Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề cương chi tiết đánh giá tác động môi trường cho dự án: Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.5 KB, 31 trang )

DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN 
VỀ KCN ĐỨC HÒA 1, LONG AN

Họ và Tên
       1. Nguyễn Vũ Đức Thịnh (Nhóm trưởng)
       2. Huỳnh Ngọc Thu Hương
       3. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
       4. Nguyễn Thị Thanh Tâm
       5. Phan Nguyễn Phát
       6. Lê Thị Thùy Loan
       7. Nguyễn Huỳnh Như
       8. Võ Xuân Huy
       9. Nguyễn Trương Gia Hân
       10. Lê Hòa Phát
       11. Hoàng Thị Kim Phượng
       12. Võ Minh Vương
       13. Huỳnh Minh Tuấn
       14. Nguyễn Thị Lệ Chung
       15. Lê Nguyễn Đăng  Khoa
       16. Nguyễn Thị Bích  Phượng

Số điện thoại

Trang | 1 


       17. Võ Thị Thủy Tiên

MỤC LỤC

Trang | 2 




Trang | 3 


MỞ ĐẦU
1.XUẤT XỨ DỰ ÁN:
Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ  Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1 
nằm án ngữ tại vị  trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường 
Thọ  tại trạm thu phí xa lộ  Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm  
nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức thành lập từ  năm 1964, rộng 104 ha. Hình  ảnh  
ống khói vươn cao chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về  công  
nghiệp hóa của thành phố  một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp, 
trang thiết bị, máy móc từ thập niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm  
nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức là một trong những cơ  sở  gây ô nhiễm môi 
trường nặng, nằm trong diện phải di dời  từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực 
hiện do nhiều lý do.
Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ  Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1 
luôn là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt 
mù. Do lượng phương tiện lưu thông mật độ  cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào  
thường xuyên khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy 
lội đất đá, bám theo xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ  Hà Nội. Đặc biệt, vào các 
giờ  cao điểm, các dòng phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ  nối đuôi  
nhau chen chúc trên xa lộ  Hà Nội về  hướng Cát Lái
 
   và cảng Trường Thọ, trong khi 
khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân 
trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe.
Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân  
cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị   ảnh hưởng.  

Những hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa.
Dự  án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về  khu công nghiệp Đức Hòa 1, 
Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn 
đề môi trường của TP.HCM.

2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH 
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM):
2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
– Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng H òa Xã Hội 
Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, tại buổi họp thứ 7, ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ 
01/01/2015.
– Luật Xây dựng số  50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ 
Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014.

Trang | 4 


– Nghị định 179/2013/ND­CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi 
phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.
– Nghị định số 18/2015/ND­CP, ngày 14/02/2015 do Chính phủ quy định về Quy hoạch 
Bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường  
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông  tư   số  27/2015/TT­BTMNT,   ngày 29/05/2015 của   Bộ  Tài  Nguyên Và  Môi 
Trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường 
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông  tư   số  26/2015/TT­BTMNT,   ngày 28/05/2015 của   Bộ  Tài  Nguyên Và  Môi 
Trường quy định đề  án bảo vệ  môi trường chi tiết, đề  án bảo vệ  môi trường đơn 
giản.
– Thông   tư   số   35/2015/TT­BTNMT,   ngày   30/06/2015   của   Bộ   Tài   Nguyên   và   Môi 
Trường quy định về  Bảo vệ  môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế 

xuất, khu công nghệ cao.

2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG:

QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ­ Quy hoạch xây dựng.
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về m ột s ố chất độc hại 
trong không khí xung quanh.
– QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp  
đối với bụi và chất vô cơ.
– QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí  
xung quanh.
– TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường ­ Phân loại.
– TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại ­ Phân loại.
– TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại ­ Dấu hiệu cảnh báo.
– QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy h ại đối 
với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
– QCVN   40:2011/BTNMT:   Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   nước   thải   công 
nghiệp.
– TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong ­ Tiêu chuẩn thiết kế.



2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT:

Các tài liệu về điều kiện tự  nhiên, tình hình phát triển kinh tế  xã hội khu công 
nghiệp Đức Hòa 1, Long An.
– Các số  liệu đo đạc về  hiện trạng chất lượng môi trường (nước, đất và không  
khí) khu vực dự án.
– Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc trên địa bàn Long An.
– Hướng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn của Bộ Xây Dựng.

– Bản vẽ kỹ thuật của dự án.
– Báo cáo đầu tư của dự án.


3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM:
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình ĐTM:

Trang | 5 


 Phương pháp liệt kê, mô tả:  liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động 
xây dựng di dời sản xuất của nhà máy gây ra: nước thải, khí thải, chất thải công 
nghiệp và sinh hoạt, an toàn lao động, cháy nổ,... phương pháp này tương đối nhanh  
và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường.
–  Phương pháp thống kê:   thu thập và tổng hợp các dữ  liệu về  điều kiện tự 
nhiên; số liệu khí hậu thủy văn; số liệu kinh tế ­ xã hội của khu vực dự án.
–  Phương pháp thực nghiệm:  lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm  các 
thông số môi trường nhằm xác định hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự 
án.
–  Phương pháp đánh giá nhanh:  dựa trên hệ  số ô nhiễm do Tổ  chức Y tế  Thế 
giới thiết lập nhằm tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng, di dời sản xuất  
của nhà máy.
–  Phương pháp so sánh:   đánh giá các tác động trên cơ  sở  các tiêu chuẩn, quy  
chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án.


4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM:

Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi 
măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An”

Thông tin đơn vị tư vấn:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG ENV.
­ Địa chỉ: KP6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM.
­ Điện thoại: 0167.260.2201
­ Đại diện: Nguyễn Vũ Đức Thịnh – Chức vụ: Giám đốc.
Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập đề cương chi tiết ĐTM của dự án:
T
Họ và tên
Đơn Vị
Chức danh
T
Công ty CP Xi Măng 
1
Nguyễn Tuấn Anh
Tổng giám đốc
Hà Tiên 1
2
Nguyễn Vũ Đức Thịnh
ENV
Giám đốc
3 Huỳnh Ngọc Thu Hương
ENV
Phó giám đốc
4
Nguyễn Huỳnh Như
ENV
TP. Tư vấn
5
Phan Nguyễn Phát
ENV

Chuyên viên môi trường
6
Nguyễn Thị Thanh Tâm
ENV
Chuyên viên môi trường
Đơn vị thẩm định: TS. Nguyễn Vinh Quy (20 năm kinh nghiệm) chủ trì.
Trong quá trình thực hiện đề  cương chi tiết ĐTM chúng tôi đã nhận được sự 
giúp đỡ của các cơ quan sau:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM và Long An.
+ Ban quản lý  khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An.
+ UBND huyện Đức Hòa.

Trang | 6 


Ngoài ra, đề  cương chi tiết ĐTM này còn nhận được sự  đóng góp và tham gia 
của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về lập đề  cương chi tiết ĐTM với các lĩnh vực:  
quản lý hoạt động các ngành công nghiệp, sinh thái môi trường, kinh tế  môi trường, 
quản lý môi trường.

CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.TÊN DỰ ÁN:
“DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN 
VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1, LONG AN”
Địa điểm: Lô ME5­1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh 
Long An.

1.2.CHỦ DỰ ÁN:

­ Chủ đầu tư: CÔNG CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1

­ Người đại diện: Nguyễn Tuấn Anh – Tổng giám đốc
­ Ngành nghề kinh doanh: Xi măng và vận tải.

1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC:

Nhà máy xi măng Hà Tiên do hãng VENOT PIC của Pháp cung cấp thiết bị  để 
xây dựng và vận hành. Năm 1964 nhà máy xi măng Hà Tiên được đưa vào hoạt động 
chính thức. Năm 1993 được tách thành nhà máy xi măng Hà Tiên 1 nằm ở Thủ Đức với 
công suất ban đầu 800.000 tấn vật liệu xi măng/năm và nhà máy xi măng Hà Tiên 2 ở 
Kiên Lương (Kiên Giang).
Khu phức hợp VICEM Hà Tiên được quy hoạch trên 2 khu đất nằm dọc theo Xa  
lộ Hà Nội tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức. Trong đó bao gồm khu đất 106.614  
m2 hiện là Trạm nghiền Thủ Đức chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 và khu đất  
8.270 m2 hiện là văn phòng và nhà xưởng của Công ty CP vận tải Hà Tiên. 
Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà máy đã đạt được các danh hiệu:


Năm 2005, hàng Việt Nam chất lượng cao.



Năm 2006, được bình chọn là Thương hiệu mạnh về  các mặt chất lượng sản  
phẩm dịch vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao động, xã hội và môi 
trường.



Công ty đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn  
Quốc Tế ISO 9001­2000.


Các sản phẩm:


Vôi, thạch cao, xi măng.

Trang | 7 




Vận chuyển nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm cho các ngành xi măng và  
các ngành khác.

Khách hàng: chủ  yếu  ở  TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ, ngoài ra còn phân bố 
trên cả nước.
Do nhu cầu thực tế  và yêu cầu về  môi trường, nhà máy nên tiến hành xây  
dựng cơ  sở hạ  tầng  ở  khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời toàn bộ  máy  
móc, thiết bị  từ  nhà máy sang khu công nghiệp. Dự  án bao gồm xây dựng nhà  
xưởng tại khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời máy móc thiết bị, phần  
nhà xưởng hiện hữu sẽ  không phá bỏ  để  thực hiện dự  án khác và không nằm  
trong phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án này.

1.4.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN:

Khu công nghiệp Đức Hòa 1 có các vị trí tiếp giáp như sau:


Giáp ranh với TP.HCM trên trục tỉnh lộ 10, huyện Bình Chánh.




Phía Nam: giáp Đường Tỉnh 825.



Phía Đông: Kênh Ranh 364 (giáp ranh với xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh).



Phía Tây: giáp Kênh Tây.
Trang | 8 




Phía Bắc: giáp với đất nông nghiệp.

Đề  cương chi tiết ĐTM dự  án “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về  KCN Đức 
Hòa 1, Long An” tại Lô ME5­1, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức  
Hòa, tỉnh Long An.
Tọa độ địa lý các điểm góc ranh giới của dự án theo hệ tọa độ VN2000
STT
1
2
3
4

Điểm góc
M1
M2

M3
M4

Tọa độ X (m)
10.809706
10.809179
10.806345
10.806893

Tọa độ Y (m)
106.503109
106.505211
106.504407
106.502368

Khu của Công ty có vị trí tiếp giáp các phía như sau:


Phía Bắc: giáp đường số 5.



Phía Nam: giáp Công ty TNHH giấy Yuen Foong Yu.



Phía Đông: giáp đường số 8.




Phía Tây: giáp đường số 10.

Nhìn chung, vị  trí của dự  án cũng như  toàn KCN được bố  trí tại khu vực có hệ 
thống giao thông khá thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và sản  
phẩm sau này của nhà máy. Nhà máy cách trung tâm TP.HCM 18km, cách quốc lộ 1A  
Bình Tân 12km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 25km, cách Tân Cảng TP.HCM 20km. Cơ 
sở hạ tầng của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh.

1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:

Nội dung chủ yếu gồm 3 giai đoạn chính sau:


Xây dựng cơ sở hạ tầng tại KCN Đức Hòa 1, Long An.



Tháo dỡ toàn bộ máy móc, công nghệ có tại cơ sở cũ và di chuyển toàn bộ, lắp 
đặt tại cơ sở mới.



Hoàn thành các công trình xử  lý môi trường, vận hành toàn bộ  hệ  thống và đi  
vào sản xuất.

1.5.1. Hiện trạng hiện nay của Công ty
1.5.1.1. Các hạng mục công trình:
Bảng 1.1: Các hạng mục công trình tại công ty hiện hữu
STT


Hạng mục

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)
Trang | 9 


1
2
3
4
5
5
6
7
8

Khu văn phòng
Nhà xưởng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Trạm điện, máy 
phát điện
Hệ thống xử lý 
nước thải
Bãi giữ xe
Đất cây xanh
Đường nội bộ, 
sân bãi

Tổng cộng

X
X
X
X

X
X
X
X
X

X

X

X
X
X

X
X
X

X
X

100


Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.1.2. Máy móc thiết bị chính hiện nay công ty cần tháo dỡ di dời:
Bảng 1.2: Các thiết bị và máy móc cần di dời:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên thiết bị

Khối 
lượng/thiết 
bị(tấn)
16

Cần cẩu
Thiết bị lọc 
bụi tay áo
Băng tải cao 
su
Băng tải định 
lượng
Thiết bị rải 
liệu

Thiết bị cào 
liệu
Máy nghiền 
đứng
Sàn rung
Silo
TỔNG CỘNG

10

Tổng khối 
lượng
(tấn)
160

x

3

x

x

15

x

x

15


x

40

8

320

x

8

x

20

20

400

10
40

15
5
99

150
200

X

Số lượng

   Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên  
1

Trang | 10 


­Tổng trọng lượng máy móc, thiết bị cần tháo dỡ và di dời là Xtấn, thiết bị nặng  
nhất là Y tấn và nhẹ nhất là Z tấn.
­ Nếu sử dụng xe tải trọng tải 15 tấn và xà lan trọng tỉ 200 tấn thì cần…..
­ Thời gian tháo dỡ là: 40 ngày.
­ Thời gian di dời là: 15 ngày.
1.5.1.3.Nguyên vật liệu sử dụng:
1.5.1.3.1. Nguyên vật liệu:
Bảng 1.3 Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm mà công ty sử dụng:
Nguyên liệu

Đơn vị

Số lượng

CLINKER:

Tấn

5000


1. Đá vô
2.Đất sét
3. Các phụ gia khác
THẠCH CAO:
1.Đá vôi
2. Puzzolan
Cát
Các quặng chứa sắt

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

150,000,000
40,000,000
120000
x
22028000
x
x
X

ST
T
1


2

3
4

Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.3.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
a) Điện năng:
Nguồn điện công ty sử dụng là điện lưới điện Quốc gia.
Tổng nhu cầu sử  dụng điện năng là 100kWh/tấn. Lượng điện này dùng để  sử  dụng  
cho các hoạt động của máy móc, thiết bị,...
b) Dầu FO (DO):
Nhu cầu sử  dụng dầu trung bình khoảng  xl/ngày, chủ  yếu cho các phương tiện vận 
chuyển của công ty.
1.3.1.3.3. Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước sử dụng cho công ty chủ yếu là nước ngầm. Nước phục vụ cho sinh hoạt 
của công nhân viên của công ty.
Nước cho sinh hoạt:
Trang | 11 


­ Nước dùng cho sinh hoạt: 80l/người* X=
­ Nước dùng cho tưới cây: 3l/m2 * X=
­ Nước cho rửa đường, vệ sinh: 0,5l/m2*X=
­ Nước cho chữa cháy: 10l/s*X
Tổng lượng nước sử dụng: 
1.5.1.4. Công suất sản xuất:
Công suất sản xuất hiện tại của công ty là 1,8 triệu tấn/ năm.
Bảng 1.4 Danh sách các sản phẩm của công ty và sản lượng:

ST
T
1
2
3
4

Tên sản phẩm

Sản lượng (tấn)

Xi măng PCB40
Xi măng PC40
Xi măng đa dụng
Xi măng xây tô

2.000.000
1.200.000
1.800.000
1.200.000

Ghi chú

Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2 Dự án đầu tư mới:
1.5.2.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng 1.5 Cân bằng đất đai xây dựng của dự án:
STT
1
2

3
4

Loại đất
Dùng để xây dựng 
công trình chính
Dùng để xây dựng 
các công trình, 
đường đi
Đất cây xanh
Đất trống
Tổng cộng

Diện tích( m2)
X

Tỷ lệ(%)
x

X

x

X
X

x
x
100


Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2.2 Quy mô của dự án:
­ Phương thức đầu tư: Xây dựng nhà xưởng mới tại KCN Đức Hòa 1; tháo dỡ  và di  
dời toàn bộ máy móc, công nghệ; vận hành và sản xuất.
­ Công suất của dự án 1,8 triệu tấn/năm.
­ Sản phẩm chính: xi măng nhiều loại.
Trang | 12 


1.5.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất:

Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu bao gồm: clinker, thạch cao, đá vôi, các chất phụ gia ( từ các xà lan, 
tàu..), được hệ  thống cẩu múc lên phễu tiếp liệu. Trong quá trình nhập nguyên liệu, 
bụi sinh ra được lọc bằng hệ thống lọc bụi tay áo trước khi chuyển nguyên liệu xuống 
băng tải. Lượng bụi thu được sẽ được hồi lưu lại băng tải chính. Nguyên liệu sẽ theo  
hệ thống băng tải đến cửa chuyển, tại đây chia ra làm 2 hướng:
+Nếu là clinker sẽ được chuyển đến băng tải silo thông qua cửa rút nguyên liệu sau đó 
chyển đến gầu tải chứa clinker.
+Nếu nguồn nhập liệu là thạch cao đá vôi phụ  gia thì được đưa vào kho chứa, rải  
thành đống, cào theo từng loại chuyển theo hệ thống băng tải và chuyển đến gầu tải  
trung gian.
Tại cửa chuyển, phễu tiếp liệu, phễu đỗ liệu của băng tải đều có hệ thống lọc 
bụi tay áo để  lọc lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển sau đó trả  lại môi 
trường.
 Sau khi xác định thành phần các loại nguyên liệu là 100% thì tất cả các nguyên  
liệu được nhập vào một băng tải chung để  truyền đến máy nghiền.Trong băng tải  
chung có các thiết bị tách từ  để loại bỏ các tạp chất sắt, phần được loại bỏ  tạp chất 
sắt hoàn toàn thì đưa vào máy nghiền, phần chưa được loại bỏ  tạp chất trả  về phễu 
thu hồi. Xi măng đạt chất lượng sẽ được đưa qua hệ thống máng trượt sau đó được hệ 

thống đóng bao tự  động đóng thành bao tiêu chuẩn, qua hệ  thống kiểm tra, theo hệ 
thống băng tải bán ra thị trường

Trang | 13 


CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ ­ Xà
HỘI TẠI  NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý:
Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long 
An nên có rất nhiều thuận lợi về vị trí địa lý. Nằm ở  vị  trí tiếp giáp với nhiều huyện 
ngoại thành của Thành phố  Hồ  Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu  
hút đầu tư, giao lưu kinh tế. 
2.1.1.2 Điều kiện địa hình:
Là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ  cao bình quân 1­ 2m, độ  cao dốc thoai 
thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam.
2.1.1.3 Điều kiện địa chất:


Thuộc nhóm đất xám (X)



Hệ số nén lúng: 0,082 cm2/kg



Lực dính kết C: 0,18kg/cm2




Dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3

Cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2
Điều kiện địa chất đủ cơ sở để xây dựng dự án.
2.1.2 Điều kiện khí tượng ­ thủy văn
2.1.2.1 Điều kiện về khí tượng: 


Huyện Đức Hòa chịu  ảnh hưởng của khí hậu gió mùa , mưa nhiều. Nhiệt độ 
bình
quân năm là 27,7o C.
a)

Nhiệt độ không khí

Nền nhiệt cao và  ổn định qua các năm, trung bình từ  26 ­ 28°C. Nhiệt độ  trung 
bình giữa các tháng trong năm có sự  biến động nhỏ, nhiệt độ  cao nhất vào tháng 4,  
tháng 5 trong năm.
b) Chế độ nắng
Tổng số giờ  nắng trong nhiều năm dao động khoảng 2.200 – 2.800 giờ. Số giờ 
nắng trung bình trong ngày dao động từ 6 – 7,5 giờ.
c) Độ ẩm không khí
Độ   ẩm trung bình nhiều năm khoảng 81 ­ 88%, biến thiên giữa các tháng trong  
năm từ 7­9%. 
Trang | 14 



d) Chế độ bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm
e) Chế độ mưa
Tỉnh có lượng mưa trung bình năm khoảng 1.450 – 1.750 mm. Mùa mưa thường 
bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm.
f) Chế độ gió
Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa 2 vùng khí hậu Đông Nam Bộ và Tây Nam 
Bộ, nên hướng gió trên địa bàn huyện thay đổi liên tục trong năm, tuy nhiên cũng hình  
thành 2 mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. 
Gió mùa Đông Bắc thường thổi trong mùa khô, còn gió mùa Tây Nam thổi trong 
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và gió Tây.
2.1.2.2 Điều kiện thủy văn:
Nước thải từ dự án án sau khi xử lý đạt QCVN40 cột B sẽ được thải vảo trạm  
xử  lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp để  xử  lý đạt tiêu chuẩn môi trường 
quy định trước khi thải vào sông Vàm Cỏ.
Sông Vàm Cỏ, đây là hệ thống sông tự  nhiên, gồm sông Vàm Cỏ  Đông và sông  
Vàm Cỏ Tây, ngoài ra còn có các tuyến kênh đào quan trọng như kênh Bảo Định, kênh 
Thầy Cai, sông Cần Giuộc, kênh Hồng Ngự,...
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1 Chất lượng không khí:
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh, ngày     /  / 2016, Chủ 
đầu tư  đã phối hợp Công ty CP Môi trường ENV tiến hành đo đạc và lấy mẫu không 
khí tại khu vực dự án.
Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.3.
Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được trình  
bày trong bảng 2.4 và bảng 2.5.
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu không khí
TT
1


Vị trí
Khu vực ngoài cổng bảo 
vệ

Tọa độ

Ký kiệu 

Điều kiện 

(VN2000)

mẫu

lấy mẫu

X,Y

K1

X

2

Khu vực đầu nhà xưởng

X,Y

K2


X

3

Khu vực cuối nhà xưởng

X,Y

K3

X
Trang | 15 


Bảng 2.4. Kết quả đo đạc tiếng ồn khu vưc dự án
TT

Mẫu

Tiếng ồn(dBA)

01.

K1

X

02.

K2


X

03.

K3

X

QCVN 26:2010/BTNMT

X

Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án
TT

Mẫu

Bụi

CO

SO2

NO2

(µg/m3)

(µg/m3)


(µg/m3)

(µg/m3)

01.

K1

X

X

X

X

02.

K2

X

X

X

X

03.


K3

X

X

X

X

QCVN05:2013/ 

X

X

X

X

BTNMT
2.1.3.2 Chất lượng nước:
Dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 nguồn xung quanh là nguồn nước cấp của 
KCN, nước thải của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN 
và đưa vể trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 nên dự án không tiến 
hành lấy mẫu nước mặt và mẫu nước ngầm để phân tích đánh giá.
2.1.3.3 Chất lượng đất:
Hiện tại, mặt bằng của dự án đã được KCN Đức Hòa 1 san lấp, xây dựng 
xưởng nên không tiến hành lấy mẫu đất phân tích ( vì hoạt động sản xuất của dự án 
không ảnh hưởng đến môi trường đất).

2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ ­ XàHỘI:
2.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1:
KCN Đức Hòa 1 có tổng diện tích là 274 ha, được quy hoạch xây dựng trên địa 
bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.
Hệ thống cấp nước:
KCN có nhà máy cung cấp nước sạch, giai đoạn I có công suất 2.400 m³/ngày, Giai 
đoạn II có công suất 8.152 m³/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam.
Hệ thống cấp điện

Trang | 16 


Toàn KCN sử dụng lưới điện cao áp 22 KV, có trạm biến thế phục vụ các công 
trình kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4 KV. Tải lượng cấp điện cho Giao đoạn I­70ha 
đạt 15.000 KVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của Giao đoạn II, 
dự tính đạt 45.393 KVA.
Hệ thống giao thông
       Đường giao thông nội bộ  KCN GĐI­70ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh 
rộng

 

20m.

      Đường giao thông nội bộ KCN GĐII­204ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh  
rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước,thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống  
chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi thông thoáng.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh. 
Trạm XLNT tập trung

Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về Nhà máy xử lý nước thải 
trong KCN, công suất xử lý của Giai đoạn I là 2.200 m³/ngày, Giai đoạn II là 6.522 
m³/ngày.
Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt QCVN 
40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

2.2.2 Điều kiện kinh tế­xã hội xã Đức Hòa
Dự án được triển khai thực hiện tại địa chỉ là ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện 
Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều ảnh hưởng 
trực tiếp đến các khu dân cư trên địa bàn.
2.2.2.1 Kinh tế
Nông nghiệp: Nông nghiệp Đức Hòa đã đạt những kết quả  đáng kể  về  tốc độ 
phát triển và chuyển dịch cơ cấu.Cơ câu cây trồng phong phú, đa dạng, chủ yếu  
là cây lúa, dưa hấu, rau màu, mía, bắp,....
Ngư nghiệp: Là ngành ít có ý nghĩa trong nền kinh tế của huyện Đức Hòa.
Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng 70% của huyện.
Thương mại: Trong những năm qua, ngành nội thương của huyện  Đức Hòa 
đang phát triển nhẳm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới đất nước và đời 
sống nhân dân.
Du lịch: Đức Hòa chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho phát triển du lịch.
Trang | 17 


2.2.2.2 Văn hóa xã hội
Về  văn hóa: Tổ  chức tốt công tác tuyên truyền, thực hiện tốt an ninh quốc  
phòng. Xây dựng khu phố văn hóa, gia đình văn hóa.
Về  giáo dục: Hệ  thống mạng lưới các cơ  sở  giáo dục các cấp học được phân 
bố đều.
Về y tế: Thực hiên tốt công tác khám chữa bệnh cho dân trên địa bàn.
Kết luận:

Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc di dời cũng như sản xuất.  
Bên cạnh đó, huyện Đức Hòa có vị trí gần TPHCM thuận lợi cho việc phát triển cũng 
như phân phối sản phẩm ngoài ra còn thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư  cũng như 
giao lưu kinh tế. 
Các tác động đến điều kiện kinh tế xã hội:
­ Tích cực: 
+ Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân ở vùng.
+ Tăng GDP đầu người, thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển.
+ Là 1 đại diện lớn, bộ mặt phát triển của vùng.
­ Tiêu cực:
+ Làm xáo trộn hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của 1 số cá nhân, tổ chức  
nên sẽ gặp khó khăn trong việc giải tỏa các đối tượng này.
+ Khi mới hoạt động sẽ gây khó chịu cho người dân xung quanh.
+ Tăng mật độ dân số (nguồn nhập cư và hoạt động kế hoạch hóa gia đình).
+ Việc sản xuất xả  thải ra môi trường các chất thải (khói bụi, nước thải, rác,  
tiếng ồn,...) ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và chất lượng cuộc sống giảm sút.

CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.

3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN:

Các hoạt động

Nguồn gây tác động

Đối  tượng  tác động

Quy mô tác động

Lưu thông  vận 

chuyển nguyên vật 
liệu

Tai nạn giao thông

Sức khỏe con người 
kinh tế xã hội

Các vùng trong phạm 
vi di chuyển

Chạy máy phát điện, 
máy trộn, máy bơm.

Tiếng ồn

Sức khỏe, con người 
xã hội.

Trong khu vực dự án.

Giao tiếp trao đổi giữa 
các cấp

An ninh và các vấn đề  Sức khỏe con người an 
xã hội
ninh kinh tế xã hội

Khu vực dự án, vùng 
lân cận dự án


Trang | 18 


Các  hoạt động trong 
quá trình vận hành

Các tai nạn lao động 
khác

Sức khỏe con người an 
ninh kinh tế xã hội

Khu dự án và vùng lân 
cận dự án

Phát sinh từ các thiết bị 
máy móc dùng trong thi 
công công trình

Tiếng ồn, độ rung.

Công nhân kỹ sư các 
cơ sở kinh doanh

Các công nhân xậy 
dựng dự án

Cản trở giao thông
Hoạt động vệ sinh của 

công nhân xây dựng
Hoạt động ăn uống 
của công nhân xây 
dựng
Bảo trì máy móc

Tai nạn giao thông
Nước thải vệ sinh, 
tắm rửa của cán bộ 
công nhân
Thực phẩm từ thức ăn 
thừa, chất thải rắn: 
giấy hộp, bao bì ni 
long khó phân hủy...
Nước thải sau khi sử 
dụng máy móc rò rỉ

Sự cố về thiên nhiên như sét đánh, gió , mưa...

Sức khỏe con người xã 
hội

Các vùng trong phạm 
vi di chuyển

Môi trường đất nước.

Chất lượng nước của 
khu vực xung quanh


Môi trường không khí, 
đất, nước, cảnh quan.

Trong và  ngoài khung 
viên dự án

Con người nguồn đất, 
nước.

Trong khuôn viên nhà 
máy

Sức khỏe con 
người kinh tế xã 
hội

Dự án và vùng lân cận 
dự án

3.2.TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI TRANG THIẾT BỊ:

Các hoạt động

Nguồn gây tác  Đối tượng tác 
động
động

Vận   chuyển   thiết  Bụi,   khí   thải 
bị
(SO2,   NOx, 

VOV),   xe   cộ, 
độ lúng,
Tháo lắp thiết bị

Quy mô tác động

Con   người,  Khu vực vận chuyển
không   khí, 
cảnh quan, giao 
thông

Bụi,   tiếng   ồn,  Con   người,  Trong khuôn viên dự án
độ rung
không khí

Di   chuyển   công  Bụi,   tiếng   ồn,  Con   người,  Khu vực vận chuyển
nhân
chất   thải   rắn,  không   khí, 
chất   thải   nguy  cảnh quan
hại
Các hoạt động vệ  Nước   thải   sau  Con   người,  Chủ   yếu   là   khu   vực   nhà 
sinh chùi rửa dụng  khi   sử   dụng,  nguồn   nước,  máy
Trang | 19 


cụ   lao   động,   máy  dầu nhớt rò rỉ
móc   thiết   bị,   xe 
vận   chuyển   vật 
liệu


đất

Chất thải rắn sinh  Rác   thải   hữu 
hoạt   phát   sinh  cơ
trong sinh hoạt, ăn 
uống của các công 
nhân   trong   khi   di 
chuyển

Môi   trường  Khu vực vận chuyển
không khí, đất, 
nước,   cảnh 
quan

Rửa   xe   vận  Nước   thải  Ảnh   hưởng  Tại nơi rửa xe
chuyển thiết bị
chứa nhiều bùn đến môi trường 
nước

3.3.TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH:
Các hoạt động
Hoạt   động   vệ 
sinh   của   cán   bộ 
và công nhân 
Hoạt   động   phân 
loại rác.
Chuẩn bị  nguyên 
liệu.
Hoạt   động   ăn 
uống của cán bộ 

công nhân.
Dòng   rửa   thải 
nguyên   liệu, 
thiết   bị,   rửa   xe 
sau   khi   tiếp 
nhận rác. 

Nguồn gây tác động

Đối tượng tác 
Quy mô tác động
động
Nước   thải   vệ   sinh,  Môi   trường   đất,  Chất lượng nước của 
tắm rửa của cán bộ,  nước.
khu vực xung quanh.
công nhân.
Nước rỉ rác, mùi hôi. Sức khỏe, dân cư.  Công nhân và dân cư 
ở lân cận.
Rác thải rơi vãi. 
Cảnh   quan,   công  Khuôn viên bên trong 
nhân.
dự án.
Thực   phẩm   từ   thức  Môi trường không  Trong và ngoài khuôn 
ăn   thừa,   chất   thải  khí,   đất,   nước,  viên dự án.
rắn: hộp giấy, bao bì  cảnh quan.
ni   lông   khó   phân 
hủy.
Nước   thải  sản   xuất  Môi   trường   đất,  Chất lượng nước của 
dầu nhớt.
nước.

khu vực xung quanh.

Trang | 20 


Bảo trì máy móc. Nước   thải   sau   sử 
dụng, dầu nhớt rò rỉ.
Hoạt   động   giao  Khí thải và bụi, rò rỉ 
thông   vận  nhiên liệu. 
chuyển.
Hoạt   động   của  Khí   thải   và   nguyên 
máy   phát   điện  liệu là: DO. Phát sinh 
dự phòng.
chủ yếu các loại khí: 
CO2, SOx....
Giao   thông,   vận  Khói bụi, rác thải rơi 
chuyển   rác   thải  vãi.
ngoài nhà máy.
Hoạt   động   của  Tiếng ồn, khói bụi. 
các   máy   móc 
thiết bị.

Con người, nguồn 
nước, đất.
Không   khí,   sức 
khỏe, dân cư, kinh 
tế.
Không   khí,   con 
người. 


Trong khuôn viên nhà 
máy.
Trong  vùng  dự   án  và 
vùng dân cư lân cận.
Trong vùng dự án, dân 
cư lân cận. 

Giao   thông,   kinh  Khu   vực   nhà   máy   và 
tế   xã   hội,   sức  các vùng di chuyển. 
khỏe con người. 
Không   khí,   con  Khu vực nhà máy.
người.

CHƯƠNG 4.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, 
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG XÂY DỰNG:

Hoạt động

Tác động

Chuẩn   bị   mặt  Bụi.
bằng,   gia   cố   nền 
móng   (đào,   xúc, 
sang lấp,...)

Biện pháp giảm thiểu
­   Trang   bị   bảo   hộ   lao   động   cho   công 
nhân.
­  Xây  dựng  hàng  rào  chắn,   bao  quanh 

khu vực thi công.
­   Phun   nước   vào   những   khu   vực   phát 
sinh nhiều bụi. 

Khí   thải,   nhiệt   độ   từ  ­ Lựa chọn máy móc thi công đạt chất 
máy móc thi công.
lượng.
­ Thường xuyên bảo trì máy móc. 
 
Tiếng ồn, rung. 
­ Máy móc bố trí giờ làm việc hợp lý. 
­ Tạo mặt đế bằng phẳng. 
Trang | 21 


Hoạt   động   vận  ­   Bụi,   nhiệt   độ,   bức  ­ Sử  dụng bạt che trong quá trình vận 
chuyển nguyên vật  xạ.
chuyển. 
liệu. 
­ Phun nước, sử dụng phương pháp bóc 
dở ướp để giảm bụi. 
­ Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động. 
Khí   thải   (CO,   SOX,  ­ Lựa chọn điểm cung cấp nguyên liệu 
NOX...)
gần hơn. 
­   Kiểm   tra   bảo   dưỡng   máy   móc   xe 
thường xuyên.
­ Thiết lập hệ thống xử lý khí thải. 
Tiếng ồn.
­ Thiết lập hệ  thóng giảm thanh trong 

nhà xưởng. 
­   Trang   bị   thiết   bị   giảm   ồn   cho   công 
nhân. 
­ Thường xuyên bảo dưỡng máy móc. 
Tăng   nguy   cơ   ùn   tắt  ­ Bố trí giờ vận chuyển hợp lý. 
giao thông.
­   Tận   dụng   tối   đa   công   suất   của 
phương tiện giao thông.
Hoạt động tập kết,  Bụi.
Che   chắn   các   khu   vực   chứa   vật   liệu, 
lưu   trữ,   bảo   quản 
nhất là khu vực chứa xi măng, cát, đá. 
nhiên   nguyên   vật 
liệu. 
Xây dựng cơ sở hạ  Bụi.
­   Trang   bị   bảo   hộ   lao   động   cho   công 
tầng: các công trình 
nhân 
chính,   phụ,   đường 
­  Xây  dựng  hàng  rào  chắn,   bao  quanh 
nội bộ...
khu vực thi công.
­   Phun   nước   vào   những   khu   vực   phát 
sinh nhiều bụi. 
­ Dọn dẹp công trình vào cuối ngày. 
Tiếng ồn, rung. 
Lắp   đặt   hàng   rào   cách   li,   trang   bị   đồ 
bảo hộ. 
Các   chất   thải   từ   xây  ­ Thu gom về khu xử lý tập trung. 
dựng   (bao   bì,   vụn 

vữa,...) 
Hoạt   động   lưu   trú  Nước thải.
Xây   dựng   hoặc   thuê   nhà   vệ   sinh   di 
của   công   nhân   tại 
động, rác thải. 
công trình. 
Rác thải sinh hoạt. 
­   Đặt   các   thùng   rác   ở   những   nơi   phù 
hợp.
­ Ký hợp đồng thu gom với các đơn vị 
chức năng. 
Gây  mất  trật   tự   công  ­ Đề ra nội qui.
cộng. 
­Chủ   trương   sử   dụng   lao   động   địa 
Trang | 22 


phương. 
Nước mưa chảy tràn. 

Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời.

Sự   cố   môi   trường  Tai nạn lao động.
trong giai đoạn xây 
dựng
Sự cố cháy nổ 

­ Thành lập ban an toàn lao động. 
­   Phổ   biến   nội   qui   công   trường   cho 
công nhân.

­ Trang bị thiết bị bảo hộ lao động. 
­ Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy 
chữa cháy. 
­ Xây dựng và ban hành nội qui. 
­   Tổ   chức   kiểm   tra   giám   sát   thường 
xuyên.

4.2.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI:
Hoạt động

Tác động 

Biên pháp giảm thiểu

Vận chuyển thiết bị bằng 
đường bộ

Bụi

Vận chuyển bằng đường thủy.

Độ rung

Chạy vào những tuyến đường đúng tải trọng 
quy định.

Khí thải

Sử dụng các nguyên liệu sạch.


Xe cộ 

Tránh đi vào những giờ cao điểm.

Bụi

Trang bị bảo hộ cho công nhân.

Tháo lắp thiết bị

Trang | 23 


Di chuyển công nhân

Các hoạt động vệ sinh chùi 
rửa dụng cụ lao động, máy 
móc thiết bị, xe vận chuyển 
thiết bị

Tiếng ồn, độ rung

Tránh tháo lắp vào những giờ buổi trưa.

Bụi

Di chuyển vào buổi sáng hoặc buổi chiều.

Tiếng ồn


Hạn chế âm thanh trên đường di chuyển.

Chất thải gây hại

Thu gom lại và xử lý tập trung

Nước thải sau khi 
sử dụng

Thu gom lại và tái sử dụng cho mục đích khác.

Dầu nhớt rò rỉ

Thu gom và xử lý các dụng cụ vệ sinh máy 
móc.

Chất thải rắn sinh hoạt phát  Rác thải hữu cơ
sinh trong sinh hoạt, ăn uống 
của công nhân trong khi di 
chuyển

Làm thức ăn cho động vật

4.3.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH HỆ THỐNG:
Hoạt động

Tác động

Phương tiện giao thông ra  Khí thải, bụi, tiếng ồn
vào khu vực dự  án để  tập 

kết   nguyên   vật   liệu,   vận 
chuyển   thành   phẩm,   chất 
thải

Giảm thiểu

Kiểm   tra   chất  lượng,   bảo 
trì   bảo   dưỡng   thường 
xuyên các phương tiện vận 
cuyển   nguyên   vật   liệu   và 
thành phẩm.

Trang | 24 


Bố   trí   các   bãi   giữ   xe   sát 
đường,   hạn   chế   phương 
tiện vào khu vực sản xuất.
Xe ra vào KCN yêu cầu đi 
tốc độ  chậm, hạn chế  bóp 
còi. 
Trồng cây xanh

Hoạt động của máy móc

Khí thải, bụi, tiếng ồn

Có đế  lót cao su giảm rung 
động
Để  trong khu vực sản xuất 

riêng biệt
Đầu tư  các hệ  thống cách 
âm, thiết bị lọc bụi.

Hoạt   động   của   công   nhân  Bụi
viên

Quét dọn thường xuyên

Phun   ẩm   bề   mặt   những 
nơi có thể
Hạn chế quạt  ở những nơi 
phát sinh nhiều bụi
Chất thải rắn

Đặt các thùng rác thu gom, 
phân   loại   theo   tính   chất 
chất thải
Lưu   trữ   trong   nhà   chứa 
chất thải.

Trang | 25 


×