DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN
VỀ KCN ĐỨC HÒA 1, LONG AN
Họ và Tên
1. Nguyễn Vũ Đức Thịnh (Nhóm trưởng)
2. Huỳnh Ngọc Thu Hương
3. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
4. Nguyễn Thị Thanh Tâm
5. Phan Nguyễn Phát
6. Lê Thị Thùy Loan
7. Nguyễn Huỳnh Như
8. Võ Xuân Huy
9. Nguyễn Trương Gia Hân
10. Lê Hòa Phát
11. Hoàng Thị Kim Phượng
12. Võ Minh Vương
13. Huỳnh Minh Tuấn
14. Nguyễn Thị Lệ Chung
15. Lê Nguyễn Đăng Khoa
16. Nguyễn Thị Bích Phượng
Số điện thoại
Trang | 1
17. Võ Thị Thủy Tiên
MỤC LỤC
Trang | 2
Trang | 3
MỞ ĐẦU
1.XUẤT XỨ DỰ ÁN:
Trạm nghiền Xi Măng Hà Tiên tại Thủ Đức của Công ty Xi măng Hà Tiên 1
nằm án ngữ tại vị trí đắc địa cửa ngõ phía Đông TP.HCM và cửa ra vào cảng Trường
Thọ tại trạm thu phí xa lộ Hà Nội, dưới chân cầu Rạch Chiếc. Được biết, Trạm
nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thành lập từ năm 1964, rộng 104 ha. Hình ảnh
ống khói vươn cao chọc trời của Xi măng Hà Tiên 1 từng là biểu tượng về công
nghiệp hóa của thành phố một thời. Tuy nhiên, đến nay trạm nghiền đã xuống cấp,
trang thiết bị, máy móc từ thập niên 1960 đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp. Trạm
nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức là một trong những cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nặng, nằm trong diện phải di dời từ năm 2003, nhưng đến nay vẫn chưa thực
hiện do nhiều lý do.
Trạm nghiền Xi măng Hà Tiên tại Thủ Đức thuộc Công ty Xi măng Hà Tiên 1
luôn là nỗi ám ảnh của người dân TP.HCM khi ngang qua đây vì bụi đất ngày đêm mịt
mù. Do lượng phương tiện lưu thông mật độ cao, đa phần là xe trọng tải lớn ra vào
thường xuyên khiến tuyến đường Song Hành xuống cấp trầm trọng, mặt đường lầy
lội đất đá, bám theo xe tải và rơi vãi ra mặt đường Xa Lộ Hà Nội. Đặc biệt, vào các
giờ cao điểm, các dòng phương tiện di chuyển đông đúc, ùn tắc nhiều giờ nối đuôi
nhau chen chúc trên xa lộ Hà Nội về hướng Cát Lái
và cảng Trường Thọ, trong khi
khói bụi từ trạm nghiền Thủ Đức xả ra môi trường mịt mù như sương khói, người dân
trực tiếp hít phải khói bụi ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe.
Không chỉ gây ô nhiễm xung quanh khu vực nhà máy mà tại những khu vực lân
cận trong bán kính rất rộng xung quanh nhà máy cũng có dấu hiệu bị ảnh hưởng.
Những hàng cây xung quanh nhà máy, bên ngoài xa lộ luôn luôn phủ bụi trắng xóa.
Dự án: “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1,
Long An” góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh Long An, đồng thời cải thiện vấn
đề môi trường của TP.HCM.
2.CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM):
2.1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
– Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng H òa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, tại buổi họp thứ 7, ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ
01/01/2015.
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014.
Trang | 4
– Nghị định 179/2013/NDCP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.
– Nghị định số 18/2015/NDCP, ngày 14/02/2015 do Chính phủ quy định về Quy hoạch
Bảo vệ môi trường đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông tư số 27/2015/TTBTMNT, ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Thông tư số 26/2015/TTBTMNT, ngày 28/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Và Môi
Trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
– Thông tư số 35/2015/TTBTNMT, ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường quy định về Bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao.
2.2. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG:
QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng.
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về m ột s ố chất độc hại
trong không khí xung quanh.
– QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và chất vô cơ.
– QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
– TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường Phân loại.
– TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại Phân loại.
– TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại Dấu hiệu cảnh báo.
– QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy h ại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
– QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
– TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong Tiêu chuẩn thiết kế.
–
–
2.3. CÁC TÀI LIỆU KỸ THUẬT:
Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội khu công
nghiệp Đức Hòa 1, Long An.
– Các số liệu đo đạc về hiện trạng chất lượng môi trường (nước, đất và không
khí) khu vực dự án.
– Các số liệu về khí tượng thủy văn của các trạm quan trắc trên địa bàn Long An.
– Hướng dẫn về quản lý và xử lý chất thải rắn của Bộ Xây Dựng.
– Bản vẽ kỹ thuật của dự án.
– Báo cáo đầu tư của dự án.
–
3.PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP BÁO CÁO ĐTM:
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình ĐTM:
Trang | 5
Phương pháp liệt kê, mô tả: liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động
xây dựng di dời sản xuất của nhà máy gây ra: nước thải, khí thải, chất thải công
nghiệp và sinh hoạt, an toàn lao động, cháy nổ,... phương pháp này tương đối nhanh
và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường.
– Phương pháp thống kê: thu thập và tổng hợp các dữ liệu về điều kiện tự
nhiên; số liệu khí hậu thủy văn; số liệu kinh tế xã hội của khu vực dự án.
– Phương pháp thực nghiệm: lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm các
thông số môi trường nhằm xác định hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự
án.
– Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế
giới thiết lập nhằm tính tải lượng ô nhiễm do hoạt động xây dựng, di dời sản xuất
của nhà máy.
– Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án.
–
4.TỔ CHỨC THỰC HIỆN LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐTM:
Đề cương chi tiết Đánh giá tác động môi trường của dự án: “Di dời nhà máy xi
măng Hà Tiên về khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An”
Thông tin đơn vị tư vấn:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG ENV.
Địa chỉ: KP6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM.
Điện thoại: 0167.260.2201
Đại diện: Nguyễn Vũ Đức Thịnh – Chức vụ: Giám đốc.
Danh sách các cán bộ trực tiếp tham gia lập đề cương chi tiết ĐTM của dự án:
T
Họ và tên
Đơn Vị
Chức danh
T
Công ty CP Xi Măng
1
Nguyễn Tuấn Anh
Tổng giám đốc
Hà Tiên 1
2
Nguyễn Vũ Đức Thịnh
ENV
Giám đốc
3 Huỳnh Ngọc Thu Hương
ENV
Phó giám đốc
4
Nguyễn Huỳnh Như
ENV
TP. Tư vấn
5
Phan Nguyễn Phát
ENV
Chuyên viên môi trường
6
Nguyễn Thị Thanh Tâm
ENV
Chuyên viên môi trường
Đơn vị thẩm định: TS. Nguyễn Vinh Quy (20 năm kinh nghiệm) chủ trì.
Trong quá trình thực hiện đề cương chi tiết ĐTM chúng tôi đã nhận được sự
giúp đỡ của các cơ quan sau:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM và Long An.
+ Ban quản lý khu công nghiệp Đức Hòa 1, Long An.
+ UBND huyện Đức Hòa.
Trang | 6
Ngoài ra, đề cương chi tiết ĐTM này còn nhận được sự đóng góp và tham gia
của nhiều nhóm chuyên gia am hiểu về lập đề cương chi tiết ĐTM với các lĩnh vực:
quản lý hoạt động các ngành công nghiệp, sinh thái môi trường, kinh tế môi trường,
quản lý môi trường.
CHƯƠNG 1.MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1.TÊN DỰ ÁN:
“DI DỜI NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN
VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỨC HÒA 1, LONG AN”
Địa điểm: Lô ME51, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An.
1.2.CHỦ DỰ ÁN:
Chủ đầu tư: CÔNG CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1
Người đại diện: Nguyễn Tuấn Anh – Tổng giám đốc
Ngành nghề kinh doanh: Xi măng và vận tải.
1.3.GIỚI THIỆU NHÀ MÁY XI MĂNG HÀ TIÊN THỦ ĐỨC:
Nhà máy xi măng Hà Tiên do hãng VENOT PIC của Pháp cung cấp thiết bị để
xây dựng và vận hành. Năm 1964 nhà máy xi măng Hà Tiên được đưa vào hoạt động
chính thức. Năm 1993 được tách thành nhà máy xi măng Hà Tiên 1 nằm ở Thủ Đức với
công suất ban đầu 800.000 tấn vật liệu xi măng/năm và nhà máy xi măng Hà Tiên 2 ở
Kiên Lương (Kiên Giang).
Khu phức hợp VICEM Hà Tiên được quy hoạch trên 2 khu đất nằm dọc theo Xa
lộ Hà Nội tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức. Trong đó bao gồm khu đất 106.614
m2 hiện là Trạm nghiền Thủ Đức chi nhánh Công ty CP xi măng Hà Tiên 1 và khu đất
8.270 m2 hiện là văn phòng và nhà xưởng của Công ty CP vận tải Hà Tiên.
Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà máy đã đạt được các danh hiệu:
–
Năm 2005, hàng Việt Nam chất lượng cao.
–
Năm 2006, được bình chọn là Thương hiệu mạnh về các mặt chất lượng sản
phẩm dịch vụ, trách nhiệm của doanh nghiệp với người lao động, xã hội và môi
trường.
–
Công ty đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Quốc Tế ISO 90012000.
Các sản phẩm:
–
Vôi, thạch cao, xi măng.
Trang | 7
–
Vận chuyển nguyên liệu, nhiên vật liệu, sản phẩm cho các ngành xi măng và
các ngành khác.
Khách hàng: chủ yếu ở TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ, ngoài ra còn phân bố
trên cả nước.
Do nhu cầu thực tế và yêu cầu về môi trường, nhà máy nên tiến hành xây
dựng cơ sở hạ tầng ở khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời toàn bộ máy
móc, thiết bị từ nhà máy sang khu công nghiệp. Dự án bao gồm xây dựng nhà
xưởng tại khu công nghiệp Đức Hòa, Long An và di dời máy móc thiết bị, phần
nhà xưởng hiện hữu sẽ không phá bỏ để thực hiện dự án khác và không nằm
trong phạm vi đánh giá tác động môi trường của dự án này.
1.4.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN:
Khu công nghiệp Đức Hòa 1 có các vị trí tiếp giáp như sau:
–
Giáp ranh với TP.HCM trên trục tỉnh lộ 10, huyện Bình Chánh.
–
Phía Nam: giáp Đường Tỉnh 825.
–
Phía Đông: Kênh Ranh 364 (giáp ranh với xã Phạm Văn Hai, Bình Chánh).
–
Phía Tây: giáp Kênh Tây.
Trang | 8
–
Phía Bắc: giáp với đất nông nghiệp.
Đề cương chi tiết ĐTM dự án “Di dời nhà máy xi măng Hà Tiên về KCN Đức
Hòa 1, Long An” tại Lô ME51, KCN Đức Hòa 1, ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An.
Tọa độ địa lý các điểm góc ranh giới của dự án theo hệ tọa độ VN2000
STT
1
2
3
4
Điểm góc
M1
M2
M3
M4
Tọa độ X (m)
10.809706
10.809179
10.806345
10.806893
Tọa độ Y (m)
106.503109
106.505211
106.504407
106.502368
Khu của Công ty có vị trí tiếp giáp các phía như sau:
–
Phía Bắc: giáp đường số 5.
–
Phía Nam: giáp Công ty TNHH giấy Yuen Foong Yu.
–
Phía Đông: giáp đường số 8.
–
Phía Tây: giáp đường số 10.
Nhìn chung, vị trí của dự án cũng như toàn KCN được bố trí tại khu vực có hệ
thống giao thông khá thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa và sản
phẩm sau này của nhà máy. Nhà máy cách trung tâm TP.HCM 18km, cách quốc lộ 1A
Bình Tân 12km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 25km, cách Tân Cảng TP.HCM 20km. Cơ
sở hạ tầng của KCN đã được xây dựng hoàn chỉnh.
1.5.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN:
Nội dung chủ yếu gồm 3 giai đoạn chính sau:
–
Xây dựng cơ sở hạ tầng tại KCN Đức Hòa 1, Long An.
–
Tháo dỡ toàn bộ máy móc, công nghệ có tại cơ sở cũ và di chuyển toàn bộ, lắp
đặt tại cơ sở mới.
–
Hoàn thành các công trình xử lý môi trường, vận hành toàn bộ hệ thống và đi
vào sản xuất.
1.5.1. Hiện trạng hiện nay của Công ty
1.5.1.1. Các hạng mục công trình:
Bảng 1.1: Các hạng mục công trình tại công ty hiện hữu
STT
Hạng mục
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
Trang | 9
1
2
3
4
5
5
6
7
8
Khu văn phòng
Nhà xưởng
Nhà bảo vệ
Trạm biến áp
Trạm điện, máy
phát điện
Hệ thống xử lý
nước thải
Bãi giữ xe
Đất cây xanh
Đường nội bộ,
sân bãi
Tổng cộng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
100
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.1.2. Máy móc thiết bị chính hiện nay công ty cần tháo dỡ di dời:
Bảng 1.2: Các thiết bị và máy móc cần di dời:
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tên thiết bị
Khối
lượng/thiết
bị(tấn)
16
Cần cẩu
Thiết bị lọc
bụi tay áo
Băng tải cao
su
Băng tải định
lượng
Thiết bị rải
liệu
Thiết bị cào
liệu
Máy nghiền
đứng
Sàn rung
Silo
TỔNG CỘNG
10
Tổng khối
lượng
(tấn)
160
x
3
x
x
15
x
x
15
x
40
8
320
x
8
x
20
20
400
10
40
15
5
99
150
200
X
Số lượng
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên
1
Trang | 10
Tổng trọng lượng máy móc, thiết bị cần tháo dỡ và di dời là Xtấn, thiết bị nặng
nhất là Y tấn và nhẹ nhất là Z tấn.
Nếu sử dụng xe tải trọng tải 15 tấn và xà lan trọng tỉ 200 tấn thì cần…..
Thời gian tháo dỡ là: 40 ngày.
Thời gian di dời là: 15 ngày.
1.5.1.3.Nguyên vật liệu sử dụng:
1.5.1.3.1. Nguyên vật liệu:
Bảng 1.3 Nhu cầu về nguyên liệu và bán thành phẩm mà công ty sử dụng:
Nguyên liệu
Đơn vị
Số lượng
CLINKER:
Tấn
5000
1. Đá vô
2.Đất sét
3. Các phụ gia khác
THẠCH CAO:
1.Đá vôi
2. Puzzolan
Cát
Các quặng chứa sắt
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
150,000,000
40,000,000
120000
x
22028000
x
x
X
ST
T
1
2
3
4
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.3.1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
a) Điện năng:
Nguồn điện công ty sử dụng là điện lưới điện Quốc gia.
Tổng nhu cầu sử dụng điện năng là 100kWh/tấn. Lượng điện này dùng để sử dụng
cho các hoạt động của máy móc, thiết bị,...
b) Dầu FO (DO):
Nhu cầu sử dụng dầu trung bình khoảng xl/ngày, chủ yếu cho các phương tiện vận
chuyển của công ty.
1.3.1.3.3. Nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước sử dụng cho công ty chủ yếu là nước ngầm. Nước phục vụ cho sinh hoạt
của công nhân viên của công ty.
Nước cho sinh hoạt:
Trang | 11
Nước dùng cho sinh hoạt: 80l/người* X=
Nước dùng cho tưới cây: 3l/m2 * X=
Nước cho rửa đường, vệ sinh: 0,5l/m2*X=
Nước cho chữa cháy: 10l/s*X
Tổng lượng nước sử dụng:
1.5.1.4. Công suất sản xuất:
Công suất sản xuất hiện tại của công ty là 1,8 triệu tấn/ năm.
Bảng 1.4 Danh sách các sản phẩm của công ty và sản lượng:
ST
T
1
2
3
4
Tên sản phẩm
Sản lượng (tấn)
Xi măng PCB40
Xi măng PC40
Xi măng đa dụng
Xi măng xây tô
2.000.000
1.200.000
1.800.000
1.200.000
Ghi chú
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2 Dự án đầu tư mới:
1.5.2.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng 1.5 Cân bằng đất đai xây dựng của dự án:
STT
1
2
3
4
Loại đất
Dùng để xây dựng
công trình chính
Dùng để xây dựng
các công trình,
đường đi
Đất cây xanh
Đất trống
Tổng cộng
Diện tích( m2)
X
Tỷ lệ(%)
x
X
x
X
X
x
x
100
Nguồn: Công ty CP Xi Măng Hà Tiên 1
1.5.2.2 Quy mô của dự án:
Phương thức đầu tư: Xây dựng nhà xưởng mới tại KCN Đức Hòa 1; tháo dỡ và di
dời toàn bộ máy móc, công nghệ; vận hành và sản xuất.
Công suất của dự án 1,8 triệu tấn/năm.
Sản phẩm chính: xi măng nhiều loại.
Trang | 12
1.5.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất:
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu bao gồm: clinker, thạch cao, đá vôi, các chất phụ gia ( từ các xà lan,
tàu..), được hệ thống cẩu múc lên phễu tiếp liệu. Trong quá trình nhập nguyên liệu,
bụi sinh ra được lọc bằng hệ thống lọc bụi tay áo trước khi chuyển nguyên liệu xuống
băng tải. Lượng bụi thu được sẽ được hồi lưu lại băng tải chính. Nguyên liệu sẽ theo
hệ thống băng tải đến cửa chuyển, tại đây chia ra làm 2 hướng:
+Nếu là clinker sẽ được chuyển đến băng tải silo thông qua cửa rút nguyên liệu sau đó
chyển đến gầu tải chứa clinker.
+Nếu nguồn nhập liệu là thạch cao đá vôi phụ gia thì được đưa vào kho chứa, rải
thành đống, cào theo từng loại chuyển theo hệ thống băng tải và chuyển đến gầu tải
trung gian.
Tại cửa chuyển, phễu tiếp liệu, phễu đỗ liệu của băng tải đều có hệ thống lọc
bụi tay áo để lọc lượng bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển sau đó trả lại môi
trường.
Sau khi xác định thành phần các loại nguyên liệu là 100% thì tất cả các nguyên
liệu được nhập vào một băng tải chung để truyền đến máy nghiền.Trong băng tải
chung có các thiết bị tách từ để loại bỏ các tạp chất sắt, phần được loại bỏ tạp chất
sắt hoàn toàn thì đưa vào máy nghiền, phần chưa được loại bỏ tạp chất trả về phễu
thu hồi. Xi măng đạt chất lượng sẽ được đưa qua hệ thống máng trượt sau đó được hệ
thống đóng bao tự động đóng thành bao tiêu chuẩn, qua hệ thống kiểm tra, theo hệ
thống băng tải bán ra thị trường
Trang | 13
CHƯƠNG 2.HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ XÃ
HỘI TẠI NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG:
2.1.1.Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1 Điều kiện về địa lý:
Dự án nằm trong khu công nghiệp Đức Hòa 1 thuộc huyện Đức Hòa, tỉnh Long
An nên có rất nhiều thuận lợi về vị trí địa lý. Nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều huyện
ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Đức Hòa có nhiều thuận lợi trong việc thu
hút đầu tư, giao lưu kinh tế.
2.1.1.2 Điều kiện địa hình:
Là vùng đất tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1 2m, độ cao dốc thoai
thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam.
2.1.1.3 Điều kiện địa chất:
–
Thuộc nhóm đất xám (X)
–
Hệ số nén lúng: 0,082 cm2/kg
–
Lực dính kết C: 0,18kg/cm2
–
Dung trọng tự nhiên: 1,96g/cm3
Cường độ chịu nén của đất: 1.74kg/cm2
Điều kiện địa chất đủ cơ sở để xây dựng dự án.
2.1.2 Điều kiện khí tượng thủy văn
2.1.2.1 Điều kiện về khí tượng:
–
Huyện Đức Hòa chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa , mưa nhiều. Nhiệt độ
bình
quân năm là 27,7o C.
a)
Nhiệt độ không khí
Nền nhiệt cao và ổn định qua các năm, trung bình từ 26 28°C. Nhiệt độ trung
bình giữa các tháng trong năm có sự biến động nhỏ, nhiệt độ cao nhất vào tháng 4,
tháng 5 trong năm.
b) Chế độ nắng
Tổng số giờ nắng trong nhiều năm dao động khoảng 2.200 – 2.800 giờ. Số giờ
nắng trung bình trong ngày dao động từ 6 – 7,5 giờ.
c) Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình nhiều năm khoảng 81 88%, biến thiên giữa các tháng trong
năm từ 79%.
Trang | 14
d) Chế độ bốc hơi
Lượng bốc hơi trung bình 1.204,5 mm/năm
e) Chế độ mưa
Tỉnh có lượng mưa trung bình năm khoảng 1.450 – 1.750 mm. Mùa mưa thường
bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, chiếm trên 90% tổng lượng mưa cả năm.
f) Chế độ gió
Nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa 2 vùng khí hậu Đông Nam Bộ và Tây Nam
Bộ, nên hướng gió trên địa bàn huyện thay đổi liên tục trong năm, tuy nhiên cũng hình
thành 2 mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
Gió mùa Đông Bắc thường thổi trong mùa khô, còn gió mùa Tây Nam thổi trong
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Chuyển tiếp giữa 2 mùa có gió Đông và gió Tây.
2.1.2.2 Điều kiện thủy văn:
Nước thải từ dự án án sau khi xử lý đạt QCVN40 cột B sẽ được thải vảo trạm
xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
quy định trước khi thải vào sông Vàm Cỏ.
Sông Vàm Cỏ, đây là hệ thống sông tự nhiên, gồm sông Vàm Cỏ Đông và sông
Vàm Cỏ Tây, ngoài ra còn có các tuyến kênh đào quan trọng như kênh Bảo Định, kênh
Thầy Cai, sông Cần Giuộc, kênh Hồng Ngự,...
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
2.1.3.1 Chất lượng không khí:
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí xung quanh, ngày / / 2016, Chủ
đầu tư đã phối hợp Công ty CP Môi trường ENV tiến hành đo đạc và lấy mẫu không
khí tại khu vực dự án.
Vị trí lấy mẫu được trình bày trong bảng 2.3.
Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng không khí tại khu vực dự án được trình
bày trong bảng 2.4 và bảng 2.5.
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu không khí
TT
1
Vị trí
Khu vực ngoài cổng bảo
vệ
Tọa độ
Ký kiệu
Điều kiện
(VN2000)
mẫu
lấy mẫu
X,Y
K1
X
2
Khu vực đầu nhà xưởng
X,Y
K2
X
3
Khu vực cuối nhà xưởng
X,Y
K3
X
Trang | 15
Bảng 2.4. Kết quả đo đạc tiếng ồn khu vưc dự án
TT
Mẫu
Tiếng ồn(dBA)
01.
K1
X
02.
K2
X
03.
K3
X
QCVN 26:2010/BTNMT
X
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án
TT
Mẫu
Bụi
CO
SO2
NO2
(µg/m3)
(µg/m3)
(µg/m3)
(µg/m3)
01.
K1
X
X
X
X
02.
K2
X
X
X
X
03.
K3
X
X
X
X
QCVN05:2013/
X
X
X
X
BTNMT
2.1.3.2 Chất lượng nước:
Dự án nằm trong KCN Đức Hòa 1 nguồn xung quanh là nguồn nước cấp của
KCN, nước thải của dự án sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN
và đưa vể trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đức Hòa 1 nên dự án không tiến
hành lấy mẫu nước mặt và mẫu nước ngầm để phân tích đánh giá.
2.1.3.3 Chất lượng đất:
Hiện tại, mặt bằng của dự án đã được KCN Đức Hòa 1 san lấp, xây dựng
xưởng nên không tiến hành lấy mẫu đất phân tích ( vì hoạt động sản xuất của dự án
không ảnh hưởng đến môi trường đất).
2.2.ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI:
2.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Đức Hòa 1:
KCN Đức Hòa 1 có tổng diện tích là 274 ha, được quy hoạch xây dựng trên địa
bàn huyện Đức Hòa tỉnh Long An.
Hệ thống cấp nước:
KCN có nhà máy cung cấp nước sạch, giai đoạn I có công suất 2.400 m³/ngày, Giai
đoạn II có công suất 8.152 m³/ngày, phù hợp chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam.
Hệ thống cấp điện
Trang | 16
Toàn KCN sử dụng lưới điện cao áp 22 KV, có trạm biến thế phục vụ các công
trình kỹ thuật công cộng với điện áp 0,4 KV. Tải lượng cấp điện cho Giao đoạn I70ha
đạt 15.000 KVA, hoàn toàn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng điện của Giao đoạn II,
dự tính đạt 45.393 KVA.
Hệ thống giao thông
Đường giao thông nội bộ KCN GĐI70ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh
rộng
20m.
Đường giao thông nội bộ KCN GĐII204ha, đường chính rộng 24m, đường nhánh
rộng 20m. Bố trí đầy đủ hệ thống cấp thoát nước,thảm cỏ, cây xanh, vỉa hè, hệ thống
chiếu sáng công cộng, cống thoát nước, giao thông rộng rãi thông thoáng.
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa riêng với thoát nước bẩn được xây dựng hoàn chỉnh.
Trạm XLNT tập trung
Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về Nhà máy xử lý nước thải
trong KCN, công suất xử lý của Giai đoạn I là 2.200 m³/ngày, Giai đoạn II là 6.522
m³/ngày.
Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt QCVN
40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
2.2.2 Điều kiện kinh tếxã hội xã Đức Hòa
Dự án được triển khai thực hiện tại địa chỉ là ấp 5, xã Đức Hòa Đông, huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều ảnh hưởng
trực tiếp đến các khu dân cư trên địa bàn.
2.2.2.1 Kinh tế
Nông nghiệp: Nông nghiệp Đức Hòa đã đạt những kết quả đáng kể về tốc độ
phát triển và chuyển dịch cơ cấu.Cơ câu cây trồng phong phú, đa dạng, chủ yếu
là cây lúa, dưa hấu, rau màu, mía, bắp,....
Ngư nghiệp: Là ngành ít có ý nghĩa trong nền kinh tế của huyện Đức Hòa.
Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng 70% của huyện.
Thương mại: Trong những năm qua, ngành nội thương của huyện Đức Hòa
đang phát triển nhẳm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới đất nước và đời
sống nhân dân.
Du lịch: Đức Hòa chưa đáp ứng đủ nhu cầu cho phát triển du lịch.
Trang | 17
2.2.2.2 Văn hóa xã hội
Về văn hóa: Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, thực hiện tốt an ninh quốc
phòng. Xây dựng khu phố văn hóa, gia đình văn hóa.
Về giáo dục: Hệ thống mạng lưới các cơ sở giáo dục các cấp học được phân
bố đều.
Về y tế: Thực hiên tốt công tác khám chữa bệnh cho dân trên địa bàn.
Kết luận:
Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc di dời cũng như sản xuất.
Bên cạnh đó, huyện Đức Hòa có vị trí gần TPHCM thuận lợi cho việc phát triển cũng
như phân phối sản phẩm ngoài ra còn thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư cũng như
giao lưu kinh tế.
Các tác động đến điều kiện kinh tế xã hội:
Tích cực:
+ Giải quyết được vấn đề việc làm cho người dân ở vùng.
+ Tăng GDP đầu người, thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển.
+ Là 1 đại diện lớn, bộ mặt phát triển của vùng.
Tiêu cực:
+ Làm xáo trộn hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ của 1 số cá nhân, tổ chức
nên sẽ gặp khó khăn trong việc giải tỏa các đối tượng này.
+ Khi mới hoạt động sẽ gây khó chịu cho người dân xung quanh.
+ Tăng mật độ dân số (nguồn nhập cư và hoạt động kế hoạch hóa gia đình).
+ Việc sản xuất xả thải ra môi trường các chất thải (khói bụi, nước thải, rác,
tiếng ồn,...) ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và chất lượng cuộc sống giảm sút.
CHƯƠNG 3.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
3.1.TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG DỰ ÁN:
Các hoạt động
Nguồn gây tác động
Đối tượng tác động
Quy mô tác động
Lưu thông vận
chuyển nguyên vật
liệu
Tai nạn giao thông
Sức khỏe con người
kinh tế xã hội
Các vùng trong phạm
vi di chuyển
Chạy máy phát điện,
máy trộn, máy bơm.
Tiếng ồn
Sức khỏe, con người
xã hội.
Trong khu vực dự án.
Giao tiếp trao đổi giữa
các cấp
An ninh và các vấn đề Sức khỏe con người an
xã hội
ninh kinh tế xã hội
Khu vực dự án, vùng
lân cận dự án
Trang | 18
Các hoạt động trong
quá trình vận hành
Các tai nạn lao động
khác
Sức khỏe con người an
ninh kinh tế xã hội
Khu dự án và vùng lân
cận dự án
Phát sinh từ các thiết bị
máy móc dùng trong thi
công công trình
Tiếng ồn, độ rung.
Công nhân kỹ sư các
cơ sở kinh doanh
Các công nhân xậy
dựng dự án
Cản trở giao thông
Hoạt động vệ sinh của
công nhân xây dựng
Hoạt động ăn uống
của công nhân xây
dựng
Bảo trì máy móc
Tai nạn giao thông
Nước thải vệ sinh,
tắm rửa của cán bộ
công nhân
Thực phẩm từ thức ăn
thừa, chất thải rắn:
giấy hộp, bao bì ni
long khó phân hủy...
Nước thải sau khi sử
dụng máy móc rò rỉ
Sự cố về thiên nhiên như sét đánh, gió , mưa...
Sức khỏe con người xã
hội
Các vùng trong phạm
vi di chuyển
Môi trường đất nước.
Chất lượng nước của
khu vực xung quanh
Môi trường không khí,
đất, nước, cảnh quan.
Trong và ngoài khung
viên dự án
Con người nguồn đất,
nước.
Trong khuôn viên nhà
máy
Sức khỏe con
người kinh tế xã
hội
Dự án và vùng lân cận
dự án
3.2.TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI TRANG THIẾT BỊ:
Các hoạt động
Nguồn gây tác Đối tượng tác
động
động
Vận chuyển thiết Bụi, khí thải
bị
(SO2, NOx,
VOV), xe cộ,
độ lúng,
Tháo lắp thiết bị
Quy mô tác động
Con người, Khu vực vận chuyển
không khí,
cảnh quan, giao
thông
Bụi, tiếng ồn, Con người, Trong khuôn viên dự án
độ rung
không khí
Di chuyển công Bụi, tiếng ồn, Con người, Khu vực vận chuyển
nhân
chất thải rắn, không khí,
chất thải nguy cảnh quan
hại
Các hoạt động vệ Nước thải sau Con người, Chủ yếu là khu vực nhà
sinh chùi rửa dụng khi sử dụng, nguồn nước, máy
Trang | 19
cụ lao động, máy dầu nhớt rò rỉ
móc thiết bị, xe
vận chuyển vật
liệu
đất
Chất thải rắn sinh Rác thải hữu
hoạt phát sinh cơ
trong sinh hoạt, ăn
uống của các công
nhân trong khi di
chuyển
Môi trường Khu vực vận chuyển
không khí, đất,
nước, cảnh
quan
Rửa xe vận Nước thải Ảnh hưởng Tại nơi rửa xe
chuyển thiết bị
chứa nhiều bùn đến môi trường
nước
3.3.TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH:
Các hoạt động
Hoạt động vệ
sinh của cán bộ
và công nhân
Hoạt động phân
loại rác.
Chuẩn bị nguyên
liệu.
Hoạt động ăn
uống của cán bộ
công nhân.
Dòng rửa thải
nguyên liệu,
thiết bị, rửa xe
sau khi tiếp
nhận rác.
Nguồn gây tác động
Đối tượng tác
Quy mô tác động
động
Nước thải vệ sinh, Môi trường đất, Chất lượng nước của
tắm rửa của cán bộ, nước.
khu vực xung quanh.
công nhân.
Nước rỉ rác, mùi hôi. Sức khỏe, dân cư. Công nhân và dân cư
ở lân cận.
Rác thải rơi vãi.
Cảnh quan, công Khuôn viên bên trong
nhân.
dự án.
Thực phẩm từ thức Môi trường không Trong và ngoài khuôn
ăn thừa, chất thải khí, đất, nước, viên dự án.
rắn: hộp giấy, bao bì cảnh quan.
ni lông khó phân
hủy.
Nước thải sản xuất Môi trường đất, Chất lượng nước của
dầu nhớt.
nước.
khu vực xung quanh.
Trang | 20
Bảo trì máy móc. Nước thải sau sử
dụng, dầu nhớt rò rỉ.
Hoạt động giao Khí thải và bụi, rò rỉ
thông vận nhiên liệu.
chuyển.
Hoạt động của Khí thải và nguyên
máy phát điện liệu là: DO. Phát sinh
dự phòng.
chủ yếu các loại khí:
CO2, SOx....
Giao thông, vận Khói bụi, rác thải rơi
chuyển rác thải vãi.
ngoài nhà máy.
Hoạt động của Tiếng ồn, khói bụi.
các máy móc
thiết bị.
Con người, nguồn
nước, đất.
Không khí, sức
khỏe, dân cư, kinh
tế.
Không khí, con
người.
Trong khuôn viên nhà
máy.
Trong vùng dự án và
vùng dân cư lân cận.
Trong vùng dự án, dân
cư lân cận.
Giao thông, kinh Khu vực nhà máy và
tế xã hội, sức các vùng di chuyển.
khỏe con người.
Không khí, con Khu vực nhà máy.
người.
CHƯƠNG 4.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG XÂY DỰNG:
Hoạt động
Tác động
Chuẩn bị mặt Bụi.
bằng, gia cố nền
móng (đào, xúc,
sang lấp,...)
Biện pháp giảm thiểu
Trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân.
Xây dựng hàng rào chắn, bao quanh
khu vực thi công.
Phun nước vào những khu vực phát
sinh nhiều bụi.
Khí thải, nhiệt độ từ Lựa chọn máy móc thi công đạt chất
máy móc thi công.
lượng.
Thường xuyên bảo trì máy móc.
Tiếng ồn, rung.
Máy móc bố trí giờ làm việc hợp lý.
Tạo mặt đế bằng phẳng.
Trang | 21
Hoạt động vận Bụi, nhiệt độ, bức Sử dụng bạt che trong quá trình vận
chuyển nguyên vật xạ.
chuyển.
liệu.
Phun nước, sử dụng phương pháp bóc
dở ướp để giảm bụi.
Trang bị dụng cụ bảo hộ lao động.
Khí thải (CO, SOX, Lựa chọn điểm cung cấp nguyên liệu
NOX...)
gần hơn.
Kiểm tra bảo dưỡng máy móc xe
thường xuyên.
Thiết lập hệ thống xử lý khí thải.
Tiếng ồn.
Thiết lập hệ thóng giảm thanh trong
nhà xưởng.
Trang bị thiết bị giảm ồn cho công
nhân.
Thường xuyên bảo dưỡng máy móc.
Tăng nguy cơ ùn tắt Bố trí giờ vận chuyển hợp lý.
giao thông.
Tận dụng tối đa công suất của
phương tiện giao thông.
Hoạt động tập kết, Bụi.
Che chắn các khu vực chứa vật liệu,
lưu trữ, bảo quản
nhất là khu vực chứa xi măng, cát, đá.
nhiên nguyên vật
liệu.
Xây dựng cơ sở hạ Bụi.
Trang bị bảo hộ lao động cho công
tầng: các công trình
nhân
chính, phụ, đường
Xây dựng hàng rào chắn, bao quanh
nội bộ...
khu vực thi công.
Phun nước vào những khu vực phát
sinh nhiều bụi.
Dọn dẹp công trình vào cuối ngày.
Tiếng ồn, rung.
Lắp đặt hàng rào cách li, trang bị đồ
bảo hộ.
Các chất thải từ xây Thu gom về khu xử lý tập trung.
dựng (bao bì, vụn
vữa,...)
Hoạt động lưu trú Nước thải.
Xây dựng hoặc thuê nhà vệ sinh di
của công nhân tại
động, rác thải.
công trình.
Rác thải sinh hoạt.
Đặt các thùng rác ở những nơi phù
hợp.
Ký hợp đồng thu gom với các đơn vị
chức năng.
Gây mất trật tự công Đề ra nội qui.
cộng.
Chủ trương sử dụng lao động địa
Trang | 22
phương.
Nước mưa chảy tràn.
Xây dựng hệ thống thoát nước tạm thời.
Sự cố môi trường Tai nạn lao động.
trong giai đoạn xây
dựng
Sự cố cháy nổ
Thành lập ban an toàn lao động.
Phổ biến nội qui công trường cho
công nhân.
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động.
Áp dụng các tiêu chuẩn về phòng cháy
chữa cháy.
Xây dựng và ban hành nội qui.
Tổ chức kiểm tra giám sát thường
xuyên.
4.2.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN DI DỜI:
Hoạt động
Tác động
Biên pháp giảm thiểu
Vận chuyển thiết bị bằng
đường bộ
Bụi
Vận chuyển bằng đường thủy.
Độ rung
Chạy vào những tuyến đường đúng tải trọng
quy định.
Khí thải
Sử dụng các nguyên liệu sạch.
Xe cộ
Tránh đi vào những giờ cao điểm.
Bụi
Trang bị bảo hộ cho công nhân.
Tháo lắp thiết bị
Trang | 23
Di chuyển công nhân
Các hoạt động vệ sinh chùi
rửa dụng cụ lao động, máy
móc thiết bị, xe vận chuyển
thiết bị
Tiếng ồn, độ rung
Tránh tháo lắp vào những giờ buổi trưa.
Bụi
Di chuyển vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
Tiếng ồn
Hạn chế âm thanh trên đường di chuyển.
Chất thải gây hại
Thu gom lại và xử lý tập trung
Nước thải sau khi
sử dụng
Thu gom lại và tái sử dụng cho mục đích khác.
Dầu nhớt rò rỉ
Thu gom và xử lý các dụng cụ vệ sinh máy
móc.
Chất thải rắn sinh hoạt phát Rác thải hữu cơ
sinh trong sinh hoạt, ăn uống
của công nhân trong khi di
chuyển
Làm thức ăn cho động vật
4.3.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH HỆ THỐNG:
Hoạt động
Tác động
Phương tiện giao thông ra Khí thải, bụi, tiếng ồn
vào khu vực dự án để tập
kết nguyên vật liệu, vận
chuyển thành phẩm, chất
thải
Giảm thiểu
Kiểm tra chất lượng, bảo
trì bảo dưỡng thường
xuyên các phương tiện vận
cuyển nguyên vật liệu và
thành phẩm.
Trang | 24
Bố trí các bãi giữ xe sát
đường, hạn chế phương
tiện vào khu vực sản xuất.
Xe ra vào KCN yêu cầu đi
tốc độ chậm, hạn chế bóp
còi.
Trồng cây xanh
Hoạt động của máy móc
Khí thải, bụi, tiếng ồn
Có đế lót cao su giảm rung
động
Để trong khu vực sản xuất
riêng biệt
Đầu tư các hệ thống cách
âm, thiết bị lọc bụi.
Hoạt động của công nhân Bụi
viên
Quét dọn thường xuyên
Phun ẩm bề mặt những
nơi có thể
Hạn chế quạt ở những nơi
phát sinh nhiều bụi
Chất thải rắn
Đặt các thùng rác thu gom,
phân loại theo tính chất
chất thải
Lưu trữ trong nhà chứa
chất thải.
Trang | 25