Tải bản đầy đủ (.doc) (379 trang)

giao an van 9 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 379 trang )

Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn: 23/08/2008
Ngày dạy: 24/08/2008
Tiết 1 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh ( tiết 1)
(Lê Anh Trà)
A. MC TIấU: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp
xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo g-
ơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B. PHNG PHP:
- Vấn đáp.
- Giảng.
c. CHUN B :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và
các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. TIN TRèNH LấN LP :
I. ổn định lớp. ( 1 )
- GV ổn định nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ
đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của
Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại
mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ


đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả
lời cho câu hỏi ấy.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản ( 15 )

- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng
chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ:
Văn bản trích trong "Phong cách
Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản
GV: Trn Th Hng
1
Giáo án Ngữ văn 9
biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn
bản, cuốn sách nào viết về Bác?
GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc
triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính
với Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc
mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm
chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích
qua một số từ trọng tâm: truân chuyên,

Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề
nào?
- Viết theo phơng thức biểu đạt
nào? Thuộc loại văn bản nào?
HS: làm việc độc lập phát hiện
- GV: Văn bản chia làm mấy
phần? Nội dung chính của từng phần?
dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể
hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự
hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp
với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật
dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản ( 20 )
Tìm hiểu phần 1

- GV: Gọi HS đọc lại phần 1
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại
của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân
loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh
nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu
cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào
để có thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân
loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng
đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh
đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền
văn hoá từ phơng Đông tới phơng Tây. Ng-
ời có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nớc
châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng
tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế kỷ XX.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng n-

ớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học
hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
GV: Trn Th Hng
2
Giáo án Ngữ văn 9
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn
lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Ngời nh
thế nào?
HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên
phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn
nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai
trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí
Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác
giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện.
- GV: Qua những vấn đề trên, em có
nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài
của Bác

hiểu văn học nớc ngời để tìm
cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
(đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh

hoa văn hoá nớc ngoài
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu
một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc
ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ
động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời
với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả những
ảnh hởng quốc tế đợc nhào nặn với cái gốc
văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu
gây ấn tợng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa
mở ra vấn đề

lập luận chặt chẽ, nhấn
mạnh...
* Tiểu kết:
- Hồ Chí Minh là ngời thông minh, cần
cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức:
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến
phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân
loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập ( 5 )

Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm
Văn Đồng
* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em
đã học?
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại con đơng hình thành phong cách văn hóa của Hồ Chí Minh.
V. Dặn dò. ( 1 )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài.
Ngày soạn:24/08/2008
GV: Trn Th Hng
3
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày dạy: 26/08/2008
Tiết 2 - Văn bản:
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
(Lê Anh Trà)
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ
đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp
xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo g-
ơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
B. PhƯƠNG PHáP:

- Giảng.
- Vấn đáp, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh
và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
III. Bài mới.
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2 ( 20 )
GV: Trn Th Hng
4
Giáo án Ngữ văn 9
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác,
em cho biết phần văn bản trên nói về thời
kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách
mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ?
- GV: Phần văn bản sau nói về thời
kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của

Bác?
- GV: Khi trình bày những nét đẹp
trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã
tập trung vào những khía cạnh nào, phơng
diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở,
trang phục, ăn uống.
GV cho HS bổ sung thêm qua VB
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn
Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc
sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các
nớc khác trong cuộc sống cùng thời với Bác
và cuộc sống đơng đại? Bác có xứng đáng
đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì về
lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và ngời sống ở đó ...hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác
với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Theo em điểm giống và khác giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết nh thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và
khác.
- GV: Bình và đa những dẫn chứng về
việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện với

nhân dân, qua ảnh...
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác
hoạt động ở nớc ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác
làm Chủ tịch nớc.
2. Nét đẹp trong lối sống
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và
thanh cao:
+ Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng
nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị
(nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc).
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món
ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ
Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao,
sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo
khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần
thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã
trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.

Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giản dị.

- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát
huy những nét cao đẹp của những nhà văn
hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó
với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất
Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh:
cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống
của các vị hiền triết trong lịch sử nh Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang
vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với
Hồ Chủ Tịch lối sống của Ngời còn là sự
gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân
dân.
GV: Trn Th Hng
5
Giáo án Ngữ văn 9
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học ( 10 )
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phơng
diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ
ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em
có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em
cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu
ý kiến.
GV: Chốt lại.

3. ý nghĩa của việc học tập rèn
luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại
ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở
rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện
đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu
cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ
đại.
+ Tự tu dỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hoá.
Hoạt động 3 : Tổng kết ( 5 )
- GV: Hãy nêu khái quát nội dung của
văn bản Phong cách Hồ Chí Minh?
- GV: Để nêu bật lối sống giản dị của
Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng trong
văn bản để làm rõ.
- HS: Tìm và phát hiện.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ
trong SGK và nhấn mạnh những nội dung
chính của văn bản.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
2. Nghệ thuật của văn bản
- Kết hợp giữa kể và bình luận. Dan xen
giữa những lời kể là lời bình luận một cách

tự nhiên.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm,
cách dùng từ Hán Việt gợi cho ngời đọc
thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các
bậc hiền triết của dân tộc.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền
văn hoá nhânloại mà hết sức dân tộc, hết sức
Việt Nam
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- HS: Nhắc lại nghệ thuật của văn bản
V. H ớng dẫn học ở nhà. ( 1 )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Su tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại

GV: Trn Th Hng
6
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày soạn:25/08/2008
Ngày dạy: 28/08/2008
Tiết 3 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp
B. ph ơng pháp :
- Vấn đáp, thảo luận.
c. chuẩn bị:

- GV: bảng phụ.
- HS: tìm hiểu bài trớc ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổ n định lớp ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới .
1/. Giới thiệu bài: GV hớng dẫn HS vào bài mới.
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm về lợng. ( 15 )
- GV: Giải thích: Phơng châm.
+ Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục
(1)
+ Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK:
Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời
"ở dới nớc" thì câu trả lời có đáp ứng điều
mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi
nghĩa là gì?)
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
- HS: Thảo luận rút ra nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc ví dụ 2.
- GV: Vì sao truyện lại gây cời?
- HS : tìm ra 2 yếu tố gây cời.
- GV: Lẽ ra anh có "lợn cới" và anh có
"áo mới" phải hỏi và trả lời nh thế nào để
ngời nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả
lời?

- HS dựa vào VB để trả lời.
I. Phơng châm về lợng
1. Ví dụ SGK
a. Ví dụ a:
- Bơi: di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
- Câu trả lời của Ba không mang nội
dung mà An cần biết . Điều mà An muốn
biết là một địa điểm cụ thể nh ở bể bơi,
sông, hồ....

Khi nói, câu phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
b. Ví dụ b:
- Truyện cời vì 2 nhân vật đều nói thừa
nội dung (Khoe lợn cới khi đi tìm lợn, khoe
áo mới khi trả lời ngời đi tìm lợn).
+ Anh hỏi: bỏ chữ "cới"
+ Anh trả lời: bỏ ý khoe áo

Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.
GV: Trn Th Hng
7
Giáo án Ngữ văn 9
- GV: Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu
cầu gì khin giao tiếp?
- HS dựa vào kiên thức vừa tìm hiểu
rút ra kết luận

GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
2. Kết luận: SGK
Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung vấn
đề đa vào giao tiếp (Phơng châm về lợng)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm về chất. ( 15 )
- GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ
chức cho HS trả lời câu hỏi SGK.
Truyện cời phê phán điều gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- GV đa ra tình huống: Nếu không
biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em
có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì
ốm không?
- HS: trả lời.
- GV: Nh vậy, trong giao tiếp cần
tránh điều gì?
- HS: Thảo luận rút ra kết luận.
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Khái quát nội dung toàn bài.
II. Phơng châm về chất.
1. Ví dụ:
a. Ví dụ a: SGK
- Truyện phê phán những ngời nói
khoác, nói sai sự thật.
b. Ví dụ b:
Giáo viên đa tình huống
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Phơng châm về chất: nói những thông
tin có bằng chứng xác thực.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập ( 10 )

Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS vận dụng ph-
ơng châm về lợng vừa học để nhận ra lỗi.
Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 2:
- GV cho HS xác định yêu cầu:
+ Điền từ cho sẵn vào chỗ trống.
+ Xác định các từ ngữ liên quan đến
phơng châm hội thoại nào?
- GV cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 3:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
+ Yếu tố gây cời?
+ Xác định phơng châm nào vi phạm?
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
- HS thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 1:
- Câu a: Sai phơng châm về lợng Thừa
cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà.
- Câu b: Tơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm
từ có hai cánh thừa.
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.

b. Nói dối
c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Vi phạm phơng châm về chất.
Bài 3:
Vi phạm phơng châm về lợng.
(Thừa câu hỏi cuối).
Bài 4: Đôi khi trong giao tiếp ngời nói
phải dùng nhnmg cách diễn đạtn nh mẫu
GV: Trn Th Hng
8
Giáo án Ngữ văn 9
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.
+ Giải thích nghĩa của các thành
ngữ.
+ Xác định các thành ngữ liên
quan đến phơng châm hội thoại nào?
cho sẵn, vì:
a. Các cụm từ thể hiện ngời nói cho biết
thông tin họ nói cha chắc chắn.
b. Các cụm từ không nhằm lặp nội
dung cũ.
Bài 5:
- Các thành ngữ liên quan đến ph-
ơng châm về chất.
- Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt

điều
- Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nh-
ng không có lí lẽ.
- Khua môi múa mép
IV. Củng cố . ( 3 )
-HS: Nhắc lại thế nào là phơng châm về chất ?
-HS: Nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng ?
V. Dặn dò ( 1 )
- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm hội thoại về chất và về lợng.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Ngày soạn:25/08/2008
GV: Trn Th Hng
9
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày dạy: 28/08/2008
Tiết 4 - Tập làm văn:
Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh những vấn đề trừu tợng ngoài trình bày
giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh.
B. ph ơng pháp:
- Giảng và nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Bài cũ.
III. Bài mới.
1/.Giới thiệu bài mới.
- GV dẫn dắt HS vào bài mới.
2/.Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn bản thuyết minh ( 30 )
- GV hớng dẫn HS củng cố kiến
thức văn thuyết minh:
+ Thế nào là văn bản thuyết minh?
+ Nó đợc viết ra nhằm mục đích
gì?
+ Văn bản thuyết minh có những
tính chất gì?
I. Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
1. ôn tập văn bản thuyết minh
a. Khái niệm văn bản thuyết minh
Văn thuyết minh là kiểu VB thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân,...của các hiện tợng và sự
vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
b. Mục đích của VB thuyết minh:
Văn thuyết minh đáp ứng đợc nhu cầu
GV: Trn Th Hng

10
Giáo án Ngữ văn 9
+ Kể ra các phơng pháp thuyết
minh thờng dùng?
* Xét văn bản mẫu
- GV: Cho HS đọc văn bản
- GV: Bài văn thuyết minh đặc điểm
gì của đối tợng?
- GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ
Long là vô tận đợc tác giả thuyết minh
bằng cách nào? (Gợi ý: Nếu chỉ dùng
phơng pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều
nớc, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng
đã nêu đợc "sự kì lạ" của Hạ Long cha?)
- HS: Thảo luận và chỉ ra đợc: cha
đạt đợc yêu cầu
- GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là
gì? Hãy gạch dới những câu văn nêu
khái quát sự kì lạ của Hạ Long?
- HS: Đa các ý giải thích và xác
định đợc câu văn: "Chính nớc ... có tâm
hồn"
- GV: Tác giả đã sử dụng các biện
pháp tởng tợng, liên tởng nh thế nào để
giới thiệu đợc sự kì lạ của Hạ Long?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV: Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ
của Hạ Long cha? Trình bày đợc nh thế
là nhờ biện pháp gì?

- HS rút ra kết luận.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
hiểu biết, cung cấp cho con ngời những
tri thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận
dụng vào phục vụ lợi ích của mình.
c. Tính chất của VB thuyết minh
- Giới thiệu sự vật, hiện tợng tự nhiên,
xã hội.
- Tính chất của VB thuyết minh là xác
thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng
cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử
dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt
chẽ và sinh động.
d. Những phơng pháp thuyết minh
+ Phơng pháp nêu định nghĩa, giải
thích.
+ Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ
+ Phơng pháp dùng số liệu
+ Phơng pháp so sánh, đối chiếu
+ Phơng pháp phân tích,phân loại...
....
2. Viết văn bản thuyết minh sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật
a. Ví dụ:
Xét VB : Hạ Long - đá và nớc.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của
Hạ Long (vấn đề trừu tợng bản chất của
sinh vật.)
- Phơng pháp thuyết minh: Kết hợp
giải thích những khái niệm, miêu tả sự

vận động của nớc.
- Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê:
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động lạ lùng không nêu đợc hết "sự
kì lạ" của Hạ Long
- Sự kì lạ của Hạ Long :
+ Sự sáng tạo của nớc làm cho đá sống
dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+ Nớc tạo nên sự di chuyển...
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ di
chuyển.
+ Tuỳ theo hớng ánh sáng rọi vào
chúng.
+ Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng
những nghịch lý đến lạ lùng.
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp
tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những
GV: Trn Th Hng
11
Giáo án Ngữ văn 9
cuộc dạo chơi(các khả năng dạo chơi),
khơi gợi những cảm giác có thể có, dùng
phép nhân hoá để tả các đảo đá.

Làm nổi bật sự kì lạ của Hạ
Long
2. Kết luận
Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập ( 10 )
Bài 1:

-GV: cho HS đọc văn bản và
xác định yêu cầu của bài tập.
- HS trả lời yêu cầu bài tập
Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhà)
GV: cho HS đọc văn bản và xác
định yêu cầu của bài tập.
Bài 1: Tính chất thuyết minh của văn bản
thể hiện :
Văn bản giới thiệu về loài Ruồi có tính
hệ thống: những tính chất chung về họ,
giống, loài , về các tập tính sinh sống, sinh
đẻ, đặc điểm cơ thể, cung cấp các kiến thức
đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức
giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt
ruồi.
Các phơng pháp thuyết minh đã đợc sử
dụng : định nghĩa(thuộc họ côn trùnghai
cánh...); phân loại các loại ruồi; nêu số
liệu(số vi khuẩn, số lợng sinh sản của một
cặp ruồi); liệt kê(mắt lới, chân tiết ra chất
dính...) ...
* Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
_ Về hình thức: văn bản nh bản tờng thuật
về một phiên toà.
-Về cấu trúc : nh biên bản một cuộc tranh
luận về pháp lí
- Về nội dung: nh một câu chuyện kể về
loài Ruồi .
* Các biện pháp nghệ thuật: kể chuyện
miêu tả, nhân hoá, ẩn dụ ...

Bài 2:
Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng để
thuyết minh: Lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu
mối câu chuyện.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 1 )
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Giao bài tập chuẩn bị cho luyện tập tiết 5: thuyết minh về chiếc quạt.
Ngày soạn: 27/08/2008
Ngày dạy: 29/08/2008
GV: Trn Th Hng
12
Giáo án Ngữ văn 9
Tiết 5 - Tập làm văn:
Luyện tập Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. ph ơng pháp
-Thảo luận, thực hành
C. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1 )

- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi : Nêu khái niệm về văn bản thuyết minh?
Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản
thuyết minh?
III. Bài mới.
1/. Giới thiệu bài: GV hớng dẫn HS vào bài mới thông qua kiểm tra bài
cũ.
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ở nhà. ( 5 )

- GV cho HS đọc lại đề bài và ghi
lại lên bảng.
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề bài: Thuyết minh về cái quạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập trên lớp ( 25 )
- GV: Đề yêu cầu thuyết minh vấn
đề gì? Tính chất của vấn đề trừu tợng
hay cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
II. Luyện tập trên lớp.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Vấn đề thuyết minh: cái quạt
- Vấn đề cụ thể
GV: Trn Th Hng
13
Giáo án Ngữ văn 9
Em dự định sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào khi thuyết minh.
HS: Suy nghĩ dựa trên sự chuẩn bị

- GV cho HS trình bày dàn ý đã
chuẩn bị.
- HS trình bày dàn ý đã chuẩn bị
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
các dàn ý của các bạn trình bày dựa theo
các câu hỏi trong SGK.
- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
- GV cho HS đọc phần mở bài và
cho các HS khác thảo luận, nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Những biện pháp nghệ thuật sử
dụng khi thuyết minh: nhân hoá, tởng t-
ợng, so sánh...
2. Lập dàn ý
Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật
rất cần thiết đối với đời sống của con ng-
ời .
Thân bài :
1. Lịch sử của cái quạt.
2. Cấu tạo, công dụng chung của
quạt
3. Cách sử dụng và cách bảo quản.
Kết bài : Vai trò của cái quạt trong
hiện tại và tơng lai.
3. Đọc phần mở bài
Hoạt động 3 : Hớng dẫn đọc thêm ( 5 )
-GV: cho HS đọc văn bản và cho
HS tìm hiểu nghệ thuật thuyết minh của
văn bản.

- HS thảo luận rút ra các ý trả lời
Văn bản: họ nhà kim
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: nhắc lại các bớc làm bài văn thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 1 )
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Đọc, soạn bài: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Ngày soạn: 01/ 09/2008
GV: Trn Th Hng
14
Giáo án Ngữ văn 9
Ngày dạy: 03/ 09/2008
Tiết 6 - Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 1)
(G.G. Mác két)
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
b. PHƯƠNG PHáp
- Giảng.
- Vấn đáp, luyện tập.
c. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: - Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào?
- Em học tập đợc điều gì từ phong cách đó của Bác?
III. Bài mới.
1/. Giới thiệu bài.
- Giáo viên dẫn dắt HS vào bài mới.
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản ( 12 )
GV: Trn Th Hng
15
Giáo án Ngữ văn 9

- GV cho HS khái quát những nét
chính về tác giả, xuất xứ tác phẩm.
- GV: Trình bày những hiểu biết
của em về tác giả G.G Mác-két?
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì
đáng chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát
biểu).
- GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích.
- GV nêu cách đọc; GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa
cách đọc của HS.

- GV: Yêu cầu HS đọc thầm chú
thích và kiểm tra việc nắm chú thích
của HS.
- GV: Tìm hệ thống luận điểm,
luận cứ?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản là
gì?
+ Luận điểm cơ bản của văn bản
đã đợc triển khai tronbg một hệ thống
luận cứ nh thế nào? Tìm đoạn văn tơng
ứng với các luận cứ trên?
- HS thảo luận
- GV: Kết luận, rút ra luận điểm,
luận cứ.

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Chú thích * SGK
Xuất xứ: Văn bản đợc ra đời trong
hoàn cảnh nhà văn G.G Mác-két đợc mời
tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ sáu
nớc ấn Độ, Mê-hi-cô, Thụy Điển, ác-
hen-ti-na, Hi Lạp, Tan-da-ni-a họp lần
thứ hai tại Mê-hi-cô kêu gọi chấm dứt
chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt
nhân để bảo đảm an ninh và hoà bình thế
giới. Văn bản trên trích từ bài tham luận
của ông( trích trong "Thanh gơm Đa-mô-
clét").
2. Đọc, tìm hiểu chú thích

a. Đọc:
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong
SGK.
3. Tìm luận điểm, luận cứ
* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân
là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh loại bỏ nguy cơ
ấy là nhiệm vụ của toàn nhân loại.`
* Hệ thống luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
(đoạn "Chúng ta đang ở đâu?...vận mệnh
toàn thế giới").
- Cuộc sống tốt đẹp của con ngời bị
chiến tranh hạt nhân đe doạ( đoạn "Niềm
an ủi duy nhất....mù chữ cho toàn thế
giới".
- Chiến tranh hạt nhân đi ngợc lí trí
loài ngời(đoạn "Một nhà tiểu
thuyết...xuất phát của nó").
- Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế
giới hoà bình( đoạn còn lại).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản ( 17 )
- GV cho HS đọc lại phần 1.
-GV: Nguy cơ chiến tranh hạt
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Thời gian cụ thể (Hôm nay ngày 8 - 8 -
1986)

GV: Trn Th Hng
16
Giáo án Ngữ văn 9
nhân đợc G.G Mác-két trình bày nh thế
nào?
- HS phát hiện.
- GV:Con số ngày tháng rất cụ thể
và số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân
đợc nhà văn nêu ra mở đầu văn bản có ý
nghĩa gì?
- HS thảo luận.
- GV: Em rút ra nhận xét gì về
cách lập luận của tác giả trong đoạn
văn?
- HS rút ra lết luận.
- Số liệu cụ thể ( hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân)
- Phép tính đơn giản (mỗi ngời, không
trừ trẻ con, đang ngồi trên một thùng4 tấn
thuốc nổ).

Làm rõ tính chất hiện thực và sự tàn
phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân.
Nghệ thuật lập luận: Cách vào đề
trực tiếp và bằng chứng cứ xác thực đã
thu hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ
về tính chất hệ trọng của vấn đề.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập ( 6 )
- GV:
+ Trên thực tế, em biết đợc những

nớc nào đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân?
+ Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay đã gây xáo trộn gì
về an ninh thế giới?
- HS phát hiện.
* Luyện tập
Nớc đã sản xuất và sử dụng vũ khí
hạt nhân: Các cờng quốc, các nớc t bản
phát triển kinh tế mạnh: Anh, Mĩ, Đức...
Tình hình sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân hiện nay ở một số nớc nh
Triều Tiên, I Rắc đã gây những đe doạ
bất ổn về an ninh khu vực cũng nh thế
giới...
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Nhắc lại nội dung, vấn đề đặt ra trong văn bản và nghệ thuật nghị luận
của bài văn.
V. Dặn dò. ( 1 )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: Phân tích các luận
cứ (các câu 2, 3, 4 trong SGK).
Ngày soạn: 01/09/2008
Ngày dạy: 04/ 09/2008
Tiết 7 - Văn bản:
GV: Trn Th Hng
17
Giáo án Ngữ văn 9
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình (tiết 2)
(G.G. Mác két)

A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thơng yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B . PHƯƠNG pháp:
- Giảng.
- Vấn đáp.
C. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: Nêu hệ thống luận điểm, luận cứ của văn bản: Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình?
III. Bài mới.
1/. Giới thiệu bài.
- GV dẫn dắt HS vào bài mới
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2 ( 10 )
* Học sinh đọc phần 2.
- GV: Tác giả triển khai luận
điểm bằng cách nào?

2. Chiến tranh hạt nhân làm mất
đi cuộc sống tốt đẹp của con ngời.
Lập luận: Chứng minh.
GV: Trn Th Hng
18
Giáo án Ngữ văn 9
Em có đồng ý với nhận xét của
tác giả: việc bảo tồn sự sống trên trái
đất ít tốn kém hơn là "dịch hạch hạt
nhân"? Vì sao?
Những biểu hiện của cuộc sống
đợc tác giả đề cập đến ở những lĩnh
vực nào? Chi phí cho nó đợc so sánh
với chi phí vũ khí hạt nhân nh thế nào?
- HS: Thảo luận, phát hiện.

- GV: Qua đó em rút ra đợc nét
đặc sắc nào trong nghệ thuật lập luận?
Tác dụng của nó đối vơi luận cứ đợc
trình bày?
Trong bối cảnh điều kiện sống
còn thiếu thốn nhng vũ khí hạt nhân
vẫn phát triển. Điều đó gợi co em suy
nghĩ gì?
- HS: Rút ra kết luận cho phần 2.
- Đầu t cho nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
cho 500 triệu trẻ em
100 tỉ đô 100 máy bay
7000 tên lửa.
- Y tế: phòng bệnh 10 chiếc tàu sân

cho hơn 1 tỉ ngời bay mang vũ khí
khỏi sốt rét, cứu hạt nhân
14 triệu trẻ nghèo
- Thực phẩm: cho 575 149 tên lửa MX
triệu ngời thiếu dinh dỡng
- Nông cụ cho nớc nghèo 27 tên lửa
MX
- Chi phí cho xoá 2 chiếc tàu
nạn mù chữ ngầm mang vũ khí.


Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực hiện
Nghệ thuật lập luận: so sánh bằng
những dẫn chứng cụ thể, số liệu chính xác,
thuyết phục

Tính chất phi lí và sự tốn
kém ghê gớm của cuộc chạy đua vũ trang.
* Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của
thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống của con ngời.
Hoạt động 2: Hớng dẫn phân tích phần 3 ( 10 )
- GV: Cho HS đọc phần 3.
- GV: Giải thích "lí trí của tự
nhiên": Quy luật của tự nhiên, lôgíc tất
yếu của tự nhiên.
Để chứng minh cho nhận định
của mình tác giả đa ra những chứng cứ
nào? Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa

nh thế nào?
- HS: Phát hiện.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa
nh thế nào với vấn đề của văn bản.
3. Chiến tranh hạt nhân đi
ngợc lại lí trí của con ngời, phản
lại sự tiến hoá của tự nhiên.
- Dẫn chứng từ khoa học địa chất và
cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của
sự sống trên trái đất: 380 triệu năm con b-
ớm mới bay đợc, 180 triệu năm bông hồng
mới nở".

Tính chất phản tự nhiên, phản
tiến hoá của chiến tranh hạt nhân.
* Chiến tranh hạt nhân nở ra sẽ đẩy lùi
sự tiến hoá trở về điểm xuất phát ban đầu,
tiêu huỷ mọi thành quả của quá trình tiến
hoá.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân tích phần 4 ( 7 )
- GV: Cho HS đọc phần 4.
- GV: Phần kết bài nêu vấn đề
gì?
- HS: Làm việc độc lập.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một
thế giới hoà bình
- Tác giả hớng tới thái độ tích cực:
Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân
cho một thế giới hoà bình.

GV: Trn Th Hng
19
Giáo án Ngữ văn 9
- GV: Tiếng gọi của Mác-két có
phải chỉ là tiếng nói ảo tởng không? -
- GV: Phần kết tác giả đa ra lời
đề nghị gì? Em hiểu ý nghĩa của đề
nghị đó nh thế nào?
- Sự có mặt của chúng ta là sự khởi
đầu cho tiếng nói những ngời đang bênh
vực bảo vệ hoà bình.
- Đề nghị của Mác-két muốn nhấn
mạnh: Nhân loại cần giữ gìn kí ức của
mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
Hoạt động 4: Tổng kết ( 5 )
GV: Hớng dẫn tổng kết.
- GV: Hãy khái quát nội dung
văn bản? Văn bản có ý nghĩa thực tế
nh thế nào?
- HS: Tổng kết nội dung văn
bản.
- GV: Có thể đặt tên khác cho
văn bản đợc không? Vì sao văn bản lấy
tên này? (HS có thể đặt tên khác nhau
cho văn bản.)
- GV: Nghệ thuật lập luận trong
văn bản giúp em học tập đợc gì?
GV: Tổng kết toàn bài. Cho HS
đọc ghi nhớ.

III. Tổng kết
1. Nội dung:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
loài ngời và sự sống trên trái đất, phá huỷ
cuộc sống tốt đẹp và đi ngợc lý trí và sự
tiến hoá của tự nhiên. Đấu tranh cho thế
giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách.
2. Nghệ thuật của văn bản
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm
xúc nhiệt tình của nhà văn.
* Ghi nhớ ( Sách giáo khoa)
Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập toàn bài. ( 3 )
- GV: Cảm nghĩ của em sau khi
học xong văn bản?
- HS: Vận dụng kiến thức đã học
trả lời.
IV. Luyện tập

IV. Củng cố. ( 3 )
- HS trình bày lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.
V. Dặn dò. ( 1 )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày dạy: 04/ 09/2008
Tiết 8 - Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
GV: Trn Th Hng
20
Giáo án Ngữ văn 9

- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B . PHƯƠNG pháp :
- Vấn đáp, thảo luận.
C. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
- Câu hỏi: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học?
Cho ví dụ về sự vi phạm các phơng châm đó?
III. Bài mới.
1/. Giới thiệu bài.
- GV dẫn dắt HS vào bài mới.
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu phơng châm quan hệ ( 7 )
- GV: Thành ngữ Ông nói gà, bà
nói vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại
nào?
- HS giải nghĩa thành ngữ.
- GV: Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh vậy?
- HS trả lời theo trí tởng tợng.
- GV cho một tình huống cụ thể:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.

- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu
- GV: Cuộc hội thoại có thành
công không? Vì sao?
- HS rút ra đợc nhận xét.
- GV: Qua tìm hiểu trên, em rút ra
bài học gì trong giao tiếp?
I. Phơng châm quan hệ
1. Ví dụ
- Ông nói gà, bà nói vịt: dùng để chỉ
tình huống hội thoại mà trong đó mỗi ng-
ời nói một đằng, không khớp với nhau,
không hiểu nhau.
Nếu xuất hiện những tình huống hội
thoại nh vậy thì con ngời sẽ không giao
tiếp với nhau đợc và những hoạt động của
xã hội sẽ trở nên rối loạn.
Ví dụ:
- Nằm lùi vào !
- Làm gì có hào nào.
- Đồ điếc!
- Tôi có tiếc gì đâu

Ông nói gà, bà nói vịt
2. Kết luận: Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
GV: Trn Th Hng
21
Giáo án Ngữ văn 9
đề (phơng châm quan hệ)

Hoạt động 2 : Tìm hiểu phơng châm cách thức ( 7 )
- GV: Thành ngữ dây cà ra dây
muống, lúng búng nh ngậm hột thị dùng
để chỉ những cách nói nh thế nào?
Những cách nói đó ảnh hởng nh
thế nào đến giao tiếp?
- HS chỉ ra nghĩa của các thành
ngữ.
- GV: qua đó rút ra bài học gì khi
giao tiếp?
- HS tự rút ra bài học.
- GV: cho HS đọc câu "Tôi đồng ý
với những nhận định về truyện ngắn
của ông ấy."
Câu trên có thể hiểu theo mấy
cách?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp
- HS: rút ra kết luận.
GV cho HS đọc ghi nhớ.
II. Phơng châm cách thức
1. Ví dụ:
Ví dụ a
- Thành ngữ dây cà ra dây muống
chỉ cách nói dài dòng, rờm rà.
- Thành ngữ lúng búng nh ngậm
hột thị chỉ cách nói ấp úng, không thành
lời, không rành mạch.
Những cách nói đó làm ngời nghe

khó tiếp nhận nội dung truyền đạt.
Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
Ví dụ b
- Câu "Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy." có thể
hiểu theo hai cách tuỳ thuộc vào việc xác
định cụm từ của ông ấy bổ nghĩa cho
nhận định hay cho truyện ngắn.
- Vì vậy thay cho dùng câu trên,
tuỳ theo ý muốn diễn đạt mà có thể chọn
các câu sau:
+ Tôi đồng ý với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định
về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ (phơng châm
cách thức).
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng châm lịch sự ( 7 )
- HS đọc truyện.
- GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy nh mình đã nhận đợc từ
ngời kia một cái gì đó?
- GV: Có thể rút ra bài học gì từ
truyện này?
- GV: Kết luận khái quát toàn bài
- HS: Đọc ghi nhớ.
iii. phơng châm lịch sự

1. Ví dụ: Truyện Ngời ăn xin
- Hai ngời đều nhận đợc tình cảm
mà ngời kia dành cho mình đặc biệt là
tình cảm của cậu bé với lão ăn xin.
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK)
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn
trọng ngời khác (phơng châm lịch sự)
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập ( 14 )
GV: Trn Th Hng
22
Giáo án Ngữ văn 9
Bài 1:
- HS: Đọc bài tập.
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận về
ý nghĩa các câu ca dao tục ngữ.
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 2:
- GV: Tổ chức cho các em su tầm
- HS: Làm theo yêu cầu
Bài 3:
- GV: Cho HS xác định yêu cầu.
- GV: Cho HS lên bảng làm(2 em)
Bài 4:
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
- HS: Thảo luận theo bàn và trả lời.
Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà)
- GV: cho HS xác định yêu cầu bài
tập.
Bài 1:

Các câu khẳng định vai trò của ngôn ngữ
trong đời sống khuyên: dùng lời lẽ lịch sự
nhã nhặn.
- Chim khôn kêu tiếng...
- Vàng thì thử lửa...
Bài 2:
Phép tu từ "Nói giảm, nói tránh, tránh
liên quan trực tiếp đến phơng châm lịch
sự.
Bài 3: Điền từ
(a) Nói mát (d) Nói leo
(b) Nói hớt (e) Nói ra đầu ra đũa
(c) Nói móc
Liên quan phơng châm lịch sự (a), (b),
(c), (d); phơng châm quan hệ (e).
Bài 4:
a. Tránh để ngời nghe hiểu mình không
tuân thủ phơng châm quan hệ.
b. Giảm nhẹ sự đụng chạm tới ngời nghe

tuân thủ phơng châm lịch sự.
c. Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó vi
phạm phơng châm lịch sự.
Bài 5:
Nói băm nói bổ: nói bốp chát,, thô
bạo. (phơng châm lịch sự)
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Trình bày nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
V. Dặn dò. ( 1 )

- GV chốt lại nội dung bài học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức
và phơng châm lịch sự.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Chuẩn bị bài: Sử dụng yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

Ngày soạn: 03/9/2008
Ngày dạy: 06/ 09/2008
Tiết 9 - Tập làm văn:
Sử dụng yếu tố miêu tảtrong văn bản thuyết minh
GV: Trn Th Hng
23
Giáo án Ngữ văn 9
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nhận thức đợc vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố miêu tả
làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Rèn kỹ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt.
b. ph ơng pháp :
- Vấn đáp, thảo luận.
C. Chuẩn bị :
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo;
- HS:
+ Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
+ Làm bài tập theo hớng dẫn của GV.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: Nêu một số biết pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong văn bản
thuyết minh?
III. Bài mới.

1/. Giới thiệu bài.
- GV dẫn dắt HS vào bài mới.
2/. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. ( 20 )
- HS đọc văn bản.
- GV: Giải thích nhan đề văn bản?
- HS làm việc độc lập.
- GV: Tìm và gạch dới những câu
thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối?
- HS: Xác định.

- GV: Tìm những câu văn miêu tả cây
chuối và cho biết tác dụng của các yêú tố
miêu tả đó?
- HS: Phát hiện và rút ra vai trò, ý
nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh trên.
- GV: Văn bản này có thể bổ sung
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
1. Xét văn bản mẫu:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
- Nhan đề văn bản: Vai trò tác dụng
của cây chuối với đời sống con ngời.
- Câu văn thuyết minh về đặc điểm
của chuối:
+ Đoạn 1: câu đầu tiên và hai câu cuối
đoạn.

+ Đoạn 2: câu đầu tiên (đoạn "cây chuối
là thức ăn thức dụng từ thân đến lá, từ
gốc đến hoa, quả!")
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối. Đoạn
này giới thiệu những loại chuối và các
công dụng của chuối.
- Miêu tả:
GV: Trn Th Hng
24
Giáo án Ngữ văn 9
những gì?
Hãy cho biết thêm công dụng của
thân cây chuối, lá chuối, nõn chuối, bắp
chuối...? (HS bổ sung)
- GV: Vậy yếu tố miêu tả giữ vai trò,
ý nghĩa nh thế nào trong bài văn thuyết
minh?
- GV: Theo em những đối tợng nào
cần sự miêu tả khi thuyết minh?
- HS: Rút ra kết luận.
- GV: Khái quát cho HS đọc ghi
nhớ.
Câu 1: Thân chuối mềm vơn lên nh
những trụ cột.
Câu 3: Gốc chuối tròn nh đầu ngời.
...
Việc sử dụng các câu miêu tả có tác
dụng giúp câu văn thuyết minh về sự vật
giàu hình ảnh, gợi hình tợng, hình dung.
- Văn bản này có thể bổ sung về tác

dụng của thân cây chuối, lá chuối, nõn
chuối, bắp chuối...
2. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK
Đối tợng thuyết minh + miêu tả: các
loài cây, di tích, thành phố, mái trờng,
các mặt...
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập ( 15 )
Bài 1:
- GV: phân nhóm, mỗi nhóm
thuyết minh một đặc điểm của cây
chuối; yêu cầu vận dụng miêu tả.
- GV: Gợi ý một số điểm tiêu biểu.
- HS: thảo luận theo nhóm và trình
bày
Bài 2: GV: cho HS xác định yêu cầu
bài tập.
- HS : Làm việc độc lập và trả lời.
Bài 3: (HS làm ở nhà)
- GV: Cho HS đọc văn bản "Trò
chơi ngày xuân"
- Yêu cầu tìm những câu miêu tả ở
trong đó?
II. Luyện tập
Bài 1:
- Thân cây thẳng đứng tròn nh những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dới những chiếc quạt ấy thật

mát.
Bài 2: Yếu tố miêu tả:
+ Chén của ta không có tai.
+ Cách mời trà...
Bài 3: Những câu miêu tả: "Lân đợc
trang trí công phu..."; "Những ngời tham
gia chia làm 2 phe..."; "Hai tớng của từng
bên đều mặc trang phục thời xa lộng
lẫy..." ...
IV. Củng cố: ( 3 )
- HS nhắc lại: Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh; yếu tố
miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
V. Dặn dò: ( 1 )
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Hớng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
GV: Trn Th Hng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×