Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.43 KB, 62 trang )

KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và trao dồi kiến thức tại Trường Đại
học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ, đặc biệt là trong học kỳ thực hiện luận văn tốt
nghiệp đại học, em đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ tận tình của các thầy cô
khoa Kinh tế cũng như các anh chị, cô chú tại công ty TNHH Tư Vấn Và Đầu Tư
Xây Dựng Tiến Quân, giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong bộ môn Kế toán-Kiểm toán khoa Kinh
tế Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt là thầy ThS.
Phạm Minh Vương đã tận tình hướng dẫn, theo sát, chỉ bảo và đóng góp những ý
kiến cũng như những định hướng cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tiếp theo, em xin gửi lời cám ơn tới Ban lãnh đạo công ty TNHH Tư vấn và
Đầu tư xây Dựng Tiến Quân cùng các anh chị, cô chú phòng kế toán đã nhiệt tình
hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp số liệu để em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô cùng toàn thể công ty Tiến Quân dồi dào
sức khỏe, hạnh phúc, gặt hài được nhiều thành công trong công việc và công ty Tiến
Quân ngày càng phát triển.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2016
Người thực hiện

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

1



KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .....................................................6
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ...........................................................................................6
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................6
1.1.2. Nguyên tắc, nội dung và ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh ......6
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .....................................................................8
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ....................................................9
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................12
1.4. Kế toán chi phí .............................................................................................13
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................13
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................15
1.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác ..................................................19
1.5.1. Kế toán thu nhập khác ............................................................................19
1.5.2. Kế toán chi phí khác ..................................................................................20
1.5.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................21
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................22
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
............................................................................................................................24
2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty ..............................24
2.1.2 Tổ chức bộ máy của công ty ....................................................................25
2.1.3 Chức năng và Nhiệm vụ ..........................................................................26
2.1.4. Quá tình hoạt động và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của
công ty .............................................................................................................29


GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

2


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

2.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TIẾN QUÂN...........................................................................................29
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................29
2.2.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................31
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán .....................................................................31
2.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán ........................................................................32
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tư vấn và Đầu Tư xây Dựng Tiến
Quân ...................................................................................................................33
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................33
2.3.2. Kế toán về chi phí bán hàng và chi phí quản lý .......................................39
3.5.3. Kế toán về doanh thu và chi phí tài chính ...............................................46
3.5.4. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác ...................................48
3.5.5. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................48
3.5.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................53
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................57
4.1. Nhận xét .......................................................................................................57
4.2. Kiến nghị ......................................................................................................58
KẾT LUẬN ............................................................................................................60


GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

3


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam
đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn và thử
thách là sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Để tồn tại
và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra
nhưng phương pháp, chiến lược làm sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh được
hiệu quả. Vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp là làm sao để đạt
được mục tiêu quan trọng nhất là tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu
quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó, doanh nghiệp
phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải thấy rõ được những hạn chế của mình để
từ đó nâng cao, mở rộng việc sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu hóa lợi nhuận có thể
đạt được.
Việc xác định kịp thời và chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là rất cần thiết để làm căn cứ đánh giá và phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Từ đó giúp các nhà quản lý nắm bắt được thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình và đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời trong chỉ
đạo sản xuất cũng như kinh doanh, hướng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp

đạt được mục tiêu. Mặt khác, qua phân tích nhà quản lý sẽ thấy được sự thay đổi về
quy mô của doanh nghiệp, hiệu quả của phương thức kinh doanh hiện tại, các yếu tố
ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh, xu hướng, phạm vi tác động của các
nhân tố đó.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tư Vấn và Đầu Tư Xây Dựng Tiến
Quân tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân” để
làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu của đề tài là thực hiện phân tích báo cáo xác định kết quả hoạt động
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

4


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

kinh doanh, đánh giá hiệu quả kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tư
Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân trong giai đoạn năm 2015. Qua đó, đưa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian sắp tới.
+ Nghiên cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp
được thực hiện bằng cách xem xét đánh giá trình tự hạch toán các nghiệp vụ liên
quan cũng như việc lập các chứng từ, ghi chép sổ sách trong quá trình xác định kết
quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
+ Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối kết hợp với việc so
sánh theo chiều ngang và chiều dọc để phân tích khái quát tình hình doanh thu, chi

phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Số liệu thu thập được là số liệu lấy từ sổ kế toán, báo cáo tài chính, các
chứng từ, hoá đơn liên quan của công ty TNHH Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến
Quân năm 2015.
- Phạm vi: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng
Tiến Quân, đề tài sử dụng số liệu trong thời gian năm 2015.
- Bố cục:
Bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
+ Chương 2: Tình hình thực tế tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Đầu Tư Xây
Dựng Tiến Quân
+ Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

5


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt
động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu
doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và kết quả hoạt động khác.
( Nguồn: theo TT200/2014/TT-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp)
1.1.2. Nguyên tắc, nội dung và ý nghĩa kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Nguyên tắc
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.1.2.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

6


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN


- Hoạt động SXKD là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt động SXKD (lãi hay lỗ về
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh
nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động SXKD = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí
quản lí kinh doanh)
- Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động
tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính
với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
- Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng tính có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như
thanh lí, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
thu được khoản nợ khó đói đã xóa sổ,...Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa
thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác

1.1.2.3. Ý nghĩa
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp. Xác định KQKD nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi
chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được
những thông tin cần thiết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận giúp cho chủ doanh nghiệp
và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG


SVTH: LÊ THANH PHỤNG

7


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi,...
- Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu,…
- Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, phiếu thu,...
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,...
* Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế GTGT, TTĐB, XNK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

8


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

TK 111, 112, 131

TK 511

TK 333

Thuế TTĐB, thuế XK
Thuế GTGT phải nộp

DT bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ
TK 3331

TK 531,532
K/C giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
TK 521
K/C chiết khấu thương mại


TK 152,153,156
VAT đầu ra
Bán theo phương thức trao đổi
TK 111,112
TK 3387
K/C DT của DT chưa thực hiện
kỳ kế toán

TK 911

TK 3331

K/C DT thuần

VAT đầu ra

Hình 1.1: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại
* Khái niệm
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng từng lô hàng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên
tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong quãng thời gian nhất định
tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG


9


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,...
- Phiếu xuất kho, phiếu thu,...
* Tài khoản sử dụng: TK 5211- Chiết khấu thương mại
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có:
- Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại
* Khái niệm
Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bán bị trả
lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,...
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
Tài khoản sử dụng: TK 5212- Hàng bán bị trả lại
Bên Nợ:
- Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

10


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu
trong kỳ.
Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Giảm giá hàng bán
* Khái niệm
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua hàng do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
*Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,...
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
* Tài khoản sử dụng: TK 5213- Giảm giá háng bán
Bên Nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có:
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu.
Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG


SVTH: LÊ THANH PHỤNG

11


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

TK 111, 112, 131

TK 521

Chiết khấu thương mại,
Giảm giá hàng bán,
Hàng bán bị trả lại

TK 511

K/c các khoản làm
giảm doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)

Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm doanh thu

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, dịch vụ, lao

vụ xuất bán trong kỳ.
* Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

12


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

TK 154,155, 156
Thành phẩm, hàng hóa

TK 632

được xác định tiêu thụ

TK911

K/C xác định

TK111, 112, 331
Mua hàng bán thẳng

KQKD

TK 133
VAT đầu vào

Hình 1.3: Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán
1.4. Kế toán chi phí
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng làm việc ở bộ phận bán hàng


GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

13


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

- Chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như: CP thuê kho, bãi, bốc dỡ vận chuyển, hoa hồng…
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như: CP tiếp khách, hội nghị khách hàng, CP quảng cáo, giới thiệu sản phẩm,
hàng hóa,…
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 – “Chi phí bán hàng” để tập hợp CPBH thực tế phát
sinh trong kỳ.
Bên Nợ:
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán, tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG


SVTH: LÊ THANH PHỤNG

14


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

TK 334
TK338

TK111, 112, 338

TK 641
Tiền lương nhân viên bán
hàng

Các khoản phát sinh giảm
CPBH

Các khoản trích theo lương
TK 152, 142, 153
CPNVL, CCDC cho bộ phận
bán hàng, chi phí bảo hành
TK214
KHTSCĐ cho bộ phận
bán hàng
TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài


TK 911
Kết chuyển cuối kỳ
TK 142, 242
K/c cuối kỳ đối với hoạt động
có chu kỳ kinh doanh dài

TK 1331
VAT đầu vào
Hình 1.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
*Khái niệm: Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Thuế, phí và lệ phí: thuế nhà đất, thuế môn bài, lệ phí giao thông....
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ QLDN: điện, nước, internet, cước thông
tin di động

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

15


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN


- Chi phí bằng tiền khác như: hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi đào tạo
cán bộ và các khoản chi khác…
* Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết
chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến
hoạt động chung của toàn DN.
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
TK 642 không có số dư cuối kỳ

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

16


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

TK 334
TK 642
TK 111, 112, 338

Chi phí lương nhân viên
Các khoản làm giảm chi phí QLDN
quản lý
TK 338
TK 911
Các khoản trích theo lương
K/c cuối kỳ xác định KQKD
152, 142, 153
Chi phí NVL, CCDC bộ
phận quản lý
TK142, 242
TK 214
KHTSCĐ bộ phận QLDN
TK 111, 112, 331

Cuối kỳ, K/C chi phí QLDN
đối với những hoạt động có

Chi phí dịch vụ mua ngoài
1331

chu kỳ kinh doanh dài

VAT đầu vào
TK 333
Thuế môn bài, thuế nhà đất

Hình 1.5: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

1.4.3. Kế toán kết quả hoạt động tài chính

1.4.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại như: lãi tiền gởi ngân hàng, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ, lợi nhuận
được chia từ việc đầu tư cổ phiếu,...
* Tài khoản sử dụng:

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

17


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Kế toán sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh

TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD

- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

TK515


TK 911

TK 111, 112, 138
Lãi cổ phiếu, trái phiếu,

K/C doanh thu hoạt động
tài chính cuối kỳ

lãi tiền gửi

TK 331

Chiết khấu thanh toán
được hưởng

Hình 1.6: Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

1.4.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

18



KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Kết cấu và nội dung phản ánh

TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
- Tập hợp các khoản chi phí hoạt động

- K/c cuối kỳ xác định KQKD

tài chính thực tế phát sinh trong kỳ
TK 635 không có số dư cuối kỳ

TK 111,112,131,141
TK 635
Chi phí hoạt động cho vay
vốn, bán chứng khoán,

TK 911

K/C cuối kỳ xác định KQKD

mua bán ngoại tệ, chiết
khấu thanh toán cho người
Hình 1.7: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính
1.5. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác
1.5.1. Kế toán thu nhập khác
* Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên như: thu từ

nhượng bán, thanh lý TSCĐ, nhận quà biếu tặng bằng tiền hoặc hiện vật của khách
hàng,…
* Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711- “Thu nhập khác”
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

19


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ

TK 911

TK 111,112,...
TK 711
Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
thu phạt vi phạm hợp đồng,..

TK 3331

K/C xác định KQKD

VAT đầu ra
TK 152,156,211,…
Được tài trợ, biếu tặng vật
tư, hàng hóa, TSCĐ,..

Hình 1.8: Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Thu Nhập Khác
1.5.2. Kế toán chi phí khác
* Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế,…
* Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – “ Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh

TK 811 – Chi phí khác
- Phản ánh các khoản chi phí khác
thực tế phát sinh
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

- Kết chuyển chi phí khác để xác định
KQKD

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

20



KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

TK 811 không có số dư cuối kỳ.
TK 811

TK 211

TK 911

Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
TK 214

Cuối kỳ k/c chi phí khác

Giá trị hao mòn

xác định KQKD

TK 111,112,331
CP nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Các khoản bị phạt, bồi thường

Hình 1.9: Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
1.5.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
năm tài chính hiện hành

* Chứng từ sử dụng:
- Biên lai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phiếu chi, tờ khai quyết toán thuế TNDN,…
* Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp giảm do phát hiên sai sót không trọng yếu của
các năm trước.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

21


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911- xác định
kết quả kinh doanh.
TK 821

TK 3334

Phản ánh số thuế TNDN
phải nộp

TK 911


K/c số thuế TNDN còn
phải nộp
TK 3334
Số chênh lệch giữa thuế
TNDN tạm nộp lớn hơn
thuế phải nộp

Hình 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là nhằm xác định kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính; kết quả hoạt động
bất thường.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911
Bên Nợ :
- Kết chuyển giá vốn hàng bán;
- Kết chuyển chi phí tài chính;
- Kết chuyển chi phí bán hàng;
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển chi phí khác;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lãi).
GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

22



KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

Bên có :
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ.
- Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ).
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

TK511

TK 911

TK 632
K/C giá vốn hàng bán

K/C doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

TK 635

TK515

K/C chi phí hoạt động tài chính
K/C doanh thu hoạt

TK641

động tài chính


K/C chi phí bán hàng
TK642

TK711

K/C thu nhập khác
K/C chi phí quản lý DN

TK421

TK811
K/C chi phí khác

K/C lỗ phát sinh trong
kỳ

Hình 1.10: Sơ Đồ kết chuyển sang 911 Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

23


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TIẾN QUÂN
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây
dựng Tiến Quân
Tên

công

ty

viết

tắt

bằng

tiếng

nước

ngoài:

TIEN

QUAN

COSNTRUCTION INVESTMENT AND CONSULTANT LIMITED COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính: 162/2/17, Trần Quang Diệu, Phường An Thới, quận
Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, Việt Nam

Điện thoại: 07103.885.493
Mã số thuế: 1801120607
Vốn điều lệ: 6.000.000.000
Ngày 25/03/2010, Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Tiến Quân
được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Lĩnh vực kinh doanh: Tư vấn và đầu tư thi công xây dựng công trình
Ngành nghề kinh doanh: Bao gồm 17 danh mục hoạt động kinh doanh
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan, chi tiết: Khảo sát địa
hình; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, thiết kế công trình giao thông thủy lợi.
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ, chi tiết: Xây dựng công
trình đường bộ.

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

24


KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY
TNHH XD TIẾN QUÂN

- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác, chi tiết: Xây dựng các công
trình công nghiệp, công trình thủy lợi.
- Phá dỡ
- Chuẩn bị mặt bằng, chi tiết: san lấp mặt bằng.
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác…
2.1.2 Tổ chức bộ máy của công ty

Cơ cấu tổ chức của công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng , chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới.
Cơ cấu của công ty được khái quát theo sơ đồ sau:
Hội đồng thành viên
Ban Giám đốc

Phòng Kế toán - Nhân
sự

Phòng Tư vấn

Phòng Quản lý thi

Xưởng sản

QLDA

công

xuất KC Thép

Dự án A

Dự án B

Dự án C

Dự án D

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng

Tiến Quân

GVHD: PHẠM MINH VƯƠNG

SVTH: LÊ THANH PHỤNG

25


×