BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------
NGUYỄN TUẤN PHONG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------
NGUYỄN TUẤN PHONG
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
: 60 34 02 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Tuấn Phong, Học viên lớp CH21A-TCNH. Tôi xin cam
đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Nếu tôi có bất cứ hành vi
gian lận nào thì tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường.
Tác giả
Nguyễn Tuấn Phong
ii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................5
1.1 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...........................................5
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..........8
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng của NHTM..............................................8
1.2.2 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM...............................9
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM..................................................10
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................13
1.3. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.....................................13
1.3.1. Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng.............................................13
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTD của NHTM.....14
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD của NHTM.......................................20
1.4 Kinh nghiệm phát triển cho vay của một số ngân hàng thương mại và bài học
cho VietinBank Hải Dương.....................................................................................23
1.4.1 Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng
thương mại và chi nhánh...................................................................................23
1.4.2 Bài học cho Viettinbank chi nhánh Hải Dương........................................26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.........................28
2.1 Khái quát về ngân hàng Công Thương chi nhánh Hải Dương.......................28
2.1.1 Sơ lược quá trình phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương chi nhánh Hải Dương............................................................................28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................29
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay của Viettinbank chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2014 -2016...............................................................................................33
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettinbank Hải Dương từ năm 2014
đến 2016..................................................................................................................35
iii
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Viettinbank
chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 – 2016..........................................................36
2.2.1 Chính sách cho vay tiêu dùng của chi nhánh............................................36
2.2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu tại chi nhánh...........................37
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Hải Dương........................................................................................39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng....................................................................41
2.2.4 Phân tích thực trạng phát triển hoạt động CVTD của Viettinbank chi
nhánh Hải Dương giai đoạn 2014-2016............................................................42
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh Hải Dương
giai đoạn 2014-2016................................................................................................43
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2014-2016.......................................................................................................44
Bảng 2.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/tổng dư nợ tại Viettinbank chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2014-2016.............................................................................45
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng..........................................................................46
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Vietinbank Hải
Dương giai đoạn 2014 -2016...................................................................................47
............................................................................................................................ 48
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Viettinbank Hải
Dương giai đoạn 2014 – 2016.................................................................................48
Bảng 2.9: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank
Hải Dương giai đoạn 2014 -2016............................................................................51
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Viettinbank Hải Dương 2014-2016..................51
Bảng 2.11: Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại Viettinbank Hải Dương giai đoạn
2014-2016...............................................................................................................53
Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động CVTD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016. . .53
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2014-2016.............................................................................54
iv
2.3.1 Kết quả đạt được......................................................................................54
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................55
2.3.2.1 Hạn chế.....................................................................................55
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh...............62
3.1.1 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng Công Thương Hải Dương
.......................................................................................................................... 62
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Viettinbank chi
nhánh Hải Dương..............................................................................................63
3.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh....................................65
3.2.2 Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng......................................................65
3.2.3 Áp dụng linh hoạt các phương thức cho vay tiêu dùng............................66
3.2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng..........................................68
3.2.6 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với cho vay tiêu dùng......................69
3.3 Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng....................70
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam....................................71
3.3.3 Kiến nghị đối với Viettinbank Hội Sở......................................................72
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CBCNV
Ý NGHĨA
Cán bộ công nhân viên
CTCD
Tổ chức tín dụng
CVTD
Cho vay tiêu dùng
DNCVTD
Dư nợ cho vay tiêu dùng
DSCVTD
Doanh số cho vay tiêu dùng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
KH
Khách hàng
TCKT
Tổ chức kinh tế
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................5
1.1 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...........................................5
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..........8
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng của NHTM..............................................8
1.2.2 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM...............................9
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM..................................................10
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng..................................................13
1.3. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM.....................................13
1.3.1. Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng.............................................13
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTD của NHTM.....14
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD của NHTM.......................................20
1.4 Kinh nghiệm phát triển cho vay của một số ngân hàng thương mại và bài học
cho VietinBank Hải Dương.....................................................................................23
1.4.1 Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng
thương mại và chi nhánh...................................................................................23
1.4.2 Bài học cho Viettinbank chi nhánh Hải Dương........................................26
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG.........................28
2.1 Khái quát về ngân hàng Công Thương chi nhánh Hải Dương.......................28
2.1.1 Sơ lược quá trình phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương chi nhánh Hải Dương............................................................................28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................29
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động cho vay của Viettinbank chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2014 -2016...............................................................................................33
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettinbank Hải Dương từ năm 2014
đến 2016..................................................................................................................35
vii
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Viettinbank
chi nhánh Hải Dương giai đoạn 2014 – 2016..........................................................36
2.2.1 Chính sách cho vay tiêu dùng của chi nhánh............................................36
2.2.2 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu tại chi nhánh...........................37
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Hải Dương........................................................................................39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng....................................................................41
2.2.4 Phân tích thực trạng phát triển hoạt động CVTD của Viettinbank chi
nhánh Hải Dương giai đoạn 2014-2016............................................................42
Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh Hải Dương
giai đoạn 2014-2016................................................................................................43
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh Hải Dương giai
đoạn 2014-2016.......................................................................................................44
Bảng 2.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng/tổng dư nợ tại Viettinbank chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2014-2016.............................................................................45
Bảng 2.6: Số lượng khách hàng..........................................................................46
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Vietinbank Hải
Dương giai đoạn 2014 -2016...................................................................................47
............................................................................................................................ 48
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Viettinbank Hải
Dương giai đoạn 2014 – 2016.................................................................................48
Bảng 2.9: Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo tại Vietinbank
Hải Dương giai đoạn 2014 -2016............................................................................51
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại Viettinbank Hải Dương 2014-2016..................51
Bảng 2.11: Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng tại Viettinbank Hải Dương giai đoạn
2014-2016...............................................................................................................53
Bảng 2.12: Thu nhập từ hoạt động CVTD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016. . .53
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi nhánh
Hải Dương giai đoạn 2014-2016.............................................................................54
viii
2.3.1 Kết quả đạt được......................................................................................54
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................55
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh...............62
3.1.1 Định hướng phát triển của Chi nhánh ngân hàng Công Thương Hải Dương
.......................................................................................................................... 62
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Viettinbank chi
nhánh Hải Dương..............................................................................................63
3.2 Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh....................................65
3.2.2 Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng......................................................65
3.2.3 Áp dụng linh hoạt các phương thức cho vay tiêu dùng............................66
3.2.4 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng..........................................68
3.2.6 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với cho vay tiêu dùng......................69
3.3 Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng....................70
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam....................................71
3.3.3 Kiến nghị đối với Viettinbank Hội Sở......................................................72
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nhận thấy kinh tế nước ta ngày một phát triển, đời sống người dân đang
dần được nâng cao, thị trường hàng hóa cũng ngày càng đa dạng và phong phú với
nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy
nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu
mua sắm cho mình. Nắm bắt được thực tế đó, các ngân hàng thương mại đã phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm tạo điều kiện cho khách hàng của mình thỏa
mãn các nhu cầu mua sắm trước khi có khả năng thanh toán. Trong một thời gian
ngắn sau khi sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng tăng lên,
không ngừng tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Viettinbank chi nhánh Hải Dương tham gia vào lĩnh vực này sau nhiều ngân
hàng khác nhưng cũng đã phát triển một số sản phẩm cho vay tiêu dùng như: cho
vay mua và sửa chữa nhà ở, cho vay mua xe ô tô, cho vay cán bộ công nhân viên
chức không có tài sản đảm bảo… Sau một thời gian triển khai và rút kinh nghiệm,
hoạt động cho vay tiêu dung của Viettinbak chi nhánh Hải Dương đã thu được
những kết quả khả quan. Tuy nhiên, hoạt động này ở chi nhánh vẫn còn một số hạn
chế cần khắc phục như: các sản phẩm còn chưa được đa dạng hóa, thời gian ra
thông báo cho vay còn chậm, thời gian giải ngân dài….
Mặt khác, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, để
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng một cách an toàn và hiệu quả nhằm
hướng tới mục tiêu trở thành một trong những chi nhánh ngân hàng có uy tín
trong việc cung ứng sản phẩm cho vay tiêu dùng không phải là điều đơn giản đối
với chi nhánh.
Xuất phát từ những lý do trên đồng thời mong muốn tìm hiểu về thực trạng và
khả năng phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng trong tương lai tại Viettinbak
chi nhánh Hải Dương, nên em đã lựa chọn đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương chi nhánh Hải Dương” để
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã có nhiều công trình nghiên
cứu trên các khía cạnh và pham vi khác nhau về phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng của các ngân hàng thương mại như:
-Luận văn thạc sỹ: “Phát triển cho vay tiêu dùng cá nhân nhằm tăng trưởng
tín dụng bán lẻ tại BIDV – Chi nhánh Thành Đô” của Nguyễn Thị Hằng, Đại học
Ngoại Thương, năm 2013. Luận văn đã nghiên cứu về các loại hình cho vay tiêu
dùng cá nhân, mối quan hệ giữa cho vay tiêu dùng cá nhân với tăng trưởng tín
dụng bán lẻ, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV –
chi nhánh Thành Đô trong các năm từ 2010-2012 và đề xuất các giải pháp phát
triển dịch vụ này nhằm thúc đẩy tín dụng bán lẻ của chi nhánh Thành Đô, Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ: “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Khánh Hòa” của Trần
Mạnh Hùng, Đại học Đà Nẵng, năm 2013. Đề tài có nội dung, đối tượng nghiên
cứu giống như của tác giả Trương Thanh Hiền song khác ở phạm vi nghiên cứu là
tại chi nhánh Bình Định của VPBank, thời gian nghiên cứu của hai đề tài trên là từ
năm 2010-2012
-Luận văn thạc sỹ về đề tài: “Phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình Định” của
Trương Thanh Hiền, Đại học Đà Nẵng, năm 2014. Tác giả đã nghiên cứu những vấn
đề lí luận cơ bản về phát triển cho vay tiêu dùng của các NHTM. Đánh giá thực
trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại VPBank Bình Định và kiến nghị các giải pháp
phát triển dịch vụ này tại VPBank Bình Định
-Luận văn thạc sỹ: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư Và
Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh” của Vũ Thị Lan, Đại học
Thương Mại năm 2014. Luận văn đã nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng cá
nhân của BIDV – chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh trong các năm từ 2011-2014.
Luận văn đã nghiên cứu về các loại hình cho vay tiêu dùng cá nhân, mối quan hệ
giữa cho vay tiêu dùng cá nhân với tăng trưởng tín dụng bán lẻ, đánh giá thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của BIDV – chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh
3
trong các năm từ 2011-2014 và đề xuất các giải pháp mở rộng phát triển dịch vụ này
nhằm thúc đẩy tín dụng bán lẻ của chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh.
-Luận văn thạc sỹ : ‘‘Phát triển cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Mỹ Đình’’ của Cao Thanh
Hải, Đại học Thương Mại năm 2011-2014. Luận văn trình bày những vấn đề cơ bản
về cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn chi
nhánh Mỹ Đình
-Luận văn thạc sỹ: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Ba Đình” của Nguyễn Thị
Ngần, Đại học Thương Mại năm 2015. Luận văn đã nghiên cứu về hoạt động cho
vay tiêu dùng của Viettinbank – chi nhánh Ba Đình trong các năm từ 2012-2015.
Luận văn đã nghiên cứu về các loại hình cho vay tiêu dùng cá nhân, đánh giá thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Viettinbank – chi nhánh Ba Đình
trong các năm từ 2012-2015 và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ này nhằm
thúc đẩy tín dụng bán lẻ của chi nhánh Ba Đình
Nhìn chung, các đề tài luận văn trước đã cung cấp hệ thống lý luận khá hoàn
chỉnh về hoạt động cho vay tiêu dùng, phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại các ngân hàng. Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp để mở rộng, phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng đó. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào
nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam chi nhánh Hải Dương từ năm 2014 - 2016. Vì vậy, đề tài nghiên
cứu các giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Viettinbank-Chi nhánh
Hải Dương là không hoàn toàn trùng lặp với các nghiên cứu trước.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thương mại. Đánh giá đúng thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng của Viettinbank Hải Dương trong những năm gần đây: Các
kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay tiêu dùng tại Viettinbank chi
nhánh Hải Dương.
4
4. Phương pháp nghiên cứu
Tham khảo các giáo trình giảng dạy, các tài liệu, các tạp chí, các văn bản pháp
luật của Việt Nam có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Thu thập số liệu thống kê từ các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động
kinh doanh của chi nhánh Viettinbank Hải Dương từ năm 2014 – 2016.
Phương pháp thống kê, so sánh và tổng hợp, kết hợp kết quả điều tra với các
số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động cuối năm của chi nhánh Viettinbank Hải
Dương để phân tích, đánh giá, so sánh và tổng hợp.
Trong luận văn, tác giả đã sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích, so
sánh, thống kê, đối chiếu lý luận với thực tiễn, diễn giải...trên cơ sở phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét đánh giá, giải quyết các vấn
đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Hoạt động cho vay tiêu dùng, phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng nói chung và tại Viettinbank chi nhánh Hải Dương nói
riêng
Phạm vi nghiên cứu : Về không gian tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương. Về thời gian, số liệu sử dụng
trong luận văn là từ năm 2014 – 2016 được thể hiện trong báo cáo tài chính của
Viettinbank Hải Dương. Các giải pháp và kiến nghị cho giai đoạn 2017 - 2020 trong
tương lai.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính được chia
làm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIETTINBANK CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VIETTINK BANK CHI NHÁNH HẢI
DƯƠNG
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn
vốn hoạt động của ngân hàng.
Vốn huy động từ hoạt động này là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
ngân hàng. Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức
kinh tế và các cá nhân trong xã hội. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có
quyền sở hữu với nguồn vốn này và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc
lẫn lãi khi chủ sở hữu có nhu cầu rút vốn.Vốn này luôn biến động nên ngân hàng
không được sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả
năng thanh toán.
NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức
tín dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1.1.2 Hoạt động tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức
nó có thể thỏa mãn nhu cầu của các bên do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả hai
bên cùng có lợi và mang tính thỏa thuận lớn.
6
Hoạt động tín dụng của NHTM là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân
hàng nó là hoạt động sinh lời chủ yếu và luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản. NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động tín
dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- Cho vay: NHTM được cho vay các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình
thức sau:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống.
+ Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín
và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh
đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt
quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
- Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân
- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải
thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức, hoạt
động của công ty cho thuê tài chính.
1.1.3. Cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân
hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện
thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước, NHTM
phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi NHTM đó đặt trụ sở chính
và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh
của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
7
thành phố nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của
NHTM gồm : Cung cấp các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh
toán trong nước cho khách hàng, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các
dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN, thực hiện dịch vụ thanh toán
quốc tế khi được NHNN cho phép, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách
hàng, tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân
hàng trong nước, tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
1.1.4. Hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động
khác, bao gồm:
- Góp vốn mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước
theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, NHTM còn được góp vốn, mua cổ phần và
liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh.
- Nhận uỷ thác: ngân hàng làm dịch vụ uỷ thác cho vay cho các ngân hàng
khác, các tổ chức tín chính phủ hoặc phi chính phủ. Bên cạnh đó ngân hàng còn
thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản của khách hàng
- Bán các sản phẩm bảo hiểm: Ngân hàng và công ty bảo hiểm hợp tác với
nhau để phân phối các sản phẩm của ngân hàng và bảo hiểm cho cùng một cơ sở
khách hàng. Ngân hàng sử dụng kênh phân phối do ngân hàng thiết lập để chào bán
các sản phẩm của bảo hiểm và ngược lại công ty bảo hiểm chào bán các sản phẩm
dịch vụ tài chính và ngân hàng thông qua kênh phân phối của công ty bảo hiểm.
- cho thuê két sắt: khách hàng ký hợp đồng thuê két tại ngân hàng, tài sản
khách hàng gửi đều không phải kê khai, khách hàng chủ động sử dụng ngăn tủ sắt
để cất giữ tài sản bằng chìa khóa riêng. Trong giờ hành chính có thể “đến thăm” két
bất cứ lúc nào, bao nhiêu lần tùy ý.
- Môi giới chứng khoán: Các hoạt động mua bán chứng khoán theo hợp đồng ủy
thác giao dịch của khách hàng, ở Việt Nam môi giới chứng khoán là hoạt động trung
gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng….
8
1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng của NHTM
Trên thực tế, có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về CVTD. Sự khác nhau
đó xuất phát từ đặc trưng của CVTD ở mỗi quốc gia có phần khác nhau. Ở nhiều
quốc gia, khái niệm CVTD không bao hàm khoản cho vay để mua nhà cửa mà chỉ
là những khoản cho vay để mua các động sản như ô tô, các đồ điện dân dụng...và
cho các nhu cầu sinh hoạt khác như sinh đẻ, cưới xin, du lịch...
Có nhiều quan điểm về cho vay tiêu dùng, chẳng hạn có quan điểm cho rằng:
“cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng đối với người tiêu dùng nhằm tài trợ
cho chính sự tiêu dùng”, hoặc “tín dụng tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một
bên là ngân hàng và một bên là cá nhân người tiêu dùng trong đó ngân hàng
chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc người đi vay (khách hàng) sẽ
hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai”. Nhưng nhìn
chung, có thể hiểu “cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân
hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản
tiền với mục đích tiêu dùng, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định”.
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là
giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này: CVTD là để phục vụ
cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu
nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong hiện tại.
Tóm lại, cho vay tiêu dùng (CVTD) là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng
(người cho vay) và các cá nhân, người tiêu dùng (người đi vay) nhằm tài trợ cho
các phương án phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ khi
người tiêu dùng chưa có khả năng thanh toán trên nguyên tắc người tiêu dùng sẽ
hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định trong tương lai. Mục đích vay
của các khách hàng cá nhân là sử dụng tiền vào các hoạt động không sinh lời như
mua nhà, xây sửa nhà, mua xe hơi, các dịch vụ y tế, chi phí cho các dịp hè, chi
phí du học...
9
1.2.2 Đối tượng và đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.2.1 Đối tượng khách hàng được cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan
trọng giúp khách hàng vay trang trải nhu cầu tiêu dùng trước khi trước khi tích lũy
tiết kiệm đủ cho một khoản tiêu dùng như nhu cầu mua nhà ở, mua sắm đồ dùng gia
đình, xe cộ, đóng tiền học phí, chi phí y tế, du lịch...
Như vậy, thông thường, đối tượng khách hàng vay của cho vay tiêu dùng là
những cá nhân có thu nhập tương đối ổn định.
1.2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Nhìn chung, hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thường có những
đặc điểm sau:
Thứ nhất: Các khoản cho vay tiêu dùng thường có tính chu kỳ
Các khoản cho vay tiêu dùng thường chịu ảnh hưởng lớn từ nhu cầu của khách
hàng, mà nhu cầu của khách hàng thường có tính chu kỳ. Thật vậy, cho vay tiêu
dùng sẽ tăng lên trong thời kỳ kinh tế phát triển, khi mà người dân có cuộc sống no
đủ hơn, có mức thu nhập cao và ổn định hơn, tình hình kinh tế xã hội đầy lạc quan
và ngược lại, trong thời kỳ kinh tế suy thoái, rất nhiều hộ gia đình và cá nhân sẽ
cảm thấy không mấy tin tưởng vào tương lai, nhất là khi xu hướng thất nghiệp gia
tăng, thu nhập của họ giảm xuống thì việc vay mượn ngân hàng bị hạn chế đặc biệt
là các khoản vay dành cho chi tiêu.
Thứ hai: Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí lớn.
Thực tế cho thấy quy mô của hầu hết các khoản CVTD là không lớn, nhưng
thời gian vay kéo dài và số lượng các món vay lại nhiều. Hơn nữa, các thông tin về
cá nhân thường không đầy đủ và chính xác hoàn toàn. Điều này khiến cho ngân
hàng vất vả trong quá trình cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, đến khâu giải ngân,
thu nợ và rủi ro cũng khá cao, công việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân cũng khó khăn hơn khách hàng là doanh nghiệp. Những điều trên khiến cho
việc thực hiện, quản lý, kiểm tra và phòng ngừa các khoản tín dụng cá nhân của các
ngân hàng là khá tốn kém, mất nhiều chi phí cho các khoản tín dụng này.
10
Thứ ba: Nguồn trả nợ có thể biến động
CVTD chứa đựng nhiều rủi ro, sở dĩ như vậy là vì nguồn trả nợ của khách
hàng là thu nhập của họ. Mà những khoản thu nhập này biến động, không ổn định.
Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào sức khỏe, công việc của khách hàng và tình
trạng nền kinh tế, lạm phát, tình hình thất nghiệp. Do đó, khi kinh tế khủng hoảng,
lạm phát, thất nghiệp gia tăng thì thu nhập của khách hàng bị ảnh hưởng mạnh, khi
đó khách hàng khó có thể trả nợ được. Vì thế, mà các ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi vay.
Thứ tư: Khách hàng đa dạng về mức thu nhập và trình độ học vấn
Đây là một đặc điểm nổi bật của CVTD. Mỗi cá nhân có trình độ học vấn
và thu nhập khác nhau nhưng họ đều có thể vay được của ngân hàng, dù là cán
bộ công nhân viên chức hay là nhân viên của một công ty tư nhân có nhu cầu
mua ô tô cũng chỉ cần có một khoản tiền tiền đối ứng mà ngân hàng yêu cầu và
kế hoạch trả nợ đều được ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với mục đích
mua ô tô để tiêu dùng.
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM
Hoạt động CVTD ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển hơn.
Các sản phẩm, dịch vụ CVTD không những đa dạng và phong phú về số lượng mà
chất lượng cũng được nâng cao nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Có
rất nhiều tiêu chí để phân loại CVTD như: Căn cứ vào mục đích vay, căn cứ vào
hình thức đảm bảo tiền vay, căn cứ theo thời hạn vay, căn cứ vào mức độ tín nhiệm
với khách hàng, căn cứ vào phương thức hoàn trả, hoặc vào nguồn gốc trả nợ...
1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay
Theo mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng, có thể chia CVTD thành hai
loại, đó là cho vay tiêu dùng bất động sản (cho vay tiêu dùng cư trú) và cho vay tiêu
dùng thông thường (cho vay tiêu dùng không cư trú).
Cho vay tiêu dùng bất động sản (cho vay tiêu dùng cư trú): Là các khoản cho
vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở của khách hàng là
cá nhân hoặc hộ gia đình.
11
Cho vay tiêu dùng thông thường(cho vay tiêu dùng không cư trú): Là khoản
cho vay nhằm trang trải các chi phí mua sắm đồ dùng trong gia đình, xe cộ, chi phí
học hành, nhu cầu giải trí...
1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
Theo hình thức đảm bảo tiền vay, CVTD có thể chia làm hai loại, đó là cho
vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng
cho khách hàng vay mà không cần có tài sản đảm bảo. Qua đó, ngân hàng cho
khách hàng vay tiền trên cơ sở đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng trên
cơ sở tín chấp.
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: Thông thường, hoạt động CVTD của
các ngân hàng thương mại là theo hình thức này. CVTD có tài sản đảm bảo có thể
chia làm hai loại: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay và cho
vay có tài sản đảm bảo khác.
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Trong trường hợp
khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng không có tài sản đảm bảo
hoặc nếu có thì tài sản đảm bảo đó không đáp ứng được điều kiện về tài sản đảm
bảo của ngân hàng thì khách hàng có thể dùng chính tài sản được hình thành từ
khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho khách hàng làm tài sản đảm bảo.
+ Cho vay có tài sản đảm bảo khác: Đối với hình thức vay này thì tài sản đảm
bảo không phải là tài sản được hình thành từ khoản tín dụng ngân hàng cấp cho
khách hàng, mà là các tài sản thuộc sở hữu của khách hàng. Có thể phân loại hình
thức này làm hai loại đó là cho vay thế chấp và cho vay cầm cố.
1.2.3.3. Căn cứ theo thời hạn vay
Căn cứ theo thời hạn vay thì CVTD bao gồm cho vay tiêu dùng ngắn hạn, cho
vay tiêu dùng trung hạn và cho vay tiêu dùng dài hạn.
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: Đây là khoản tín dụng có khoảng thời gian ngắn,
thường dưới 1 năm. Khoản tín dụng này thường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngắn
hạn của khách hàng.
12
Cho vay tiêu dùng trung hạn: Đây là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn dài
hơn, thường từ 1 đến 5 năm. Khoản tín dụng này nhằm đáp ứng cho nhu cầu tiêu
dùng trụng hạn của khách hàng như vay mua xe máy, vay sửa nhà...
Cho vay tiêu dùng dài hạn: Là khoản tín dụng dài hạn, thường trên 5 năm.
Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng dài hạn của khách hàng như mua xe ô tô, vay mua
nhà, xây nhà...
1.2.3.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Theo tiêu thức này thì cho vay tiêu dùng được chia làm ba loại đó là, cho vay
tiêu dùng trả góp, cho vay tiêu dùng trả một lần và cho vay tiêu dùng tuần hoàn.
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là phương thức cho vay, trong đó người đi vay trả
nợ gốc cho ngân hàng làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay
trả góp thường áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn nhằm tài trợ cho các
khoản vay mang tính chất dài hạn.
- Cho vay tiêu dùng trả một lần: Theo phương thức này, số tiền vay sẽ được
khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn thanh toán. Thường
thì các khoản vay trong trường hợp này có giá trị nhỏ và trong thời gian ngắn.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Đây là khoản CVTD mà ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành Séc được phép thấu chi. Trong thời
hạn tín dụng thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được
từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần
hoàn theo hạn mức tín dụng.
1.2.3.5. Căn cứ theo phương thức tài trợ khoản vay
Theo phương thức này thì cho vay tiêu dùng được chia làm 2 loại: Cho vay
tiêu dùng trực tiếp và cho vay tiêu dùng gián tiếp.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung
cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Đây là khoản vay, trong đó ngân hàng trực tiếp
tiếp xúc và cho khách hàng vay, cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
13
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền
kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát,
nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng hỗ trợ
CVTD đã kích cầu cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành
kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm
hàng hóa dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của
xã hội.
Đối với ngân hàng
Đối với ngân hàng, hoạt động cho vay tiêu dùng tạo điều kiện đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh, nhờ vậy, nâng cao thu nhập, phân tán rủi ro. Vai trò của các
ngân hàng thương mại đối với xã hội ngày càng được khẳng định hơn qua sự phát
triển ngày càng hoàn thiện của hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng thương
mại nói riêng.
Đối với khách hàng
Hoạt động CVTD của ngân hàng cung cấp vốn vay cho khách hàng nhằm đáp
ứng các nhu cầu của khách hàng về tiêu dùng, mua sắm, sửa chữa nhà ở, đầu tư,
kinh doanh chứng khoán… Khách hàng của CVTD là các cá nhân, trong đó có các
cá nhân có thu nhập thấp và trung bình. Nhờ có những khoản tiền vay đó mà họ có
thể mua sắm những hàng hóa cần thiết có giá trị cao, đồng thời thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng và cải thiện cuộc sống của họ ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của
họ chưa cho phép.
1.3. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
1.3.1. Quan điểm về phát triển cho vay tiêu dùng
Phát triển nói chung được hiểu là sự tăng lên về chất lượng và số lượng, của
một sự vật hay hiện tượng nào đó. Như vậy phát triển không chỉ bao gồm sự tăng
trưởng (sự mở rộng về quy mô) mà còn bao hàm cả sự gia tăng về chất đi kèm với
sự mở rộng này.
14
Trong lĩnh vực ngân hàng, phát triển nói chung và phát triển cho vay tiêu dùng
nói riêng là một chỉ tiêu tổng hợp, có liên quan chặt chẽ đến việc gia tăng về quy
mô, đối tượng cho vay, sự thay đổi theo hướng tích cực trong cơ cấu các sản phẩm
cho vay tiêu dùng đang cung cấp. Phát triển cho vay tiêu dùng cũng được biểu hiện
cụ thể qua chất lượng và hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
đó. Mặt khác, cũng có thể hiểu Phát triển cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng
thương mại tăng quy mô cho vay tiêu dùng nhằm tăng dư nợ và tăng thu nhập cho
vay tiêu dùng trên cơ sở kiểm soát rủi ro, phục vụ cho chiến lược kinh doanh của
Ngân hàng.
Như vậy phát triển cho vay tiêu dùng chính là sự đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng về quy mô cho vay tiêu dùng cũng như làm tăng tỷ trọng cho
vay tiêu dùng trong cơ cấu tổng dư nợ tín dụng ngân hàng thương mại nhưng phải
đi đôi với chất lượng của các khoản cho vay tiêu dùng. Phát triển cho vay tiêu dùng
là một khái niệm cụ thể, song, không vì thế mà giới hạn cách hiểu của vấn đề này.
Điều đó có nghĩa là phát triển cho vay tiêu dùng không chỉ là sự tăng trưởng về quy
mô tín dụng mà còn phải được hàm ý hiểu là sự nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng. Vì vậy, phát triển cho vay tiêu dùng đòi hỏi phải được đánh giá theo những
chỉ tiêu nhất định cũng như khi đánh giá phải đặt trong mối quan hệ tổng thể với các
chỉ tiêu tài chính khác. Có như vậy mới giúp ngân hàng xác định nguyên nhân và
những tồn tại trong việc phát triển cho vay tiêu dùng để từ đó, ngân hàng có những
giải pháp cho việc mở rộng cũng như nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại
chính ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng là một hướng đi mới góp phần làm đa dạng hóa danh mục
cho vay, làm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTD của NHTM
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về mặt lượng
Thứ nhất: Doanh số cho vay tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay
tiêu dùng
- Doanh số cho vay tiêu dùng
15
Doanh số cho vay tiêu dùng là số tiền cho vay tiêu dùng mà ngân hàng đã thực
hiện giải ngân cho khách hàng trong một thời kì cụ thể. Chỉ tiêu doanh số cho vay
tiêu dùng phản ánh kết quả về việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng. Nếu như các yếu tố khác cố định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc
mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng càng tốt, ngược lại doanh số cho vay của
ngân hàng mà giảm trong khi cố định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của
ngân hàng là không tốt. Đây là con số mang tính thời kì, phản ảnh một cách khái
quát nhất về hoạt động cho vay của ngân hàng trong năm tài chính. Bởi vậy, nếu
trong năm tài chính, doanh số cho vay của ngân hàng lớn, doanh số cho vay tiêu
dùng kỳ này cao hơn kỳ trước thì có thể khẳng định hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng đã được mở rộng.
- Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng (DSCVTD)
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng cho vay tiêu dùng qua các năm từ
đó đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và tình hình thực hiện kế hoạch
tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng càng ổn định. Ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc
tìm kiếm khách hàng để cho vay tiêu dùng.
Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng được xác định bằng công thức:
Tốc độ tăng trưởng
(DSCVTD năm nay- DSCVTD năm trước )
DSCVTD năm trước
DSCVTD(%)
Thứ hai: Thu nợ cho vay tiêu dùng
=
x 100%
Thu nợ cho vay tiêu dùng: Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá hiệu quả
hoạt động thu nợ của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kì nào đó với
doanh số cho vay tiêu dùng nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng
vốn đã giải ngân cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
Công thức tính:
Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ CVTD
Doanh số CVTD
CVTD(%)
Thứ ba: Dư nợ cho vay tiêu dùng
=
x 100%
Dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền khách hàng vay tiêu dùng đang nợ ngân