Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp đa năng Megacard của Công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT (VNPT EPAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.78 KB, 11 trang )

i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thanh toán không dùng tiền mặt là một hình thức thanh toán khoa học. Tổ
chức tốt công tác thanh toán không dùng tiền mặt sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ
thanh toán và tốc độ chu chuyển vốn của nền kinh tế. Thanh toán không dùng tiền
mặt góp phần làm giảm khối lượng tiền trong lưu thông; kìm hãm và đầy lùi lạm
phát; làm giảm thiểu tới mức tối đa các chi phí giao dịch trong xã hội. Thay đổi
phương thức thanh toán truyền thống bằng tiền mặt sang thanh toán không dùng
tiền mặt là một trong những kế hoạch mà nhà nước đặt ra và khuyến khích người
dân thực hiện. Nhà nước đưa ra các chính sách hỗ trợ ngân hàng áp dụng ưu đãi khi
thanh toán bằng thẻ ngân hàng, khuyến khích các doanh nghiệp trong lĩnh vực
thương mại điện tử phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai dịch vụ trực tuyến.
Tuy nhiên khi đi vào triển khai thực tế, thì thẻ ngân hàng thường chỉ sử dụng tính
năng duy nhất là rút tiền, người tiêu dùng vẫn ưa chuộng hình thức thanh toán bằng
tiền mặt hoặc sử dụng hình thức thanh toán bằng thẻ cào trả trước.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, công ty cổ phần thanh toán điện tử
VNPT (VNPT EPAY) cho ra đời sản phẩm thẻ nạp đa năng Megacard. Một sản
phẩm với rất nhiều tiện ích và hỗ trợ tốt hơn cho cả người tiêu dùng, người bán thẻ
và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trực tuyến. Với thẻ nạp này, khách hàng có
thể nạp tiền cho tất cả các mạng di động, nạp tiền cho game online, gửi tặng tài
khoản cho người thân và vẫn nhận được khuyến mãi của các mạng như nạp thẻ
thông thường. Ngoài ra, thẻ Megacard còn được sử dụng làm phương tiện thanh
toán cho các hàng hóa, dịch vụ trực tuyến, làm kênh nạp tiền cho các tài khoản điện
tử. Tuy nhiên, sau hơn một năm gia nhập thị trường, thẻ Megacard vẫn chưa có
được chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng, doanh thu chưa đạt như mong đợi. Để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội
nhập, công ty VNTP EPAY cần tìm mọi cách để quảng bá được sản phẩm tới người
tiêu dùng, để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận với thị trường một cách nhanh



ii

nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này, tác giả cho rằng cần tìm hiểu về các
hoạt động marketing-mix mà công ty đã triển khai để từ đó đưa ra giải pháp hoàn
thiện hoạt động marketing-mix cho sản phẩm thẻ đa năng Megacard của công ty.
Chính vì vậy, đề tài “Hoàn thiện hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp
đa năng Megacard của Công ty cổ phần thanh toán điện tử VNPT (VNPT EPAY)”
đã được tác giả lựa chọn nghiên cứu. Mục đích của tác giả khi lựa chọn nghiên cứu
đề tài là:
Một là, hệ thống hóa các kiến thức về marketing-mix, phân tích các yêu tố
tác động đến kinh doanh sản phẩm, xây dựng chiến lược và kế hoạch marketingmix trong kinh doanh sản phẩm thẻ đa năng.
Hai là, phân tích thực trạng triển khai chiến lược và kế hoạch marketing-mix
trong kinh doanh sản phẩm thẻ đa năng Megacard. Đánh giá về thành tựu và tìm
hiểu nguyên nhân của những khó khăn mà thẻ đa năng Megacard gặp phải.
Ba là, đề xuất những giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing-mix và
những kiến nghị vĩ mô, kiến nghị với cổ đông làm tiền đề hỗ trợ cho các giải pháp
có tính khả thi và đưa vào thực hiện.
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả có sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau :
-

Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các báo cáo nghiên cứu
điều tra, báo cáo sản lượng và kết quả kinh doanh hàng năm, hàng quý
của phòng tính cước, phòng Megapayment (phòng kinh doanh thẻ
Megacard) của công ty VNPT EPAY. Các ấn phẩm được xuất bản (báo,
tạp chí, internet, kết quả nghiên cứu của một số công trình có liên quan
trước đó).

-


Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh để đánh giá, phân tích và bình
luận.

-

Phương pháp ngoại suy dùng để đưa ra giải pháp


iii

Nội dung của bài luận văn được tác giả kết cấu như sau:
Lời mở đầu
Trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và thực tiễn của đề tài, phương pháp
nghiên cứu, Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan.
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX
TRONG KINH DOANH THẺ NẠP ĐA NĂNG
Giới thiệu về sản phẩm thẻ đa năng nói chung và thẻ đa năng Megacard nói
riêng.
Thẻ đa năng là thẻ có nhiều tính năng gồm thanh toán cước viễn thông, thanh
toán dịch vụ Giáo dục, thanh toán dịch mua hàng trực tuyến trên các website thương
mại điện tử…Phân loại thẻ theo ngành nghề, gồm 4 nhóm giáo dục, giải trí (game),
viễn thông, ngân hàng.
Thẻ đa năng Megacard là thẻ trả trước (thẻ cào) cho phép nạp di động, nạp
game và thanh toán dịch vụ trực tuyến. Thẻ đa năng có 3 cách nạp: Nạp qua tổng
đài 1900545473; Nạp qua nhắn tin gửi đến 8079; Nạp qua website megacard.vn.
Ưu thế của thẻ: Đối tượng sử dụng thẻ đa năng Megacard là tất cả mọi
người không phân biệt tuổi tác, thu nhập, địa lý; Người tiêu dùng có thể mua thẻ đa
năng Megacard ở các đại lý phân phối thẻ hoặc mua online trên các website thương
mại điện tử; không bị giới hạn bởi không gian và thời gian. Mệnh giá của thẻ đa

năng Megacard rất đa dạng có tới 6 mệnh giá phù hợp. Khách hàng có thể mua
mệnh giá nhỏ nhất là 10.000 VNĐ và cao nhất là 500.000 VNĐ. Mua thẻ đa năng
Megacard người tiêu dùng được chiết khấu.
Hạn chế của thẻ: Thói quen tiêu dùng của người dân vẫn ưa chuộng hình
thức thanh toán tiền mặt. Nạp thẻ bằng hình thức nhắn tìn thì mất phí. Độ phủ của
thẻ chưa cao.
Hoạt động marketing-mix trong kinh doanh sản phẩm thẻ đa năng.
Marketing-mix là tập hợp các công cụ marketing được doanh nghiệp sử dụng
để đạt được trọng tâm marketing trong thị trường mục tiêu. Thuật ngữ lần đầu tiên


iv

được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing
Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing
hỗn hợp. Một nhà marketing nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo
4P năm 1960, gồm các tham số 4P sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến thương
mại. Đây cũng là bốn yếu tố cơ bản và quan trọng bậc nhất không thể bỏ qua khi
xây dựng các chiến lược marketing-mix. Gần đây, các chuyên gia marketing tiếp
tục đưa vào chiến lược marketing-mix thêm nhiều chữ P khác như con người
(People), quy trình (Process), bằng chứng vật lý (Physical Evidence)… để tăng
cường sức mạnh cho hoạt động marketing-mix. Đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ thì marketing-mix phải gồm đủ 7P trên. Với sản phẩm
thẻ đa năng Megacard là một sản phẩm hữu hình nhưng đi kèm với dịch vụ do đó
hoạt động marketing-mix sẽ là sự phối hợp của 7 tham số giá, sản phẩm, kênh phân
phối, xúc tiến thương mại, con người, quy trình và bằng chứng vật lý.
Tham số sản phẩm: Sản phẩm chính là những gì mà doanh nghiệp cung cấp
cho khách hàng mục tiêu, khiến cho khách hàng mục tiêu thỏa mãn nhu cầu với các
sản phẩm đó.
Tham số giá: Giá là một biến số quan trọng của marketing-mix, đóng vai trò

quyết định trong việc mua hàng này hay hàng khác đối với khách hàng.
Tham số kênh phân phối: Kênh phân phối là con đường hàng hóa được lưu
thông từ các nhà sản xuất đến người tiêu dùng.
Tham số xúc tiến thương mại: Chính sách xúc tiến thương mại bao gồm tất
cả mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm truyền tải tất cả thông tin về sản phẩm, về
doanh nghiệp, về những lợi ích mà khách hàng nhận được khi mua sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp.
Tham số con người: Con người là phần mấu chốt trong thực hiện cung cấp
dịch vụ, có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dịch vụ.
Tham số quy trình: Quy trình là một phần quan trọng khác của chất lượng
dịch vụ. Vì đặc tính của dịch vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất
lượng và nối kết giữa các công đoạn trong quy trình cung ứng dịch vụ.


v

Tham số bằng chứng vật lý: Một yếu tố quan trọng trong chiến lược
Marketing-mix chính là làm sao giảm thiểu tốt nhất những e ngại của khách hàng
bằng cách thể hiện cho họ thấy chất lượng dịch vụ thông qua những yếu tố hữu hình
– nói cách khác là những bằng chứng vật lý (Physical evidence) cụ thể về các dịch
vụ đã được cung cấp
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX SẢN
PHẨM THẺ NẠP ĐA NĂNG MEGACARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ VNPT
Nội dung chính của chương là phân tích thực trạng các chương trình
marketing-mix trong kinh doanh sản phẩm thẻ đa năng Megacard đã triển khai. Qua
phân tích tác giả đưa ra những nhận xét sau:
Ưu điểm
Công ty áp dụng chiến lược giá thấp, chiếm lĩnh thị phần trong kinh doanh
thẻ đa năng Megacard. Đây là một chiến lược đúng đắn cho sản phẩm mới.

Sự phân bổ nguồn lực cho các tham số marketing-mix có sự ưu tiên theo
vòng đời của sản phẩm. Cách thức triển khai như vậy hợp lý và giúp công ty sử
dụng hiệu quả và tối đa các nguồn lực.
Các phương thức truyền thông đa dạng, đặc biệt là việc sử dụng hình thức
truyền thông trên cộng đồng mạng xã hội facebook hướng tới giới trẻ. Một hình
thức truyền thông có mức chi phí rẻ những có độ lan tỏa cao.
Phối hợp với các đối tác có website game cùng triển khai bán mã thẻ
Megcard. Kênh phân phối này khá hiệu quả, giúp công ty có thể tận dụng được tập
khách hàng của đối tác.
Các ấn phẩm tiện dụng, thích hợp với mọi loại khách hàng như tờ rơi, poster,
áp phích quảng cáo, bút, sổ, áo mưa, áo khóa, … tạo sự thích thú cho khách hàng
khi nhận quà. Những hình ảnh mang logo thẻ đa năng Megacard thể hiện ra bên
ngoài đều tạo sự thu hút và thân thiện cho người dùng.
Hoạt động Marketing-mix trong kinh doanh sản phẩm thẻ nạp đa năng
Megacard đã đạt được những kết quả thành công bước đầu. Hiện nay, thẻ đa năng


vi

Megacard đã có mặt ở hơn 15.000 điển bán ở Hà Nội, Hồ Chí Minh và hơn 20.000
điển bán trên 25 tỉnh thành trong toàn quốc. Hiện diện hình ảnh Megacard đến
20.000 điểm bán. Duy trì bán hàng thường xuyên tại 10.000 điểm bán. Lượt người
thường xuyên truy cập website megcard.vn lên đến 100.000 lượt/tháng. Tổng lượt
truy cập lên đến hơn 1 triệu lượt.
Hạn chế và nguyên nhân


Hạn chế
Tuy là sản phẩm đi sau, học hỏi được kinh nghiệm từ những sản phẩm đi


trước nhưng có thể thấy hoạt động marketing của công ty vẫn gặp nhiều nhược
điểm.
Công ty tập trung chủ đầu tư truyền thông cho thẻ Megacard và bỏ qua việc
truyền thông cho website megcard.vn. Là cơ hội cho website lừa đảo hoạt động, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới uy tín của thẻ Megacard.
Các chương trình xúc tiến thương mại tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh
tranh. Các chính sách cơ bản và các chính sách hỗ trợ các thành viên kênh thường
được đưa ra một cách dập khuôn, máy móc phụ thuộc chủ yếu vào nguồn lực sẵn có
của công ty.
Sản phẩm thẻ nạp đa năng Megacard có cách sử dụng thẻ khác so với các
thẻ khác đã có trên thị trường, nạp thẻ mất phí 500 VNĐ/ SMS nạp tiền.
Về mặt giá cả, mặc dù công ty có nhiều chính sách hỗ trợ giá cả, hoa hồng.
Tuy nhiên, sản lượng thẻ đa năng Megacard thấp chưa thu hút được đại lý bán thẻ.
Nhân sự cho dự án mỏng và không đủ lớn triển khai rộng về các tỉnh. Là sản phẩm
mới nhưng hình ảnh sản phẩm thay đổi nhiều lần. Kênh phân phối trực tiếp ít, do
chi phí cao. Các hoạt động marketing chủ yếu với 4 tham số sản phẩm, giá, kênh
phân phối, xúc tiến thương mại, các tham số con người, quy trình, bằng chứng vật
lý ít triển khai.
Nguyên nhân: có 3 nguyên nhân chính
Thói quen tiêu dùng của người dân khó thay đổi và ưu thích thanh toán bằng
tiền mặt.


vii

Sản phẩm thẻ đa năng Megacard không áp dụng cho một dịch vụ duy nhất.
Nên ít thu hút được khách hàng sử dụng.
Thuê bao di động mạng Viettek có số lượng thuê bào lớn chiếm 50% thị
phần. Nhưng hiện thẻ đa năng Megacard lại không có tính năng nạp Viettel.
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT

ĐỘNG MARKETING-MIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN ĐIỆN
TỬ VNPT TRONG KINH DOANH THẺ NẠP ĐA NĂNG MEGACARD ĐẾN
NĂM 2020
Từ nhìn nhận và phân tích thực trạng thị trường, tác giả đã đưa ra những
nhận định về cơ hội và thách thức cho sự phát triển kinh doanh sản phẩm thẻ đa
năng Megacard.
Qua phân tích thực trạng triển khai hoạt động Marketing-mix trong kinh
doanh sản phẩm thẻ đa năng Megacard, tác giả xin đề xuất một số giải pháp cấp
thiết và cần triển khai sớm, đẩy nhanh hoạt động kinh doanh thẻ đa năng Megacard.
Về sản phẩm, Công ty cần tiến hành đảm phám với nhà cung cấp Viettel
chấp nhận thẻ nạp đa năng Megacard. Đồng thời, Công ty phối hợp với VASC triển
khai kênh thanh toán cước Mytv bằng thẻ đa năng Megacard. Thẻ đa năng
Megacard cần có những dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm với yêu cầu bắt buộc chỉ
chấp nhận thanh toán bằng thẻ đa năng Megacard. Ngoài việc nâng cao tính năng
sản phẩm, công ty nên thay đổi slogan cho sản phẩm. Do slogan hiện tại chưa thu
hút và tạo ấn cho người dùng . Tác giả đề xuất sử dụng yếu tố định vị cho thương
hiệu “một cho tất cả” trở thành slogan chính thức cho thương hiệu Megacard.
Về xúc tiến thương mại, Công ty triển khai kênh truyền thông qua đài phát
thanh VOV. Cân nhắc phân bổ ngân sách marketing triển khai truyền thông trên
tivi. Hình thức truyền thông này rất hiệu quả và hướng đúng đối tượng khách hàng
mục tiêu.
Về kênh phân phối, triển khai kênh bán hàng trực tiếp, chỉ bản một loại thẻ
đa năng Megacard. Hình thức này sẽ nâng cao hình ảnh thẻ. Ngoài ra, hệ thống


viii

kênh phân phối cần triển khai rộng hơn, không chỉ ở hai tỉnh Hà Nội và Hồ Chí
Minh mà cần triển khai ra các tỉnh lân cận.
Về con người, cần tuyển dụng thêm nhân sự cho dự án. Đặc biệt là đội ngũ

bán hàng hiện còn mỏng. Do đó khâu hỗ trợ khách hàng thiếu tính chuyên nghiệp
và chưa theo sát được các điểm bán. Tiến hành tuyển dụng nhân sự trực tiếp tại các
tỉnh thành triển khai kinh doanh thẻ đa năng Megacard.
Tăng sự linh động và hoạt động marketing triển khai được chuyên nghiệp
hơn. Công ty nên tiến hành thành lập riêng một phòng marketing. Phòng marketing
sẽ phối hợp với phòng ban khác chủ động triển khai các hoạt động marketing.
Công ty cần xây dựng văn hóa doanh nghiệp riêng. Văn hóa doanh nghiệp là
bản sắc của công ty là hình ảnh, ấn tượng khác biệt và nổi trội của công ty khi so
sánh với các đối thủ cạnh tranh khác. Văn hóa doanh nghiệp giúp cho hình ảnh công
ty chuyên nghiệp hơn tạo sự tin tưởng cho khác hàng và đối tác.
Để thực hiện được những giải pháp quan trọng trên, tác giả đưa ra một số
kiến nghị.
Kiến nghị với nhà nước
Kiến nghị với nhà nước. Nhà nước khuyến khích người tiêu dùng sử dụng
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trong giai đoạn đầu, nhà nước đưa ra
chương trình khuyến người dân tiêu dùng thẻ cào thanh toán thay cho tiền mặt. Đây
là bước đệm giúp người tiêu dùng quen dần với hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho các đơn vị như: điện lực, giáo
dục, viễn thông, bệnh viện, trung tâm giải trí phối hợp triển khai kênh thanh toán
bằng thẻ cào và đặc biệt là thẻ đa năng.
Nhà nước hỗ trợ vốn đầu tư công nghệ cho các nhà cung cấp viễn thông xây
dựng hệ thống thanh toán trực tuyến an toàn và bảo mật hơn.
Về pháp luật: Phát luật đưa ra các quy định xử lý nghiêm ngặt các website
lừa đảo nhằm hạn chế hành vi lừa đảo trên internet. Nâng cao lòng tin cho người
tiêu dùng về hình thức thanh toán trực tuyến bằng thẻ đa năng.


ix


Kiến nghị với cổ đông lớn tập đoàn VNPT và tập đoàn VMG
Công ty cần được Tập đoàn VNPT hỗ trợ triển khai nâng cao tính năng thẻ
đa năng Megacard tính năng nạp trả sau Vinaphone. Một điều khá quan trọng, dựa
trên vị thế của VNPT đàm phán với mạng Viettel tiến hành hợp tác với công ty triển
khai tính năng nạp mạng Viettel của thẻ đa năng Megacard. Đây là việc đàm phán
quan trọng và cần sự giúp đỡ rất lớn của Tập đoàn.
VNPT hỗ trợ thông báo và triển khai kênh bán thẻ đa năng Megacard tại các
chi nhánh viễn thông tỉnh trên cả nước. Tận dụng được uy tín của các chi nhánh
viễn thông tỉnh triển khai bán hàng mang lại hiệu quả cao. Đồng thời triển khai hình
thức thanh toán dịch vụ Mytv bằng thẻ cào đa năng Megacard.
Công ty trao đổi định hướng phát triển website megacard.vn với VMG.
VMG sẽ hỗ trợ đưa các game vào website megacard.vn. VMG là nhà phát hành
game có tiếng và các game của VMG thu hút rất nhiều người chơi. Do đó, việc tích
hợp game của VMG sẽ là dịch vụ hấp dẫn thu hút khách hàng.
Công ty tổ chức khảo sát nội bộ lấy ý kiến của nhân viên xây dựng văn hóa
riêng cho công ty. Đồng thời, nhờ sự tư vấn của hai cổ đông lớn nhất là tập đoàn
VNPT và VMG hoàn thiện bộ văn hóa công ty.
Tạo ưu thế khi đàm phán, Công ty cần sự hỗ trợ về uy tín và thương hiệu của
Tập đoàn VNPT khi hợp tác với các tổ chức giáo dục, điện lực, y tế, … trong việc
truyển khai kênh thanh toán bằng thẻ Megacard.
Công ty sự cần hỗ trợ kỹ thuật lớn từ tập đoàn VNPT và VMG trong khâu
hoàn thiện tính năng thẻ và triển khai website megacard.vn.
Kết luận
Tóm lược lại những vấn đề tác giả đã nghiên cứu và thành quả nghiên cứu.
Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra những hạn chế thiếu sót chưa được thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, tác giả đã có gắng hết sức tìm tài liệu cũng như
thường xuyên cập nhật các thông tin nhưng do nguồn nhân lực, tài chính, thời gian
không cho phép và trình độ kiến thức có hạn nên không thể tránh những sai sót. Tác
giả mong nhận được sự gợi ý của quý thầy, cô và các bạn trong khoa để thể thực
hiện tốt hơn.



10

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG .............................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ............................................... Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX TRONG KINH DOANH
THẺ NẠP ĐA NĂNG ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.Đặc điểm của sản phẩm thẻ nạp đa năng MegacardError! Bookmark not defined.
1.1.1. Thẻ nạp đa năng ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Thẻ đa năng Megacard ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Nội dung của hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp đa năngError!
Bookmark not defined.
1.3. Các yếu tố tác động đến kinh doanh thẻ đa năngError! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING-MIX SẢN PHẨM THẺ NẠP ĐA NĂNG
MEGACARD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VNPTError!
Bookmark not defined.
2.1.Phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến kinh doanh thẻ đa năng Megacard
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.Thực trạng hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp đa năng Megacard của
công ty VNPT EPAY ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Xác định chiến lược,kế hoạch Marketing-MixError! Bookmark not defined.

2.2.2. Bảo đảm nguồn lực cho hoạt động Marketing-mixError! Bookmark not defined.
2.2.3. Triển khai thực hiện kế hoạch Marketing-mix Error! Bookmark not defined.


11
2.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động marketing-mix ... Error! Bookmark not defined.
2.3.Đánh giá hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp đa năng Megacard công
ty VNPT EPAY ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETINGMIX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VNPT TRONG KINH
DOANH THẺ NẠP ĐA NĂNG MEGACARD ...... Error! Bookmark not defined.
3.1. Cơ hội và thách thức đối với kinh doanh sản phẩm thẻ đa năng Megacard và mục tiêu
kinh doanh thẻ đa năng Megacard............................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing-mix trong kinh doanh thẻ nạp đa năng
Megacard của công ty VNPT EPAY ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị hoàn thiện ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Điều kiện vĩ mô .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Kiến nghị với cổ đông lớn: tập đoàn VNPT và tập đoàn VMGError!

Bookmark

not defined.
KẾT LUẬN ............................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC............................................................... Error! Bookmark not defined.



×