BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TỪ THỊ KIM TRANG
MSHV: M000174
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ XOÀI CÁT
TỈNH ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 60 62 01 15
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS DƯƠNG NGỌC THÀNH
i
CHẤP NHẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn “Phân tích chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp”, do học viên
Từ Thị Kim Trang thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Dương Ngọc
Thành. Luận văn đã báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông qua
ngày……………
.
Ủy viên
Thư ký
(Ký tên)
(Ký tên)
Phản biện 1
Phản biện 2
(Ký tên)
(Ký tên)
Cán bộ hướng dẫn
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên)
(Ký tên)
ii
CAM KẾT
Tôi: TỪ THỊ KIM TRANG, học viên Cao học khóa 19, chuyên ngành
Kinh tế Nông nghiệp, Khoa Kinh tế Quản trị Kinh doanh, trường Đại học
Cần Thơ. Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết
quả nghiên cứu của tôi trong khuôn khổ của đề tài/dự án cấp Tỉnh. Tên dự
án ”Giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị ngành hàng Xoài cát tỉnh
Đồng Tháp”. Dự án có quyền sử dụng kết quả của luận văn này để phục
vụ cho dự án.
Tác giả
Từ Thị Kim Trang
iii
CẢM TẠ
Để thực hiện đề tài này đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy,
cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã giúp
đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa học và bảo vệ đề tài.
Đặc biệt, vô cùng cảm ơn PGS.TS Dương Ngọc Thành đã tận tâm
hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn cao học của mình.
Chân thành cảm ơn Ths. Trương Hồng Võ Tuấn Kiệt đã nhiệt tình
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình đã động viên tinh thần và hỗ trợ tôi trong suốt thời
gian của khóa học.
Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan ban, ngành đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập dữ liệu, và xin cảm ơn đến tất cả những đáp viên
đã dành khoảng thời gian quý báu để trả lời bản câu hỏi điều tra số liệu
của đề tài.
Tác giả
T ừ Thị Kim Trang
iv
TÓM TẮT
Đồng Tháp có diện tích trồng xoài nhiều nhất ĐBSCL 9.031ha (năm
2012). Trong đó diện tích trồng xoài Cát Chu Cao Lãnh chiếm 60% (Cát
Chu). Nhà vườn trồng xoài có nhiều kinh nghiệm sản xuất, ứng dụng thành
công kỹ thuật xử lý ra hoa, vì thế mùa vụ thu hoạch xoài quanh năm. Tuy
nhiên, việc thực hiện liên kết trong sản xuất và tiêu thụ còn nhiều khó khăn
vướng mắc. Do đó, một nghiên cứu mang tính hệ thống là rất cần thiết để
tìm ra các vấn đề tồn tại từ sản xuất đến tiêu thụ.
Trong nghiên cứu này sử dụng phương pháp tiếp cận của Kaplinsky &
Morris (2000), Recklies (2001), Eschborn GTZ (2007), M4P (2007) và Võ
Thị Thanh Lộc (2013) để phân tích sự vận hành của chuỗi giá trị xoài Cát
tỉnh Đồng Tháp. Với mục tiêu (i) nhằm xem xét hoạt động thị trường của
các tác nhân tham gia chuỗi giá trị, (ii) nâng cao giá trị kinh tế của chuỗi, (iii)
để nâng cao thu nhập cho nhà vườn và các tác nhân khác trong chuỗi. Số
liệu của đề tài được thu thập theo phương pháp ngẩu nhiên phân tầng đối
với tác nhân nhà vườn trồng xoài còn lại số liệu của các tác nhân khác
(thương lái; vựa; bán lẻ,…) được thu thập theo liên kết chuỗi giá trị.
Kết quả cho thấy quy mô sản xuất của nhà vườn nhỏ lẻ, toàn tỉnh
Đồng Tháp chỉ có một HTX xoài, chưa có công ty chế biến xoài, và cũng
như chưa có nhà máy sơ chế đặt tại vùng nguyên liệu. Kênh thị trường xuất
khẩu chiếm tỷ trọng lớn 74,5% tổng lượng xoài tiêu thụ (chủ yếu xuất
khẩu xoài tươi sang thị trường Trung Quốc), thị trường tiêu thụ nội địa của
xoài cát Chu Cao Lãnh chủ yếu ở các tỉnh miền ngoài, các chợ Hà Nội, Long
Biên, Huế,...
Ở cả hai thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì nhà vườn trồng
xoài cát có mức thu nhập rất thấp so với các tác nhân còn lại trong chuỗi
trung bình ở hai loại xoài nhà vườn chiếm khoảng 20% tổng mức thu nhập.
Tuy nhiên, tỷ trọng lợi nhuận cho toàn chuỗi thì nhà vườn chiếm ưu thế
trung bình khoảng 54%. Giá trị gia tăng ở chuỗi giá trị phân bố chưa đồng
đều và chưa chia sẽ lợi nhuận cho nhau. Việc rút ngắn kênh thị trường và
liên kết nhà vườn sản xuất giúp giảm được chi phí và gia tăng lợi nhuận
cho các tác nhân tham gia. Để sản phẩm xoài cát ở Đồng Tháp phát triển
bền vững trong tương lai thì cần có nhiều chiến lược kết hợp như: (i)
Chiến lược nâng cao chất lượng. (ii) Chiến lược đầu tư công nghệ. (iii)
Chiến lược tái phân phối.
Từ khóa: chuỗi giá trị, giá trị gia tăng, xoài cát Chu Cao Lãnh
v
ABSTRACT
Mango area of the Dong Thap is the largest in Mekong Delta about
9.031ha (năm 2012). In particular, In which Chu mango area is about 60% of total
mango area in the Dong Thap . Mango growers have production experience,
They has been successful in application of techniques for flower processing.
So that, the mango crop is harvested year round. However, the implementation
of linkages in the production and consumption of many difficulties. Therefore,
a systematic study is needed to find out the existing problems from production
to consumption of mango in Dong Thap province.
In this study, the approach used by Kaplinsky & Morris (2000), Recklies
(2001), GTZ Eschborn (2007 ) , M4P (2007) and Vo Thi Thanh Loc (2013) to
analyze the operation of Cat mango value chain in Dong Thap province. With
the aim of (i) to review the activities of market actors in the value chain, (ii)
enhance the economic value chain, (iii) to raise income for growers an other
agents in the chain. Data from this subject were collected by the method of
stratified random for mango growers agents remaining of the other actors
(traders, barns, retail, ...) are collected under linkage value chain.
The results showed that the production scale of mango growers is small
gardens. Until now, Dong Thap province has only one mango cooperative, no
mango processing company, and also as no preprocessing factories located in
the area of materials. Channel export market accounted for 74.5% of all large
mango consumption (mainly fresh mango exports to the Chinese market) for
Cao Lanh Chu mango. The domestic market is mainly Chu Cao Lanh mango
is consumed mainly outside the region, markets in Hanoi, Long Bien, Hue , ...
In the both markets for domestic consumption and export, the mango
growers have very low incomes compared with other sectors in the chain at
the two kind mangoes accounted for 20 % of total income. However, the
proportion of profits for the whole chain of growers dominated at the average
of 54 % for the both value chain of Chu Cao Lanh mango. Value added of
both the value chain of mangoes uneven distribution and profitsharing for
another. The shortened channel market and associated linkage of growers to
help reduce costs and increase profits for the participating agents. For mango
products in Dong Thap province sustainable development in the future need to
be more strategic combinations as: (i) improve the quality strategy, (ii)
Strategic technology investments, (iii) redistribution strategy.
Keywords: value chain, value added, Chu Cao Lanh mango.
vi
MỤC LỤC
Trang
BÌA.................................................................................................................... i
TỪ THỊ KIM TRANG
..............................................................................
i
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
.................................................................................
xv
BẢN VIẾT TẮT
.........................................................................................................
xvii
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp
...................................
16
Hình 2.2 Diện tích cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010)
.............
20
Hình 2.3 Sản lượng cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010)
..........
21
Hình 2.4 Diện tích Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012
.................
22
Hình 2.5 Sản lượng Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012
.............
23
Hình 3.1 Giá tăng dọc theo chuỗi marketing
......................................
33
Phương pháp lựa chọn chuỗi giá trị để phân tích chuỗi giá trị
Xoài cát (công cụ 1)
...............................................................................
35
Vẽ sơ đồ chuỗi và mô tả chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 2)
........36
Phân tích kinh tế chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 3) [2, trang 34] 37
Phương pháp tiếp cận phân tích lợi thế cạnh tranh của Micheal
Porter [2, trang 59] cho sản phẩm Xoài cát tỉnh Đồng Tháp
...........
39
Hình 3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh
.................................................
42
Phân tích SWOT toàn chuỗi sản phẩm Xoài cát (công cụ 7)
......42
Nâng cấp chuỗi giá trị Xoài cát (công cụ 9) [2, trang 6673]
........43
Bang 3.1. C
̉
ở mâu va ph
̃ ̀ ương phap thu thâp thông tin
́
̣
......................
46
Sơ đồ 3.2 Tiến trình thực hiện nghiên cứu chuỗi giá trị Xoài cát . 47
.
Hình 3.3 Mô hình phân tích ma trận SWOT
.......................................
49
Hình 4.1 Lịch thời vụ trong năm của Xoài cát Chu Cao Lãnh
........
52
Bảng 4.1 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn
....................................
54
4.2.1.2 Cửa hàng Vật tư Nông nghiệp (VTNN)
..................................
56
Bảng 4.2 Thông tin chung của chủ cửa hàng Vật tư Nông nghiệp . 57
Bảng 4.3 Phân bố tuổi chủ hộ sản xuất Xoài cát
.............................
58
Đồng Tháp là tỉnh có truyền thống canh tác Xoài lâu đời và diện
tích canh tác Xoài lớn nhất vùng ĐBSCL, nhà vườn ở đây chủ yếu
vii
tự nhân giống (nhất là 2 loại giống Xoài cát Chu Cao Lãnh và cát
Xoài Cao Lãnh), chiếm 59% nông hộ, có 23% nông hộ vừa tự nhân
giống và mua cây giống, chỉ có 18% nông hộ mua cây giống về
trồng. Điểm mua cây giống của nhà vườn phần lớn mua ở những
trại bán cây giống, chiếm 73,3%, nhà vườn mua cây giống trôi nổi
chiếm tỷ lệ 12,3%, mua giống từ Trung tâm giống của tỉnh 14,4%.
59
.................................................................................................................
Bảng 4.4 Kinh nghiệm sản xuất Xoài của nông hộ
..........................
59
Kết quả điều tra từ Bảng 4.5 cho thấy, loại hình được tập huấn
phổ biến nhất là kỷ thuật xử lý kích thích ra hoa, đậu trái (46,9%),
sản xuất Xoài theo tiêu chuẩn VietGap cũng được chuyển giao
rộng rãi (43%). Tiền đề để hình thành thói quen cho sản xuất theo
hướng GAP là sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn.
.............................
60
Bảng 4.5 Hình thức tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ
60
.......
Bảng 4.6 Số nhân khẩu của nhà vườn sản xuất
..............................
61
Kết quả từ Hình 4.2 cho thấy nhà vườn trồng nhiều nhất là giống
Xoài cát Chu Cao Lãnh, có 46% nhà vườn sản xuất, đây là giống
Xoài dễ canh tác, cho năng suất khá cao, phù hợp với điều kiện thổ
nhưỡng tại địa phương và xu thế thâm canh tăng năng suất hiện
nay, kế đến là giống Xoài Cao Lãnh (thường gọi Xoài Hòa Lộc) có
26% hộ canh tác, đây cũng là giống Xoài đặc sản tại địa phương,
Xoài Cao Lãnh khó xử lý trái hơn Xoài cát Chu Cao Lãnh, năng suất
cũng thấp hơn nhưng giá bán cao hơn Xoài cát Chu Cao Lãnh. Do
vậy, một số nhà vườn có kinh nghiệm xử lý trái vụ tốt mới chọn
giống Xoài Cao Lãnh. Giống Xoài Ghép (Xoài 3 mùa mưa) và Đài
Loan cũng được nhà vườn chọn trồng, hai giống Xoài này được
nhà vườn trồng xen vào vườn Xoài Cao Lãnh, Xoài Chu Cao Lãnh
nhằm đa dạng chủng loại Xoài và đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng.
.....................................................................................
62
62
.................................................................................................................
Hình 4.2 Cơ cấu giống Xoài cát được nhà vườn sản xuất
..............
62
Bảng 4.8 Nguồn tiêu thụ Xoài của hộ sản xuất Xoài
......................
63
Qua nghiên cứu cho thấy, nhà vườn trồng Xoài ít vay vốn chỉ có
khoảng 26,7% nông hộ có vay vốn. Hầu hết các hộ vay đều sử
dụng đúng mục đích (90,6%), vay để mua nguyên liệu đầu vào
phục vụ cho sản xuất Xoài. Nguồn vốn vay chủ yếu từ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (71,7%), kế đến là Ngân hàng
Chính sách xã hội (13,2%) và Ngân hàng Thương mại, quỹ tín dụng
viii
(15,1%). Lãi suất vay của nông hộ phụ thuộc vào nguồn vốn vay và
thời hạn vay, có 35,8% nông hộ vay vốn có mức lãi suất dưới
1%/tháng, 35,8% nông hộ vay vốn có mức lãi suất từ 1% đến
1,5%/tháng và 28,3% nhà vườn vay vốn có lãi suất trên 1,5%/tháng.
Số tiền vay của các nhà vườn tương đối nhỏ, vay dưới 20 triệu
đồng chiếm 43,4% số hộ, từ 20 đến 50 triệu đồng chiếm 34,0%,
trên 50 triệu đồng chiếm 22,6%. Thời hạn vay của nhà vườn đa số
dưới 12 tháng chiếm 83% và trên 12 tháng chiếm 17%. Nhà vườn
trồng Xoài vay vốn để đầu tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
thuê lao động.
.........................................................................................
64
Bảng 4.9 Chi phí sản xuất Xoài của nhà vườn theo từng loại Xoài 65
Bảng 4.10 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn
...................................
66
Bảng 4.11 Hình thức bán Xoài của nhà vườn
....................................
66
Bảng 4.12 Giá mua Xoài cát của HTX
................................................
69
Bảng 4.13 Thuận lợi trong kinh doanh cửa hàng Vật tư Nông
nghiệp
.....................................................................................................
70
Bảng 4.14 Khó khăn kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
..................
70
Bảng 4.15 Thuận lợi trong sản xuất Xoài của nhà vườn
...............
71
Bảng 4.16 Khó khăn trong sản xuất Xoài
..........................................
72
Bảng 4.17 Khó khăn trong tiêu thụ Xoài của nhà vườn
...................
74
Bảng 4.18 Giải pháp đề xuất trong tiêu thụ Xoài
.............................
75
Bảng 4.19 Dự đoán phát triển Xoài cát của của hàng VTNN
..........
76
Bảng 4.20 Dự đoán phát triển Xoài cát của nhà vườn
.....................
77
Bảng 4.21 Thông tin chung của thương lái
........................................
78
Hình 4.3 Thực trạng Xoài qua đánh giá của thương lái
...................
79
Hình 4.4 Đối tượng mua Xoài của thương lái
...................................
80
Bảng 4.22 Đối tượng bán từng loại Xoài của thương lái
................
81
Hình 4.5 Thức trạng Xoài qua đánh giá của vựa trong tỉnh
............
84
Hình 4.6 Nguồn Xoài thu mua của Vựa
..............................................
86
Bảng 4.24 Đối tượng bán Xoài của vựa trong tỉnh
...........................
86
Bảng 4.26 Thông tin chung của người bán lẻ
....................................
88
Hình 4.7 Thực trang Xoài qua đánh giá của người bán lẻ
...............
89
Hình 4.8 Nguồn mua Xoài của người bán lẻ
.....................................
89
ix
Hình 4.9 Đối tượng bán Xoài của tác nhân bán lẻ
............................
90
Hình 4.10 Thuận lợi trong mua bán của thương lái
.........................
91
Hình 4.11 Khó khăn trong mua bán Xoài của thương lái
..................
92
Bảng 4.28 Thuận lợi trong mua bán của thương lái
.........................
93
Bảng 4.29 Khó khăn trong mua bán Xoài
..........................................
93
Bảng 4.30 Giải quyết khó khăn của vựa
............................................
94
Bảng 4.31 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai
..............
95
Bảng 4.32 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai
..............
95
Bảng 4.33 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai
..............
95
Bảng 4.34 So sánh số lượng mua vào của chợ đầu mối trong tỉnh
năm 2012 và 2011
...................................................................................
98
Hình 4.12 Các nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại
100
...............................................................................................................
4.3.2 Mô tả chuỗi giá trị Xoài cát
.........................................................................
104
4.3.2.1 Chức năng cơ bản trong chuỗi giá trị Xoài cát
.......................................
104
4.3.2.2 Các tác nhân tham gia chuỗi giá trị Xoài cát
...........................................
104
4.3.2.3 Các nhà hỗ trợ và thúc đẫy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại
...................
105
4.3.3Kênh thị trường Xoài cát Chu Cao Lãnh
......................................................
105
4.3.4 Phân tích giá trị gia tăng và giá trị gia tăng thuần Chuỗi giá trị Xoài cát
Chu Cao Lãnh
.........................................................................................................
108
Bảng 4.36 Gia tri gia tăng chu
́ ̣
ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh theo
kênh nội địa (đồng)
.............................................................................
113
Hình 4.14 Phân phối giá trị gia tăng thuần của từng tác nhân
119
......
4.3.5 Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi Chuỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh
119
..................................................................................................................................
4.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM XOÀI CÁT Ở TỈNH
ĐỒNG THÁP
..........................................................................................................
121
4.4.1 Quan điểm nâng cấp chuỗi
..........................................................................
121
4.4.2 Tầm nhìn
.......................................................................................................
121
4.4.3Đề xuất giải pháp chiến lược nâng cấp chuỗi
..........................................
122
4.4.3.1Chọn chiến lược nâng cấp
........................................................................
122
Hình 4.17 Mô hình phân tích để đề xuất chiến lược nâng cấp chuỗi
giá trị
.....................................................................................................
122
4.4.4 Phân tích lợi thế cạnh tranh sản phẩm Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp
122
.....
Hình 4.18 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter
...................
126
4.4.5 Phân tích SWOT
...........................................................................................
126
4.4.5.1Thuận lợi và khó khăn chung của toàn chuỗi
.........................................
126
4.4.5.2Cơ hội và nguy cơ chung của toàn chuỗi
................................................
127
x
Hình 4.19 Sơ đồ ma trận SWOT
......................................................
129
4.4.6 Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp
...................
135
Sơ đồ 4.3 Chiến lược nâng cao chất lượng
.....................................
136
CHƯƠNG 5
.............................................................................................................
139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.................................................................................
139
5.1 KẾT LUẬN
........................................................................................................
139
5.2 KIẾN NGHỊ
.......................................................................................................
141
Đối với Doanh nghiệp
.........................................................................
142
xi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bang 3.1. C
̉
ở mâu va ph
̃ ̀ ương phap thu thâp thông tin
́
̣
Error:
...............
Reference source not found
Bảng 4.1 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn . Error: Reference source
.
not found
Bảng 4.2 Thông tin chung của chủ cửa hàng Vật tư Nông nghiệp
Error: Reference source not found
...............................................................
Bảng 4.3 Phân bố tuổi chủ hộ sản xuất Xoài cát......
Error: Reference
source not found
Bảng 4.4 Kinh nghiệm sản xuất Xoài của nông hộ
Error: Reference
...
source not found
Bảng 4.5 Hình thức tham gia tập huấn kỹ thuật của nông hộ . Error:
Reference source not found
Bảng 4.6 Số nhân khẩu của nhà vườn sản xuất.......
Error: Reference
source not found
Bảng 4.7 Ưu điểm khi sử dụng bao trái của nhà vườn trồng Xoài
Error: Reference source not found
...............................................................
Bảng 4.8 Nguồn tiêu thụ Xoài của hộ sản xuất Xoài Error: Reference
source not found
Bảng 4.9 Chi phí sản xuất Xoài của nhà vườn theo từng loại Xoài
Error: Reference source not found
...............................................................
Bảng 4.10 Đối tượng bán Xoài của nhà vườn Error: Reference source
not found
Bảng 4.11 Hình thức bán Xoài của nhà vườn. Error: Reference source
not found
Bảng 4.12 Giá mua Xoài cát của HTX........
Error: Reference source not
found
Bảng 4.13 Thuận lợi trong kinh doanh cửa hàng Vật tư Nông Error:
Reference source not found
Bảng 4.14 Khó khăn kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật...........
Error:
Reference source not found
Bảng 4.15 Thuận lợi trong sản xuất Xoài của nhà vườn..........
Error:
Reference source not found
Bảng 4.16 Khó khăn trong sản xuất Xoài . Error: Reference source not
.
found
xii
Bảng 4.17 Khó khăn trong tiêu thụ Xoài của nhà vườn.............
Error:
Reference source not found
Bảng 4.18 Giải pháp đề xuất trong tiêu thụ Xoài......
Error: Reference
source not found
Bảng 4.19 Dự đoán phát triển Xoài cát của của hàng VTNN....
Error:
Reference source not found
Bảng 4.20 Dự đoán phát triển Xoài cát của nhà vườn...............
Error:
Reference source not found
Bảng 4.21 Thông tin chung của thương lái Error: Reference source not
found
Bảng 4.22 Đối tượng bán từng loại Xoài của thương lái..........
Error:
Reference source not found
Bảng 4.23 Thông tin chung của chủ Vựa đóng gói trong tỉnh ...............76
Bảng 4.24 Đối tượng bán Xoài của vựa trong tỉnh . . . Error: Reference
source not found
Bảng 4.25 Đối tượng bán Xoài cát của vựa phân phối ngoài tỉnh
Error: Reference source not found
.............................................................
0
Bảng 4.26 Thông tin chung của người bán lẻ . Error: Reference source
not found
Bảng 4.27 Giải quyết khó khăn của thương lái ....................................85
Bảng 4.28 Thuận lợi trong mua bán của thương lái. Error: Reference
source not found
Bảng 4.29 Khó khăn trong mua bán Xoài...
Error: Reference source not
found
Bảng 4.30 Giải quyết khó khăn của vựa...
Error: Reference source not
found
Bảng 4.31 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai.......
Error:
Reference source not found
Bảng 4.32 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai.......
Error:
Reference source not found
Bảng 4.33 Dự đoán sự phát triển Xoài cát trong tương lai.......
Error:
Reference source not found
Bảng 4.34 So sánh số lượng mua vào của chợ đầu mối trong tỉnh
Error: Reference source not found
...............................................................
Bảng 4.35 Gia tri gia tăng chu
́ ̣
ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh .....
99
xiii
Bảng 4.36 Gia tri gia tăng chu
́ ̣
ỗi giá trị Xoài cát Chu Cao Lãnh theo
Error: Reference source not found
...............................................................
Bảng 4.37 Tổng hợp kinh tế chuỗi Xoài Cát Chu Cao Lãnh....
Error:
Reference source not found
xiv
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Tháp Error: Reference source
not found
Hình 2.2 Diện tích cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010)......
Error:
Reference source not found
Hình 2.3 Sản lượng cây ăn quả tỉnh Đồng Tháp (20002010) . . . Error:
Reference source not found
Hình 2.4 Diện tích Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012...........
Error:
Reference source not found
Hình 2.5 Sản lượng Xoài tỉnh Đồng Tháp năm 2011, 2012.......
Error:
Reference source not found
Hình 3.1 Giá tăng dọc theo chuỗi marketing . . . Error: Reference source
not found
Hình 3.2 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh........
Error: Reference source not
found
Hình 3.3 Mô hình phân tích ma trận SWOT....
Error: Reference source
not found
Hình 4.1 Lịch thời vụ trong năm của Xoài cát Chu Cao Lãnh...
Error:
Reference source not found
Hình 4.2 Cơ cấu giống Xoài cát được nhà vườn sản xuất........
Error:
Reference source not found
Hình 4.3 Thực trang Xoài qua đánh giá của thương lái.............
Error:
Reference source not found
Hình 4.4 Đối tượng mua Xoài của thương lái Error: Reference source
not found
Hình 4.5 Thức trạng Xoài qua đánh giá của vựa trong tỉnh......
Error:
Reference source not found
Hình 4.6 Nguồn Xoài thu mua của Vựa.....
Error: Reference source not
found
Hình 4.7 Thực trang Xoài qua đánh giá của người bán lẻ
.........
Error:
Reference source not found
Hình 4.8 Nguồn mua Xoài của người bán lẻ
Error: Reference source
...
not found
Hình 4.9 Đối tượng bán Xoài của tác nhân bán lẻ
Error: Reference
.....
xv
source not found
Hình 4.10 Thuận lợi trong mua bán của thương lái . Error: Reference
.
source not found
Hình 4.11 Khó khăn trong mua bán Xoài của thương lái...........
Error:
Reference source not found
Hình 4.12 Các nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi giá trị Xoài cát hiện tại
Error: Reference source not found
...............................................................
Hình 4.14 Phân phối giá trị gia tăng thuần của từng tác nhân
Error:
..
Reference source not found
Hình 4.17 Mô hình phân tích để đề xuất chiến lược nâng cấp chuỗi
Error: Reference source not found
...............................................................
Hình 4.18 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter..............
Error:
Reference source not found
Hình 4.19 Sơ đồ ma trận SWOT.......
Error: Reference source not found
Sơ đô 3.1 S
̀
ơ đô chuôi gia tri theo ph
̀
̃ ́ ̣
ương phap tiêp cân cua GTZ
́
́ ̣
̉
Error: Reference source not found
...............................................................
Sơ đồ 3.2 Tiến trình thực hiện nghiên cứu chuỗi giá trị Xoài cát
Error: Reference source not found
...............................................................
Sơ đồ 4.3 Chiến lược nâng cao chất lượng....
Error: Reference source
not found
Sơ đồ 4.4 Chiến lược đầu tư công nghệ
.........................................
124
Sơ đồ 4.5 Chiến lược tái phân phối sản phẩm xoài cát
.................125
xvi
BẢN VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CBA
Cost Benefit Analysis
FGD
Focus Group Dicussion (Thảo luận nhóm nông hộ)
GAP
Good Agricultural Practice Thực hành Nông nghiệp tốt
GTZ
Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức
GDP
Gross domestic product
GTNT
Giao thông Nông thôn
HTX
Hợp tác xã
HN
Hà Nội
KIP:
Phương pháp phỏng vấn nhóm am hi ểu (Key Informant
Panel)
MTQG
Mặt trận Tổ quốc
PRA
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (Participatory Rural
Appraisal)
SWOT
Strength, Weakness, Opportunity, Threat
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
THCS
Trung học Cơ sở
UBND
Ủy ban Nhân dân
UNIDO The United Nations Industrial Development Organization (Tổ
chức Phát triển Công nghiệp Liên hiệp quốc)
USAID
The United States Agency for International Development
WTO
World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
xvii
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ðồng bằng sông Cửu Long (ÐBSCL) được thiên nhiên ưu đãi về đất
đai, khí hậu, nguồn nước,… thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh
cây ăn quả nhiệt đới với nhiều chủng loại có giá trị kinh tế cao. Ðồng thời,
là đầu mối chủ lực cung cấp cho thị trường trái cây trong nước và xuất
khẩu. Trong đó, có nhiều loại trái cây ngon nổi tiếng được thị trường trong
và ngoài nước ưa thích như: Xoài cát Hòa Lộc, Sầu riêng Cơm Vàng hạt lép
Chín Hóa, Bưởi Năm Roi, vú sữa Lò Rèn, Măng cụt Tân Quy, Quýt đường
Lai Vung, Khóm Cầu Ðúc, Sơ ri Gò Công, Nhãn xuồng Cơm Vàng, Cam
sành, Chôm chôm nhãn. Hơn thế nữa, ĐBSCL được coi là "Thủ Phủ" Xoài
của cả nước, tính đến năm 2010, diện tích Xoài của Việt Nam đạt 87,5
nghìn ha và sản lượng đạt 574 nghìn tấn.[1]
Đồng Tháp là một trong số 13 tỉnh/thành nằm trong vùng ĐBSCL, có
diện tích trồng Xoài khá lớn. Theo số liệu khảo sát từ Trung tâm Khuyến
nông – Khuyến ngư tỉnh Đồng Tháp, đến 2012 diện tích trồng Xoài toàn
tỉnh đạt 9.031 ha và sản lượng đạt 83.992 tấn; trong đó tập trung chủ yếu
tại huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh, chiếm hơn 62,3% về diện tích
và 63,7% về sản lượng của toàn tỉnh.
Ở Đồng Tháp, Xoài là loại cây ăn trái được canh tác từ rất lâu đời,
trong đó đặc biệt là “Xoài cát Chu Cao Lãnh”. Do nằm trong vùng ĐBSCL
nên việc giao thông đường thủy rất thuận lợi, cộng thêm hệ thống đường
liên tỉnh nối liền các vùng trồng Xoài của tỉnh, khoảng cách từ vùng trồng
Xoài đến thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) và cảng Sài Gòn chỉ hơn 100
km. Nhiều cơ sở thu mua, các vựa và chợ đầu mối hoa quả đã hình thành và
phát triển một cách tự phát thu hút nhiều bạn hàng đến đây để giao dịch
buôn bán nhiều loại hoa quả mà đặc biệt là quả Xoài cát.
Tuy nhiên, thị trường tiêu thụ chính cho quả Xoài là thị trường trong
nước và Trung Quốc. Hiện nay, mặc dù nhiều tiến bộ kỹ thuật đã được áp
1
[] (Trung tâm Khuyến nông khuyến ngư Đồng Tháp, 2012).
1
dụng trong chọn giống, chăm sóc, xử lý ra hoa đồng loạt nhưng chất lượng
quả Xoài vẫn còn thấp, tỷ lệ Xoài loại 1 chiếm tỷ lệ rất thấp trong tổng
sản lượng nên chưa đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng cho các thị
trường nước ngoài, kể cả ở Trung Quốc. Mặt khác do đặc tính của cây
Xoài nên mỗi năm có một đợt Xoài sẽ ra hoa đồng loạt mà không cần một
cách xử lý nào nếu thời tiết thuận lợi, điều này dẫn đến một đợt thu hoạch
rộ trong vòng 23 tuần. Trong đợt thu hoạch này, do lượng cung vượt quá
cầu nên giá Xoài giảm xuống rất thấp, làm giảm thu nhập cho nhà vườn.
Vài năm gần đây, một số nhà vườn cũng đã áp dụng các biện pháp xử lý ra
hoa và chăm sóc tốt, Xoài thu hoạch sớm bán giá cao hơn gấp 23 lần so với
chính vụ. Tuy nhiên, số nhà vườn này đat ty lê hiêu qua không nhi
̣ ̉ ̣
̣
̉
ều và họ
cũng phải chịu nhiều rủi ro nếu mưa nhiều hoặc thời tiết không thuận lợi.
Có thể khẳng định rằng, Xoài cát là một loại trái cây quan trọng và có
triển vọng của tỉnh Đồng Tháp, đặc biệt ở khu vực huyện Cao Lãnh và
vùng ngoại vi thành phố Cao Lãnh. Tuy nhiên, để có định hướng phát triển
phù hợp, tỉnh Đồng Tháp cần có sự am tường về chuỗi giá trị Xoài cát ở các
khía cạnh kỹ thuật, kinh tế và thương mại. Có thể thấy rằng, từ trước đến
nay, mặc dù đã có một số đề tài nghiên cứu về cây ăn quả ở ĐBSCL,
nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu cho cây Xoài cát ở Đồng Tháp và
chủ yếu có 1 vài nghiên cứu thiên về khía cạnh kỹ thuật. Vì vậy, ở gốc độ
quản lý nhận thấy rằng người sản xuất cũng như các tác nhân thương mại
còn thiếu hụt về kiến thức thị trường, thương mại và tổ chức sản xuất
Xoài cát. Vì thế, đề tài “Phân tich chuôi gia tri Xoai cat tinh Đông Thap”
́
̃ ́ ̣
̀ ́ ̉
̀
́ có
khả năng ứng dụng và giải quyết được các vấn đề trên. Thông qua kết quả
nghiên cứu sẽ giúp cho tỉnh Đồng Tháp định hướng các chính sách cụ thể
nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Xoài, góp phần nâng cao thu
nhập cho nhà vườn và tạo việc làm cho lao động nông thôn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Thực hiện đề tài “Phân tich chuôi gia tri Xoai cat tinh Đông Thap”
́
̃
́ ̣
̀ ́ ̉
̀
́
nhằm đánh giá hoạt động thị trường của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị,
thông qua đó phát hiện ra những lỗ hỏng cần thiết nhằm để nâng cao giá trị
kinh tế của chuỗi, cũng như để nâng cao thu nhập cho nhà vườn và các tác
2
nhân khác trong chuỗi.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1) Đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ Xoài cát đồng thời đánh giá
đông cac tac nhân trong chu
̣
́ ́
ỗi giá trị Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp.
2) Mô tả chuỗi giá trị xoài cát tỉnh Đồng Tháp
3) Phân tích kinh tế chuỗi giá trị Xoài cát tỉnh Đông Thap.
̀
́
4) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị Xoài cát tỉnh
Đồng Tháp.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1) Thực trạng sản xuất và tiêu thụ Xoài cát ở tỉnh Đồng Tháp như thế
nào?
2) Chuỗi gia tri Xoài cát
́ ̣
ở tỉnh Đồng Tháp gồm những các tác nhân tham
gia nao?
̀
3) Trong các tác nhân tham gia tiêu thụ Xoài cát thì tác nhân nào được
hưởng lợi nhiều nhất?
4) Giải pháp nào để cải thiện tình hình sản xuất hiện nay nhằm tạo ra
sản phẩm tốt đáp ứng thị trường và làm tăng hiệu quả sản xuất, khả
năng cạnh tranh trên thị trường, thu nhập của người nhà vườn cũng
như các tác nhân chuỗi?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong đê tai g
̀ ̀ ồm những cửa hang, c
̀
ơ sở cung
câp đâu vao, h
́ ̀ ̀ ộ trồng Xoài ở Đồng Tháp, thương lái, vựa/thu gom, người
bán lẻ, vận chuyển, chợ đầu mối, tín dụng và một số hoạt động liên quan
đến sản phẩm Xoài vung ĐBSCL.
̀
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Giới hạn vùng nghiên cứu
3
Địa bàn khảo sát được chọn để nghiên cứu đề tài là tỉnh Đồng Tháp và
cac tinh thanh vung ĐBSCL va TP HCM trong đó nghiên c
́ ̉
̀
̀
̀
ứu chủ yếu ở
huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh của tỉnh Đồng Tháp, nơi có diện
tích và số lượng Xoài tiêu thụ cao trong tinh (hai đ
̉
ịa bàn này chiếm khoảng
62% diện tích trồng Xoài toàn tỉnh và 64% tổng sản lượng toàn tỉnh).
Địa điểm: Đề tài được nghiên cứu tại 05 xã/phương và 1 th
̀
ị trấn của
huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp.
1.4.2.2 Giới hạn thời gian nghiên cứu
- Cac thông tin liên quan đên đê tai nghiên c
́
́ ̀ ̀
ứu được thu thâp trong giai
̣
đoan 20052013.
̣
- Thông tin thu thập trực tiếp qua mẫu điều tra thực hiện từ tháng
03/2013 đến tháng 11/2013
1.4.2.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu:
- Tình hình san xuât va tiêu th
̉
́ ̀
ụ Xoài cát không chuyên sâu vào phần kỹ
thuật hơn thế nữa hiện nay thì vấn đề kỹ thuật trồng Xoài ở địa bàn nghiên
cứu không phải là vấn đề quan tâm trong hiệu quả kinh tế. Đề tài chỉ giới
hạn nghiên cứu những chỉ số tài chính của chuỗi giá trị sản phẩm Xoài cát.
-
Thị trường nội địa, chính vì thế khi tiếp cận tác nhân công ty
đề tài chỉ dừng lại ở công ty bán sản phẩm trong nước mà không phỏng vấn
các công ty xuất khẩu sản phẩm.
- Đề tài không nghiên cứu chi phí đầu tư ban đầu của các tác nhân. Vì
hỏi lại từng chi phí đầu tư ban đầu khi nhà vườn bắt đầu trồng Xoài thì
hầu như nhà vườn không nhớ đến chi tiết từng khoản mục này. Thương lái
hay chủ vựa hay 1 số các tác nhân khác cũng vậy, họ không có thoái quen
ghi chép lại.
- Đề tài chỉ nghiên cứu loại Xoài cát ở Đồng Tháp: Xoài cát Chu hay
còn được gọi là Xoài cát Chu Cao Lãnh (dán tem trắng tên khoa học
Mangifera Indica) đây là giống xoài rất nỗi tiếng ở Đồng Tháp.
1.4.2.4 Giới hạn đối tượng nghiên cứu
4
Đối với nhà vườn tham gia sản xuất Xoài cát Chu Cao Lãnh ở huyện
Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp tại địa bàn nghiên cứu:
- Nghiên cứu chỉ khảo sát chủ yếu các tác nhân từ Nhà vườn trồng
Xoài đến tác nhân phân phối trong chuỗi (không khảo sát người tiêu dùng
cuối cùng). Ngoài ra, còn tham khảo thêm một số ý kiến của Nhà cung cấp
sản phẩm đầu vào (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, cây giống). Do hạn
chế về mặt thời gian và kinh phí nên chỉ áp dụng nghiên cứu mẫu, thay vì
nghiên cứu tổng thể.
- Do nhà cung cấp đầu vào (phân bón, thuốc BVTV, giống cây trồng)
chưa tạo ra sản phẩm ban đầu và các khoản chi phí đầu vào này được phản
ánh trong chi phí sản xuất của nhà vườn, do vậy giá trị gia tăng, giá trị gia
tăng thuần và phân phối lợi ích chi phí của những người cung cấp đầu vào
cho việc trồng Xoài không phản ánh chung trong toàn chuỗi
- Những khó khăn như đã đề cập với các nông hộ sản xuất thì trong
quá trình thu thập thông tin, số liệu về các tác nhân tham gia vào kênh phân
phối phối Xoài cát ở huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh – Đồng Tháp
(ngươi san xuât, th
̀ ̉
́ ương lái, chủ vựa, bán lẻ,...) gặp thêm một số tác nhân
như: chủ vựa thu mua, tiểu thương bán lẻ ở ngoài địa bàn nghiên cứu.
1.5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Để đánh giá hiện trạng sản xuất, và tiêu thụ Xoài cát tại
các địa bàn nghiên cứu thì cần các thông tin sau:
-
Điều kiện cơ sở sản xuất của nông hộ (diện tích đất canh tác,
lao động, vốn, các loại tài sản sản xuất, dịch vụ máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất...)
- Tình hình sản xuất Xoài cát ở địa bàn nghiên cứu: diện tích, sản
lượng, năng suất,…
-
Tình hình trao đổi mua bán của nhà vườn với thương lái, vựa,
HTX,…
Nội dung 2: Phân tích hoạt động tác nhân đầu vào, nhà vườn, thương
mại trung gian (thương lái, vựa đóng gói, vựa phân phối, vận chuyển, chợ
đầu mối,..) trong chuỗi giá trị Xoài cát ở vùng nghiên cứu.
5
- Lập sơ đồ chuỗi và mô tả chủ thể chuỗi
- Mô tả kênh thị trường Xoài cát: Xoài cát Chu Cao Lãnh
-
Mô tả các tổ chức hỗ trợ, thúc đẩy chuỗi
Bên cạnh đó nghiên cứu còn lập bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế, mô
tả kết quả để thấy được hiệu quả kinh tế của nhà vườn trồng Xoài cát tại
vùng nghiên cứu. Đề tài sử dụng các chỉ tiêu kinh tế: tổng chi phí, doanh
thu, lợi nhuận,…
Nội dung 3: Phân tích mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia trong
chuỗi dưới gốc độ kinh tế nhằm đánh giá năng lực, hiệu suất vận hành của
chuỗi. Bao gồm: xác định sản lượng, chi phí, giá bán, lợi nhuận và giá trị gia
tăng của các tác nhân tại các khâu trong chuỗi và đưa ra nhận xét phù hợp.
Phân tích kinh tế chuỗi giá trị bao gồm:
- Phân tích tình hình chi phí, cấu trúc chi phí tại mỗi tác nhân tham gia
chuỗi.
- Phân tích giá trị đạt được của từng tác nhân tham gia vận hành trong
chuỗi giá trị.
- Phân tích toàn bộ giá trị tăng thêm được tạo ra trên toàn chuỗi và tỷ
trọng của giá trị tăng thêm tại các khâu khác nhau trong chuỗi.
- Phân tích năng lực của tác nhân tham gia chuỗi (quy mô, năng lực,
sản xuất, lợi nhuận,…)
Nội dung 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và nhà phân
phối, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm va phát tri
̀
ển
sản xuất và tiêu thụ Xoài cát trong thời gian tới.
Để xác định lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường đề tài
cũng sử dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh (Nhà cung cấp; đối thủ tiềm
ẩn; đối thủ trong ngành; khách hàng; sản phẩm thay thế)
Từ đó hình thành các giải pháp chiến lược nhằm tăng hiệu quả sản
xuất, khai thác triệt để vị thế so sánh của Xoài cát và hướng đến hoàn thiện
chuỗi giá trị Xoài cát. Đề tài tiến hành phân tích ma trận SWOT và kết hợp
với phương pháp phân tích tổng hợp.
6
Điểm mới của đề tài
Phân tích và hoàn thiện chuỗi giá trị không còn mới đối với thế giới
cũng như ở nước ta. Hiện nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu ở nước ta sử
dụng phân tích chuỗi giá trị để tìm ra hướng hoàn thiện chuỗi giá trị, đặc
biệt là đối với các sản phẩm nông nghiệp và hàng hóa. Các nghiên cứu này
chủ yếu là do các tổ chức quốc tế và phi chính phủ thực hiện hoặc tài trợ
thực hiện. Điểm mới của đề tài là áp dụng phân tích chuỗi giá trị vào chuỗi
giá trị sản phẩm Xoài cát đặc biệt Xoài cát Chu Cao Lãnh của huyện Cao
Lãnh và thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu
có liên quan đến cây Xoài và quả Xoài cát Chu Cao Lãnh của huyện Cao
Lãnh và thành phố Cao Lãnh Đồng Tháp như về chọn giống, phòng chữa
bệnh, về tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, về thị trường, nhưng chưa từng có
nghiên cứu nào thực hiện toàn diện về chuỗi giá trị sản phẩm Xoài cát Chu
Cao Lãnh của huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. Vì thế,
nghiên cứu này hy vọng góp phần đưa ra một cái nhìn toàn diện về chuỗi
giá trị sản phẩm Xoài và đề xuất những giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị
nhằm phát triển cây Xoài cát Chu Cao Lãnh của huyện Cao Lãnh và thành
phố Cao Lãnh, Đồng Tháp và tăng thu nhập cho nhà vườn trồng Xoài tại địa
phương.
7
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP
Có thể nói mỗi tỉnh, mỗi vùng đều có những đặc sản đặc trưng mang
tính chất vùng miền. Điều đó thể hiện rõ đối với các loại cây trồng nông
nghiệp vì nó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, khí hậu tại địa phương.
Chính sự đặc trưng, khác biệt đó mà mỗi địa phương trong cả nước đều
muốn phát huy tối đa lợi thế của mình để tạo nên sự độc đáo của địa
phương nhưng để phát triển bền vững các sản phẩm nông nghiệp của địa
phương là điều không đơn giản. Nhất là trong giai đoạn mở cửa thị trường
như hiện nay. Hiện hệ thống sản xuất và kênh phân phối sản phẩm nông
nghiệp đang tồn tại một số yếu điểm như: sự phát triển ngành thiếu tính ổn
định và thiếu bền vững, chất lượng sản phẩm kém, thiếu kiến thức thị
trường và khó khăn trong tiếp cận thông tin thị trường, thiếu sự liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ, hàng hóa không có thương hiệu, do đó đã làm
giảm khả năng cạnh tranh của ngành hàng. Đặc biệt là thiếu dự báo cầu thị
trường để quy hoạch sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường về số lượng và
chất lượng. Chính vì vậy mà các phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị xuất
hiện và được sử dụng rộng rãi để phân tích cho các nông sản đặc trưng cho
tỉnh, cho vùng nhằm nhận ra những mắt xích hạn chế trong toàn chuỗi và
đề ra giải pháp làm tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm hàng hóa trên thị
trường.
2.1.1 Nghiên cứu nước ngoài
Gooch và cộng tác viên (2009), Phạm Văn Sáng (2012) đã sử dụng
khung phân tích chuỗi giá trị để đánh giá thị thường và quản lý chất lượng
Nho tươi, Táo tươi và chế biến nhiều hoa quả khác của vùng Ontario,
Canada. Hosni and Lancon (2011) tìm hiểu chuỗi giá trị Táo của Syris trên
thị trường nước ngoài. Nghiên cứu chỉ ra rằng để xuất khẩu Táo thì Syris
cần phải giải quyết những tồn tại trong chuỗi giá trị Táo hiện tại. Các tổ
chức khuyến nông cần phải phát triển và cung cấp nhiều giống Táo mới.
Đồng thời, cần có các tổ chức xếp loại và đánh giá chất lượng Táo độc lập
8