Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA L4 Tuan 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.54 KB, 24 trang )

Tn 4
Thø hai ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009
TËp ®äc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I Mơc tiªu:
-BiÕt ®äc ph©n biƯt lêi c¸c nh©n vËt,bíc ®Çu ®äc diƠn c¶m ®ỵc mét ®o¹n trong
bµi.
Hiểu nội dung: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước
của Tô Hiến Thành – vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Tr¶ lêi ®ỵc c¸c
c©u hái trong SGK)
II §å dïng d¹y häc:
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin và
trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
2,Bµi míi:
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều
khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Các nhóm đọc
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
Hs đọc đoạn 1.
Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?

Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến
Thành thể hiện như thế nào?
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc
ông?
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử
Trần Trung Tá ?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông
Tô Hiến Thành

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài.
- GV đọc mẫu

-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm:
(Thái độ chính trực của Tô
Hiến Thành đối với chuyện
lập ngôi vua )
HS đọc đoạn 2.
(Tô Hiến Thành không nhận
vàng bạc đút lót để làm sai
di chiếu của vua đã mất.
Ông cứ theo di chiếu lập
thái tử Long Cán lên làm
vua.)
(Quan tham tri chính sự Vũ
Tán Đường ngày đêm hầu
hạ ông. )
(Quan gián nghò đại phu
Trần Trung Tá.)
(Vì Vũ Tán Đường lúc nào
cũng ở bên giường bệnh Tô
Hiến Thành nhưng không
được tiến cử, còn Trần
Trung Tá bận nhiều công
việc nên ít khi tới thăm ông,
lại được tiến cử. )
Cử người tài ba ra giúp
nước chứ không cử người
ngày đêm hầu hạ mình.
Vì những người chính trực
luôn đặt lợi ích của đất nước
lên trên lợi ích riêng. Họ

làm được những điều tốt cho
dân cho nước.
HS đọc
HS thi đọc.
4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
______________________________
ChÝnh t¶(Nhí –viÕt)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhớ – viết lại đúng 10 dòng th¬ đầu vµ tr×nh bµy bµi chÝnh t¶ s¹ch
sÏ;biÕt tr×nh bµy ®óng c¸c dßng th¬ lơc b¸t.
2. Lµm ®óng bµi tËp 2a.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết
trước.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
HS đọc bài.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt
vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
-Cho HS viÕt bµi
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng
nhanh.
HS trình bày kết quả bài tập
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi vëë để soát lỗi và ghi lỗi
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
____________________________
To¸n
So s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè tù nhiªn
I. Mơc tiªu: Bíc ®Çu hƯ thèng ho¸ mét sè hiĨu biÕt ban ®Çu vỊ: So s¸nh
hai sè tù nhiªn. XÕp thø tù c¸c sè tù nhiªn.(Bµi 1-cét 1;bµi 2a,c;bµi 3a)

II. §å dïng d¹y häc: - B¶ng phơ.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Bµi cò: ViÕt 2 sè tù nhiªn ®Ịu cã 4 ch÷
sè: 1 , 5, 9, 3.
- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm.
2. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi. Ghi mơc bµi
H§1: So s¸nh c¸c sè tù nhiªn
a) Lu«n thùc hiƯn ®ỵc phÐp so s¸nh víi hia
sè tù nhiªn bÊt k×.
- GV nªu c¸c cỈp sè TH nh: 100 vµ 89, 456
- HS viÕt vµo nh¸p
- 1HS lªn b¶ng viÕt, c¶ líp nhËn xÐt.
- Häc sinh l¾ng nghe.
- Häc sinh theo dâi.
và 231, 4578 và 6325 ,... HS so sánh
- GV nhận xét, kết luận.
b) So sánh hai số tự nhiên bất kì.
-Hãy so sánh hai số: 100 và 99
-hỏi: số 99 có mấy chữ số, số 100 có mấy
chữ số? Số 99 và số100 số nào có ít chữ sh?
c) SS hai số trong dãy số TH và trên tia số
Hãy nêu dãy số tự nhiên. Hãy so sánh 5 và7
HĐ 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên.
GV nêu: 7 698, 7 968 , 7 896, 7 869
GV nhận xét, kết luận nh SGK
HĐ3: Thực hành
BT1: So sánh.
BT2:Xếp theo thứ tự từ bế đến lớn, ngợc lại
BT3: Khoanh vào số bé nhất.

BT4:Nêu chiều cao của từng bạn trong tranh
.3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về làm BT3
phần luyện thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phát biểu .
HS so sánh ,phát biểu và rút ra kết luận.
- HS nêu kết luận nh SGK.
- HS tự nêu các cặp số và so sánh.
- HS nêu 0,1,2,3,4,5,6,7....HS so sánh và
nêu kết luận nh SGK
-HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn
đến bé. HS đọc kết luận ở SGK
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng điền
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vàovở
- HS làm vào vở,1HS nêu số bé nhất
- HS làm và lần lợt đọc kết quả.
- HS tự làm
______________________________
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. mục tiêu:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng.
-Biết đợc muốn có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng;ăn vừa phảI nhóm thức
ăn chứa nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đờng và ăn
ít muối.
II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Hỏi: Hãy cho biết vai trò của vi
- 1HS trả , HS khác nhận xét
-ta- min và kể tên một số loại thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên phải thay đổi
món?
Hỏi: Nếu chúng ta chỉ ăn 1loại thức ăn, 1loại
rau ảnh hởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khẻo chúng ta cần ăn nh thế nào
-Vì sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV nhận xét,kết luận, ghi.
HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn
cân đối.
Cho HS quan sát tranh, chọn các loại thức ăn
cho một bữa. Yêu cầu phải có đủ chất và hợp
lí.
- GV kết luận
HĐ 3: Trò chơi "Đi chợ".
- Gvgiới thiệu trò chơi. Hãy lên thực đơn cho
một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại
chọn các thức ăn này?.
- GV nhận xét và kết luận.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học,

- Thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài

tập.
- Đại diện nhóm lên trả lời.
- 2HS đọc mục bạn cần biết trang 17
SGK, cả lớp đọc thầm.

- Thảo luận nhóm 6, các nhóm quan sát
tranh chọn các loại thức ăn đủ chất và
hợp lí.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận phiếu thực đơn và lên
thực đơn.
- Đại diện lên trình bày.
-HS về học thuộc mục Bạn cần biết.
______________________________
Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Bài 7:Đi đều ,vòng phải,vòng trái-đứng lại.
I. Mục tiêu:
- Biết cáh đi đều vòng phải, vòng trái ,đứng lại.
- Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".Biết cách chơi và tham gia đợc các trò
chơi.
II. đồ dùng dạy- học: - 1còi
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp, phổ biến nội dung.
- Chơi trò chơi đơn giản.
- GV nhận xét
B. Phần cơ bản:
HĐ1: Đội hình đội ngũ:

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái.
- Ôn đi đều, vòng phải, đứng lại.
- Ôn đi đều, vòng trái, đứng lại.
HĐ2: Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vố tay nhau"
- GV tập hợp đội hình chơi nêu tên, giải
thích cách chơi, luật chơi.
-Gv theo dõi nhận xét. Biểu dơng tổ
thắng cuộc.
C. Phần kết thúc:
- Gv cho cả lớp tập hợp 4 hàng dọc.
- GV hệ thống lại bài.
- Đánh giá kết quả, giao bài tập về nhà.
- HS tập hợp 3 hàng ngang
- HS chơi trò chơi
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Đội hình 3 hàng dọc.
- HS tập theo sự điều khiển của lớp trởng
-HS Tập theo sự điều khiển của GV
- HS theo dõi, chơi thử 1 -2 lần
- HS chơi chính thức theo tổ. Tổ trởng chỉ huy.
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- HS tự ôn ĐHĐN.
_________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Viết và so sánh đợc các số tự nhiên.

- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x<5, 2<x<5 (với x là số tự nhiên)(bài
1,3,4)
II. đồ dùng dạy- học - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Tìm số tự nhiên x,biết145<x<150
- Tìm số x chẵn, biết 200 < x < 210.
- Tìm số tròn chục x, biết 450 < x < 510
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT1
+ Viết số ứng vào vạch có mũi tên.
- GV vẽ tia số lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Các số cần điền là: 8 001, 8 005, 8 009
Hoạt động 2: Làm bài tập 3
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV nhận xét phần viết của HS
- GV chữa bài. (số đó là 136)
Hoạt động 3: Làm bài tập3
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ viết bài tập 3
- GV nhận xét , chữa bài.
Hoạt động 4: Làm bài tập 4
a) Tìm x, biết x < 3
b) Tìm x, biết x là số tròn chục và 28 < x 48
- Gv nhận xét, chữa bài. x < 3, xlà: 0,1,2
xlà số tròn chục, 28 <x< 48 vậy x là: 30, 40
3) Củng cố ,dăn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm bài tập phần

luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm.
- Cả lớp viết vào nháp
- HS khác nhận xét.
-cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng điền kết quả.
- HS đọc kết quả.Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS thi điền nhanh
- HS thống nhất kết quả.

- HS làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm.
-Cả lớp thống nhất kết quả.
- HS về làm BT
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết đợc hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc
cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy)
2. Bớc đầu phân biệt đợc từ ghép với từ láy đơn giản(BT1), tìm đợc các từ
ghép và từ láy chứa tiếng đã cho(BT2)
II. đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ?

-GV nhận xét, chữa bài.
A. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV đa ra từ:
Khéo léo, khéo tay Hỏi:
Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từtrên.
GV giới thiêu bài, ghi mục bài
Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ và gợi ý
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
-Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần
lặp lại nhau tạo thành?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Ghi nhớ
+ Hỏi: Thế nào là từ ghép, từ láy?
Hoạt động 4: Luyện tập -Làm BT ở vở BT
BT1: Thảo luận nhóm - GV nhận xét
BT2:Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, dăn về làm lại BT2,3.
- HS trả lời.
- HSđọc các từ đó và trả lời.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc, thảo luận nhóm đôi và trả lời
câu hỏi
- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

HS nhắc lại ghi nhớ
- Các nhóm làm vào phiếu BT
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Các nhóm tìm từ và và viết vào phiếu, đọc
lại các từ tìm đợc.
- HS tự làm.
_____________________________
Lịch sử
Bài2: Nớc Âu Lạc
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×