Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án lớp 5 (tuần 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.86 KB, 51 trang )

Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
THỂ DỤC
Bài 7: Đội hình đội ngũ – Trò chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kó thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc,
tập hợp hàng nhanh chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: "Hoàng anh Hoàng Yến” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản
xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Giậm chân tại chỗ theo nhòp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.
-Quay phải quay trái, dóng hàng, điểm số
………: Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai
sót của các tổ và cá nhân.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Hoàng anh hoàng yến.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng
tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhòp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.
1-2’
2-3’
18-20’
6-8’
1-2’
1-2’
1-2’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Môn : Đạo Đức
Bài 3:Có trách nhiệm về việc làm của mình.( T2)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
- Mỗi người cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Bước đầu có kó năng ra quyết đònh và thực hiện quyết đònh của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác.
II)Tài liệu và phương tiện :
-Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũnh cảm nhận lõi và
sửa lỗi.
-Bài tập 1 viết vào bảng phụ.
-Thẻ bày tỏ ý kiến.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ: (5)
2.Bài mới: ( 25)
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Xử lí tình huống
( BT 3)
MT:HS biết lựa chọn
cách giải quyết phù
hợp trong mỗi tình
huống.
HĐ2:Tự liên hệ bản
thân.
MT:Mõi HS có thể tự

liên hệ, kể một việc
làm của mình ( dù rất
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
Khi làm một việc không đúng em
cần có thái độ như thế nào ?
- Có nên trốn tránh trách nhiệm đổi
lỗi cho người khác không ?
* Nhận xét chung.
* Kiểm tra việc phân vai ở nhà của
HS, dẫn dắt GT bài.
Ghi đề bài lên bảng.
* Yêu cầu thảo luận đóng vai theo
vai các nhóm đã chuẩn bò ở tuần
trước.
-Cho các nhóm trình bày trình bày
theo các tình huống.
-Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
* Nhận xét chung rút kết luận : Mỗi
tình huốg đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm phải
chọn cách giải quyết nào thể hiện
rõ trách nhiệm của mình và phù hợp
với hoàn cảnh.
-Qua bài học em rút ra điều gì ?
* Gợi ý để mỗi HS, nhớ lại một việc
làm của mình dù rất nhỏ, và tự rút
ra kết luận bài học.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.

-HS nhận xét.
* Nêu các vai đã chuẩn bò.
-Nêu đề bài.
* Thảo luận cách đóng vai các tình
huống.
-Lần lưpựt các nhóm lên trình bày
tình huống đã chuẩn bò.
-Theo dõi nhận xét bổ sung.
* Liên hệ mỗi nhóm đong vai và
rút ra bài học cho bản thân.
- 3,4 HS nhắc lại kết luận.
* Cànn phải suy nghó trước khi giải
quyết một vấn đề, cần tìm ra cách
giải quyết tốt nhất.
* Mỗi HS tự nhớ một việc làm của
mình, nêu và trao đổi cùng bạn.
-Cho HS nhớ lại và nêu.
* Nêu thời gian và hoàn cảnh có

nhỏ )và rút ra bài
học.
3.Củng cố dặn dò:
( 5)
-Việc làm đố có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm.
-Chuyện xẩy ra thế nào và lúc đó
em đã làm gì ?
-Bây giờ nghó lại em thấy thế nào ?
* Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trao
đổi về câu chuyện của mình.

-Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
-Gợi ý để HS rút ra bài học.
* Nhận xét chung, rút kếtluận :
-Khi giải quyết công việc hay tình
huống một cách có trách nhiệm,
chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu
trách nhiệm, dù không ai biết, tự
chúng ta thấy áy náy trong lòng.
- Người có trách nhiệm là người khi
làm việc gì củng suy nghó cẩn thận
nhằm mục đích tốt đẹp và với cách
thức phù hợp ; khi làm hỏng việc
hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
* Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
* Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS liên hệ thực tế trong
tuần.
thực của em.
- Nêu theo ý kiến của bản thân.
+ Thảo luận cặp đôi và trao đổi
cùng bạn.
-HS trao đổi cùng nhau, rút ra tình
huống cần ghi nhớ, nêu cách giải
quyết tình huống.
-Yêu cầu đại diện tưnừg nhóm lên
trình bày.
-Nhận xét các nhóm.
- Nêu người như thế nào là người

có trách nhiệm.
-Nêu người nhưi thế nào là người
thiếu trách nhiệm.
* 2-3 HS đọc ghi nhớ.
-Nêu lại hành vi cần thực hiện.
-Thực hiện tốt những việc đã học.

Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I.Mục tiêu.
+Đọc lưu loát, toàn bài.
-Đọc đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng
nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
+Hiểu nội dung ý nghóa của bài.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới.
II Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: Gv đọc
toàn bài 1 lượt.

HĐ2: Hướng
dẫn HS đọc
đoạn nối tiếp.
HĐ3: Hướng
dẫn HS đọc cả
Kiểm tra 2 học sinh.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Giọng đọc: Cần đọc với
giọng chia sẻ, đồng cảm ở
đoạn nói về bé Xa-da-cô, với
giọng xúc động, đoạn trẻ em
trong nước
-Chú ý đọc đúng số liệu, đọc
đúng tên người, tên đòa lí
nước ngoài.
-GV chia 4 đoạn
-Đ1: Từ đầu đến đầu hàng.
-Đ2 Tiếp theo đến nguyên tử.
-Đ3 Tiếp theo đến 644 con.
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nội tiếp.
-Luyện đọc những số liệu, từ
ngữ khó đọc.
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghóa từ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.

-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe có thể dùng viết chì đánh dấu nhanh
vào chỗ.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-1 Hs đọc chú giải, 2 HS giải nghóa từ trong
SGK.

bài.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ4: GV đọc
diễn cảm cả bài
1 lần.
4 Đọc diễn
cảm.HĐ1:
Hướng dẫn HS
đọc diễn cảm.
HĐ2: Hướng
dẫn HS thi đọc.
6 Củng cố dặn
dò.
-Gv có thể giải nghóa thêm từ
các em không hiểu mà không
có trong phần chú giải.
-Cho HS đọc toàn bài.
-GV: trong bài TĐ hôm nay,
lớp trưởng sẽ thay cô điều
khiển lớp thảo luận các câu

hỏi….
H: Xa-da-cô bò nhiễm phóng
xạ nguyên tử khi nào?
H:Cô bé hi vọng kéo dài cuộc
sống của mình bằng cách
nào?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để
tỏ tình đáng kể với Xa-da-cô.
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để
bày tỏ nguyện vọng hoà
bình?
H: nếu được đứng trước tượng
dài em sẽ nói gì với Xa-da-
cô?
-GV đưa bảng phụ đã chép
trước đoạn văn cần luyện lên
và gạch chéo một gạch ở dấu
phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu,
-GV đọc trước đoạn cần
luyện thêm 1 lượt.
-Gv nhận xét và khen những
HS đọc hay.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện
đọc bài văn.
-2 Hs đọc cả bài.
-Lớp trưởng lên bảng để điều khiển lớp.
-Khi Mó ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
-Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ

một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh
phòng thì sẽ khỏi bệnh.
-Đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô.
-Quyên góp tiền để xây dựng tượng đài
nhớ những nạn nhân bò bom nguyên tử sát
hai…
-HS có thể phát biểu tự do như:
-Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải
yêu hoà bình….
-Nhiều HS luyện đọc đoạn.
-Các cá nhân thi đọc.
-Lớp nhận xét.

Toán
Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến
quan hệ tỉ lệ đó.
II/ Các hoạt động dạy - học


Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
HĐ 1: Giới
thiệu ví dụ dẫn
đến quan hệ tỉ
lệ (thụân)
HĐ 2: Hình

thành phương
pháp giải toán.
HĐ 3: Luyện
tập.
Bài 1:
-Nêu các dạng toán điển hình mà tiết
trước em đã học?
Gọi HS lên làm bài tập 3.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Nêu ví dụ SGK.
-Treo bảng phụ để ghi kết quả vào.
-Gọi HS lên bảng điền vào bảng.
-Khi tăng thời gian thì quang đường
thay đổi như thế nào?
(Chỉ vào gợi ý nếu cần)
-Từ 1 giờ tăng lên 2 giờ thì thời gian
tăng bao nhiêu lần?
-Quãng đường tươn ứng tăng bao
nhiêu lần?
-Hãy nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa hai đại lượng.
-Chốt:
Nêu bài toán SGK.
-Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được
bao nhiêu km, trước hết ta phai biết
đựơc điều gì?
-Muốn biết trong một giờ ô tô đi
được bao nhiêu km ta làm gì?
-Đây chính là bước rút về đơn vò.

-Biết 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu
km thì sẽ tìm được 4 giờ ô tô đi được
bao nhiêu km.
-Cho HS trình bày bài giải.
-Gọi HS nhắc lại các bước rút về đơn
vò.
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Bài toán giải bằng cách nào thì tiện
lợi.
-Đâu là bước rút về đơn vò?
-Nêu:
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-1HS lên bảng thực hiện.
-Khi tăng thời gian lên gấp 2 (3) lần thì
quãng đường cũng tăng lên gấp 2 (3)
lần.
-2 lần.
-2lần.
-Khi thời gian tăng lên bao nhiê lần thì
quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu
lần.
-1-2HS nhắc lại.
-Nghe.
-Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km.
- Lấy 90 : 2
-2HS lên bảng làm bài trình bày theo 2
cách.
-1-2 HS nhắc lại các bước.

-1HS đọc đề bài.
-Rút về đơn vò:
Bài giải
Giá tiền 1 m vải là
80 000 : 5 = 16 000 (đ)
Số tiền mua 7m vải là
16 000 x 7 = 112 000 (đ)
Đáp số: 112 000 đồng
-Nêu:
-1HS đọc đề bài toán.

Môn: Chính tả
Bài: Nghe-viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
Quy tắc đánh dâú thanh.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
-Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ-phiếu phô tô sẵn mô hình cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 Nghe viết.
HĐ1: GV đọc
bài chính tả một
lượt.
HĐ2: Gv đọc

cho HS viết.
HĐ3: Chấm,
chữa bài.
4 Làm BT chính
tả.
HĐ1: hướng dẫn
HS làm bài 1.
Kiểm tra 2 học sinh.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-HD cho HS luyện viết những chữ
dễ viết sai: Phrăng-đơ Bô-en…
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu. Mỗi câu, đọc
2,3 lượt.
-GV đọc lại bài 1 lần.
-Gv chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-Gv giao việc.
-Các em kẻ mô hình cấu tạo.
-Ghi vần của tiếng nghóa và tiếng
chiến vào mô hình.
-Chỉ ra tiếng nghóa và tiếng chiến
có gì giống nhau và khác nhau.
-Cho HS làm bài dán 2 phiếu đã kẻ
sẵn mô hình lên bảng lớp.

-Sự giống nhau giữa 2 tiếng là: âm
chính của mỗi tiếng đều là nguyên
âm đôi ia, iê.
-Sự khác nhau là: tiếng nghóa
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV,
-Nghe và theo dõi bài chính tả trong
SGK.
-HS luyện viết.
-Gấp sách giáo khoa lại nghe GV đọc.
-HS soát lỗi, tự chữa lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi.
-HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân,2 ha lên làm trên
mô hình và trình bày sư giống và
khác…

HĐ2: Hướng
dẫn HS làm bài
tập 2.
5 Củng cố dặn
dò.
không có âm cuối, tiếng chiến có
âm cuối.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Gv giao việc.
-Các em quan sát mô hình.
-Nêu quy tắ ghi dấu thanh ở tiếng
nghóa và tiếng chiến.
-Cho HS làm bài.

-Cho HS trình bày bài làm.
-Gv nhận xét và chốt lại.
-Trong tiếng nghóa không có âm
cuối nên dấu thanh ghi trên chữ cái
đứng trước của nguyên âm đôi.
-Trong tiếng chiến có âm cuối n…….
-GV có thể chso HS tìm thêm một
số ví dụ cho quy tắc trên.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh
dấu thanh trong tiếng, làm vào vở
BT2.
-Dặn HS chuẩn bò cho bài học sau.
-1 HS đọc to lớp nghe.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 Số HS nêu ví dụ.

Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
Toán
Bài: Luyện tập
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng vố và rèn luyện kó năng giải bài toán liên quan đến rỉ lệ thuận.
II/ Các hoạt động dạy - học


Hoạt động Giáo viên Học sinh

HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
-Gọi HS lên bảng làm bài 2.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
Nêu đề toán HD giúp HS tóm tắt.
-Với bài toán em giải bằng cách
nào?
-Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Với bài toán này em giải bằng cách
nào?
Chú ý: Số bút chì giảm mấy lần thì
số tiền mua cũng giảm đi bấy nhiêu
lần.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nêu bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán này giải bằng cách nào?
-Đơn vò của bài toán này là gì?
-Hai đại lượng quan hệ tỉ lệ ở đây là
gì?
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm trên bảng.

-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe và tóm tắt.
12 quyển vở: 24000 đồng.
30 quyển vở:…… đồng?
-Rút về đơn vò.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Giá tiền một quyển vở là
24000: 12=2000(đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở
2000x 30 = 60000(đ)
Đáp số: 60000đồng
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài và tóm tắt.
-Tìm tỉ số.
-1HS lên bảng giải.
-Lớp giải vào vở.
Bài giải
24 bút chì với 8 bút chì giảm số lần là
24 : 8 = 3(lần)
Số tiền mua 8 bút chì là
30000 : 3 = 10 000(đ)
Đáp số: 10 000 đồng.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc đề bài toán.
-Nêu:
-Rút về đơn vò.
-1Ô tô chở bao nhiêu học sinh
-Nêu:
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.

Bài giải
Số HS trên một xe ô tô là
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số xe ô tô chở HS là
160 : 40 = 4 (xe)
Đấp số : 4 xe.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Thực hiện tương tự bài 3.

Môn: Luyện từ và câu
Từ trái nghóa.
I.Mục đích – yêu cầu.
-Hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa.
-Biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghóa.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt.
-3,4 tờ phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài.
3 Nhận xét.
HĐ1: Hướng dẫn
Hs làm bài 1.
Kiểm tra 2 học sinh.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.

-Cho HS đọc yêu cầu của
BT1.
-Gv giao việc.
-Các em tìm nghóa của từ Phi
nghóa và từ chính nghóa. trong
từ điển.
-So sánh nghóa của 2 từ.
-Cho HS làm bài.
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV,
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhan hoặc theo nhóm.
-Một số cá nhân trình bày.

HĐ2: Hướng dẫn
HS làm bài 2.
4 Ghi nhớ.
5 Luyện tập.
HĐ1: Hướng dẫn
HS làm bài 1.
HĐ2: Hướng dẫn
HS làm bài 2.
-Cho HS trình bày kết quả bài
làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng.
-Phi nghóa: Trái với đạo lí
cuộc chiến tranh phi nghóa là
cuộc chiến tranh có mục đích
xấu xa….

-Chính nghóa: Đúng với đạo
lí…
=>Phi nghóa và chính nghóa là
2 từ có nghóa trái ngược nhau.
-Kết quả đúng. Những từ trái
nghóa trong câu.
-Sống –chết.
-Vinh-nhục.
-GV chốt lại: ngưới Việt Nam
có quan niệm sống rất cao
đẹp….
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK.
-Cho HS tìm VD:
-Cho HS đọc yêu cầu của
BT1.
-GV giao việc: Các em tìm
các cặp trái nghóa trong các
câu a, b, c, d.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại các
cặp trái nghóa.
a)Đục-trong.
b)xâú – đẹp.
….
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc.
-Lớp nhận xét.
-HS tra từ điển để tìm nghóa.

-1 HS đọc to, lớp đọc theo.
-2 Hs tìm ví dụ vê từ trái, nghóa và giải
thích từ.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch
chân từ trái nghóa có trong 4 câu.
-Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp
từ trái nghóa.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc lớp đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe việc phải thực hiện.

HĐ3; Hướng dẫn
HS làm bài 3.
HĐ4; Hướng dẫn
HS làm bài 4.
6 Củng cố dặn
dò.
-Các em đọc lại 4 câu a,b,c,d.
-Các em tìm từ trái nghóa với
từ hẹp để điền vào chỗ trống
trong câu a, từ trái nghóa với
từ rách để điền vào câu b, từ
trái nghóa với từ trên để điền
vào câu c, từ trái nghóa với từ
xa với từ mua để điền vào câu
d.
-Cho HS làm bài GV dán lên
bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn
bò trước.

-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng. Các từ cần điền là.
a)Rộng.
b)Đẹp.
c)Dưới.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Các từ trái nghóa với những từ
đã cho là.
a) Hoà bình>< chiến tranh,
xung đột……
-GV giao việc.
-Các em chọn 1 cặp từ trái
nghóa ở BT3.
-Đặt 2 câu mỗi câu chứa một
từ trong cặp từ trái nghóa vừa
chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-Gv nhận xét và khen những
HS đặt câu hay.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà giải
nghóa các từ ở BT2.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò
trước bài học ở tiết tới.
-3 Hs lên bảng làm trên phiếu.
-HS còn lại làm vào giấy nháp.
-3 Hs làm trên phiếu trình bày
-Lớp nhận xét.

-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Mỗi HS chọn 1 cặp từ trái nghóa và đặt
câu.
-Một số HS nói câu của mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-Về nhà thực hiện theo yêu cầu.


Môn: Kể chuyện.
Bài :Tiếng vó cầm ở Mỹ lai.
I Mục tiêu:
-Dựa vào băng phim, dựa vào lời kể của GV và những hình ảnh phim đợc minh hoạ trong SGK,
HS tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Sau đó, các em biết kể sáng tạo câu chuyện theo
lời nhân vật.
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương
tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam.
II Chuẩn bò.
-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
-Băng phim nếu có.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu bài
3 GV kể chuyện.
HĐ1; GV kể lần
1

Kiểm tra 2 học sinh.
-Nhận xét đánh giá cho
điểm học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Chú ý giọng kể.
-Đ1: kể với giọng chậm rãi,
trầm lắng.
-Đ2: kể với giọng nhanh
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV,
-nghe.

HĐ2; Gv kể
chuyện lần 2.
hơn, thể hiện sự căm hờn,
nhấn giọng ở những từ ngữ
tả tội ác của Lính Mỹ.
-Đ3: Kể với giọng hôì hộp.
-Đ4: Kể với giọng trần
thuật.
-Đ5; Kể với gọng tự nhiên.
-GV ghi tên các nhân vật
lên bảng lớp.
-Mai-cơ; Cựu chiến binh
Mó.
-Tôm-xôn: Chỉ huy đội bay.
…..
-Gv kể đoạn 1.
-Gv kể xọng đoạn 1.

-Gv đưa ảnh 1 lên bảng
hoặc cho HS quan sát trong
SGK và giới thiệu: Đây là
cựu chiến binh Mó Mai –cơ,
ông trở lại Việt Nam với
mong ước đánh một bản
đàn cầu nguyện cho linh
hồn của những người đã
khuất ở Mó Lai.
-GV kể đoạn 2.
-Gv kể xong đoạn 2.
-Gv đưa ảnh lên bảng: Đây
là tấm ảnh do một nhà khoa
học báo Mó tên là rô-nan…
-Gv kể đoạn 3.
-Gv kể đoạn 3 xong thì đưa
ảnh 3 lên giới thiệu nội
dung tranh thể hiện. Đây là
tấm ảnh từ liệu chụp….
-GV kể đoạn 4:
-Khi kể xong đoạn 4 GV
dán ảnh 4 và ảnh 5 lên
bảng.
+Ảnh 4: Hai lính Mó đang
dìu anh lính da đen Ha-
Bớt….
+Ảnh 5: Ảnh chụp một nhà
-HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong SGK
ảnh 1 và đọc lời thuyết minh ở dưới mỗi
ảnh.

-HS quan sát ảnh.
-HS lắng nghe và quan sát tranh.
-HS lắng nghe và quan sát tranh.

4 Hướng dẫn HS
kể chuyện.
HĐ1; HDHS tìm
hiểu yêu cầu của
đề.
HĐ2; Cho HS kể
chuyện.
5 Trao đổi về ý
nghóa của
truyện.
6 Củng cố dặn

báo mó đang tố cáo vụ thảm
sát Mó lai trước công luận.
-Gv kể xong đoạn 5.
-Khi kể xong, Gv giới thiệu
ảnh 6,7 sau 30 năm…
-Cho HS đọc yêu cầu của
bài 1.
-GV lưu ý. khi kể các em
cần dựa vào lời thuyết minh
cho mỗi cảnh và dựa vào
nội dung câu chuyện cô kể..
-Cho HS kể đoạn.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và khen

những học sinh kể đúng, kể
hay.
-Gv nêu câu hỏi hoặc cho 1
học sinh đặt câu hỏi.
H: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học, cho
cả lớp bình chọn HS kể
chuyện hay nhất…
-Yêu cầu HS về nhà tập kể
lại câu chuyện cho người
thân nghe, chuẩn bò cho tiết
kể chuyện tuần 5.
-1 Hs đọc to lớp lắng nghe.
-Một số HS kể chuyện có thể mỗi em kể 2
đoạn hoặc 3 đoạn
-2-3 Hs lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-HS có thể trả lời.

Môn :KHOA HỌC
Bài7 : Từ vò thành niên đến tuổi già
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+Nêu một số đặc diểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già.
+ xác đònh bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
B. Đồ dùng dạy học :
-Thông tin hình 16,17 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh của người lớn các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

ND GV HS
1.Kiểm tra bài củ:
(5)
2.Bài mới : (25)
HĐ1:Làm việc với
SGK
MT:HS nêu được
một số đặc điểm
chung của tuổi vò
thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những nét đặc trưng của tuổi
dậy thì ?
-Nhận xét tổng kết
* Giao nhiệm vụ và HD : đọc các
thông tin 16,17,SGK thảo luận theo
nhóm về đặc điểm nổi bật của từng
giai đoận lứa tuổi .Thư kí ghi ý
kiến:
Giai đoạn Đ Đ nổi bật
Tuổi vò thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
* 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nêu .
-HS nhận xetá.
* Đọc sách GK và trả lời câu hỏi.
-Thảo luận theo nhóm trước ki trình
bày kết quả.

Đ Đ nổi bật:
-Tuổi vò thành niên: Chuển từ trẻ
con sang người lớn,…
-Tuổi trưởng thành : Đanhd dấu
bằng sự phát triển cả về mặt sinh

già.
HĐ2:Cung cấp thêm
kiến thức cho HS
MT:
HS biết thêm các
giai đoạn của tuổi vò
thành niên và tuổi
già
HĐ3:Trò chơi ( ai ?
họ đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời )
MT:Củng cố cho HS
biết về tuổi vò thành
niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già. Xác
đònh bản thân đang
ở vào tuổi nào.
3. Củng cố dặn dò:
(5)
-Yêu cầu các nhốm treo sản
phẩmnhận xét.
- Nhận xét , chốt ý chung.
-Liên hệ cho HS cần ăn uống luyện
tập ở những lứa tuổi cho phù hợp.

* HD cho HS hiểu các giai đoạn:
-Tuổi vò thành niên chia thành 3
giai đoạn :
+ Giai đoạn đầu : 10-13 tuổi
+ Giai đoạn giữa : 14-16 tuổi.
+ Giai đoạn cuối 17-19 tuổi
* Cho HS xem các tranh ảnh GV
đã chuẩn bò : nam nữ , trai gái đủ
các lứa tuổi , các nghành nhề khác
nhau.
-Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm
4 búc tranh nêu các giai đoạn các
giai đoạn cuộc đời và các đặc điểm
của giai đoạn đó.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày *
GV chhót ý
-Hỏi cá nhân:
+ Bạn đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời ?
+ Biét được dang ở giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì ?
KL: Chúng ta đang ở giai đoạn
đang ở giai đoạn nào của cuộc đời
sẽ giúp chúng ta hình dung được sự
phát triển mọi mặt của cỏ thể … Tù
đó chúng ta hiểu và làm chủ bản
thân , tránh đựoc những sai lầm
không đáng có.
* Nêu lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học.

học và xã hội.
-Tuổi già : Cơ thể yếu dần, các bộ
phận cơ thể suy yếu dần,…
* Nêu các giai đoạn của tuổi già :
+ Người cao tuổi : 60-74 tuổi.
+ Người già : 75 -90 tuổi.
+ Người già sống lâu : Trên 90 tuổi.
* Quan sát tramh ảmh.
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Nhốm trưởng điều khiển các nhóm.
* Đại diện các nhóm lên trình bày
-Liên hệ bản thân đang ở giai đoạn
nào.
-Nêu các chế độ ăn uống , luyện tập
cho phù hợp với giai đoạn phát triển.
-Rút kết luận .
-Nêu lại ND.
-Liên hệ những việc bản thân đã
làm .
* Liên hệ thực tế bản thân.
Đọc lại ND bài.

MÔN: Kó thuật
BÀI 2:Đính khuy 4 lỗ (2tiết)
Tiết 2:
I. MỤC TIÊU:
- HS cần phải:
+ Biết cách đính khuy 4 lỗ theo 2 cách.
+ Đính được khuy 4 lỗ đúng quy trình, đúng kó thuật.
+ Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu đính khuy 4 lỗ được đính theo 2 cách.
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 4 lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một số khuy 4 lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như lụa, vỏ con trai, gỗ, …). với nhiều
màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30cm
+ 2-3 Chiếu khuy 4 lỗ có kích thước lớn (Trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của giáo viên).
+ Chỉ khâu len hoặc sợi.
+ Kim khâu len, kim khâu cỡ nhỏ, phấn vạch, thước, kéo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND-TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5)
2.Bài mới:
( 25)
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Tổ trưởng kiểm tra báo cáo.
- Nhắc nhở nếu HS còn thiếu.
* Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Nêu một số yêu cầu cơ bản của tiết

GTB1-2'
HĐ1:Củng cố
lại qui trình.
5-6'
HĐ2: Thực
hành đính
khuy: (20-23')
HĐ3: Nhận

xét, đánh giá.
5-7'
3.Dặn dò.
1-2'
thực hành.
* Yêu cầu hs nêu lại hai cách đính
khuy bốn lỗ.
-Nhận xét và hệ thống lại cách đính
khy bốn lỗ:
-Đánh dấu khuy.
-Cách luồn chỉ 2 cách đính.
- Thắt nút ,hoàn thành.
* Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra kết
quả thực hành ở tiết 2 và việc chuẩn bò
đồ dùng ở tiết 2.
-Nêu yêu cầu :
+ Thực hàh đính khuy trong thời gian
15'.
+ Thực hiện đính khuy theo 2 cách đã
học
* Cho hs thực hiện cá nhân, các vấn
đề chưa rõ các em có thể thảo
luậncùng các bạn.
-Quan sát giúp đỡ HS thự hiện chưa
đúng kó thuật.
-Theo dõi yêu cầu các em tránh đùa
nghòch trong khi thực hành.
-Nhóm nào được nhiều bạn hoàn
thành sản phẩm là nhóm đó thắng.
* Trình bày sản phẩm theo nhóm.

-Gọi 2 HS nêu lại yêu cầu đánh giá
sản phẩm nêu trong SGK.
- Cử 2 HS lên đánh giá sản phẩm .
* Nhận xét đáh giá sản phẩm thực
hành của HS theo 2 mức : hoàn
thành( A), chưa hàon thanh ( B),Những
HS hoàn thành sớm, đúng kó thuật
chắc chán đánh giá ở mức hoàn thành
tốt: (A
+
)
* Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của
HS.
-Chuẩn bò : Vải, khuy bấm, kim chỉ ,
khâu, cho bài sau.
- Đọc thầm theo bàn mục 1 trang 3
SGK.
-2-3 HS nêu, nhận xét.
-Lắng nghe.
* Giống và khác khuy 2 lỗ.
-Lưu ý luồn chỉ song và luòn chỉ
chéo nhau.
* Kiểm tra báo cáo các thành viên
trong tổ.
-Đồ dùng phục vụ tiết 2.
* Lamø việc cặp đôi troa đỏi cùng
thực hiện.
- Chọn cách đính khuy và thực
hành.

* Nhóm trưởng điều khiển giúp đỡ
các thành viên trong nhóm.
-Bạn làm xong co ùthể trao đỏi giúp
đỡ các bạn trong nhóm.
-Lưu ý : Không được làm thay cho
bạn.
* HS trình bày.
-2 HS lên đọc lại yêu cầu đánh giá.
-Đại diện 2 HS lên đánh giá sản
phẩm theo yêu cầu.
* Nhận xét sản phẩm của bạn, rút
kinh nghiệm.
*Cất bảo quản sản phẩm.
* Nhớ lại qui trình và thực hành.
-Liên hệ thực hiện việc làm ở nhà
cho bản thân.
-Chuẩn bò vật dụng cho bài sau.

Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006

Môn: Tập đọc
Bài ca về đất.
I.Mục đích – yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
-Hiểu bài:
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
-Hiểu nội dung, ý nghóa của bài thơ. Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ
cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
-Học thuộc bài thơ.
II. Chuẩn bò.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện
đọc
HĐ1:Gv
đọc cả bài.
Kiểm tra 2 học sinh.
-Nhận xét đánh giá cho điểm
học sinh.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cần đọc với giọng sôi nổi, tha
thiết.
-Ngắt nhòp: ở khổ 1 và 3 chủ
yếu ngắt nhòp ¾.Khổ 2 chú ý
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV,
-Nghe.
-Nghe.

HĐ2:Cho
HS đọc khổ
nối tiếp.
HĐ3: Cho

HS đọc cả
bài.
4 Tìm hiểu
bài.
HĐ4:GV
đọc diễn
cảm cả bài.
5 Đọc diễn
cảm.
HĐ1:Hướng
dẫn HS đọc
diễn cảm.
HĐ2:Tổ
chức cho
HS học
thuộc lòng.
6 Củng cố
dặn dò.
câu thứ 4 ngắt nhòp 4/4.
-Nhấn giọng ở những từ ngữ:
Của chúng mình, quả bóng….
-Cho HS đọc từng khổ nối tiếp.
-Cho HS đọc chú giải và giải
nghóa từ.
-GV mời lớp phó phụ trách học
tập lên điều khiển cho lớp trao
đổi trả lời các câu hỏi.
H:Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
H:Hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2
nói gì?

H:Chúng ta phải làm gì để giữ
bình yên cho trái đất?
GV: Bài thơ muốn nói với em
điều gì?
-Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ,
bài thơ.
-GV đưa bảng phụ đã chép
trước khổ thơ cần luyện đọc
lên….
-Cho HS đọc khổ thơ được
luyện.
-GV lưu ý: Các em có thể học
thuộc lòng tại lớp cả bài hoặc
một khổ cũng được. Về nhà các
em sẽ tiếp tục HTL.
-GV nhận xét và khen những
học sinh đọc hay thuộc lòng tốt.
-Cho HS hát bài Trái đất này
của chúng em.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục HTL
-HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ đọc 2 lượt.
-1 Hs đọc chú giải, 3 HS giải nghóa từ
trong SGK.
-Lớp phó lên bảng.
-HS đọc thầm khổ 1.
-Trái đất giống như quả bóng xanh bay
giữa bâù trời xanh….
-HS đọc thầm khổ 2.
-Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng

loài hoa nào cũng quý, cũng thơm……
-Chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hoà
bình, tiếng hát mới mang l bình yên.
-HS có thể trả lời:
-Trái đất là của tất cả trẻ em.
-Phải chống chiến tranh…
-Mỗi HS đọc diễn cảm 1 khổ thơ sau
đoc một vài em đọc cả bài.
-Một số HS đọc khổ thơ.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-HS đọc thuộc lòng.
-Một số hướng dẫn đọc thuộc lòng
trước lớp.
-Lớp nhận xét.

bài thơ.
-Dặn HS đọc trước bài Một
chuyên gia máy xúc.
Toán
Bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I/Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và giải được bài toán liên quan đến quan
hệ tỉ lệ đó (tỉ lệ nghòch).
II/ Đồ dùng học tập
- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 1 SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học



Hoạt động Giáo viên Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
HĐ 1:Giới
thiệu ví dụ dẫn
đến quan hệ t ỉ
lệ.
HĐ 2: Giới
thiệu bài toán
và cách giải.
HĐ 3: Luyện
-Gọi HS làm bài tập 4. Nêu tên các
đại lượng trong bài có quan hệ rỉ lệ
với nhau.
-Nêu các cách có thể để giải bài tập
toán về quan hệ tỉ lệ đã học.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Nêu bài toán SGK.
-Với số gạo đã cho không đổi là
100kg, nhìn vào bảng, em có nhận
xét gì về mối quan hệ giữa hai đại
lượng số kg gạo mỗi bao và số bao?
-Gọi HS nhắc lại nhận xét.
-Giới thiệu: như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HD HS phân tích đề và ghi tóm tắt
lên bảng.
-Bài toán cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?
-Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày thì
cần bao nhiêu người? Ta làm như thế
nào?
(Đây là bước rút về đơn vò)
-Muốn đắp xong nền nhà đó trong 4
ngày thì cần số người là bao nhiêu?
GV trình bày bài giải như SGK.
-Bài toán còn cách giải nào khác
không?
-GV HD và trình bày cách 2.
Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-1 HS lên bảng làm bài vài nêu.
-Nối tiếp nêu:
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
Số kg ở
mỗi bao
5kg 10kg 20kg
Số bao 20 bao 10 bao
5 bao
-Khi số gạo ở mỗi bao tăng lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy
nhiêu lần.
-Số kg gạo mỗi bao tăng lên 5kg đến
20 kg tăng lên 4 lần, thì số gạo giảm đi
4 lần.
-Một số HS nhắc lại

-1HS đọc đề bài.
Trả lời
-Đắp 1 nền nhà
2 ngày: 12 người
4 ngày: … người?
-Từ 2 ngày rút xuống còn 1 ngày tức số
ngày giảm đi 2: 1 = 2 lần thì số người
phải tăng lên gấp 2 lần. Cụ thể là: 12 x
2 = 24 (n)
-Từ 1 ngày tăng lên 4 ngày tức là số
ngày tăng lên 4 : 1 = 4(lần) thì số người
giảm đi 4 lần.
Số người cần là
24 : 4= 6 (người)
-HS tự nêu cách làm.
-Nêu: …
-Quan sát.
-1HS đọc đề bài.
7ngày: 10 người
5ngày:… người?
-Giá trò đại lượng này tăng lên thì đại
lượng kia giảm xuống.
-Rút về đơn vò.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×