Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình lao động tại Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An giai đoạn 2013-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

in

h

tế

H

uế

-----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI

họ

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

Đ
ại

GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

BÙI XUÂN PHONG



KHÓA HỌC 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

h

tế

H

uế

-----

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN

Đ
ại


họ

GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

\

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Bùi Xuân Phong

TS. Hoàng Triệu Huy

Lớp: K46 – TKKD
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cám Ơn

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình
và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám
hiệu, quý Thầy, Cô giáo ở Khoa Hệ thống thông tin kinh tế - Trường Đại
học Kinh Tế - Đại học Huế đã giành hết tâm huyết của mình để hướng
dẫn, giảng dạy, truyền đạt vốn kiến thức quý báu và các phương pháp
học tập cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Hoàng Triệu Huy, người đã trực
tiếp hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để tôi
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp, tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ
Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An, đặc biệt là Phòng Hành chính –
Nhân sự đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn
vị.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã
động viên, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với thực tế cũng như những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và

thời gian nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định
mà bản thân chưa thấy được. Rất mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn
của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Bùi Xuân Phong


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu. ..................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

uế

3.1. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ...........................................................................2

tế


4.2. Phương pháp xử lí số liệu. .................................................................................3

h

4.3. Phương pháp phân tích. .....................................................................................3

in

5. Kết cấu đề tài............................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG....................................................................................................................4
1.1. Cơ sở lí luận ..........................................................................................................4

họ

1.1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại về lao động.......................................................4
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về lao động.................................................................4

Đ
ại

1.1.1.2. Khái niệm sức lao động............................................................................4
1.1.1.3. Vai trò của lao động. ................................................................................5
1.1.1.4. Phân loại lao động. ...................................................................................6
1.1.1.5. Các phương pháp quản lý lao động thường được áp dụng. .....................8


1.1.2. Các chỉ tiêu thống kê về lao động.................................................................10
1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê về số lượng lao động. ......................................10
1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê về chất lượng lao động. ...................................12
1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu thống kê về năng suất lao động. ....................................12
1.1.2.4. Nhóm chỉ tiêu thống kê về thời gian lao động. .....................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn. ...................................................................................................14
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

i


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1. Tình hình lao động và sử dụng lao động. .....................................................14
1.2.2. Lao động và năng suất lao động ở ngành dệt may Tỉnh Thừa Thiên Huế. .......16
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài. ........................................................................................17
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
PHÚ HÒA AN..............................................................................................................18
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. .....................................18
2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Dệt May Phú Hòa An...................................18

uế

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................19
2.1.2.1. Quá trình hình thành...............................................................................19

H

2.1.2.2. Quá trình phát triển. ..............................................................................20
2.1.2.3. Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty. .....................................21


tế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty..........................................................................22
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. .......30

h

2.1.4.1. Những thuận lợi......................................................................................30

in

2.1.4.2. Những khó khăn. ....................................................................................31

cK

2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ...............................................32
2.2. Phân tích tình hình lao động của Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. ...........35
2.2.1. Đánh giá quy mô cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm 2013-2014. ...35
Cơ cấu lao động theo giới tính...................................................................37

họ

2.2.2.

2.2.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi. .....................................................................38

Đ
ại


2.2.4. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động. ...................................................39
2.2.5. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ................................................40

2.3. Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An...41
2.3.1.

Phân tích tình hình sử dụng lao động ảnh hưởng đến doanh thu. .............41

2.3.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động. ...........................................43
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động..............................................48
2.3.4.

Phân tích ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bình quân

theo ngày và số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động ảnh hưởng đến
doanh thu của công ty giai đoạn 2013-2015...........................................................50
2.3.5. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương của công ty................54
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

ii


Khóa luận tốt nghiệp
2.4. Đánh giá của người lao động về tình hình sử dụng lao động tại Công ty cổ
phần dệt may Phú Hòa An. ........................................................................................58
2.4.1. Phương pháp chọn mẫu. .............................................................................58
2.4.2. Thống kê mô tả. ..........................................................................................58
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ
HÒA AN .......................................................................................................................63


uế

3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. ..................63
3.1.1. Những ưu điểm và nhược điểm về việc sử dụng lao động tại Công ty cổ

H

phần dệt may Phú Hòa An. .....................................................................................63
3.1.2. Định hướng công ty giai đoạn mới. ............................................................65

tế

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng lao động tại công ty cổ
phần dệt may Phú Hòa An. ........................................................................................66

h

3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng. ................................................................66

in

3.2.2. Nâng cao trình độ tay nghề của lao động. ..................................................67

cK

3.2.3. Nâng cao công tác khuyến khích về vật chất..............................................68
3.2.4. Tăng cường và cải thiện tinh thần làm việc, tăng cường tính tập thể cho
người lao động. .......................................................................................................69
Xây dựng chế độ làm việc hợp lý. .............................................................70


họ

3.2.5.

3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác bố trí lao động. ..............................................70

Đ
ại

PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................72
1. Kết luận ..................................................................................................................72
2. Kiến nghị. ...............................................................................................................73
2.1.Đối với nhà nước. .............................................................................................73
2.2. Đối với công ty. ...............................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC .....................................................................................................................75

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Sản xuất kinh doanh

NSLĐ


: Năng suất lao động

XK

: Xuất khẩu

HĐQT

: Hội đồng quản trị



: Giám đốc

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

LVTT

: Làm việc thực tế

DT

: Doanh thu

DN

: Doanh nghiệp


TGLĐ

: Thời gian lao động

H

tế

h
in

: Triệu đồng

Đ
ại

họ

cK

Tr.đ

uế

SXKD

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

iv



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An. ...............................23

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013-2015. ...........37
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của công ty giai đoạn 2013-2015. .............38
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc của công ty..............................39

uế

giai đoạn 2013-2015. .....................................................................................................39

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .....................................................41

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................33
Bảng 2.2. Tình hình số lao động phân theo giới tính, độ tuổi,tính chất công việc........36
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn. .................................................40
Bảng 2.4. Số lượng lao động và doanh thu qua các năm. .............................................41
Bảng 2.5. Bảng cân đối thời gian lao động của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An
giai đoạn 2013-2015. .....................................................................................................45

uế

Bảng 2.6. Tình hình năng suất lao động của công ty giai đoạn 2013-2015. .................47
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu độ dài LVTT bình quân của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa

H

An giai đoạn 2013-2015 ................................................................................................49
Bảng 2.8. Ảnh hưởng của nhân tố lao động, năng suất lao động bình quân theo ngày và

tế

số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động đến biến động doanh thu. ...............51


h

Bảng 2.9. Tình hình lao động và tiền lương của công ty ..............................................54

in

Bảng 2.10: Mối liên hệ giữa lao động và tiền lương. ....................................................55

Đ
ại

họ

cK

Bảng 2.11. Thống kê mô tả các biến điều tra. ...............................................................58

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

vi


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài.
Ngày nay, ngoài các yếu tố đầu vào như nguồn lực về tài chính ,vật chất và
khoa học kỹ thuật... thì nguồn nhân lực lao động ngày càng trở nên quan trọng đối
với các doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp phụ thuộc

rất lớn vào mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố đầu vào nói trên. Những yếu tố đầu
vào này luôn có sự tương tác và gắn kết một cách khoa học với nhau. Với tốc độ phát

uế

triển kinh tế ngày càng mạnh và tiên tiến thì các yếu tố như máy móc thiết bị, của cải
vật chất, công nghệ kỹ thuật có thể mua được, sao chép và học hỏi được, nhưng yếu tố

H

nguồn nhân lực lao động thì không. Nguồn nhân lực được coi là nguồn lực “nội sinh”
chi phối quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và hiệu quả hoạt động doanh

tế

nghiệp nói riêng.

h

Và Việt Nam cũng không đứng ngoài quồng quay đó, mặc dù nước ta có một

in

nguồn lực lao động dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức, chưa được đào tạo
đến nơi đến chốn, chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, dẫn đến tình trạng mâu thuẫn

cK

giữa chất và lượng. Vậy liệu có được bao nhiêu trong nguồn nhân lực đó có thể đáp
ứng được mọi nhu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong thời đại CNH-HĐH này

hay không? Đó chính là điều chúng ta cần phải quan tâm nhất là trong bối cảnh khi

họ

đất nước ta ngày càng hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp sẽ luôn cạnh tranh lẫn nhau.
Việc ổn định nguồn nhân sự sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đào tạo, tuyển

Đ
ại

dụng, làm giảm các sai sót trong công việc, tạo dựng niềm tin và sớm định hình công
việc hơn. Vì vậy, nguồn lao động là một yếu tố đầu vào quan trọng bậc nhất đối với
các doanh nghiệp hiện nay và luôn được các tổ chức doanh nghiệp ưu tiên hàng đầu.
Không phải trường hợp ngoại lệ, tình hình lao động tại Công ty cổ phần dệt

may Phú Hòa An – Thừa Thiên Huế cũng tồn tại những vấn đề cần giải quyết. Với
định hướng ngày càng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất, tạo điều kiện việc làm
và ổn định cuộc sống cho một lượng lao động đáng kể trong đại bộ phận khu vực dân
cư và toàn Tỉnh đã gây ra không ít khó khăn cho công tác quản lí đào tạo và tuyển
dụng của công ty. Là một công ty dệt may khá lớn thì việc quản lí và điều hành một
lượng lớn người lao động còn gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn cùng với các
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

1


Khóa luận tốt nghiệp
kiến thức ở nhà trường và quá trình thực tập tại công ty, tôi đã chọn đề tài khóa luận
tốt nghiệp là “Phân tích tình hình lao động tại Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa
An giai đoạn 2013-2015”.

2. Mục tiêu.
2.1. Mục tiêu chung:
- Đề tài tập trung phân tích tình hình lao động tại Công ty cổ phần dệt may Phú
Hòa An trong giai đoạn 2013-2015. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

uế

cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

động nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng.

H

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về lao động và tình hình sử dụng lao

Phú Hòa An trong giai đoạn 2013-2015.

tế

- Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng lao động tại Công ty cổ phần dệt may

h

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động

in

trong công ty và trên địa bàn nghiên cứu.


cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

- Nghiên cứu tập trung vào tình hình sử dụng công nhân lao động tại Công ty

họ

cổ phần dệt may Phú Hòa An.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Đ
ại

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu tình hình lao động tại
Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An mà trọng tâm là tập trung đi sâu vào nghiên cứu
tình hình sử dụng công nhân tại công ty.
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An – KCN Phú Bài -

Hương Thủy – Thưà Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu sơ cấp
- Thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và phát bảng hỏi.
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

2



Khóa luận tốt nghiệp
Thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập những tài liệu từ các phòng nhân sự, phòng kế toán- tài chính,
phòng kế hoạch kinh doanh của công ty.
+ Tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, số lượng lao động qua các năm
của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An giai đoạn 2013-2015.
+ Các bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD, bảng cân đối kế toán, tổng quỹ
lương của công ty cổ phần dệt may Phú Hòa An giai đoạn 2013-2015.
thông tin từ Internet, các mạng xã hội, các cổng thông tin.
4.2. Phương pháp xử lí số liệu.

uế

- Thu thập từ các công trình nghiên cứu khoa học liên quan, từ các nguồn

H

- Dùng phần mền SPSS làm công cụ xử lí và phân tích số liệu theo các phương
pháp thống kê mô tả.

tế

- Dùng phần mềm phân tích và xử lí số liệu Excel để nhập liệu và vẽ một số
biểu đồ.

h

4.3. Phương pháp phân tích.


in

- Dùng phương pháp so sánh để đánh giá: các hiện tượng kinh tế đã được

cK

lượng hóa có cùng nội dung và tích chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ
biến động của các chỉ tiêu đó. Từ đó đánh giá được những ưu và nhược điểm để tìm ra
giải pháp trong từng trường hợp cụ thể.

họ

- Dùng phương pháp hệ thống chỉ số: để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong
quá trình biến động, xác định được các nhân tố nào ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nghiên cứu.

Đ
ại

Ngoài ra còn một số phương pháp khác…
5. Kết cấu đề tài.

Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương I: Cơ sở khoa học của lao động và sử dụng lao động.
Chương II: Phân tích tình hình sử dụng lao động của Công ty cổ phần dệt may

Phú Hòa An giai đoạn 2013-2015.
Chương III: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại
công ty.

Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LAO ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại về lao động.
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về lao động.
- Theo William Petty: “Lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của cải vật

uế

chất”.

H

- Theo C.Mác: “Con người là yếu tố số một của lực lượng sản xuất”.
- Theo truyền thống của Việt Nam: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” .

tế

Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất
tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản


h

xuất, con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra

in

sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người.

- Lao động trong danh sách của doanh nghiệp là những người lao động đã

cK

được ghi tên vào danh sách lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp
quản lí sử dụng sức lao động và trả lương.

họ

- Theo khái niệm trên, lao động trong danh sách của doanh nghiệp gồm tất cả
những người làm việc trong doanh nghiệp, loại trừ những người chỉ nhận nguyên vật
liệu của doanh nghiệp cung cấp và làm việc tại gia đình họ (lao động tại gia). Những

Đ
ại

người đến lao động tại doanh nghiệp nhưng không được ghi tên vào danh sách lao
động của doanh nghiệp như: sinh viên thực tập, lao động thuê tạm thời trong ngày…
thì không được tính vào số lượng lao động của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm sức lao động.
Sức lao động là toàn bộ thể lực, trí lực và tâm lực tồn tại trong con người. Thể
lực, trí lực và tâm lực đó đem ra vận dụng trong quá trình lao động để tạo ra của cải

vật chất và những giá trị tinh thần của xã hội.
Sức lao động là năng lực tiềm ẩn trong mỗi lao động, đánh giá năng lực đó là
hết sức phức tạp. Tuy nhiên, người ta thường dùng ba tiêu chí sau để đánh giá:
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

4


Khóa luận tốt nghiệp
- Một là thể lực: con người có sức khỏe tốt thì mới có khả năng lao động với
năng suất cao và học tập đạt kết quả tốt.
- Hai là tâm lực: tâm lực là nhân cách, là đạo đức và lối sống của con người, là
phương thức cư xử của con người với cộng đồng và xã hội. Hiện nay, tâm lực là yếu tố
được coi trọng hàng đầu vì đạo đức và lối sống là cái gốc của con người. Con người có
đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, có trách nhiệm với cộng đồng thì thông qua rèn luyện
có thể nâng cao được thể lực và trí lực của mình.

uế

- Ba là trí lực: trí lực là trình độ văn hóa và chuyên môn của người lao động, là
trình độ hiểu biết của con người được áp dụng trong quá trình lao động nhằm đạt được

H

năng suất lao động. Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng lao động trực
tiếp, khi hàm lượng chất xám ngày càng cao trong giá trị của sản phẩm thì trình độ văn

tế

hóa và chuyên môn của người lao động có vai trò hết sức quan trọng. Người lao động

có trình độ văn hóa và chuyên môn cao mới có thể tiếp cận và áp dụng có hiệu quả

in

vực hoạt động của mình.

h

những tiến bộ của khoa học và công nghệ, từ đó sẽ tạo được hiệu quả cao trong lĩnh

cK

Như vậy, để có nguồn lao động chất lượng cao thì cần phải bồi dưỡng người lao
động một cách toàn diện về cả thể lực, tâm lực và trí lực.
1.1.1.3. Vai trò của lao động.

quan trọng.

họ

Vai trò của người lao động đối với phát triển nền kinh tế đất nước thực sự rất

Đ
ại

- Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài người, là cơ sở của
sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa và xã hội. Nó là nhân tố quyết định của bất cứ quá trình
sản xuất nào. Như vậy động lực của quá trình phát triển kinh tế xã hội quy tụ lại là ở
con người. Con người với lao động sáng tạo của họ đang là vấn đề trung tâm của chiến
lược kinh tế - xã hội. Vì vậy phải thực sự giải phóng sức sản xuất, khai thác có hiệu

quả các tiềm năng thiên nhiên thì trước hết phải giải phóng người lao động, phát triển
kiến thức và những khả năng sáng tạo của con người.
- Lao động là bộ phận nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu vào quan trọng
trong sản xuất.

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Lao động đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất kinh doanh. Nó đảm
bảo sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả
cao trong sản xuất và kinh doanh thì phải nâng cao năng suất lao động. Ngoài ra lao
động còn là nhân tố giúp nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Lao động tồn tại và phát triển là tất yếu khách quan của quá trình phân công
lao động xã hội. Đối với doanh nghiệp, lao động là chủ thể quyết định mọi công việc
hoạt động kinh doanh, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị

uế

trường.
1.1.1.4. Phân loại lao động.

H

Việc phân loại lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch lao động,
phục vụ trực tiếp cho việc tính toán; lập dự toán cho việc quy hoạch lao động, phục vụ

tế


trực tiếp cho việc tính toán chí phí lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu chuẩn
phân loại có mục đích và yêu cầu quản lý khác nhau.

h

a. Phân loại theo tính chất, chức năng công việc

in

Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động doanh

cK

nghiệp cũng như từng bộ phận trong doanh nghiêp được chia thành 2 loại: lao động
trực tiếp và lao động gián tiếp.

- Lao động trực tiếp: là lao động gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của

họ

doanh nghiệp. Bao gồm: công nhân và những người học nghề.
+ Công nhân: là những người trực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp tham gia vào quá

Đ
ại

trình sản xuất sản phẩm. Tùy theo vai trò, toàn bộ công nhân được chia thành công
nhân chính và công nhân phụ.
+ Học nghề: là những người học kỹ thuật sản xuất dưới sự hướng dẫn của


những công nhân lành nghề. Lao động của họ cũng góp phần vào việc tạo ra sản phẩm
của đơn vị.
- Lao động gián tiếp: phải thông qua hệ thống tổ chức và tập thể lao động
mới tác động vào sản xuất. Lao động này có chức năng vạch ra phương hướng, tổ chức
điều hành kết hợp kiểm tra hoạt động của những người sản xuất. Lao động gián tiếp
gồm có:

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

6


Khóa luận tốt nghiệp
+ Lao động quản lý kỹ thuật: là những người tổ chức quản lý chỉ đạo sản xuất,
kiểm tra kỹ thuật và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
+ Lao động quản lý kinh tế: là những người lao động chỉ đạo sản xuất kinh
doanh, làm các công tác thống kê, kế hoạch, tiền lương…
+Nhân viên quản lý hành chính: là những người làm công tác tổ chức hành
chính: quản trị, kế toán, văn thư…
b. Phân loại theo độ tuổi.

uế

Việc phân loại này rất quan trọng vì nó giúp cho doanh nghiệp nắm được số lao
động sắp nghĩ hưu để tuyển chọn lao động mới, thay thế và tiến hành đào tạo nâng

H

cao tay nghề cho lực lượng lao động trẻ.

c. Phân loại theo giới tính.

tế

Phân loại theo giới tính giúp cho doanh nghiệp xác định được cơ cấu lao động
trong doanh nghiệp mình.

h

d. Phân loại theo trình độ văn hóa.

in

Bao gồm: + Trình độ phổ thông: thường là lao động trực tiếp sản xuất trong

cK

doanh nghiệp
+ Trình độ trung cấp

+ Trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học: đây là số lao động được doanh

họ

nghiệp sử dụng để quản lí tổ chức.

e. Phân theo trình độ chuyên môn.

Đ
ại


Phân loại theo bậc thợ giúp cho doanh nghiệp biết được trình độ người lao động
để có những chính sách đào tạo và khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề.
Trên cơ sở đó có thể phân loại và đánh giá chất lượng lao động trong doanh

nghiệp.

Thông thường nhân viên được chia làm 7 bậc:
- Bậc 1 và bậc 2 phần lớn gồm lao động phổ thông, chưa qua đào tạo ở một
trường lớp nào.
- Bậc 3 và bậc 4 bao gồm những nhân viên đã qua một quá trình đào tạo.
- Bậc 5 trở lên là những lao động lành nghề của doanh nghiệp, có trình độ kinh
doanh cao.
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

7


Khóa luận tốt nghiệp
Phân loại lao động có ý nghĩa rất lớn trong việc nắm bắt thông tin về số lượng
và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động trong doanh
nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện quy hoạch lao động,
lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua phân loại lao động trong toàn doanh
nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi phí nhân công trong chi phí
SXKD, lập kế hoạch quỹ lương và thuận lợi cho việc kiểm tra thực hiện các kế hoạch
và dự toán này.

uế

1.1.1.5. Các phương pháp quản lý lao động thường được áp dụng.

Phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động có hướng đến người

H

lao động và tập thể người lao động nhằm đảm bảo phối hợp hoạt động của họ trong
quá trình thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra.

tế

Trong quá trình quản lý lao động, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương
thức quản lý lao động khác nhau. Căn cứ vào nội dung và đặc điểm của các phương

in

a. Phương pháp kinh tế.

h

pháp có thể phân chia thành các nhóm phương pháp:

cK

Các phương pháp kinh tế tác động với đối tượng quản lý, thông qua lợi ích kinh
tế để cho đối tượng bị nhà quản trị lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất
trong phạm vi hoạt động. Tác động thông qua lợi ích kinh tế chính là tạo ra động lực

họ

thúc đẩy con người lao động tích cực. Động lực đó càng lớn nếu nhận thức đầy đủ và
kết hợp đúng đắn các lợi ích tồn tại khách quan trong doanh nghiệp. Mặt mạnh của


Đ
ại

phương pháp này chính là tác động với lợi ích kinh tế của đối tượng quản trị (là cá
nhân hoặc tập thể người lao động) xuất phát từ đó mà họ lựa chọn các phương án hoạt
động, đảm bảo lợi ích chung cũng được thực hiện. Đặc điểm của phương pháp này là
tác động lên đối tượng quản trị không bằng cưỡng bức hành chính mà bằng lợi ích tức
là nêu lên mục tiêu, nhiệm vụ đạt được, đưa ra được những điều kiện khuyến khích về
kinh tế, những phương thức vật chất có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ. Với một
biện pháp kinh tế đúng đắn, các lợi ích được thực hiện thỏa đáng thì tập thể con người
trong doanh nghiệp sẽ hăng hái làm việc và nhiệm vụ chung sẽ được giải quyết nhanh
chóng, có hiệu quả. Đây là phương pháp quản trị tốt nhất để thực hành tiết kiệm và
nâng cao hiệu quả kinh tế.
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

8


Khóa luận tốt nghiệp
b. Phương pháp hành chính.
Phương pháp hành chính là phương pháp tác động dựa vào mối quan hệ tổ chức hệ
thống quản lý và kỹ thuật của doanh nghiệp. Các phương pháp hành chính trong quản trị
kinh doanh là các tác động trực tiếp của chủ doanh nghiệp lên tập thể người lao động dưới
quyền bằng các quyết định dứt khoát, mang tính chất bắt buộc đòi hỏi người lao động phải
chấp hành nghiêm ngặt nếu vi phạm sẽ bị xử lý thích đáng kịp thời.
Vai trò các phương pháp hành chính trong quản trị kinh doanh rất lớn, nó xác định

uế


trật tự kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp, là khâu nối các phương pháp quản trị khác lại
với nhau và giải quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp rất nhanh chóng.

H

Các phương pháp hành chính tác động vào các đối tượng quản trị theo hai hướng:
- Tác động về mặt tổ chức và tác động điều chỉnh hành động của các đối tượng

tế

quản trị.

- Tác động hành chính có hiệu lực ngay khi ban hành quyết định.

h

Vì vậy các phương pháp hành chính này là hết sức cần thiết trong những trường

in

hợp hệ thống hóa quản trị rơi vào tình huống khó khăn, phức tạp.

cK

Tóm lại phương pháp hành chính là hoàn toàn cần thiết, không có phương pháp
này thì quản trị doanh nghiệp không thể hiệu quả.
c. Phương pháp tâm lý xã hội.

họ


Phương pháp tâm lý xã hội là những hướng quyết định đến các mục tiêu phù
hợp với trình độ nhận thức tâm lý tình cảm của con người. Sử dụng phương pháp này,

Đ
ại

đòi hỏi người lãnh đạo phải đi sâu tìm hiểu để nắm được tâm lý nguyện vọng và sở
trường của người lao động. Trên cơ sở sắp xếp bố trí, sử dụng họ đảm bảo phát huy hết
tài năng sáng tạo của họ, trong nhiều trường hợp người lao động còn làm việc hăng say
hơn cả các nhân viên kinh tế.
d. Phương pháp giáo dục.
Phương pháp giáo dục là phương pháp sử dụng hình thức liên kết cá nhân, tập
thể theo những tiêu chuẩn và mục tiêu đề ra trên cơ sở phân tích và động viên tính tự
giác, khả năng hợp tác của từng cá nhân.
Có hai hình thức cơ bản động viên người lao động đó là : động viên vật chất và
động viên tinh thần (khen thưởng, bằng khen, giấy khen).
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

9


Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp giáo dục không chỉ đơn thuần là giáo dục chính trị tư tưởng chung
mà còn bao gồm cả giáo dục quan niệm nghề nghiệp phong cách lao động, đặc biệt là
quan điểm đổi mới cách nghĩ, cách làm… Theo phương thức sản xuất kinh doanh mới,
sản xuất gắn liền với thị trường, chấp nhận cạnh tranh lành mạnh tạo ra nhiều thuận lợi
cho doanh nghiệp.
1.1.2. Các chỉ tiêu thống kê về lao động.
1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu thống kê về số lượng lao động.


uế

Số lượng lao động doanh nghiệp là những lao động đã được ghi tên, đăng kí
vào sổ lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng lao

H

động và trả lương.

Theo chế độ báo cáo thống kê, các doanh nghiệp cần lập báo cáo 6 tháng, năm

tế

về tình hình lao động và thu nhập của người lao động. Trong đó các các chỉ tiêu phản
ánh số lượng lao động như sau:

h

+ Số lao động cho đến cuối kì báo cáo: phản ánh số lượng lao động đến thời

in

điểm ngày cuối kì của báo cáo, đây là lực lượng có thể sử dụng trong kì tới.

cK

+ Số lao động bình quân trong kì báo cáo: số lao động điển hình cho một thời
kỳ nhất định, quý, tháng, năm. Số lao động bình quân có thể được tính theo các
phương pháp khác nhau.


họ

* Cách xác định chỉ tiêu nguồn lao động bình quân
- Nguồn lao động biến động tương đối đều

Đ
ại

T 

TĐK  TCK
2

Trong đó:T: số lượng lao động bình quân
TĐK : số lượng lao động đầu kì
TCK : số lượng lao động cuối kì
- Nguồn lao động biến động không đều, số liệu lao động ở các thời điểm có

khoảng cách đều :
1+

T= 2

Trong đó:T: số lao động bình quân
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

2 + 3 + ⋯+ 2

−1


10


Khóa luận tốt nghiệp
n : tổng số các lần điều tra lao động
- Nguồn lao động biến động không đều, số liệu lao động ở các thời điểm có
khoảng cách không đều:
T=



Trong đó:T: số lao động bình quân



Ti : số lao động có mặt tại thời điểm điều tra i (i= 1, n)
- Thống kê biến động số lượng lao động

uế

ni : thời gian lao động trong kì i

H

Thống kê biến động số lượng lao động thực chất là nghiên cứu tình hình tăng,
giảm lao động. Nội dung nghiên cứu có thể được tiến hành đối với tổng số lao động hoặc

tế

có thể chỉ tiến hành đối với từng bộ phận; lao động trực tiếp và gián tiếp. Sự biến động lao

động thường gắn liền với việc mở rộng hoặc giảm quy mô hoạt động kinh doanh.

in

a. Phương pháp giản đơn

h

 Phân tích tình hình sử dụng lao động.

cK

Chỉ tiêu này được tính bằng cách so sánh số lượng lao động bình quân kỳ báo
cáo (thực tế) với số lượng lao động bình quân kì gốc ( kế hoạch)
x100

họ

- Mức biến động tương đối K=

- Mức biến động tuyệt đối ΔT = T1-Tk
Trong đó: T1 : số lượng lao động bình quân kỳ báo cáo

Đ
ại

Tk : số lượng lao động kì gốc
b. Phương pháp kiểm tra gắn với kết quả sản xuất kinh doanh.
Xác định bằng cách so sánh số lượng lao động bình quân kỳ báo cáo với số


lượng lao động bình quân kỳ gốc đã được điều chỉnh với tỷ lệ hoàn thành sản xuất.
- Mức biến động tương đối:
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch: K=

x 100
.

- Mức biến động tuyệt đối: ΔT= T1 – Tk.

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

11


Khóa luận tốt nghiệp
Cách phân tích này cho ta biết được khi số lao động trong doanh nghiệp tăng
(giảm) bao nhiêu thì số lượng sản phẩm do họ làm ra sẽ tăng (giảm) bao nhiêu.
Mục đích ta dùng 2 phương pháp này là để doanh nghiệp thấy mình đã sử dụng
hợp lý về số lượng lao động hay lãng phí. Từ đó có biện pháp để khắc phục.
1.1.2.2. Nhóm chỉ tiêu thống kê về chất lượng lao động.
Thâm niên nghề bình quân phản ánh trình độ thành thạo công việc, cũng như
phản ánh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động tăng lên, nhưng đồng

uế

thời tuổi đời của người lao động cũng tăng lên. Vì vậy chỉ tiêu này chỉ có thể theo dõi
ở một giới hạn nhất định. Thâm niên nghề bình quân có thể tính cho từng người, từng

H


tổ, đội, phân xưởng, bộ phận hay tính chung cho toàn doanh nghiệp.
+Thâm niên nghề bình quân TN



tế

TN =



h

Trong đó: Ni : mức thâm niên công tác của từng lao động i ( i=1, n )

in

Ti : số lao động có mức thâm niên Ni

cK

Bậc thợ bình quân phản ánh trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề của
người lao động tại thời điểm nghiên cứu. Bậc thợ bình quân có thể tính cho một tổ
công nhân, một phân xưởng (hay một đoạn sản xuất) thuộc bộ phận lao động trực tiếp

họ

sản xuất kinh doanh và cũng có thể tính cho các nhóm thuộc lao động quản lý

Đ

ại

+ Bậc thợ bình quân được xác định theo công thức:
BQ=



Trong đó: Bi : Bậc thợ thứ i (i=1, n)



Ti : số lao động tương ứng với bậc Bi

1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu thống kê về năng suất lao động.
Năng suất lao động là phạm trù kinh tế nói lên hiệu quả hoạt động sản xuất của
người lao động trong quá trình sản xuất sản phẩm. Đó là phạm trù kinh tế biểu hiện
“khả năng sản xuất” hay quan hệ so sánh giữa “đầu ra và đầu vào” (kết quả kinh tế mà
xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó).

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

12


Khóa luận tốt nghiệp
Theo quan điểm này, tiêu chuẩn đánh giá năng suất nền sản xuất xã hội là đạt
được quan hệ tối ưu giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, gắn
mục đích của sản xuất với phương tiện để đạt được mục đích đó. NSLĐ gồm:
+ NSLĐ dạng thuận:
WT =

+ NSLĐ dạng nghịch:

uế

t=
Trong đó: Q: kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Q có thể được tính

H

bằng hiện vật (Doanh thu M, khối lượng sản phẩm Q, giá trị sản xuất GO, giá trị gia
tăng VA, lợi nhuận).

tế

T: số lao động hao phí tạo ra Q (đơn vị là số người), có thể tính được bằng số
lao đông bình quân, số ngày- người, số giờ- người.

T):

cK

in

+ Mức NSLĐ 1 lao động (

h

t: lượng hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm ( t= 1/W)

T=






họ

+ Mức NSLĐ một ngày làm việc trên một lao động:
N

=

Đ
ại

+ Mức NSLĐ bình quân một giờ trên một lao động:
G

=

Trong đó: GN: tổng số giờ- người làm việc thực tế trong kỳ.
NN: tổng số ngày – người làm việc thực tế trong kỳ.
T : số lao động bình quân trong kỳ.

1.1.2.4. Nhóm chỉ tiêu thống kê về thời gian lao động.
Thời gian lao động là một trong những chỉ tiêu phản ánh tình hình sử dụng lao
động trong doanh nghiệp, trong quản lý lao động thì quản lý về thời gian là một việc
làm không thể thiếu vì thời gian lao động là thước đo hao phí lao động trong thời gian
sản xuất.
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD


13


Khóa luận tốt nghiệp
+ Số ngày làm việc thực tế bình quân một lao động ( N):
=



Trong đó : NN: Số ngày – người là việc trong kỳ nghiên cứu hoặc tổng số ngàyngười làm theo chế độ và làm thêm ngoài chế độ lao động.
T : số lao động bình quân trong kỳ nghiên cứu.

+ Số giờ làm việc thực tế bình quân trong một ngày ( ):


uế

=

Trong đó: ∑ G: Tổng số giờ - người làm việc trong kỳ nghiên cứu.

H

NN: Số ngày – người là việc trong kỳ nghiên cứu.
+ Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế:


ô


ố ờ



à

ườ à ệ



tế

L=

ườ à ệ



ự ế

ự ế

h

+ Hệ số làm thêm ngày, thêm ca: là tổng số giờ làm việc ngoài thời gian quy






à



cK

Hệ số là thêm ngày: HN=

in

định theo chế độ lao động như ca đêm, làm các dịp lễ Tết, thứ bảy, chủ nhật.

Hệ số làm thêm giờ: HG =

ườ à

à

Độ à ì

Độ à ì



ê

ườ à ệ


â


â

à

à



à




ếđộ

ếđộ

độ

độ

ếđộ

họ

Chỉ tiêu này đánh giá mức độ làm việc trong ngày của lao động. Thống kê sử dụng
chỉ tiêu này để đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động làm việc trong ngày của

Đ

ại

doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động
bằng việc thu thập và phân tích, các nhà quản lý sẽ có những điều chỉnh sao cho phù hợp
để đảm bảo chất lượng lao động, nâng cao hiệu quả lao động tại doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở thực tiễn.

1.2.1. Tình hình lao động và sử dụng lao động.
Theo Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội năm 2015 của Tổng Cục Thống kê, năng
suất lao động năm 2015 của Việt Nam tăng 23,6% so với năm 2010, nhưng vẫn thấp
hơn mục tiêu đề ra là tăng 29%- 32%.
Báo cáo của Tổng cục Thống kê cho biết, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên
của cả nước tính đến thời điểm 01/01/2016 là 54,61 triệu người, tăng 185 nghìn người
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

14


Khóa luận tốt nghiệp
so với cùng thời điểm năm 2014. Trong đó lao động nam chiếm 51,7%; lao động nữ
chiếm 48,3%. Đến thời điểm trên, lực lượng lao động trong độ tuổi lao động ước tính
48,19 triệu người, tăng 506,1 nghìn người so với thời điểm năm trước.
Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động, ở thanh niên là vấn đề đáng
quan ngại. Cụ thể, tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi năm 2015 có sự gia tăng
2,31% ( năm 2013 là 2,18% và năm 2014 là 2,10%). Trong đó có xu hướng tăng thất
nghiệp ở khu vực nông thôn (năm 2015 là 1,83% so với năm 2013 là 1,54% và năm

uế

2014 là 1,49%). Điều này được lý giải bởi nền kinh tế khởi sắc với sự phát triển mạnh

của lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm

H

giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.

Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ( từ 15-24) năm 2015 lên tới 6,85% ( năm 2013

tế

là 6,17% và năm 2014 là 6,26%). Tỷ lệ thất nghiệp của lao động từ 25 tuổi trở lên năm
2015 là 1,27% ( năm 2013 là 1,21% và năm 2014 là 1,15%).

h

Mặc dù vậy, một tín hiệu vui được nêu ra trong báo cáo là tỷ lệ thiếu việc làm

in

của lao động trong độ tuổi lao động năm 2015 giảm 1,82% ( so với năm 2013 là 2,75%

cK

và năm 2014 là 2,40%. Tỷ lệ thiếu việc làm có xu hướng giảm dần (Quý I là 2,43%;
quý II là 1,80%; quý III là 1,62% và quý IV là 1,66%) và giảm chủ yếu ở khu vực
nông thôn ( Quý I là 3,05%; quý II là 2,23%; quý III là 2,05;quý IV là 2,11%).

họ

Ước tính trong năm 2015 cả nước có 56% lao động có việc làm phi chính thức

ngoài hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản có việc làm phi chính thức (Năm 2013 là 59,3%;

Đ
ại

năm 2014 là 56,6%), trong đó thành thị là 47,1% (Năm 2013 là 49,8%; năm 2014 là
46,7%) và nông thôn là 64,3% (Năm 2013 là 67,9%; năm 2014 là 66%)
 Ở Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế có nguồn nhân lực khá lớn. Tuy nhiên bên cạnh đó nguồn

lao động thiếu việc làm vẫn cao. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Tỉnh Thừa
Thiên Huế, trong 9 tháng đầu năm 2015, thông qua việc mở rộng sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp, hoạt động tư vấn giới thiệu việc làm, tổ chức 9 phiên giao dịch
việc làm… đã giải quyết việc làm mới cho 12.824 lao động, đạt 80,15% kế hoạch năm.

SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

15


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Lao động và năng suất lao động ở ngành dệt may Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hiện toàn Tỉnh có gần 40 doanh nghiệp (DN) hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
và gia công hàng dệt may, trong đó có khoảng 5 DN có 100% vốn đầu tư nước ngoài
quy mô lớn. Nhờ các dự án đầu tư mới đưa vào hoạt động, như: Nhà máy sợi Phú Mai,
Phú Việt, Phú An, Phú Anh; Nhà máy may Vinatex Hương Trà, Công ty Quốc Thắng,
Nhà máy Sợi Phú Hưng, Nhà máy Sợi của Công ty CP đầu tư dệt may Thiên An
Thịnh, Nhà máy may của Công ty Cổ phần dệt may Thiên An Phú hứa hẹn sẽ tiếp tục

uế


đưa ngành dệt may tiếp tục “bứt phá“ trong những năm tới.
Năm 2015, dệt may Thừa Thiên Huế phấn đấu ở vị trí dẫn đầu, với kim ngạch

H

xuất khẩu đạt 521,0 triệu USD, tăng 9,45% trong tổng số 680,0 triệu USD kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của Tỉnh, góp phần đưa giá trị sản xuất công nghiệp năm 2015 của

tế

Tỉnh đạt 23.435 tỷ đồng, tăng 14% so với cùng kỳ năm trước.
Ngành dệt may góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo ra lực lượng lao động

h

khá lớn (chiếm 44% lao động công nghiệp toàn Tỉnh). Tuy nhiên thu nhập của người

in

lao động hiện nay còn ở mức nhất định, nguồn nguyên liệu còn phụ thuộc vào nhập

cK

khẩu (ngành dệt may NK chiếm 61,8%).

Về nhân lực ngành dệt may. Cùng với đề án quy hoạch ngành dệt may, Tỉnh đã
chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai công tác đào tạo nghề từ các nguồn vốn:

họ


nguồn vốn dạy nghề cho lao động nông thôn (thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia
Việc lạm - Dạy nghề, giai đoạn 2011-2015 và Chương trình Mục tiêu quốc gia Nông

Đ
ại

thôn mới giai đoạn 2016-2020), nguồn vốn từ Chương trình khuyến công và các nguồn
hỗ trợ của dự án tài trợ nước ngoài (D05 án PLAN, Dự án Phát triển nông thôn của
Vương quốc Luxembourg...). Kế hoạch khôi phục và phát triển nghề truyền thống của
UBND Tỉnh nhằm giúp các DN dệt may có nguồn lao động có tay nghề để mở rộng
quy mô sản xuất.
Toàn tỉnh có gần 30 DN sản xuất hàng dệt may với khoảng 15 ngàn lao động.
Trong đó, có khoảng 1 ngàn lao động có trình độ đại học, chiếm gần 7%. Tại nhà máy
may Thiên An Phú ở Khu công nghiệp Phú Đa (Phú Vang), với nhu cầu tuyển dụng
trên 5 trăm lao động, song có đến 1,3 ngàn hồ sơ nộp và có 137 lao động có trình độ
đại học (chiếm tỷ lệ 10.53%). Sau khi phân bổ vào các vị trí như quản lý, kế toán, thủ
SVTH: Bùi Xuân Phong – Lớp: K46 TKKD

16


×