ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
tế
H
uế
----------------
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ng
Đ
ại
họ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Giáo viên hướng dẫn:
Phạm Thị Thu Hiền
ThS. Lê Đình Vui
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K43KTCT
Niên khóa: 2009 - 2013
Huế, 05/2013
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Lời Cảm Ơn
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Đề tài của tơi hồn thành dựa trên những kiến
thức, sự cố gắng của bản thân bên cạnh
đó còn
có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo và
sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè.
Trước tiên cho tơi gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Lê Đình
Vui - người đã dành nhiều thời gian và cơng sức
trực
tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình
thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp. Bắt đầu từ
việc lập đề cương cho đến những bước cuối cùng
để hồn thành khóa luận.
Bên cạnh đó qua đây tơi cũng xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc tới các bác và các anh, chị Phòng lao
động thương binh xã hội - thị xã Hương Trà -Thừa
Thiên Huế đã truyền đạt cho tơi những kiến thức
trong suốt thời gian qua để tơi có nền tảng kiến
thức thực hiện bài tốt nghiệp này.
Tuy tơi đã có nhiều cố gắng nhưng trong bài tốt
nghiệp này vẫn khơng thể tránh khỏi những hạn chế
và thiếu sót nhất định. Kính mong q thầy cơ giáo
đóng góp ý kiến để bài tốt nghiệp này được hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Tr
Phạm Thị Thu Hiền
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................v
uế
Danh mục bảng...............................................................................................................vi
tế
H
Danh mục biểu đồ..........................................................................................................vii
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................2
h
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
in
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..................................................................................2
cK
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................3
NỘI DUNG.....................................................................................................................4
họ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM CHO
THANH NIÊN................................................................................................................4
1.1. Vấn đề thanh niên và việc làm cho thanh niên .....................................................4
Đ
ại
1.1.1. Quan niệm về thanh niên ................................................................................4
1.1.2. Quan niệm về lao động, việc làm và thất nghiệp của thanh niên ...................5
1.1.3. Tính cấp thiết về việc làm cho thanh niên ....................................................10
ng
1.2. Đặc điểm và vai trò của thanh niên.....................................................................13
1.2.1. Đặc điểm của thanh niên...............................................................................13
ườ
1.2.2. Vai trò của thanh niên...................................................................................13
Tr
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của thanh niên..........................................15
1.3.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................15
1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..............................................................................15
1.3.3. Trình độ học vấn, tay nghề ...........................................................................16
1.3.4. Đặc điểm về thể lực và trí lực.......................................................................16
1.3.5. Vốn đầu tư ....................................................................................................16
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
1.3.6. Thị trường lao động trong nước và thế giới..................................................17
1.3.7. Quan điểm của Nhà nước và Đảng cộng sản Việt Nam về việc làm cho
thanh niên................................................................................................................17
1.4. Kinh nghiệm về việc làm cho thanh niên ở một số địa phương và bài học rút
uế
ra cho thị xã Hương Trà .............................................................................................19
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương............................................................19
tế
H
1.4.2. Bài học rút ra cho thị xã Hương Trà .............................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN Ở THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ ..............................................................................................................24
2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội ...................................................................24
in
h
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.........................................................................................24
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..............................................................................28
cK
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu.........................................................36
2.2. Tình hình việc làm của thanh niên ở thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ..38
2.2.1. Quy mơ và trình độ của thanh niên...............................................................38
họ
2.2.3. Tình hình giải quyết việc làm cho thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................45
Đ
ại
2.3. Đánh giá chung về thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................................46
2.3.1. Mặt tích cực ..................................................................................................46
ng
2.3.2. Mặt khó khăn và hạn chế ..............................................................................47
2.3.3. Ngun nhân của thành tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra ......................47
ườ
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN Ở THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ......................................................50
Tr
3.1. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên ở thị
xã Hương Trà ............................................................................................................50
3.1.1. Quan điểm việc làm cho thanh niên .............................................................50
3.1.2. Mục tiêu giải quyết của thị xã Hương Trà đến năm 2015 ............................52
3.1.3. Phương hướng giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thị xã
Hương Trà...............................................................................................................53
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
3.2. Những giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho thanh niên thị xã Hương Trà ....54
3.2.1. Nâng cao nhận thức về việc làm cho thanh niên ..........................................54
3.2.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên thị xã
Hương Trà...............................................................................................................55
uế
3.2.3. Phát triển các ngành nghề dịch vụ tạo ra nhiều việc làm và thu hút lao động...56
3.2.4. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên ....................57
tế
H
3.2.5. Hồn thiện các trung tâm giới thiệu việc làm và cung ứng lao động, cung
cấp thơng tin thị trường lao động cho thanh niên ...................................................58
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động .....................................................58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................60
in
h
1. Kết luận ..................................................................................................................60
2. Kiến nghị ................................................................................................................61
cK
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa
Ủy ban nhân dân
VAC - R
Vườn ao chuồng - ruộng
BTV
Ban thường vụ
CNH ,HĐH
Cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa
KT – XH
Kinh tế - xã hội
ĐVTN
Đồn viên thanh niên
XH
Xã hội
KH - CN
Khoa học - cơng nghệ
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
UBND
uế
Chữ cái viết tắt
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình dân số thị xã Hương Trà giai đoạn 2007-2011............................. 28
Bảng 2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà trong giai đoạn
2008 - 2011......................................................................................................... 30
uế
Bảng 2.3. Tình hình đưa điện đến các xã, phường ........................................................ 32
tế
H
Bảng 2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng nơng thơn của thị xã Hương Trà năm 2011 ........... 33
Bảng 2.5. Số trường, phòng học, giáo viên và học sinh phổ thơng trên địa bàn................. 33
Bảng 2.6. Cơ sở, giường bệnh và cán bộ y tế trên địa bàn............................................ 35
Bảng 2.7. Tình hình dân số, thanh niên của thị xã Hương Trà giai đoạn 2007 – 2011...... 39
h
Bảng 2.8. Cơ cấu thanh niên xét theo ngành nghề ở thị xã Hương Trà ........................ 39
in
Bảng 2.9. Cơ cấu thanh niên xét theo độ tuổi ở thị xã Hương Trà................................ 41
Bảng 2.10. Cơ cấu thanh niên xét theo thành phần kinh tế ở thị xã Hương Trà ......... 42
cK
Bảng 2.11. Trình độ lao động của thanh niên thị xã Hương Trà................................... 43
Bảng 2.12. Thu nhập của thanh niên thị xã Hương Trà ................................................ 44
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Bảng 2.13. Tình trạng việc làm của thanh niên thị xã Hương Trà năm 2011 ............... 45
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Dân số, lao động, thất nghiệp, việc làm.........................................................9
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu thanh niên xét theo ngành nghề ở thị xã Hương Trà ....................40
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu thanh niên xét theo độ tuổi ở thị xã Hương Trà ...........................41
uế
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu thanh niên xét theo thành phần kinh tế ở thị xã Hương Trà ........42
tế
H
Biểu đồ 2.4. Trình độ lao động của thanh niên thị xã Hương Trà.................................43
Biểu đồ 2.5. Thu nhập của thanh niên thị xã Hương Trà ..............................................44
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 2.6. Tình trạng việc làm của thanh niên thị xã Hương Trà năm 2010 .............45
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh niên là lực lượng xã hội (XH) to lớn, là nguồn lực mạnh mẽ thúc đẩy
uế
sự phát triển xã hội hiện tại và là người chủ tương lai của đất nước. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa
tế
H
VII về cơng tác thanh niên trong thời kỳ mới đã khẳng định: “Thanh niên là lực
lượng xung kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sự nghiệp đổi mới
có thành cơng hay khơng, đất nước bước vào thế kỷ 21 có vị trí xứng đáng trong
cộng đồng thế giới hay khơng, cách mạng Việt Nam có vững bước theo con đường
h
xã hội chủ nghĩa hay khơng, phần lớn phụ thuộc vào thanh niên, vào việc bồi
in
dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên; cơng tác thanh niên là vấn đề sống còn của
dân tộc, là một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng”. Vì
cK
vậy vấn đề việc làm cho thanh niên phải đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược
phát huy nguồn nhân lực con người.
họ
Việc làm cho thanh niên là vấn đề XH có tính tồn cầu, là mối quan tâm
hàng đầu của các quốc gia. Giải quyết tốt việc làm cho lao động mà đặc biệt là
thanh niên là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Qua hơn 27 năm đổi
Đ
ại
mới, đất nước chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu trên tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội (KT-XH).... Đã và đang tạo ra nhiều thuận lợi cho tuổi trẻ lập thân, lập
nghiệp và khẳng định mình, song cũng tạo ra khơng ít những khó khăn, thách thức
ng
trong vấn đề giải quyết việc làm cho lao động trẻ. Tình trạng thất nghiệp của thanh
niên đơ thị và tình trạng thiếu việc làm của thanh niên nơng thơn còn rất lớn và là
ườ
vấn đề chung của cả đất nước trong giai đoạn hiện nay.
Do vậy, giải quyết việc làm cho thanh niên đang trở thành một nhu cầu lớn
Tr
và cấp thiết của cả nước cũng như nhiều địa phương, trong đó có thị xã Hương Trà.
Bởi đây là bộ phận dân cư khơng chỉ chiếm số đơng mà còn giữ vị trí quan trọng
trong phát triển kinh tế, chính trị, XH của đất nước.
Nhận thức tầm quan trọng của vấn đề này tơi chọn đề tài: “Việc làm cho
thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn hiện nay” làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích:
Trên cơ sở các phân tích thực trạng việc làm của thanh niên ở thị xã Hương
Trà từ đó xác định phương hướng và giải pháp nhằm giải quyết việc làm tốt hơn
uế
cho thanh niên thị xã Hương Trà trong thời gian tới.
Nhiệm vụ:
tế
H
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của một số
địa phương về giải quyết việc làm cho thanh niên.
Đánh giá và phân tích thực trạng về vấn đề việc làm của thanh niên ở thị xã
Hương Trà hiện nay.
niên thị xã Hương Trà trong thời gian tới.
in
h
Đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu về vấn đề việc làm cho thanh
cK
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu vấn đề việc làm cho thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh
họ
Thừa Thiên Huế từ năm 2007 đến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Đ
ại
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
Phương pháp điều tra chọn mẫu.
ng
Phương pháp quy nạp, diễn dịch, phân tích thống kê, so sánh, tổng hợp.
5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
ườ
Góp phần làm sâu sắc cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề việc làm cho
thanh niên ở thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua đó xác định ngun nhân
Tr
thành cơng và hạn chế trong cơng tác giải quyết việc làm trong thời gian qua.
Cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những ý kiến đóng góp vào việc
thực hiện những giải pháp cần thiết giải quyết việc làm cho thanh niên.
Đề tài cung cấp tài liệu tham khảo, học tập, nghiên cứu cho sinh viên và
những người quan tâm đến vấn đề này.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho thanh niên
Chương 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho thanh niên thị xã Hương trà
uế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp giải quyết việc làm cho thanh niên ở
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
thị xã Hương Trà hiện nay
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
1.1. Vấn đề thanh niên và việc làm cho thanh niên
tế
H
1.1.1. Quan niệm về thanh niên
uế
CHO THANH NIÊN
Thanh niên là một khái niệm có thể được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách.
Tùy thuộc vào nội dung tiếp cận, góc độ nhìn nhận hay cấp độ đánh giá mà người
ta đưa ra các khái niệm khác nhau về thanh niên.
in
h
Theo quy định tại điều 20, Bộ luật Dân sự, người từ đủ 18 tuổi trở lên là
người thành niên; người chưa đủ 18 tuổi là người chưa thành niên. Đây là sự phân
cK
biệt cơ bản nhất về độ tuổi thành niên hay chưa thành niên mà pháp luật quy định.
Do có sự khác nhau về độ tuổi xác định năng lực hành vi dân sự, độ tuổi chịu trách
họ
nhiệm hình sự và quyền ứng cử vào cơ quan quyền lực các cấp, nên việc xác định
độ tuổi được coi là thanh niên rất khác nhau.
Giáo sư - Tiến sĩ Phạm Tất Dong, Phó chủ tịch Hội Khuyến học Việt Nam
Đ
ại
cho rằng: thanh niên chỉ nên nằm trong độ tuổi từ 16 - 25 vì theo ơng tuổi từ 25 trở
lên nhiều thanh niên đã là cử nhân, kỹ sư, cũng có thể là các chủ doanh nghiệp.
Còn từ 30 tuổi trở đi có người đã là tiến sĩ, vụ trưởng, chủ tịch xã, những cán bộ
ng
chính trị…[17]
Theo Bác sĩ - chun viên tư vấn sức khỏe Nguyễn Ngọc Năm (Trung tâm
ườ
Tư vấn Tình u - Hơn nhân - Gia đình) cho rằng, “ khung” tuổi thanh niên thích
hợp nhất là từ 15 đến 25 (đối với nữ) và từ 17 đến 30 (đối với nam). Vì theo ơng tại
Tr
Việt Nam, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được tính từ 15 tuổi. Đây cũng là tuổi thể
chất ở các bạn nữ phát triển tương đối hồn chỉnh và tâm sinh lý cũng phát triển
mạnh. Tuy nhiên, các bạn nam đến độ tuổi 17 mới có thể “theo kịp” sự phát triển
về tâm sinh lý như các bạn nữ. Trong độ tuổi đó, phụ nữ cũng như nam giới có
được sự tập trung cao nhất về sức khoẻ, sức trẻ, dám nghĩ dám làm; có ý chí, khát
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
vọng, hồi bão vươn lên mạnh mẽ và có điều kiện thể hiện ý chí, khát vọng đó qua
việc học hành, lao động, sáng tạo đồng thời cũng là thời gian có những bước chuẩn
bị tốt nhất để xây dựng gia đình, duy trì nòi giống.
thì: “Thanh niên là cơng dân Việt Nam đủ 16 tuổi đến 30 tuổi” [4;7].
uế
Theo Điều 1 Luật thanh niên của Nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Như vậy, thì hiện nay thanh niên Việt Nam là những người từ đủ 16 tuổi đến
tế
H
30 tuổi vì đây là giai đoạn thanh niên hồn thiện nhất về thể chất, trí tuệ, đạo đức
và cũng trong giai đoạn này thanh niên đã đủ chín chắn để gánh vác việc nước và
việc nhà.
in
1.1.2.1. Quan niệm về lao động
h
1.1.2. Quan niệm về lao động, việc làm và thất nghiệp của thanh niên
cK
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là hành động diễn ra giữa
con người và giới tự nhiên. Trong q trình lao động, con người vận dụng sức tiềm
tàng trong cơ thể mình, sử dụng cơng cụ lao động để tác động vào giới tự nhiên,
họ
chiếm lấy những vật chất trong tự nhiên, biến đổi những vật chất đó làm cho chúng
trở nên có ích cho đời sống của mình.
Đ
ại
Lao động chính là việc sử dụng sức lao động. Sức lao động là yếu tố tích cực
nhất hoạt động trong q trình lao động, nó tác động và đưa các tư liệu lao động
vào hoạt động để tạo ra sản phẩm.
ng
Nếu coi sản xuất là một hệ thống gồm ba thành phần hợp thành: người lao
động, q trình sản xuất, sản phẩm hàng hóa thì sức lao động là một trong các
ườ
nguồn lực khởi đầu của sản xuất.
1.1.2.2. Quan niệm về việc làm
Tr
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm việc làm:
Theo đại từ điển tiếng việt thì: “Việc làm là cơng việc, nghề nghiệp thường
ngày để sinh sống” [1; 1815].
Theo Tiến sĩ khoa học Phạm Đức Chính thì: “Việc làm như là một phạm trù
kinh tế, tồn tại ở tất cả mọi hình thức xã hội, đó là một tập hợp những mối quan hệ
kinh tế giữa con người về việc bảo đảm chỗ làm việc và tham gia của họ vào hoạt
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
động kinh tế” hay cũng theo ơng: “Việc làm cũng là một phạm trù thị trường nó xác
định khi th một chỗ làm việc nhất định và chuyển người thất nghiệp thành người
lao động” [2; 311].
Trong điều 13 Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
uế
năm 1994, được sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006, 2007 có quy định rõ “ mọi hoạt
động lao động tạo ra thu nhập nhưng khơng bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là
tế
H
việc làm” [3; 13].
Như vậy, mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, khơng bị pháp luật cấm
gọi là việc làm. Những hoạt động này được thể hiện dưới các hình thức: Làm cơng
h
việc được trả cơng dưới dạng bằng tiền hoặc bằng hiện vật để đổi cơng. Các cơng
in
việc tự làm để thu lợi cho bản thân. Làm cơng việc nhằm tạo ra thu nhập (bằng tiền
hoặc hiện vật) cho gia đình mình nhưng khơng hưởng lương hoặc tiền cơng.
Việc làm bền vững
cK
Khi nghiên cứu về việc làm cần hiểu một số khái niệm có liên quan sau đây:
họ
Việc làm bền vững là sự sẵn có của việc làm trong điều kiện tự do, cơng
bằng, an ninh và nhân phẩm của con người. Theo tổ chức Lao động quốc tế ILO,
việc làm bền vững liên quan đến cơ hội cho cơng việc sản xuất và cung cấp một thu
Đ
ại
nhập cơng bằng, an ninh trong việc bảo vệ nơi làm việc và xã hội cho các gia đình,
triển vọng tốt hơn cho phát triển cá nhân và hội nhập xã hội, tự do cho mọi người
thể hiện mối quan tâm của họ, tổ chức và tham gia vào các quyết định có ảnh
ng
hưởng đến cuộc sống của họ và bình đẳng về cơ hội và điều trị cho tất cả phụ nữ
và nam giới.
ườ
Việc làm đầy đủ
Dựa vào tiêu chí và tính chất của vấn đề mà việc làm đầy đủ được luận giải
Tr
từ nhiều khía cạnh khác nhau. Đầy đủ ở đây khơng có nghĩa là việc làm chung cho
tất cả mọi người, đảm bảo chỗ việc làm cho tất cả dân số có khả năng lao động.
Ở phương Tây người ta quan niệm việc làm đầy đủ là tình hình nền kinh tế,
mà trong đó tất cả những người mong muốn làm việc có việc làm với mức lương
thực tế khống chế. Trong quan niệm này thì việc làm đầy đủ được hiểu như khái
niệm “việc làm tối ưu”.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Trong điều kiện thị trường việc làm đầy đủ được hiểu là khả năng đối với
từng thành viên có khả năng lao động của XH tham gia vào hoạt động lao động
cơng ích.
Như vậy, việc làm đầy đủ là việc làm đảm bảo phù hợp chỗ làm việc trong
uế
nhân dân.
Việc làm phụ
tế
H
Là việc làm thêm theo nhu cầu hoặc mong muốn của người lao động để kiếm
thêm thu nhập ở một cơng sở khác hoặc là ngay tại chính nơi mình đang làm việc,
việc làm phụ được xếp vào nhóm những cơng việc kiêm nhiệm cả ở những cơng sở
in
Việc làm khơng trọn ngày
h
khác và cả nơi đang làm việc; những cơng việc dịch vụ nhàn rỗi; bn bán lặt vặt…
cK
Việc làm khơng trọn ngày hay việc làm dở dang có đặc điểm cơng việc trong
chế độ thời gian làm việc khơng trọn ngày: ngày làm việc hoặc tuần làm việc khơng
đầy đủ, nghỉ phép bắt buộc khơng hưởng lương theo chủ động của lãnh đạo cơng sở…
họ
Việc làm độc lập
Là việc theo chủ động cá nhân khơng thu nhận lao động làm th khi sản
Đ
ại
xuất những hàng hố tiêu dùng và các dịch vụ khác. Đồng thời người lao động
làm chủ những phương tiện sản xuất nhất định và tổ chức cơng việc cho mình.
Việc làm tổng thể
ng
Là việc làm trong tất cả các lĩnh vực hoạt động lao động, cả trong nền kinh
tế của đất nước, cả trong các hệ thống giáo dục và đào tạo chun nghiệp, trong
ườ
dịch vụ quốc phòng, kinh tế gia đình, trong các cơng sở, tơn giáo và trong cả các
dạng khác hoạt động cơng ích XH.
Tr
Việc làm linh hoạt
Loại này tồn tại dưới nhiều dạng. Hình thức phổ biến nhất là khi người lao động
thoả thuận với lãnh đạo có thể tự lựa chọn thời gian bắt đầu và kết thúc cơng việc, cả
khoảng thời gian làm việc và nghỉ trưa. Đồng thời bắt buộc người lao động phải tn
theo chế độ ngày làm việc hoặc quỹ thời gian theo tuần (tháng) đã quy định.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Việc làm tạm thời
Là những cơng việc theo hợp đồng hoặc khốn. Loại hình cơng việc này
tương đối phổ biến ở các nước Phương Tây. Việc làm tạm thời được sử dụng rộng
rãi trong các ngành thương mại, dịch vụ và xây dựng.
uế
Việc làm theo thời vụ
Là loại hình việc làm gắn với những cơng việc theo thời vụ trong nơng
tế
H
nghiệp, xây dựng, khai thác rừng, trong các khu nghỉ, trong các ngành mía đường,
đánh bắt hải sản và nhiều ngành khác với cơng việc khơng đồng đều trong năm.
Với loại hình này phần thời gian còn lại đáng kể trong năm người lao động khơng
h
có việc làm. Loại hình việc làm này rất phổ biến ở Việt Nam, có gần tới 70% lực
động từ 65-70%.
cK
Việc làm khơng tiêu chuẩn hố
in
lượng lao động trong ngành nơng nghiệp làm việc theo thời vụ với thời gian lao
Hình thức này bao gồm rất nhiều loại hình. Một trong số đó là việc làm tại
họ
nhà, khi người lao động nhận nhiên liệu, ngun vật liệu, máy móc, cơng cụ từ
cơng ty rồi thường kỳ trao trả lại những thành phẩm.[15]
Đ
ại
1.1.2.3. Quan niệm về thất nghiệp
Trong q trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, hiện tượng người khơng có
cơng ăn việc làm - thất nghiệp là khơng tránh khỏi, cho dù quốc gia đó ở trình độ kém
ng
phát triển hay phát triển cao. Thất nghiệp đang trở thành vấn đề nóng bỏng gây sức ép
lớn về KT – XH cho mọi quốc gia trong đó có Việt Nam.
ườ
Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), “Thất nghiệp là tình trạng
tồn tại khi số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng khơng tìm được việc
Tr
làm ở mức tiền cơng đang thịnh hành”
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động nhưng khơng có việc làm,
có khả năng lao động hay nói cách khác là sẵn sàng làm việc và đang đi tìm việc
làm.
Khái qt về dân số, lao động, thất nghiệp việc làm ta có thể minh họa theo
biểu đồ sau:
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Lực lượng lao động
DÂN
Trong độ tuổi
Ngồi lực lượng lao động
lao động
(ốm đau, nội trợ, khơng
Thất nghiệp
muốn tìm việc)
uế
SỐ
Có việc
Ngồi độ tuổi
tế
H
lao động
Biểu đồ 1. Dân số, lao động, thất nghiệp, việc làm
Thất nghiệp là hiện tượng kinh tế tất yếu khách quan và bình thường. Song duy
trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức độ cho phép tạo sự cạnh tranh lành mạnh về lao động, từ đó
h
tạo ra động lực kích thích tăng năng suất lao động, sử dụng nguồn lao động có hiệu quả,
in
góp phấn tăng trưởng nền kinh tế và kìm chế lạm phát là một vấn đề nan giải được hầu
cK
hết mọi chính phủ quan tâm.
Tỷ lệ thất nghiệp là % số người thất nghiệp so với tổng số người trong lực
họ
lượng lao động:
Tỷ lệ thất nghiệp
=
Số người thất nghiệp
Tổng lực lượng lao động
Đ
ại
Thất nghiệp được phân loại như thất nghiệp thật sự, thất nghiệp trá hình, bán
thất nghiệp, thất nghiệp và thu nhập… Có những người bỏ việc, mất việc…sau thời
gian nào đó sẽ được gọi lại làm việc. Như vậy số người thất nghiệp là con số mang
ng
tính thời điểm, nó ln biến đổi khơng ngừng theo thời gian, nó vận động từ: Có
việc - thất nghiệp - có việc. Gọi là dòng ln chuyển thất nghiệp. Dòng thất nghiệp
ườ
có đầu vào là những người gia nhập đội qn thất nghiệp và đầu ra là những người
rời đội qn thất nghiệp, khi dòng vào lớn hơn dòng ra thì quy mơ thất nghiệp tăng
Tr
lên và ngược lại quy mơ thất nghiệp giảm xuống. Dòng thất nghiệp cân bằng thì
quy mơ khơng đổi, tỷ lệ thất nghiệp tương đối ổn định. Dòng thất nghiệp phản ánh
sự biến động của thị trường lao động. Quy mơ thất nghiệp gắn với khoảng thời gian
thất nghiệp trung bình. Khoảng thời gian thất nghiệp trung bình là độ dài bình qn
thời gian thất nghiệp của tồn bộ số người thất nghiệp trong cùng một thời kỳ.
Khoảng thời gian thất nghiệp trung bình được tính bằng cơng thức sau:
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
∑N.t
=
∑N
Trong đó:
là khoảng thời gian thất nghiệp trung bình
t là thời gian thất nghiệp của mỗi loại
uế
N là số người thất nghiệp trong mỗi loại
tế
H
Nếu khoảng thời gian trung bình rút ngắn thì cường độ của dòng vận chuyển
thất nghiệp tăng lên, thị trường lao động biến động mạnh, việc tìm kiếm sắp xếp
việc làm trở nên khó khăn hơn.
Khi dòng vào lớn hơn dòng ra, số người thất nghiệp và thời gian thất nghiệp
h
kéo dài, xã hội có đơng đảo nguời thất nghiệp dài hạn.
in
Thất nghiệp gồm có:
cK
Thất nghiệp tạm thời: Đây là tình trạng người lao động tự nguyện bỏ việc,
có thời gian tìm việc làm mới phù hợp với khả năng, sở thích của mình.
Thất nghiệp cơ cấu: Đây là tình trạng phù hợp giữa ngành nghề chun
họ
mơn và nghiệp vụ của lao động với quy trình cơng nghệ sản xuất với cơng cụ và
phương tiện lao động cũng như các phương pháp và đối tượng gia cơng, dẫn đến
Đ
ại
mức cầu về một loại lao động nào đó tăng lên trong khi mức cầu đối với một loại
lao động khác giảm đi trong khi mức cung khơng được điều chỉnh nhanh chóng.
Thất nghiệp do thiếu cầu: là thất nghiệp khi tổng cầu của nền kinh tế giảm,
ng
kéo theo giảm cầu về lao động mà tiền lương và giá cả chưa kịp điều chỉnh; thất nghiệp
theo mùa vụ là thất nghiệp do cầu lao động dao động, giảm thường vào những thời kỳ
ườ
nhất định trong năm; thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp gắn liền với sự suy giảm theo
thời kỳ của nền kinh tế. [5;119].
Tr
Thất nghiệp chu kỳ: là thất nghiệp phát sinh khi mức cầu chung về lao
động thấp và khơng ổn định. Những giai đoạn mà cầu lao động thấp nhưng cung
lao động cao sẽ xảy ra thất nghiệp chu kỳ. [9;117].
1.1.3. Tính cấp thiết về việc làm cho thanh niên
Giải quyết việc làm cho thanh niên là một u cầu cấp thiết. Tính cấp thiết đó
do những yếu tố KT- XH sau đây quyết định:
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Thứ nhất, giải quyết việc làm cho thanh niên là vẫn đề cốt lõi đảm bảo ổn
định, an tồn, cơng bằng và tiến bộ của XH.
Ở nước ta hiện nay, nền kinh tế đang trong q trình chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhưng nhìn chung sản xuất nơng nghiệp vẫn là
uế
chủ yếu, lao động thủ cơng có năng suất thấp trong khi đó một thời gian dài dân số phát
triển khơng có kế hoạch, tỷ lệ tăng dân số cao. Chính nhân tố này đã tạo nên sức ép lớn
tế
H
cho xã hội trong vấn đề giải quyết việc làm, cản trở q trình phát triển KT - XH.
Giải quyết việc làm cho thanh niên tức là sử dụng tối đa lực lượng lao động vào
nhiệm vụ phát triển KT-XH, tiết kiệm các nguồn nhân lực của đất nước. Tạo điều kiện
h
để thanh niên rèn luyện phấn đấu trở thành người cơng dân hữu ích, tạo thời cơ để thanh
in
niên đem sức mình cống hiến cho đất nước. Giải quyết việc làm còn có ỹ nghĩa về chính
cK
trị, XH vì đây là lực lượng đơng đảo, trẻ trung, đầy nhiệt huyết, năng động sáng tạo.
Trên cơ sở việc làm ổn định, nhận thức chính trị, lập trường tư tưởng được củng cố một
cách vững chắc. Nhu cầu việc làm khơng được đáp ứng là nguồn gốc phát sinh các vấn
họ
đề tư tưởng chống đối Đảng và Nhà nước.
Thứ hai, giải quyết việc làm cho thanh niên - yếu tố quan trọng đẩy nhanh
Đ
ại
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước.
Lênin đã khẳng định: “Nhiệm vụ thật sự xây dựng xã hội cộng sản chủ
nghĩa, chính là thanh niên. Thanh niên là lớp người thực hiện những nhiệm vụ
ng
trọng đại và những ước vọng cao đẹp mà thế hệ trước chưa có điều kiện hồn thành
hoặc chưa làm được”. Vì thế đất nước CNH-HĐH khơng chỉ là mong ước ngàn đời
ườ
của nhân dân ta, mà còn là sự giao phó của lịch sử Việt Nam cho thế hệ thanh niên
hơm nay.
Tr
Sự nghiệp CNH-HĐH sẽ tạo nên một XH phát triển năng động, hiện đại. Đó là
mơi trường, điều kiện để thanh niên thi thố tài năng, tìm kiếm việc làm. Thanh niên là
lực lượng tiên phong trong sự nghiệp CNH-HĐH, là người chủ tương lai của nước nhà.
Với ưu thế về sức khỏe, thể lực, phẩm chất tâm lý, tư duy, khí chất và trình độ chun
mơn kỹ thuật – văn hóa thế hệ trẻ nước ta có sức lao động dồi dào và thích ứng tốt
với biển đổi của nội dung lao động dưới tác động của tiến bộ khoa học - cơng nghệ
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
(KH-CN). Vì thế giải quyết việc làm cho thanh niên làm nâng cao tính tích cực
chính trị của thanh niên, tìm ra cơ chế để phát huy tích cực đó sẽ đem lại những
bước tiến đáng kể của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
nguồn nhân lực, thúc đẩy q trình hội nhập kinh tế quốc tế.
uế
Thứ ba, giải quyết việc làm cho thanh niên góp phần nâng cao chất lượng
Để hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề đặt ra có tính chiến lược đối với mỗi
tế
H
quốc gia là : khả năng cạnh tranh. Muốn phát triển, hội nhập thì khơng chỉ đơn thuần
phụ thuộc vào sự sẵn có của các tài ngun thiên nhiên, mà phần lớn phụ thuộc vào
nguồn nhân lực. Trong khi các nguồn lực tự nhiên chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng,
h
nếu khơng được con người khai thác, sử dụng và phát huy trong q trình lao động
in
thì sẽ trở thành vơ dụng hoặc vẫn ở dạng tiềm năng. Chính vì vậy, lao động của con
cK
người là nguồn lực duy nhất có khả năng phát hiện, khơi dậy và cải biến các nguồn
lực tự nhiên và nguồn lực xã hội khác.
Thanh niên là lực lượng lao động to lớn, ln chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu
họ
dân số của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, tạo việc làm cho người lao động nói chung,
thanh niên nói riêng sẽ giúp nâng coa chất lượng nguồn nhân lực. Nguồn thu nhập
Đ
ại
của người lao động nói chung và của thanh niên nói riêng chủ yếu dựa vào việc
làm. Nếu thanh niên có việc làm ổn định, thu nhập hợp lý thì họ sẽ cải thiện được
cuộc sống, đảm bảo việc đầu tư cho học tập, rèn luyện và nâng cao tay nghề, từ đó
ng
chất lượng người lao động được nâng lên. Giải quyết việc làm cho thanh niên góp
phần hoản thiện hệ thống quản lý lao động tức là q trình tạo việc làm sẽ phân bổ
ườ
lao động một cách hợp lý, giúp họ phát triển khả năng sáng tạo của mình trong lao
động sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tr
Do đó, tạo việc làm cho thanh niên là vấn đề cấp bách của tồn XH, nó thể
hiện vai trò của XH đối với người lao động, sự quan tâm của XH về đời sống vật
chất, tinh thần của người lao động và nó cũng là cầu nối trong mối quan hệ giữa
XH với con người.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
1.2. Đặc điểm và vai trò của thanh niên
1.2.1. Đặc điểm của thanh niên
Thanh niên có một số đặc điểm sau:
So với lứa tuổi thiếu niên, ở thanh niên có sự biến đổi nhanh về tâm lý với
uế
đặc điểm nổi bật là khả năng phân tích, suy luận, thích cái mới, thích cơng bằng, có
khả năng sáng tạo mong muốn được tin cậy và có nhu cầu khẳng định mình. Đặc
tế
H
điểm tâm lý này làm cho thanh niên trở thành lớp người nhạy bén, năng động,
khơng chấp nhận sự trì trệ, bảo thủ sẵn sàng đấu tranh cho cái mới, cái đúng. Tuy
nhiên, do thiếu từng trải, thiếu kinh nghiệm sống nên thanh niên cũng dễ sa vào các
h
trạng thái cực đoan thực dụng, vơ chính phủ, dễ bị lơi kéo, kích động và dễ sa vào
các tệ nạn XH.
in
Cùng với sự phát triển của văn minh XH, trình độ học vấn năng lực trí tuệ
cK
của thanh niên càng ngày được nâng cao hơn so với lớp thanh niên thế hệ trước.
Thanh niên là lớp người sung sức nhất, có khả năng chịu đựng khó khăn, vất vả.
họ
Là lớp người đang phát triển nhanh chóng để trưởng thành, nhưng sự
trưởng thành về mặt xã hội của thanh niên thường châm hơn sự trưởng thành về
mặt sinh học. Điều này đòi hỏi sự quan tâm thường xun của Đảng và Nhà nước,
nhân cách.
Đ
ại
gia đình và tồn XH tạo điều kiện cho thanh niên phát triển tồn diện về trí tuệ lẫn
1.2.2. Vai trò của thanh niên
ng
Khi nói đến vai trò của thanh niên Lênin viết: “Muốn thức tỉnh một dân tộc,
trước hết cần thức tỉnh thanh niên”. Thật vậy, thanh niên có vai trò hết sức to lớn. là
ườ
sức sống của thời đại và tương lai của dân tộc. Với tư cách vừa là người thừa
hưởng thành quả của cuộc cách mạng, vừa là một lực lượng tham gia sáng tạo
Tr
những thành quả đó và là nguồn nhân lực quan trọng khơng thể thiếu trong q
trình phát triển KT – XH.
Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn đưa nền kinh tế nước nhà nhanh chóng
hội nhập với nền kinh tế thế giới. Là nguồn nhân lực chất lượng cao, nhanh chóng
nắm bắt KH-CN ở mọi lĩnh vực để phát triển kinh tế. Thế hệ sau tiếp nối các thế hệ
cha anh đã và đang phát huy truyền thống vẻ vang của các thế hệ trẻ trước đây.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Hàng chục, hàng trăm nam nữ thanh niên đảm nhận những cương vị cơng tác quan
trọng trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế tập
thể, kinh tế tư nhân, liên doanh, liên kết với nước ngồi.
Nhiều người trong số họ đã trở thành những giám đốc tài năng, nhà kinh
uế
doanh giỏi, kế tốn giỏi, tiếp thị thơng thạo và chun gia trong việc tổ chức các
quan hệ kinh doanh và hồn thiện các hợp đồng kinh tế với nước ngồi. Đó là chưa
tế
H
kể đến có một lực lượng đơng đảo thể hệ trẻ Việt Nam hiện đang du học tại nước
ngồi để tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại về phục vụ sự nghiệp phát triển
đất nước.
h
Đặc biệt trong những năm gần đây được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước
in
số lượng thanh niên được giáo dục, đào tạo có hệ thống, có trình độ đã cao hơn
trước rất nhiều. Đại bộ phận đều có trình độ trung học cơ sở trở lên. Hàng chục vạn
cK
thanh niên được đào tạo qua các trường lớp nơng nghiệp, thủy sản, kinh tế cũng
như các ngành cơ khí, điện, thủy lợi, xây dựng…Với tuổi đời còn trẻ đầy tiềm
họ
năng, sáng tạo, rất nhiều thanh niên đã vượt khỏi lối tư duy cũ để mạnh dạn đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh và đã thành đạt, trở thành những doanh nhân giỏi trong
Đ
ại
nền kinh tế thị trường.
Trong nhiều lĩnh vực phát triển kinh tế, dịch vụ sản xuất nơng nghiệp, ngành
nghề truyền thống đã xuất hiện nhiều ơng chủ doanh nghiệp rất vững vàng, nhiều cán
bộ khoa học kĩ thuật, nhiều nhà quản lí giỏi với tuổi đời còn rất trẻ. Nhờ đó đã khuấy
ng
động phong trào ứng dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật, cơng nghệ mới vào sản xuất
ườ
nhằm tạo ra năng suất lao động cao, chất lượng hàng hóa tốt, đủ sức cạnh tranh với các
nước trên thế giới.
Tr
Thực tiễn sau hơn 27 năm đổi mới, chứng minh rằng thanh niên là đối tượng
quần chúng đặc thù của Đảng, khơng những chiếm số lượng đơng trong dân số mà
còn là nguồn lực lao động có chất lượng, là đội xung kích cách mạng trong lao
động cơng tác trong những ngành then chốt, mũi nhọn của đất nước, là lực lượng
quan trọng bảo vệ an hòa bình cho tổ quốc, canh giữ biên cương nơi biển đảo và
lực lượng xung kích đầu tiên trong cách mạng.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
Như vậy, có thể nói rằng thanh niên là rường cột của nước nhà, là những chủ
nhân tương lai của đất nước.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của thanh niên
tài tơi chỉ xin đề cập đến một số nhân tố chủ yếu như sau:
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
uế
Có rất nhiều nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến việc làm của thanh niên. Đề
tế
H
Khu vực chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên thường là khu vực sản xuất
trong lĩnh vực nơng nghiệp. Khu vực này chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự
nhiên, khí hậu, thời tiết. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến việc làm của bộ phận
h
thanh niên nơng thơn. Do tính chất cơng việc, thời tiết khơng thuận lợi sẽ làm cho
in
thời gian nơng nhàn ở nơng thơn tăng cao. Những cơng việc mà thanh niên nơng
cK
thơn làm chủ yểu là việc đồng áng, sản xuất lương thực, thực phẩm hoặc trồng
rừng. Các cơng việc ấy được thực hiện dưới điều kiện mơi trường tự nhiên, đó là
mếu trời mưa to hay lũ lụt thì khơng thực hiện được. Điều này sẽ ảnh hưởng đến
họ
việc làm của lao động nơng thơn nói chung và của thanh niên nơng thơn nói riêng.
1.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Đ
ại
Dân số, lao động và việc làm là những vấn đề có liên quan mật thiết đến
nhau. Một trong những mối quan hệ quan trọng giữa dân số và lao động là vấn đề
tăng trưởng lực lượng lao động và cơ hội tạo việc làm phù hợp. Mức tăng dân số
ng
càng nhanh thì nguồn lao động trong tương lai cũng tăng nhanh, điều này làm gia
tăng sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm. Nếu dân số tăng khơng tỷ lệ với
ườ
phát triển KT – XH sẽ dẫn tới tình trạng thiếu việc làm.
Điều dễ nhận thấy ở nơng thơn là trình độ dân trí thấp, thiếu thơng tin và lạc
Tr
hậu nên tốc độ tăng dân số ở khu vực nơng thơn thường cao trong khi đất đai lại có
hạn. Đặc biệt thu nhập từ hoạt động nơng nghiệp rất thấp trong khi ngành nghề dịch
vụ chưa phát triển. Nạn thiếu việc làm dẫn đến nạn di cư tự phát từ nơng thơn ra
thành thị kiếm việc làm khiến cho đơ thị ngày càng phức tạp hơn.Vì vậy tạo ra
nhiều việc làm cho lao động nơng thơn gắn tạo việc làm cho thanh niên là vấn đề
cấp bách hiện nay.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
1.3.3. Trình độ học vấn, tay nghề
Trình độ học vấn là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc làm đối với
thanh niên. Hiện nay, Cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo hướng CNH,HĐH
đòi hỏi một đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng với trình độ chun mơn cao, có khả
uế
năng ứng dụng các thành tựu của KH – KT. Vì thế, hầu như tất cả mọi người đều
biết được sự quan trọng của việc học và cố gắng hết sức để có được trình độ cao
tế
H
nhất. Cùng với sự phấn đấu nâng cao về trình độ học vấn thì nhận thức cũng tăng lên.
Tất cả mọi lao động nói chung và lao động là thanh niên nói riêng đã ý thức được về
trình độ của mình phù hợp với cơng việc nào, làm việc tại mơi trường nào và được
hưởng mức lương là bao nhiêu.
h
Trừ những trường hợp khơng xin được việc hay làm phải làm những cơng
in
việc tạm thời để chờ một cơng việc ổn định thì thanh niên ln mong muốn tìm cho
cK
mình một cơng việc đúng chun mơn để có thể phát huy hết những gì mình học
tập được. Và khi đã có những nhận thức như vậy thì q trình chọn lựa việc làm
cho bản thân là điều tất nhiên.
họ
1.3.4. Đặc điểm về thể lực và trí lực
Thể lực và trí lực là hai nhân tố quan trọng ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc
tìm kiếm việc làm của thanh niên. Một người khơng có thể lực tốt, khơng đủ sức
Đ
ại
khỏe thì họ sẽ khơng thể làm việc được hoặc một người có sức khỏe yếu thì họ
cũng khơng thể làm việc có hiệu quả.
Còn trí lực đây được hiểu khơng phải là một năng lực đơn độc, nó là một sức
ng
mạnh tổng hợp của nhiều loại năng lực. Theo điều tra tâm lý và quan điểm của các
nhà tâm lý học Trung Quốc, “trí lực” chúng ta nói ở đây bao gồm sức quan sát, khả
ườ
năng của trí nhớ, sức suy nghĩ, óc tưởng tượng, kỹ năng thực hành và sức sáng tạo.
Với những kỹ năng đó sẽ giúp cho cơng việc đạt hiệu quả cao hơn và giúp cho việc
Tr
tìm kiếm việc làm cũng diễn ra sn sẻ hơn.
1.3.5. Vốn đầu tư
Vốn có vị trí quan trọng để đầu tư mở rộng sản xuất, là yếu tố cơ bản để giải
quyết việc làm, nếu vốn được gia tăng, sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố nguồn lực khác như: lao động, tài ngun thiên nhiên,
khoa học cơng nghệ...Nhờ đó tạo ra nhiều việc làm cho thanh niên.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Lê Đình Vui
1.3.6. Thị trường lao động trong nước và thế giới
Thị trường lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến khả năng
tìm kiếm việc làm cho người lao động nói chung và lực lượng thanh niên nói riêng.
Thị trường lao động trong nước với những chính sách linh hoạt, chủ động
uế
với các biện pháp do Chính phủ đề xướng nhằm ngăn ngừa nạn thất nghiệp và thiếu
việc làm, với mục tiêu tạo mở việc làm và tăng thu nhập; điều hòa cầu về lao động
tế
H
và nâng cao cơng bằng XH thì sẽ tạo ra được nhiều việc làm góp phần giải quyết
nhu cầu tìm kiếm việc làm cho người lao động còn ngược lại nếu thị trường lao
động với những chính sách thụ động sẽ kìm hãm khả năng tìm kiếm việc làm cho
h
người lao động.
in
Ngồi thị trường trong nước thanh niên còn có cơ hội tìm kiếm việc làm trên
thị trường quốc tế thơng qua các hình thức xuất khẩu lao động.
cK
1.3.7. Quan điểm của Nhà nước và Đảng cộng sản Việt Nam về việc làm
cho thanh niên
họ
Hiện nay trong q trình phát triển kinh tế thị trường định hướng XH chủ
nghĩa, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế đang đặt ra hàng loạt các vấn đề bức xúc
Đ
ại
liên quan đến việc làm và chính sách giải quyết việc làm cho nguồn lao động trẻ.
Đây là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động, góp phần tích
cực vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
ng
Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng đối với mỗi
quốc gia. Đặc biệt là đối với các nước đang phát triển có lực lượng lao động lớn
ườ
như Việt Nam mà nòng cốt là lực lượng thanh niên; giải quyết việc làm cho thanh
niên là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, góp phần tích
Tr
cực vào việc hình thành thể chế kinh tế thị trường, đồng thời tận dụng lợi thế để
phát triển, tiến kịp khu vực thế giới.
Nhận thức rõ vấn đề này, trong những năm qua Đảng ta đã đề ra những chủ
trương, đường lối thực hiện hiệu quả nhằm phát huy nội lực, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, chuyển đổi cơ cấu lao động, đáp ứng u cầu của q trình CNHHĐH, tạo nhiều việc làm cho người lao động nhất là thanh niên.
SVTH: Phạm
Thò Thu Hiền
17