HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ
Nhóm thực hiện :
1.Nguyễn Thị Mai Phương
2. Nguyễn Thị Phương
3.Lê Mai Hương
4.Lương Khánh Toàn
5.Nguyễn Thanh Xuân
6.Tạ Nhật Thành
7.Vũ Xuân Trường
NỘI DUNG
1.1/Khái niệm
• Hoạch định nhân sự là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu về
nguồn nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây
dựng các kế hoạch lao động để đáp ứng được nhu cầu đó.
Hay chính là xác định: Cầu nhân lực
Cung nhân lực
Đưa giải pháp cân bằng cung cầu nhân lực
Vai trò của hoạch định nhân sự
• Đóng vai trò trung tâm trong quản lý chiến lược nguồn nhân
lực
• Giúp đạt được mục tiêu và hoạt động của doanh nghiệp hiệu
quả.
• Giúp nhà quản trị thấy rõ phương hướng, cách thức quản lí
nhân lực, đảm bảo đáp ứng với thay đổi linh hoạt của thị
trường
• Điều hòa nguồn nhân lực
1.2/ Các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạch định nhân sự
1.2.1/ Loại sản phẩm và dịch vụ
của DN và chiến lược của tổ chức
Khi hoạch định nguồn nhân lực cần xem xét kĩ mức
độ phức tạp của sản phẩm
=> Xác định loại lao động, trình độ phù hợp
1.2.2/ Tính không ổn định của
môi trường
1.2.3/ Độ dài thời gian của kế hoạch
hóa nguồn nhân lực
Độ dài kế hoạch hóa nhân lực: 13 năm; 3 5 năm hoặc 7
năm
1.2.4/ Loại thông tin và chất lượng của dự
báo thông tin về hoạch định nhân lực
Khi hoạch định nhân sự cần xác định:
1.3/ Các bước hoạch định nhân sự
1.3.1/ Dự báo nguồn cầu nhân lực ngắn hạn
Các phương pháp dự báo cầu
1.Tính theo lượng lao động hao phí
Trong đó:
Nsp: số công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp
Ti: hao phí lao động công nghệ để sản xuất ra sản phẩm i
SLi: số lượng sản phẩm i
Tn: quỹ thời giam làm việc bình quân của người lao động trong năm
kế hoạch (giờ/ người)
Tn= Tcl – (Tp+Tltcn+Tvr+Thh+Ttt) (ngày)
Km: hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
2. Tính theo nơi làm việc hay đơn vị thiết bị
Áp dụng để xác định số công nhân phục vụ hoặc công nhân cơ
giới
Nếu 1 công nhân phục vụ 1 nơi làm việc hay 1 đơn vị thiết bị
Npv= NvCK (người)
Trong đó:
Nv: số nơi làm việc hay số lượng đơn vị thiết bị
C: số ca làm việc trong ngày
K: hệ số giữa thời gian làm việc của doanh nghiệp với thời gian làm việc theo chế độ quy
định của công nhân
Nếu nơi làm việc hay đơn vị do một nhóm công nhân phục vụ
Npv= NvSvCK (người)
Sv: số công nhân quy định phục vụ một đơn vị thiết bị
3Tính theo năng suất lao động
4. Tính theo tiêu chuẩn hao phí lao động
cho một đơn vị sản lượng
5Tính theo tiêu chuẩn định biên và cơ
cấu tổ chức doanh nghiệp
Áp dụng để xác định số lượng cán bộ nhân viên
không trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp
Nql= kql (Ntt+Npv) (người)
1.3.2/ Dự báo cung nhân lực
1.3.3/ Giải pháp khắc phục mất cân bằng
cung và cầu nhân lực
Bố trí lại nội bộ tổ chức
Thực hiện KH kế cận
…
1.4/ Ví dụ
Hoạch định nhân sự công ty May 10
1.4.1/ Dự báo cầu nhân
sự
20 triệu
sản
phẩm
2500 sản
phẩm
=
8000
Lao
động
30%
1000 Lao
động
1.4.2/Dự báo nguồn cung nhân
sự
Nguồn cung nội tại:
Nguồn cung ngoài:
• 8000 Lao động may công
•Số lượng lao động phổ
nghiệp, chủ yếu là nữ
thông tại Việt Nam rất lớn.
•Đội ngũ nhân viên các
•Đội ngũ lao động qua đào
phòng ban, các nhà quản
tại các trường cao đẳng
trị, nhân viên thiết kế kinh
nghề
nghiệm, sáng tạo
1.4.3/ Phương pháp cân bằng cung cầu
nhân sự