Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

luận văn thạc sĩ quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.03 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐINH THỊ THẮM

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐINH THỊ THẮM

QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ KINH TẾ



MÃ SỐ

: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HÀ VĂN SỰ


HÀ NỘI, NĂM 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá, kết
luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Đinh Thị Thắm



ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã được sự quan tâm giúp đỡ của
thầy cô, bạn bè và tập thể lãnh đạo, cán bộ Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển giao
thông Hà Nam.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hà Văn Sự, người hướng dẫn khoa học của
luận văn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô Khoa Quản lý - Kinh tế Khoa sau Đại
học Trường Đại học Thương Mại đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực
hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những
góp ý về những thiếu sót của luận văn này, giúp luận văn càng hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức, viên
chức Sở GTVT Hà Nam, Ban QLDA Đầu tư phát triển giao thông đã cung cấp
thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn.

Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép em gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô trường Đại học Thương Mại trong thời
gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức để em hoàn thành luận văn
này.
Tác giả

Đinh Thị Thắm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn.....................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan..................................................3
3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu......................................................................5
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6
6. Kết cấu luận văn...............................................................................................10
Chương 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN
VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH.........................................................11
1.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN
ĐỊA BÀN CẤP TỈNH...........................................................................................11
1.1.1. Một số khái quát về các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN...............................................................................................11
1.1.2. Bản chất quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN...............................................................................................13
1.1.3. Sự cần thiết và vai trò của quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông từ nguồn vốn NSNN.........................................................................18


iv
1.2. NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH................................................................................19

1.2.1. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý các dự án đầu tư công trình giao
thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp tỉnh:...............................................19
1.2.2. Những nội dung cơ bản trong quản lý các dự án đầu tư công trình giao
thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp tỉnh................................................20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng và công cụ chủ yếu trong quản lý các dự án đầu tư
công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp tỉnh.......................28
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC CHO TỈNH
HÀ NAM TRONG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN..............................................34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương:.......................................................34
1.3.2. Bài học rút ra cho tỉnh Hà Nam trong quản lý các dự án xây dựng công
trình giao thông từ nguồn vốn NSNN.................................................................36
Chương 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN
VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM................................................37
2.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM..........................................................................................37
2.1.1 Khái quát về thực trạng các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam......................................................37
2.1.2. Đánh giá tác động của các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN đối với sự phát triển KT-XH địa phương và đất nước...........40
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM..........................................................................................42


v
2.2.1. Ban hành cơ chế, chính sách quản lý và công tác xây dựng quy hoạch, kế
hoạch trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ nguồn

vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.................................................................42
2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý đầu tư các dự án xây dựng giao thông
từ nguồn vốn NSNN trên địa tỉnh Hà Nam:.......................................................46
2.3. NHỮNG KẾT LUẬN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU THỰC
TRẠNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM..............64
2.3.1. Những kết luận về thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng CTGT từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời gian vừa qua..........................64
2.3.2. Những phát hiện qua nghiên cứu thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam thời
gian vừa qua.......................................................................................................69
Chương 3. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN
VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG
NĂM TIẾP THEO..............................................................................................71
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO..........71
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm
2020 và những năm tiếp theo.............................................................................71
3.1.2. Một số định hướng hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và
những năm tiếp theo...........................................................................................74
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO...................76


vi

3.2.1. Sắp xếp cơ cấu tổ chức và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ QLDA......76
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.........................78
3.2.3. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định dự án, thiết kế và dự toán................80
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu......................................82
3.2.5. Giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án................................................83
3.2.6. Tăng cường công tác quản lý khối lượng, chất lượng thi công.................85
3.2.7. Đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.........86
3.2.8. Nâng cao chất lượng công tác tạm ứng, thanh, quyết toán vốn.................87
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện dự án..........................88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................89
3.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương...........................................89
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Hà Nam và các ban ngành của tỉnh.........................90
KẾT LUẬN VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU.............92
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................93
PHỤ LỤC.............................................................................................................95


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTVT


: Giao thông vận tải

QLDA

: Quản lý dự án

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCT

: Xây dựng công trình

XDCB

: Xây dựng cơ bản


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

TT

Tên hình

Trang

1.1

Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình

13

1.2

Chu trình quản lý dự án

14

1.3

Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án

15

1.4

Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án

16


1.5

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

21

1.6

Mô hình tổ chức bộ máy Ban QLDA

33

2.2

Quy trình lập, thẩm định dự án, thiết kế và tổng dự toán các dự
án do Ban QLDA Đầu tư phát triển giao thông Hà Nam quản lý

48

2.3

Quy trình lựa chọn nhà thầu tại Ban QLDA

51

3.1

Mô hình sắp xếp lại tổ chức bộ máy Ban QLDA

77


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

2.1

Thống kê vận tải hàng hoá và hành khách

41

2.4

Kết quả nghiệm thu thanh toán các dự án giao thông

62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn
Để đảm bảo mục tiêu đưa đất nước ta phát triển, phấn đấu đến năm 2020 cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại đòi hỏi cần phải quan tâm đến
phát triển hạ tầng đồng bộ, đặc biệt hạ tầng giao thông phải phát triển đi trước một
bước để đáp ứng nhu cầu, thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội. Với mục tiêu đó,
những năm qua, Đảng, Nhà nước ta đã tập trung nguồn lực lớn cho đầu tư phát triển

hạ tầng giao thông. Kết quả, chất lượng mạng lưới hạ tầng giao thông đã được nâng
cấp, hoàn chỉnh, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm tốc
độ tăng trưởng, nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói, giảm nghèo, rút ngắn khoảng
cách chênh lệch kinh tế giữa các vùng, miền.
Tuy nhiên, hệ thống kết cấu hạ tầng vẫn còn có những hạn chế, thiếu đồng bộ
và đang là điểm nghẽn của quá trình phát triển, chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội và mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Công tác đầu tư còn dàn
trải, nhiều công trình chậm tiến độ, chất lượng thấp, chi phí cao, khả năng giải ngân
thấp so với yêu cầu, công tác thanh quyết toán kéo dài, công trình chậm được đưa vào
sử dụng…dẫn đến hiệu quả đầu tư còn hạn chế, gây bức xúc trong xã hội, làm giảm
sút niềm tin của nhân dân với Đảng và Nhà nước. Nguyên nhân chính là công tác
quản lý dự án còn bị buông lỏng, phương thức quản lý chưa hiệu quả, quy trình quản
lý chưa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong
công tác quản lý các dự án đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Hà Nam là cửa ngõ phía Nam thủ đô Hà Nội, là đầu mối giao thông quan
trọng nối các tỉnh phía Bắc, các tỉnh miền Trung, miền Nam và thủ đô Hà Hội. Với vị
trí chiến lược cùng các hệ thống giao thông liên hoàn tạo cho Hà Nam lợi thế về giao
lưu kinh tế - xã hội, khoa học - kỹ thuật với các tỉnh trong vùng và cả nước.Trong
những năm qua, được sự quan tâm của Trung ương, sự nỗ lực vượt khó của địa
phương, tỉnh Hà Nam đã hoàn thành cơ bản các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, đời sống nhân dân dần được cải thiện. Mạng lưới hạ tầng giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh đã có bước phát triển mạnh mẽ góp phần không nhỏ vào quá trình


2
thu hút đầu tư, phát triển kinh tế- xã hội địa phương, tạo tiền đề cho mục tiêu sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Nhìn lại quá trình thực hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình
tại Hà Nam trong những năm qua, có thể nhận thấy công tác quản lý đầu tư xây
dựng các công trình đã đạt được những kết quả nhất định. Nhiều công trình hoàn

thành đưa vào sử dụng có ảnh hưởng tích cực tới đời sống của nhân dân, năng lực
sản xuất phát triển, đảm bảo trật tự an toàn xã hội, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư cao
như: Dự án nâng cấp, mở rộng QL1A, xây dựng mới nút giao thông tại Đồng Văn
sau khi hoàn thành đã giảm thiểu tai nạn và tình trạng ùn tắc giao thông khu vực
cửa ngõ phía Nam thủ đô Hà Nội, rút ngắn thời gian đi lại và tạo điều kiện thông
thương, thúc đẩy thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh; dự án cải tạo, nâng cấp đường
ĐT.492, ĐT.497 hoàn thành nâng cao năng lực lưu thông, vận chuyển hàng hóa khu
vực các huyện phía Đông của tỉnh (Lý Nhân, Bình Lục) nơi tập trung phát triển sản
xuất nông nghiệp; Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ
sông Đáy đã hoàn chỉnh nâng cấp các tuyến đường giao thông khu vực các huyện
phía Tây tỉnh (Thanh Liêm, Kim Bảng) nằm ven sông Đáy, góp phần thúc đẩy phát
triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và vật liệu xây dựng…. Bên cạnh
những thuận lợi là địa phương có nguồn vật liệu xây dựng (Cát, đá, xi măng…) dồi
dào, sự tập trung chỉ đạo quyết liệt của các cấp chính quyền, sự hỗ trợ từ nguồn vốn
NSNN ở Trung ương, vẫn còn một số hạn chế như sau:
- Tiến độ đầu tư ở một số dự án còn chậm do thiếu vốn (Một số do địa
phương không cân đối được nguồn vốn; một số dự án do TW hỗ trợ kinh phí nhỏ
giọt, không đáp ứng tiến độ dự án), công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng
mắc do cơ chế, chính sách chưa đồng bộ.
- Trình độ năng lực quản lý dự án của còn hạn chế (Nhân sự, phương thức
điều hành, kinh nghiệm …), chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý đối với các dự án
quy mô lớn (Đặc biệt một số dự án do Bộ, Ngành trung ương ủy thác quản lý) dẫn
đến còn thiếu sót, bất cập về trình tự và hồ sơ quản lý như các cơ quan Thanh tra,
Kiểm toán đã chỉ ra dẫn đến công tác thanh quyết toán dự án kéo dài.


3
Kinh tế- xã hội ngày càng phát triển kéo theo yêu cầu về quy mô và tính chất
phức tạp của các dự án ngày càng cao, nguồn vốn đầu tư công từ NSNN ngày càng
được thắt chặt nên đòi hỏi phải có những giải pháp phù hợp, đột phá về công tác

quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và đầu tư xây dựng các công trình giao
thông nói riêng nhằm đảm bảo sử dụng các nguồn vốn đầu tư có hiệu quả.
Trước thực tế đó, nhu cầu tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng các
công trình giao thông trên địa bản tỉnh Hà Nam là một nhiệm vụ cấp thiết. Vì vậy,
tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam” để thực hiện luận
văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.
Luận văn sẽ nghiên cứu và trả lời câu hỏi: Thực trạng quản lý các dự án đầu
tư xây dựng công trình tại tỉnh Hà Nam như thế nào? Từ những vấn đề tồn tại đó,
cần có những giải pháp gì để tăng cường quản lý các dự án những năm tiếp theo?
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan
a, Tổng quan các công trình nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực
quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tuy
nhiên, phạm vi và mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn luận về
các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án ở nội dung tài chính và ở tầm quản lý vĩ mô,
thường tập trung vào kỹ thuật phân tích đánh giá lợi ích và chi phí phục vụ cho mục
đích tối đa hoá lợi nhuận hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đối với
dự án. Đặc biệt, chưa có một công trình nào đi sâu nghiên cứu việc quản lý các dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Qua tìm hiểu, tác giả thấy có một số công trình nghiên cứu về công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng như:
- Hoàng Đỗ Quyên (2008), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại
Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại
học kinh tế quốc dân.


4
Đề tài đề cập đến việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản

lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án,
phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài đã tập trung
chủ yếu vào công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án tại một số dự án do
Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc quản lý, nêu được một số giải pháp
tương đối phù hợp. Bên cạnh đó, còn một số điểm mà đề tài chưa đạt, chẳng hạn
như một số giải pháp đưa ra còn chồng chéo.
- Nguyễn Đức Lương (2014), “Hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư
xây dựng công trình tại Ban QLDA công trình xây dựng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Mỏ địa chất.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và phân tích một số tồn tại, khó khăn
trong công tác quản lý dự án trong thời gian vừa qua để đưa ra một số giải pháp
hoàn thiện công cụ quản lý đầu tư đối với các dự án.
Bên cạnh đó còn một số tồn tại hạn chế luận văn đưa ra như “thời gian thẩm
định và trình duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng của các cấp thẩm quyền
kéo dài” nhưng lại không có giải pháp hay kiến nghị nào.
- Vương Thị Thành Hưng (2015), “Quản lý dự án xây dựng công trình giao
thông đường bộ tại Ban Quản lý dự án công trình giao thông Nghệ An”, Luận văn
thạc sỹ quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã làm rõ các khái niệm, nội dung và công cụ quản lý dự án, các
nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý dự án, các tiêu chí đánh giá công tác quản lý dự
án xây dựng công trình giao thông đường bộ tại Ban QLDA Công trình giao thông
Nghệ An và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án xây dựng công
trình giao thông đường bộ tại Ban QLDA Công trình giao thông Nghệ An.
Bên cạnh đó còn một số tồn tại hạn chế luận văn đưa ra như “Nợ đọng xây
dựng cơ bản tương đối lớn, tiến độ quyết toán của một số dự án chậm so với thời
gian quy định” nhưng lại không có giải pháp hay kiến nghị nào.



5
- Nguyễn Văn Dũng (2015), “Quản lý các dự án đầu tư tại Ban Quản lý Đầu
tư và Xây dựng Thủy lợi 6 - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, Luận văn
thạc sỹ quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN.
Tác giả Nguyễn Văn Dũng đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về dự án đầu tư,
quản lý dự án đầu tư, phân tích, làm rõ bản chất, mục tiêu, yêu cầu và nội dung của
quản lý dự án đầu tư ở cấp độ Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình thủy lợi sử
dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước.
Luận văn đã xây dựng và hệ thống những quan điểm cơ bản cùng với những
tồn tại hạn chế để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự
án đầu tư tại Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 6.
Tuy nhiên, đề tài đã nêu ra một số tồn tại về công tác GPMB, công tác quyết
toán dự án kéo dài nhưng lại chưa đưa ra được giải pháp hay kiến nghị nào để khắc
phục tồn tại đó.
b, Những giá trị khoa học được kế thừa và khoảng trống cần được nghiên cứu
Các công trình đã nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng thường tập
trung vào kỹ thuật phân tích đánh giá lợi ích và chi phí phục vụ cho mục đích tối đa
hoá lợi nhuận hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đầu tư. Tuy nhiên,
chưa có một công trình nào đi sâu nghiên cứu thực trạng và các giải pháp toàn diện
nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn cấp tỉnh gắn với điều kiện cụ thể tại tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những lý luận và thực tiễn liên quan
đến Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ nguồn ngân sách
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b, Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Hà Nam những năm tiếp theo.



6
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và các
quy định đặc thù trên địa bàn cấp tỉnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong thời gian qua
thông qua một số dự án cụ thể tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm tăng cường,
nâng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư các dự án xây dựng giao thông từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
a, Phạm vi về nội dung:
Luận văn nghiên cứu quản lý các dự án đầu tư xây dựng CTGT từ nguồn
NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam bao gồm nghiên cứu về thực trạng công tác tổ
chức thực hiện các nội dung sau:
- Công tác lập, thẩm định dự án đầu tư, thiết kế và dự toán các dự án đầu tư
xây dựng CTGT từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý thi công xây dựng các CTGT;
- Công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư dự án và tổ chức kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng;
Từ đó phân tích những khó khăn, bất cập vướng mắc trong quá trình thực hiện
quản lý các dự án đầu tư xây dựng CTGT ở địa phương để đưa ra những giải pháp
khắc phục, nâng cao hiệu quả đầu tư và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng CTGT từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh.
b, Phạm vi về không gian: Các dự án đầu tư xây dựng công trình do Sở Giao thông
vận tải tỉnh Hà Nam làm chủ đầu tư.
c, Phạm vi về thời gian: Các dự án được thực hiện đầu tư giai đoạn 2012-2016, đề
xuất các giải pháp đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

5. Phương pháp nghiên cứu
a, Phương pháp luận


7
Luận văn áp dụng phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử. Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc
nghiên cứu quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tại Ban Quản
lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam trước hết phải kế thừa được những kết
quả nghiên cứu của những người đi trước. Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên
cứu, đặt trong điều kiện mới, phạm vi nghiên cứu mới, luận văn tiếp tục hoàn thiện
khung lý luận để phân tích các vấn đề ở chương sau.
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả luận văn
đã xuất phát từ việc nghiên cứu hai phạm trù cơ bản của đề tài là dự án đầu tư xây
dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trên cơ sở đó luận văn tập trung nghiên
cứu, làm rõ bản chất, nội dung, các tiêu chí đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, tác giả đã tiến hành khảo sát nghiên cứu các bài viết, ý kiến của
nhà quản lý trong lĩnh vực quản lý dự án, quản lý tài chính đầu tư và quan sát đối
tượng nghiên cứu là những vấn đề về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tại Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam để thu thập và
phân tích dữ liệu.
b, Phương pháp thu thập dữ liệu
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Các dữ liệu sơ cấp được tác giả luận văn thu thập thông qua quá trình, trình
tự thực hiện liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư.
- Về phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả sử dụng các phương pháp
tham khảo ý kiến của các đối tượng nghiên cứu. Thu thập được các dữ liệu về ưu,
nhược điểm các nội dung liên quan đến thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại
Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam giai đoạn từ năm 20122016, các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao hiệu quả

đầu tư dự án giao thông trong những năm tới. Kết quả sử dụng phương pháp thu
thập dữ liệu sơ cấp được sử dụng nhiều trong chương 2 của Luận văn.
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:


8
- Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu mà tác giả có thể lấy được từ sách, báo,
internet và các báo cáo, tài liệu và các công trình nghiên cứu trước đó… Ưu điểm
của dữ liệu thứ cấp là tính sẵn có, các tác giả khi nghiên cứu sẽ không tốn thời gian
để tìm kiếm và thu thập, vì vậy mà nguồn dữ liệu thứ cấp sẽ rất phong phú và đa
dạng. Tuy nhiên, các dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu đã được nghiên cứu và đánh giá
trước đây bởi các tác giả trước đó nên tính thực tiễn với thời điểm nghiên cứu hiện
tại của các tác giả sau sẽ bị hạn chế.
- Phương pháp này được thu thập chủ yếu từ các quy định của Pháp luật có
liên quan, hướng dẫn của các Bộ, Ngành ở Trung ương, của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các cơ quan chuyên môn về xây dựng. Nguồn thông tin này được thu thập chủ
yếu qua công báo; các trang web của các cơ quan Nhà nước; đồng thời, thông qua
các quyết định, báo cáo, ý kiến chỉ đạo của UBND cấp tỉnh; các cơ quan liên quan
và thông qua các đề tài, luận văn thạc sỹ; công trình; bài viết; tạp chí; internet; các
trang Website của các tác giả… để lấy thông tin, số liệu liên quan.
- Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập thông qua các phương pháp tham
khảo, nghiên cứu các báo cáo, công trình nghiên cứu trước đó, bao gồm các sách,
giáo trình, các báo cáo khoa học, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng như các
bài báo liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong các cơ quan,
đơn vị. Đồng thời, tác giả cũng sử dụng các báo cáo về kết quả đầu tư xây dựng của
Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam giai đoạn năm 2012 đến
năm 2016. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử dụng nhiều trong chương
2 của Luận văn.
c. Phương pháp xử lý dữ liệu, phân tích
Trên cơ sở các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được, tác giả sử

dụng các phương pháp xử lý dữ liệu sau:
- Phương pháp phân tích: Ở Chương 1 để xây dựng khung lý luận tác giả đã
phân tích nhiều công trình khoa học có nội dung liên quan đến đề tài để từ đó nhận
thức, kế thừa những thành quả nghiên cứu và thấy được những khoảng trống cần
tiếp tục nghiên cứu. Ở chương 2 sau khi tiếp cận và thu thập được thông tin liên


9
quan tác giả nêu được thực trạng quản lý dự án công trình giao thông tại Ban Quản
lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam, tiến hành phân tích đánh giá những
mặt đạt được và những hạn chế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông tại Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển giao thông Hà Nam.
- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở kết quả phân tích, phương pháp tổng
hợp được sử dụng để kết nối giữa các mặt, các nhân tố... để có cái nhìn tổng thể về
sử vật hiện tượng.
Ở chương 1, bằng phương pháp tổng hợp, luận văn chỉ ra được những thành
tựu và hạn chế của các công trình nghiên cứu đã có. Đây là cơ sở quan trọng để luận
văn vừa kế thừa được các thành tựu, vừa tránh được sự trùng lắp trong nghiên cứu.
Ở chương 2 từ việc phân tích nhiều nội dung cụ thể về quản lý dự án công
trình giao thông, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp để đưa ra những đánh giá
khái quát về công tác Quản lý dự án công trình giao thông tại Ban Quản lý dự án
đầu tư phát triển giao thông Hà Nam.
Ở chương 3, phương pháp tổng hợp được sử dụng nhằm đảm bảo các giải
pháp đề xuất mang tính hệ thống, đồng bộ, không trùng lặp.
- Phương pháp thống kê, mô tả chủ yếu ở chương 2 thông qua việc sử dụng
hệ thống bảng biểu, biểu đồ. Bảng số liệu được sử dụng khi số liệu mang tính hệ
thống như tổng hợp số lượng dự án chậm tiến độ, số lượng dự án vi phạm chất
lượng, số lượng nhà thầu tham gia đấu thầu...
- Phương pháp so sánh
Quá trình phân tích thực trạng quản lý đầu tư tại Ban QLDA đầu tư phát triển

giao thông Hà Nam đã đưa ra những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và
nguyên của tồn tại hạn chế đó. Nghiên cứu, so sánh với cơ sở lý luận ở chương 1
tìm ra giải pháp hoàn thiện nhằm đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn đầu tư từ NSNN
đúng mục đích và nâng cao hiệu quả của dự án.
Đối với số liệu so sánh, được lựa chọn để minh họa nhằm cung cấp cho
người đọc hình ảnh trực quan về tương quan giữa các sự vật được so sánh như tổng


10
giá trị nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư của Ban Quản lý dự án đầu tư phát triển
giao thông Hà Nam trong các năm 2012-2016.
- Phương pháp tổng kết thực tiễn: Qua thực tiễn làm công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng các công trình giao thông kết hợp với tham khảo các báo cáo, kiến
nghị của các tổ chức, cá nhân, cán bộ địa phương về bất cập trong công tác xây
dựng cơ bản; khảo sát địa bàn nghiên cứu, quan sát các dự án trên địa bàn tỉnh để
đúc rút các kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp dự báo được sử dụng ở chương 3, dựa vào định hướng đầu tư
phát triển mạng lưới hạ tầng giao thông đã được Bộ GTVT đề xuất, chiến lược phát
triển được Chính phủ xem xét thông qua và quy hoạch phát triển GTVT trên địa bàn
tỉnh được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt, để dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng giao
thông của tỉnh, dự báo các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông sẽ được xây
dựng trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chương được kết cấu trong 92 trang, 05 bảng và 09 hình vẽ.
Chương 1: Một số cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp tỉnh.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý các dự án đầu

tư công trình giao thông từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm
2020 và những năm tiếp theo.


11

Chương 1. MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGUỒN VỐN NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
1.1.1. Một số khái quát về các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN
* Khái niệm dự án đầu tư xây dựng:
Theo Luật Xây dựng năm 2014, khái niệm dự án đầu tư xây dựng: “Là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng
để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”
Dự án đầu tư xây dựng có các đặc trưng cơ bản sau:
- Dự án xây dựng có mục đích cuối cùng là sản phẩm công trình xây dựng
hoàn thành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về chất lượng, tiến độ, giá thành, an
toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường…
- Sản phẩm (công trình) của dự án xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và
không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
- Dự án xây dựng có chu kỳ riêng (vòng đời) trải qua các giai đoạn hình
thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn.

- Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư/chủ
công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các
chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác.


12
- Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính đa phương và dễ xảy ra
xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
- Dự án xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực,
công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời hạn cho phép
dự án xây dựng thường yêu cầu một lượng chi phí đầu tư lớn, thời gian thực hiện
dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro cao.
* Khái niệm công trình, công trình giao thông:
Một dự án đầu tư xây dựng có thể gồm một công trình hoặc nhiều công trình
với tính chất và quy mô khác nhau. Theo công năng sử dụng, phân loại công trình
bao gồm: Công trình giao thông, công trình dân dụng, công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công nghiệp và công
trình quốc phòng, an ninh.
Công trình giao thông là loại công trình chiếm tỷ trọng lớn trong đầu tư xây
dựng cơ bản, nó bao gồm các công trình sau: Công trình đường bộ, công trình
đường sắt, công trình cầu, công trình hầm, công trình đường thủy nội địa, công trình
hàng hải, công trình hàng không...
Ở phạm vi cấp tỉnh, các công trình xây dựng giao thông phổ biến gồm:
- Công trình đường bộ: Đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, đường xã, đường phố (trong đô thị) và đường giao thông nông thôn.
- Công trình cầu: Cầu vượt sông, cầu vượt đường bộ, cầu vượt đường sắt, cầu
cho người đi bộ.
- Công trình đường thủy nội địa: Bến thủy, cảng nội địa, bến khách.
* Trình tự thực hiện dự án
Theo quy định thì trình tự đầu tư xây dựng gồm 3 giai đoạn sau:

“- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét,
quyết định đầu tư và thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát


13
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám
sátthi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng”.
Theo từng điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của từng dự án, người quyết
định đầu tư quyết định thực hiện theo tuần tự hoặc kết hợp một số hạng mục công
việc thuộc giai đoạn chuẩn bị dự án và giai đoạn thực hiện dự án.
Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mô tả bằng hình 1.1 dưới đây:
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

KẾT THÚC XÂY DỰNG
KẾT THÚC XÂY DỰNG


Lập báo cáo đầu tư

Khảo sát, thiết kế

Nghiệm thu, bàn
giao

Lập dự án đầu tư

Lựa chọn nhà thầu

Thẩm định dự án
Tổ chức thi công

Kết thúc xây dựng

Bảo hành, vận
hành dự án

Hình 1.1: Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
(Nguồn: Nguyễn Xuân Thủy, 2010)
1.1.2. Bản chất quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông từ
nguồn vốn NSNN


×