Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

GA5 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.34 KB, 48 trang )

Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008
Tiết 5 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (phần 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kòch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai. Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì
Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói
chung đối với cách mạng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa cho vở kòch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- HSø : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
ĐD
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu
- Trò chơi: Ai may mắn thế?
- Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi
- Cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân”
- Học sinh lắng nghe


30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai.
- Mỗi nhóm lần lượt đọc
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ đòa
phương.
- Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ
- Vở kòch có thể chia làm mấy đoạn? TB - 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... là con
Đoạn 2: Chồng chò à ?... tao bắn
Đoạn 3: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng
đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải
trong bài.
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô,
lẹ, ráng
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở
kòch.
- 1, 2 học sinh đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải

- Tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế
nào?
TB - Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của
bạn.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.
+ Dì Năm đã nghó ra cách gì để cứu chú
cán bộ?
TB - Chú cán bộ bò bọn giặc rượt đuổi bắt,
hết đường, chạy vào nhà dì Năm.
- Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú
ngồi xuống chõng vờ ăn cơm.
+Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất ? Vì sao ?
- Dì Năm bình tónh nhận chú cán bộ là
chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại :
Chồng chò à ?, dì vẫn khẳng đònh : Dạ,
chồng tui. / …
 Giáo viên chốt ý
+ Chi tiết nào trong đoạn kòch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
TB - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng
nhầm dì sắp khai nên bò tẽn tò là tình
huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn
kòch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất
nhanh và rất khéo.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).

- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
 Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng
cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu
trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
Tranh
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kòch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật
và nêu cách đọc về các nhân vật đó:
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự
nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào.
- Lớp nhận xét
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành
- Thi đua:
+ Giáo viên cho học sinh diễn kòch
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản

kòch.
- Chuẩn bò: “Lòng dân” (tt)
- Nhận xét tiết học
Tiết 11 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS .
2.Kó năng:- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số,so sánh các hỗn số ( bằng cách
chuyển về thực hiện các phép tính với các PS,so sánh các PS ).
II. CHUẨN BỊ:
– GV : SGK,bảng phụ.
– HS : SGK,VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1
/
5
/
1
/
28
/
1’
10’
10’
10’
I – Ổn đònh lớp :

II – Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS .
- Gọi 1 HS chữa bài 3 c .
- Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :
- Để củng cố kiến thức về cách chuyễn
hỗn số thành PS rồi thưch hiện phép
tính .Hôm nay,các em học tiết luyện tập .
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Bài 1 :
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Gọi4 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở
- Nhận xét, sửa chữa.
- Nêu cách chuyển HS thành PS .
b) HĐ 2 : Bài 2 :
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Chia lớp làm 4 nhóm ,hướng dẫn HS thảo
luận nhóm ( mỗi nhóm làm 1 câu ) .
- Đại diện nhóm trình bày Kquả.
Nhận xét ,sửa chữa .
- Nêu cách so sánh các hỗn số .
c) HĐ 3 : Bài 3 :
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Cho Hs làm bài vào vở .
- Tổ chức HS đổi vở kiểm tra Kquả .
TB
TB
KH
- Hát

- HS lên bảng .
- HS lên bảng chữa bài .
- HS nghe .
-Chuyển các hỗn số sau thành PS .
5
13
5
352
5
3
2
=

=
;
9
49
9
495
9
4
5
=

=
10
127
10
71012
10

7
12;
8
75
8
389
8
3
9
=

==

=
- HS nêu.
- So sánh các hỗn số .
- Hs làm bài .
a)
10
9
3

10
9
2
10
29
10
9
2;

10
39
10
9
3
==


10
29
10
39
>
nên
10
9
3
>
10
9
2

- HS nêu .
- Chuyển các hỗn số thành PS rồi thực hiện
phép tính .
- Hs làm bài .
- HS đổi vở chấm bài .
3’
1’
Nhận xét , sửa chữa

IV – Củng cố :
- Nêu cách chuyển 1 HS thành PS ?
- Nêu cách so sánh 2 hỗn số ?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập : Chuẩn bò bài sau :
“Luyện tập chung”.
-Nhận xét tiết học:
TB - HS nêu .
- HS nêu .
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 3 : LỊCH SỬ
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại
yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
2. Kó năng: Rèn kó năng đánh giá sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
- Bản đồ Hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập .
- HSø : Sưu tầm tư liệu về bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Hoạt động dạy

ĐT
ĐD
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong
muốn đổi mới đất nước
- Đề nghò canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
- Nêu suy nghó của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử nước ta
sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp
ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền
đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất
nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng
LĐồ

nhân dân ta không chòu khuất phục.
Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã
phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến
và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ
trương của phái chủ chiến và phái chủ
hòa trong triều đình nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò
chống Pháp?
KH - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ;
phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
- Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng
chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo →
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh nhận
xét và bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng
núi, tổ chức các đội nghóa quân ngày
đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm )
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản
công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên
lược đồ kinh thành Huế.

- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế
+ trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ
của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các
câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn
ra khi nào?
- Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời
+ Vì sao cuộc phản công bò thất bại? - Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất
Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan
lại trong triều muốn chống Pháp nên
cuộc phản công ở kinh thành Huế đã
diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng
cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất
Thuyết đã có quyết đònh gì?
TB - … quyết đònh đưa vua hàm Nghi và đoàn
tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trò ( Đây
là sự kiện hết sức quan trọng trong xã hội
phong kiến )
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
→ đại diện báo cáo

 Giáo viên nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lòch
sử
KH - Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết đònh đưa vua Hàm
Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng
Trò để tiếp tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết
đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu
"Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước
đứng lên giúp vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
→ Rút ra ghi nhớ → Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, vấn đáp
- Em nghó sao về những suy nghó và
hành động của Tôn Thất Thuyết ?
KH - Học sinh trả lời
→ Nêu ý nghóa giáo dục
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Chuẩn bò: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................

Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2008
Tiết 12: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo
thành số đo có một tên đơn vò đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vò đo )
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập
phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi,
tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ
- HSø: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14
(SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:

- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số
thập phân, chuyển hỗn số thành phân số
qua tiết “Luyện tập chung”.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số
thành phân số thập phân?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất
70
14
=
7:70
7:14
=
10
2
;
100
75
=

25:100
25:75
=
4
3
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Hỗn số gồm có mấy phần? TB - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số
thành phân số?
KH - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển
hỗn số thành phân số.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân
số thành phân số thập phân
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào
nhanh lên bảng trình bày)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu
1 dm =
10
1
m
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
trực quan
 Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm = 5 m +
10
7
m = 5
10
7
m
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số
đo có hai tên đơn vò thành số đo có một
tên đơn vò
* Hoạt động 5: Củng cố
- Mỗi dãy chọn 2 bạn
- Nhắc lại kiến thức vừa học

- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1
+
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 3 : CHÍNH TẢ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh"
2. Kó năng: Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được
quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, phấn màu
- HSø: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động học

ĐT
ĐD
Hoạt động dạy
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng:
Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê
hương toả sáng,
- Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng
phụ
- Học sinh nhận xét
 Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết chính tả hôm nay, lần đầu tiên các
em sẽ viết lại theo trí nhớ một đoạn văn
xuôi. Đây là đoạn trích trong bài "Thư
gửi các học sinh" của Bác Hồ mà các em
đã học thuộc. Đoạn trích là lời căn dặn
tâm huyết, là mong mỏi của Bác Hồ với
các thế hệ học sinh Việt Nam nên các
em phải thuộc, phải nhớ. Thầy, cô hy
vọng: các em sẽ nhớ viết lại đúng, trình
bày đúng, đẹp lời căn dặn của Bác.
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần
nhớ - viết
- Cả lớp nghe và nhận xét
- Cả lớp nghe và nhớlại
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
cho học sinh
- Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho
nhau
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu
thanh vào mô hình
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình vào vở
- Học sinh chép lại các tiếng có phần vần

vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng
- 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả
- Học sinh sửa bài trên bảng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
→ Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm
chính, không nằm ở vò trí khác - không
nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận trò chơi
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một
phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu
thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1
(hoặc 2) của nguyên âm vừa học
- Các nhóm thi đua làm
- Cử đại diện làm
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Quy tắc đánh dấu thanh”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân.
2. Kó năng: Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn

từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân
dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- HSø : Giấy A3 - bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
ĐD
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Nhân dân”
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)
- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp

nhân dân qua các nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các
nhóm dùng tranh để bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, thảo luận
nhóm, đàm thoại, thực hành.
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành
ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người
Việt Nam ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm
viết vào phiếu rồi dán lên bảng.
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải
thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ,
thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau
nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu

- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
Tiên. - Học sinh nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Trò chơi, giảng giải
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính
xác.
- Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm:
Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 5 : KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có
thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe.
2. Kó năng: Học sinh xác đònh được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình
là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- HSø : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được
hình thành như thế nào?

- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp
tử? Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với
tinh trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của
người mẹ kết hợp với tinh trùng của người
bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo
thành ở thai nhi qua các giai đoạn: 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể
người (đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho

điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả
mẹ và em bé đều khỏe?
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở
trang 12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên
và không nên làm đối với những phụ nữ có
thai và giải thích tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên
của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi:
Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia
sẻ công việc gia đình của người chồng
đối với người vợ đang mang thai? Việc
làm đó có lợi gì?
 Giáo viên chốt:
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ
trước khi có thai và trong thời kì mang

thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát
triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng
khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được
nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bò cho đứa con chào đời là trách
nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất
lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh,
thai nhi phát triển tốt.
TB
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13
SGK và nêu nội dung của từng hình
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
TB
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn
cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm
những công việc nhẹ như đang cho gà ăn;
người chồng gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và
con gái đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi

trong SGK trang 13
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc
đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn
chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
KH
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghó
- Cả lớp nhận xét
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp
đỡ người phụ nữ có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp
- Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra
bài học về cách ứng xử đối với người phụ
nữ có thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên
làm và không nên làm đối với người phụ
nữ có thai?
KH - Học sinh thi đua kể tiếp sức.
 GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Từ lúc mới sinh đến tuổi
dậy thì ”
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có
quyền được tham gia ý kiến và quyết đònh những vấn đề của trẻ em.
2. Kó năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết đònh, kiên đònh với ý kiến của mình.
3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Em là học sinh L5
- Nêu ghi nhớ - 1 học sinh
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như
thế nào?

- 2 học sinh
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
“Chuyện của bạn Đức “
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình
- Học sinh đọc thầm câu chuyện
- 2 bạn đọc to câu chuyện
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm thảo luận, trao đổi → trình bày
phần thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung
- Tóm tắt ý chính từng câu hỏi:
1/ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc
vô tình hay cố ý?
TB - Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang
gánh đồ làm bà bò ngã. Đó là việc vô tình.
2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy
như thế nào?
TB - Rất ân hận và xấu hổ
3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc
này thế nào cho tốt ? Vì sao?
TB - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của
mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc
làm của bản thân đã gây ra hậu quả không
tốt cho người khác.
→ Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là

vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi, dám chòu trách
nhiệm về việc làm của mình.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập
- Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân
- Phân tích ý nghóa từng câu và đưa đáp
án đúng (a, b, d, g)
- GV kết luận (Tr 21/ SGV)
- 1 bạn làm trên bảng nhỏ
- Liên hệ xem mình đã thực hiện được các
việc a, b, d, g chưa? Vì sao?
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Nêu yêu cầu BT 2. SGK - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- GV kết luận : Tán thành ý kiến (a),
(đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d)
→ Nếu không suy nghó kỹ trước khi làm
một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm,
nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại
cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã
hội
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Không dám chòu trách nhiệm trước việc
làm của mình là người hèn nhát, không
được mọi người q trọng. Đồng thời,
một người nếu không dám chòu trách
nhiệm về việc làm của mình thì sẽ

không rút được kinh nghiệm để làm tốt
hơn, sẽ khó tiến bộ được.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Qua các hoạt động trên, em có thể rút
điều gì?
- Cả lớp trao đổi
- Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm
của mình?
- Rút ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò một mẫu chuyện về tấm
gương của một bạn trong lớp, trường mà
em biết có trách nhiệm về những việc
làm của mình.
- Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 6 : TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kòch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu
cảm trong bài .
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kòch theo cách phân vai
- Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kòch tính.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ
CM ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung
đối với cách mạng.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh kòch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- HSø : Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Lòng dân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kòch
bản.
- 6 em đọc phân vai
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời
 Giáo viên cho điểm, nhận xét.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kòch
“Lòng dân”.
- Học sinh lắng nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản kòch
- Hoạt động lớp, cá nhân

Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân
vật, thể hiện giọng đọc.
- Học sinh đọc thầm
- Giọng cai và lính: dòu giọng khi mua
chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào
xin ăn.
- Giọng An: thật thà, hồn nhiên
- Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân
vai.
- Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình
tónh.
- Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn) :
Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy
Đoạn 2: Từ “Để chò...chưa thấy”
Đoạn 3: Còn lại
- 1 học sinh đọc toàn vở kòch
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung
vở kòch theo 3 câu hỏi trong SGK
- Nhóm trưởng nhận câu hỏi
- Giao việc cho nhóm
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận
- Thư kí ghi phần trả lời
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như

thế nào?
TB - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải
tía em không, An trả lời không phải tía làm
chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi
nghe em giải thích: kêu bằng ba, không
kêu bằng tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào,
vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan
trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên,
tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói
với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho
chú cán bộ để chú biết và nói theo.
 Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kòch thể hiện tấm lòng của người
dân với cách mạng.
+ Nêu nội dung chính của vở kòch phần
2.
- Học sinh lần lượt nêu
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi
đua → tìm ý đúng).
 Giáo viên chốt: Vở kòch nói lên tấm
lòng sắc son của người dân với cách
mạng.
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Giáo viên đọc màn kòch. - Học sinh ngắt nhòp, nhấn giọng
- Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật
và nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố

- Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử
chỉ, điệu bộ)
- 6 học sinh diễn kòch + điệu bộ, động tác
của từng nhân vật (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc đúng nhân vật
- Chuẩn bò: “Những con sếu bằng giấy”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 13: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số . Tính giá trò của biểu thức với phân số
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có một tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số, tìm thành phần
chưa biết, tìm 1 số biết giá trò 1 phân số của số đó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HSø: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D

Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực
hành về hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 1, 2, 3, 4/ 15
(SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về
cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng,
trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1
số biết giá trò 1 phân số của số đó qua
tiết luyện tập chung.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
TB - 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta
làm sao?

- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận
xét.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 2:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi.
- Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
+ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta làm TB - 1 học sinh trả lời
sao?
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế
nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu
bằng thẳng hàng).
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
• Bài 4 :
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:

- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo
dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số
có đơn vò đo lớn, phần phân số là số có đơn
vò đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
mẫu.
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày
trên giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 5 :
- Giáo viên gợi mở để học sinh thảo
luận.
- Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh làm bài. - Học sinh đọc đề bài
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 5: Củng cố
- Thi đua: “Ai nhanh nhất”
2
3
+
10
5
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”

- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………....................
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh kể một câu chuyện có ý nghóa nói về một việc làm tốt của một người
mà em biết để góp phần xây dựng đất nước.
2. Kó năng: Kể rõ ràng, tự nhiên.
3. Thái độ: Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.
- HSø : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động dạy
ĐT
Đ D
Hoạt động học
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham

gia”
Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một
người mà em biết đã góp phần xây dựng
quê hương đất nước.
30’
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện

a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu
bài.
TB - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề
- Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu
chuyện em phải tận mắt chứng kiến
hoặc những việc chính em đã làm.
- Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ
ngữ quan trọng.
- HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK.
- Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt
của bản thân. Từ đó rút ra suy nghó của
bản thân và bài học thấm thía cho mình.
KH - Học sinh có thể trao đổi những việc làm
khác.
- Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm
các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế
nào?).

- Học sinh đọc thầm ý 3.
* Hoạt động 2: T.hành, luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể
chuyện.
b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện đònh kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết
thúc).
- Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện
của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
 Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn
nắn - sửa chữa.
c)Thực hành kể chuyện trước lớp. KH - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình.
 Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi
* Hoạt động 3: Củng cố
- Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bò: Tiếng vó cầm ở Mó Lai
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×