Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thống tin quản lý khách hàng cho công ty TNHH dịch vụ quảng cáo thương mại vĩnh tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.18 KB, 63 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận, hiện nay về cơ bản em đã
hoàn thành được các mục tiêu đặt ra. Có được kết quả đó là do quá trình phấn đấu và
nỗ lực của bản thân, cùng với sự động viên của gia đình, bạn bè và thầy cô. Đó chính
là niềm khích lệ lớn giúp em có thể hoàn thành thật tốt bài khóa luận này.
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo T.s Nguyễn Thị
Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong suốt thời gian thực
hiện khóa luận này.
Em xin được gửi lời tri ân tới các Thầy cô giáo Trường Đại học Thương Mại, đặc
biệt là các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã cho em có cơ hội học tập và
tiếp thu những kiến thức để em có thể chuẩn bị nền tảng tốt cho công việc sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị, cô
chú trong công ty TNHH dịch vụ quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm cung cấp đầy đủ
thông tin và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty để
em có thể nắm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp.
Do năng lực của bản thân em còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót
trong việc hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Em rất mong nhận được sự nhận xét,
góp ý của các thầy cô trong khoa và các anh chị, cô chú của công ty TNHH dịch vụ
quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 29 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Phương Linh

SVTH: Nguyễn Phương Linh


1

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
1.2 Tổng quan về đề tài nghiên cứu...........................................................................2
1.3 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.............................................................................3
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................4
1.5 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................4
1.6 Kết cấu của khóa luận...........................................................................................5
PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG
MẠI VĨNH TÂM.........................................................................................................6
2.1 Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin........................................6
2.1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin.........................................................................6
2.1.2 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý..................................................9
2.1.3 Các phương pháp phân tích hệ thống thông tin quản lý..................................12
2.1.4 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML.............................................14
2.2 Tổng quan về quản lý khách hàng......................................................................21

2.2.1 Các khái niệm chung.........................................................................................21
2.2.2 Quy trình tác nghiệp quản lý khách hàng.........................................................23
2.2.3 Quản lý thông tin khách hàng...........................................................................24
2.3 Thực trạng vấn đề quản lý khách hàng tại công ty TNHH dịch vụ quảng cáo
thương mại Vĩnh Tâm...............................................................................................25
2.3.1 Giới thiệu chung về công ty...............................................................................25
2.3.2 Thực trạng vấn đề quản lý khách hàng tại công ty TNHH dịch vụ quảng cáo
thương mại Vĩnh Tâm................................................................................................26
2.3.3 Đánh giá thực trạng về HTTT quản lý khách hàng tại công ty TNHH dịch vụ
quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm..............................................................................29

SVTH: Nguyễn Phương Linh

2

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

PHẦN 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG
MẠI VĨNH TÂM.......................................................................................................32
3.1 Đặt bài toán và đặc tả yêu cầu hệ thống thông tin quản lý khách hàng..........32
3.1.1 Yêu cầu chức năng............................................................................................32
3.1.2 Yêu cầu phi chức năng......................................................................................32
3.2 Phân tích hệ thống...............................................................................................33
3.2.1 Biểu đồ Use case................................................................................................33

3.2.2 Biểu đồ lớp.........................................................................................................37
3.2.3 Biểu đồ trạng thái..............................................................................................38
3.3. Thiết kế hệ thống.................................................................................................40
3.3.1 Biểu đồ tuần tự...................................................................................................40
3.3.3 Biểu đồ thành phần...........................................................................................52
3.3.4 Biểu đồ triển khai...............................................................................................52
3.3.5 Xây dựng giao diện giữa người dùng và máy...................................................53
3.4 Một số kiến nghị...................................................................................................55
KẾT LUẬN................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................58
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1 Các phần tử mô hình trong biểu đồ use case.................................................15
Bảng 2.2 Các phần tử mô hình trong biểu đồ lớp.........................................................16
Bảng 2.3 Các phần tử mô hình trong biểu đồ trạng thái...............................................16
Bảng 2.4 Các phần tử mô hình trong biểu đồ thành phần............................................17
Bảng 2.5 Các phần tử mô hình trong biểu đồ triển khai...............................................17
Bảng 3.1. Các use case trong biểu đồ Use case............................................................33
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ phần mềm cần thiết của công ty..................................................28
Sơ đồ 2.1 Quy trình nghiệp vụ quản lý khách hàng.....................................................23
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty TNH DV Quảng Cáo Thương Mại Vĩnh Tâm.......26
SVTH: Nguyễn Phương Linh

3

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


Hình 2.1 Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng.............................................18
Hình 3.1. Biểu đồ Use case tổng quát..........................................................................34
Hình 3.2. Biểu đồ Use case chi tiết QuanLyKhachHang..............................................34
Hình 3.3. Biểu đồ Use case chi tiết QuanLyHopDong.................................................35
Hình 3.4. Biểu đồ Use case chi tiết QuanLyGiaoDich.................................................35
Hình 3.5. Biểu đồ Use case chi tiết TimKiem..............................................................36
Hình 3.6. Biểu đồ Use case chi tiết ThongKe, BaoCao................................................36
Hình 3.7 Biểu đồ lớp....................................................................................................38
Hình 3.8. Biểu đồ trạng thái chức năng “ThemKhachHang”.......................................38
Hình 3.9. Biểu đồ trạng thái chức năng “QuanLyGiaoDich”.......................................39
Hình 3.10. Biểu đồ trạng thái chức năng “QuanLyHopDong”.....................................39
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng “DangNhap”....................................................40
Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng “ThemKhachHang”.........................................41
Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự chức năng “SuaKhachHang”............................................42
Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng “XoaKhachHang”............................................43
Hình 3.15. Biểu đồ tuần tự chức năng “ ThemHopDong”...........................................44
Hình 3.16. Biểu đồ tuần tự chức năng “SuaHopDong”................................................45
Hình 3.17. Biểu đồ tuần tự chức năng “XoaHopDong”...............................................46
Hình 3.18. Biểu đồ tuần tự chức năng “ThemGiaoDich”.............................................47
Hình 3.19 Biểu đồ tuần tự chức năng “SuaGiaoDich”.................................................48
Hình 3.20. Biểu đồ tuần tự chức năng “XoaGiaoDich”...............................................49
Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự chức năng “TimKiemKhachHang”...................................50
Hình 3.22. Biểu đồ tuần tự chức năng “ThongKeHopDong”.......................................51
Hình 2.23 Biểu đồ thành phần.....................................................................................52
Hình 2.24 Biểu đồ triển khai........................................................................................52
Hình 3.25. Giao diện Đăng nhập..................................................................................53
Hình 3.26. Giao diện Màn hình chính..........................................................................53
Hình 3.27. Giao diện Khách hàng................................................................................54
Hình 3.28 Giao diện Thống kê.....................................................................................54

Hình 3.29. Giao diện Tìm kiếm...................................................................................55

SVTH: Nguyễn Phương Linh

4

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Phương Linh

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

5

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4


Từ viết tắt
TNHH
CNTT
HTTT
MIS

SVTH: Nguyễn Phương Linh

Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Management Information System

6

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Sự hội nhập mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam có tác động thúc đẩy mạnh mẽ
tới sự đổi mình của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp mở rộng về quy mô hoạt
động kéo theo sự gia tăng rõ rệt các nghiệp vụ đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự cải tiến,
nâng cấp hoặc thay thế các hệ thống quản lý trong doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu

hoạt động. Chúng ta nhận thấy rõ nhất trong mục tiêu phát triển của hầu hết các doanh
nghiệp là mục tiêu phát triển khách hàng. Nhưng hiện tại, tại các doanh nghiệp này lại
không chú trọng phát triển các hệ thống quản lý khách hàng để phù hợp hoặc mới chỉ
dừng lại ở những giải pháp tạm thời nên thường gặp những khó khăn trong vấn đề
quản lý khách hàng trong hiện tại và tương lai.
Công ty TNHH dịch vụ quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm đang có xu hướng mở
rộng và nâng cao sản xuất trong tương lai với định hướng chiến lược rõ ràng. Ứng
dụng CNTT, HTTT của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, hành chính văn phòng
và công tác kế toán rất hiệu quả. Vấn đề cần quan tâm tại công ty TNHH dịch vụ
quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm là vấn đề ứng dụng CNTT, HTTT vào quản lý kinh
doanh nhằm thúc đẩy mạnh hơn hoạt động phát triển khách hàng, phát triển dự án góp
phần nâng cao doanh thu và tạo nền tảng mở rộng sản xuất và quy mô kinh doanh của
công ty. Đây cũng là mảng công ty chưa chú trọng phát triển trong hiện tại, nó có thể
là trở ngại cho công ty trong thời gian tới nếu không có những biện pháp cải thiện
hoặc nâng cấp kịp thời. Các hạn chế còn tồn tại trong hệ thống quản lý khách hàng của
công ty hiện nay:
- Số lượng khách hàng, đối tác, hợp đồng, giao dịch tăng nhanh khi mở rộng quy
mô nhưng các thông tin này không được kết nối với nhau một cách logic, hệ thống lưu
trữ thông tin còn cồng kềnh, không được cập nhập và đồng bộ, khó khăn và tốn nhiều
thời gian khi tìm kiếm thông tin, thông tin lưu trữ không được khai thác một cách hiệu
quả,...
- Công tác tổ chức quản lý thông tin khách hàng ứng dụng công nghệ thông tin
tại công ty còn chậm đổi mới, ít được chú trọng đầu tư như các loại hình công tác quản
lý chuyên môn khác.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

1

Lớp: K48S1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

- Mặc dù công ty có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khách hàng
nhưng vẫn kết hợp nhiều nghiệp vụ thủ công khi sử dụng hệ thống.
- Hệ thống thông tin về khách hàng chưa có các giải pháp bảo mật phù hợp và
hiệu quả.
Trước thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ
quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm, em nhận thấy sự cần thiết đưa ra đề tài nghiên cứu:“
Phân tích thiết kế hệ thống thống tin quản lý khách hàng cho công ty TNHH dịch
vụ quảng cáo thương mại Vĩnh Tâm.”
1.2 Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Do tầm quan trọng của công tác quản lý khách hàng nên đã có nhiều công trình
nghiên cứu được thực hiện liên quan đến vấn đề này. Một số đề tài được nghiên cứu
liên quan đến vấn đề quản lý khách hàng tại các doanh nghiệp:
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Hoài Nam, lớp Tin 44B, Khoa Tin học kinh tế,
Đại học Kinh tế quốc dân, 2007, với đề tài: “ Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
quản lý khách hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn & Phát triển Công nghệ Thăng Long”.
+ Ưu điểm: Những nội dung mà đề tài đã giải quyết được là phân tích, khảo sát
hiện trạng, từ đó phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách hàng theo phương pháp
hướng chức năng.
+ Nhược điểm: Đề tài chỉ thực hiện phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách
hàng tại các công ty cổ phần vì mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm khác nhau,
không thể áp dụng một nói chung, không đi vào một doanh nghiệp cụ thể. Điều này
làm hạn chế khả năng ứng dụng của hệ hệ thống quản lý chung cho tất cả các doanh
nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp của Lê Thị Trang, lớp D55T, Khoa Tin học kinh tế, Đại học

Bách khoa Hà Nội, 2010, với đề tài “ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng
tại Công ty Cổ phần Sao vàng Việt Nam”.
+ Ưu điểm: Đề tài đã tìm hiểu và đánh giá đúng thực trạng quản lý khách hàng
tại công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam, đưa ra các cơ sở lý thuyết đầy đủ và các chức
năng, bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin. Qua đó tiến hành phân tích thiết kế hệ
thống quản lý khách hàng tại doanh nghiệp thực tập.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

2

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

+ Nhược điểm: Đề tài chưa phân tích chi tiết được thực trạng quản lý khách hàng
tại công ty, chưa làm rõ tầm quan trọng của vấn đề, quy trình phân tích và thiết kế còn
sơ sài thiếu tính ứng dụng và triển khai trong thực tế.
Luận văn tốt nghiệp của Trần Ngọc Tuân, lớp K45S3, Khoa Tin học thương mại,
Đại học Thương Mại, 2013, với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
khách hàng tại Công ty Cổ phần Dữ liệu và Truyền thông Đại Việt”.
+ Ưu điểm: Đề tài đã đưa ra được cơ sở lý luận đầy đủ, có sự nghiên cứu sâu về
hoạt động của Công ty Cổ phần Dữ liệu và Truyền thông Đại Việt, hệ thống đảm bảo
đầy đủ các chức năng cần thiết theo nhu cầu của Công ty Cổ phần Dữ liệu và Truyền
thông Đại Việt.
+ Nhược điểm: Đề tài được triển khai theo phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống thông tin theo hướng chức năng. Tuy nhiên phương pháp này tỏ ra kém hiệu quả

trong sử dụng lại – một yêu cầu quan trọng trong công nghiệp phần mềm. Ngoài ra nếu
hệ thống thông tin lớn thì sẽ dễ gây ra lỗi trong phân tích thiết kế hệ thống, cũng như
khó kiểm thử và bảo trì.
Sau khi tham khảo các đề tài có cùng vấn đề nghiên cứu, em nhận thấy còn một
số vấn đề tồn tại như sau: Chưa phân tích đánh giá chi tiết được thực trạng quản lý
khách hàng tại Công ty, chưa làm rõ tầm quan trọng của vấn đề, quy trình phân tích và
thiết kế còn sơ sài thiếu tính ứng dụng, triển khai trong thực tế.
Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm đã và đang ngày càng
phát triển về quy mô, thương hiện lẫn uy tín trên thị trường. Để có thể nâng cao và tận
dụng được hết các nguồn lực trong công ty thì việc xây dựng hệ thống thông tin quản
lý khách hàng là một trong những công việc cấp thiết hiện nay. Chính vì những yêu
cầu đặt ra như trên, em quyết định thực hiện đề tài khóa luận: “Phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương
mại Vĩnh Tâm”.
1.3 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài được tiến hành nghiên cứu với các mục tiêu chính:
- Nghiên cứu tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương Mại Vĩnh
Tâm cũng như tình hình ứng dụng CNTT tại công ty.
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về phát triển hệ thống thông tin quản lý khách hàng.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

3

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


- Phân tích đánh giá thực trạng về công tác quản lý khách hàng tại Công ty
TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm - Phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý khách hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm
-Đưa ra được một số định hướng giải pháp về quản lý khách hàng tại Công ty
TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm.
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu bao gồm:
- Các khách hàng của công ty.
- Quy chế quản lý khách hàng của công ty.
- Các cơ sở lý luận, phương pháp, công cụ phân tích, thiết kế một hệ thống thông
tin phù hợp vào việc thực hiện phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách hàng tại Công
ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài xét trong giới hạn không gian và thời gian.
- Không gian nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu trong quy mô doanh nghiệp, cụ
thể tại Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm.
- Thời gian nghiên cứu: các số liệu thu thập và khảo sát từ năm 2013 đến năm
2015.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu qua internet và các bài báo. Tổng hợp, phân tích các tài liệu
có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: giúp thu thập được các thông tin chung về
công ty, lập phiếu điều tra trắc nghiệm để thu thập ý kiến của lãnh đạo và nhân viên
trong công ty.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: sử dụng để phân tích lý thuyết thành những
bộ phận cấu thành, thành những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác
những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những
thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp

tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mặt thành một chỉnh thể hoàn
chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý
luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Phương Linh

4

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

1.6 Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận gồm : Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục Bảng biểu, Sơ đồ
Hình vẽ, Danh mục từ viết tắt, Kết luận và định hướng phát triển, Tài liệu tham khảo,
Phụ lục và 3 phần chính sau:
Phần 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Phần này trình bày về lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và
phương pháp thực hiện đề tài.
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực trạng vấn đề quản lý khách hàng tại Công ty
TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm
Phần này trình bày các cơ sở lý luận cơ bản bao gồm: khái niệm hệ thống thông
tin, phân loại các hệ thống thông tin, mô hình tổng quát của hệ thống thông tin và các
phương pháp, mô hình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, phương pháp phân tích
thiết kế hệ thống thông tin hướng đối tượng.
Ngoài ra phần này còn trình bày tổng quan về quản lý khách hàng và thực trạng
về hệ thống thông tin quản lý khách hàng của Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo
Thương mại Vĩnh Tâm nhằm tạo cơ sở cho việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin

khách hàng của Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm.
Phần 3. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty
TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh Tâm.
Phần này trình bày về quá trình phân tích thiết kế hướng đối tượng hệ thống
thông tin quản lý khách hàng tại Công ty TNHH Dịch vụ Quảng cáo Thương mại Vĩnh
Tâm.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

5

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO THƯƠNG
MẠI VĨNH TÂM
2.1 Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.1.1 Tổng quan về hệ thống thông tin
2.1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Dữ liệu là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
nhưng là giá trị thô sơ, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Dữ liệu có thể là một tập
hợp các giá trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng. Dữ liệu có thể biểu diễn
dưới nhiều dạng khác nhau như âm thanh, văn bản, hình ảnh.
Thông tin ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thông qua quá trình xử lý (phân tích,
tổng hợp,...), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. Thông tin có thể gồm

nhiều giá trị dữ liệu được tổ chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối tượng
cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.
Đặc điểm cụ thể của thông tin có giá trị :
- Chính xác, xác thực
- Đầy đủ, chi tiết
- Rõ ràng
- Đúng lúc, thường xuyên
- Thứ tự, có liên quan
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có quan hệ ràng buộc lẫn
nhau cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong đó: Phần tử có thể là vật
chất hoặc phi vật chất: con người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý,
quy tắc, quy trình xử lý,....
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.
Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử lý,
truyền và phát thông tin trong một tổ chức. Trong đó: Thu thập là lọc, cấu trúc hóa dữ
liệu để có thể khai thác trên các phương tiện tin học. Xử lý bao gồm phân tích, tổng
hợp, tính toán trên các nhóm chỉ tiêu nhằm tạo thông tin kết quả và cập nhập, xắp xếp,
lưu trữ dữ liệu để phục vụ việc tìm kiếm, thống kê báo cáo. Thông tin sau khi được xử
lý sẽ được phân phát cho từng đối tượng sử dụng thông tin.
SVTH: Nguyễn Phương Linh

6

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy


Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý MIS là những hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt
động quản lý của tổ chức, các hoạt đông này nằm ở mức điều khiển tác nghiệp, điều
khiển quản lý hoặc lập kế hoạch chiến lược. Chúng dựa chủ yếu vào các cơ sở dữ liệu
được tạo ra bởi các hệ xử lý giao dịch cũng như từ các nguồn dữ liệu ngoài tổ chức. Vì
các hệ thống thông tin quản lý phần lớn dựa vào các dữ liệu sản sinh từ các hệ xử lý
giao dịch do đó chất lượng thông tin mà chúng ta sản sinh phụ thuộc rất nhiều vào việc
vận hành tốt hay xấu của hệ xử lý giao dịch.
Ví dụ: Hệ thống phân tích năng lực bán hàng, theo dõi chỉ tiêu, theo dõi năng
suất hoặc sự vắng mặt của nhân viên, nghiên cứu về thị trường,...
2.1.1.2 Các thành phần của hệ thống thông tin quản lý
Mỗi HTTT được cấu thành từ các yếu tố: phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng, con người để thực hiện việc nhập, xuất, xử lý, lưu trữ, kiểm soát quy trình
chuyển đổi dữ liệu thành sản phẩm thông tin.
Phần cứng: Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thông
tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình, có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa trên
chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành
nhiều thiết bị nhập/ thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bi lưu trữ.
Phần mềm: Là tập hợp các chỉ lệnh theo một trật tự nhất định nhằm điều khiển
thiết bị phần cứng tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được biểu diễn
thông qua ngôn ngữ lập trình. Phần mềm sử dụng bởi hệ thống tin học được chia ra
thành: phần mềm hệ thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng (hệ soạn thảo văn bản,
bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu,....) và phần mềm chuyên dụng trong các lĩnh vực
ngân hàng, kế toán,...
Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được
các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thể thõa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời
của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích khác nhau.
- Lưu trữ thông tin
- Đáp lại các truy vấn tức thời

- Thống kê, phân tích, dự báo
- Thiết lập báo cáo...

SVTH: Nguyễn Phương Linh

7

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẻ các dữ liêu
và tài nguyên mạng.
Con người: Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là chủ
thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thông tin được
chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
2.1.1.3 Phân loại hệ thống thông tin tronh doanh nghiệp
Hệ thống thông tin được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào mục đích
phục vụ của thông tin đầu ra, chức năng, quy mô của hệ thống trong tổ chức.
Phân loại HTTT theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra:
- Hệ thống thông tin quản lý chiến lược
Hệ thống hỗ trợ điều hành EIS – Executive Informaion System
- Hệ thống thông tin quản lý chiến thuật
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS – Decision Support System
Hệ thống thông tin phục vụ quản lý MIS – Management Information System
- Hệ thống thông tin quản lý tác nghiệp/ giám sát:

Hệ thống xử lý giao dịch / giao tác TPS – Transaction Processing System
Hệ chuyên gia ES – Expert System
Phân loại HTTT theo chức năng nghiệp vụ trong tổ chức doanh nghiệp
- Hệ thống thông tin tài chính kế toán
- Hệ thống thông tin kinh doanh và sản xuất
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
- Hệ thống thông tin Marketing
- Hệ thống thông tin văn phòng
Phân loại HTTT theo quy mô tích hợp: Hệ thống thông tin tích hợp là những hệ
thống xuyên suốt nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ chức và đơn vị kinh doanh. Bao
gồm có:
- Hệ thống quản lý nguồn nhân lực (ERP – Enterprise Resource Planning) : hệ
thống tích hợp và phân phối hầu hết các quy trình tác nghiệp chủ yếu của doanh
nghiệp.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

8

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

- Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM – Supply Chain Management) hệ
thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà cung
cấp.
- Hệ thống quản lý khách hàng (CRM – Customer Relationship Management)

hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ khách hàng thông qua
nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau.
- Hệ thống quản lý tri thức (KM – Knowledge Management) là hệ thống tích
hợp, thu thập, hệ thống hóa, phổ biến, phát triển tri thức trong và ngoài doanh nghiệp.
2.1.1.4 Quy trình xử lý thông tin
- Nhập dữ liệu đầu vào
- Xử lý dữ liệu thành thông tin : là công đoạn trung tâm và có vai trò quyết định
trong quy trình xử lý thông tin
- Xuất thông tin đầu ra dưới dạng báo cáo, bảng biểu số liệu cung cấp cho đối
tượng trong và ngoài tổ chức.
- Lưu trữ dữ liệu
- Đều khiển và kiểm soát hệ thống
2.1.2 Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý

Khảo sát

Phân tích

Thiết kế

Cài đặt

Quy trình xây dựng hệ thống thông tin quản lý gồm 4 bước: Khảo sát, Phân tích,
Thiết kế và Cài đặt
Khảo sát
Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng của hệ thống hiện tại, nhu cầu hệ thống mới
Tìm hiểu hiện trạng của hệ thống hiện tại thông qua các phương pháp khảo
sát:
- Quan sát hệ thống: Quan sát tỉ mỉ, ghi lại từng chi tiết hoạt động của hệ thống
bao gồm: cách giao tiếp, trao đổi thông tin (chính thức hoặc không chính thức), các

thời điểm ngắt quãng trong quá trình hoạt động của hệ thống, các công việc đột xuất,

SVTH: Nguyễn Phương Linh

9

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

quan hệ giữa các là phòng ban, việc sử dụng các tài liệu và những vấn đề còn gây khó
khăn trong quá trình hoạt động của hệ thống.
- Nghiên cứu tài liệu về hệ thống: là xem xét các tài liệu bên trong và bên ngoài
tổ chức để phát hiện ra những chi tiết về chức năng và tổ chức hệ thống: mô tả hệ
thống, kế hoạch kinh doanh, chính sách kinh doanh hàng năm, mô tả công việc,..
- Phỏng vấn: là đối thoại trực tiếp, sử dụng các câu hỏi để hiểu rõ vấn đề.
Thường sử dụng hai loại câu hỏi: câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
- Sử dụng phiếu điều tra: là thiết kế những phiếu điều tra, hướng dẫn người sử
dụng điền những thông tin cần thiết nhằm thăm dò dư luận, thu thập các ý kiến, quan
điểm có tính đại chúng rộng rãi. Nội dung cần thăm dò có thể là những vấn đề sau:
+ Những khó khăn mà tổ chức đang gặp phải và những mong đợi từ hệ thống
mới
+ Những nghiệp vụ phức tạp hay thường xuyên được sử dụng nhất
+ Mức độ bảo mật mà ngươi sử dụng mong đợi nhất ở hệ thống mới
Tập hợp, phân loại và tổng hợp thông tin
Sau khi sử dụng các phương pháp để khảo sát thu thập thông tin, các dữ liệu thu
được thường ở những dữ liệu thô chưa được xử lý. Vì vậy cần tập hợp, phân loại, tổng

hợp lại thông tin thành những tài liệu hoàn chỉnh cho người đọc khảo sát và nhà quản
lý đánh giá và bổ sung.
Đánh giá và nhận xét
Từ những kết quả thu được có thể phát hiện ra những yếu kém,vấn đề còn tồn tại
của hệ thống cũ, từ đó xác định các yêu cầu về hệ thống mới.
- Xác định mục tiêu dự án hệ thống thông tin mới: Quyết định vê ứng dụng mức
độ tin học của hệ thống thông tin mới và xem xét các yêu cầu về nhân lực, tài chính,
tính chiến lược lâu dài của dự án.
- Phác họa giải pháp và cân nhắc tính khả thi : Xem xét tính khả thi về mặt
nghiệp vụ, mặt kỹ thuật và mặt kinh tế của dự án.
- Lập dự trù và kế hoạch triển khai:
Lập dự trù về thiết bị: Dự kiến về khối lương dữ liệu lưu trữ, các dạng làm việc
với máy tính, số người dùng tối thiểu và tối đa của hệ thống, khối lượng thông tin cần
thu thập, khối lượng thông tin cần kết xuất,... từ đó lựa chọn thiết bị mua và lắp đặt
phù hợp.
SVTH: Nguyễn Phương Linh

10

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Lập kế hoạch: Vì các dự án đều bị giới hạn bởi yếu tố thời gian (một trong số các
nhân tố quyết định thành công của dự án) nên phải có kế hoạch phân bổ công việc
(thời gian chi tiết và hợp lý), xác định các mốc thời gian của dự án giúp cho công tác
kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện.

Phân tích
Trong quá trình xây dựng hệ thống thông tin, phân tích (hay đặc tả) có các nhiệm
vụ sau:
- Thiết lập một cách nhìn tổng quan rõ ràng về hệ thống và các mục đích chính
của hệ thống cần xây dựng
- Liệt kê các nhiệm vụ mà hệ thống cần thực hiện.
- Phát triển một bộ từ vựng để mô tả bài toán cũng như những vấn đề liên quan
trong miền quan tâm của bài toán.
- Đưa ra hướng giải quyết bài toán
Như vậy, phân tích chỉ dừng lại ở mức xác định các đặc trưng mà hệ thống cần
phải xây dựng là gì, chỉ ra các khái niệm liên quan và tìm hướng giải quyết bài toán
chứ chưa quan tâm đến cách thức thực hiện xây dựng hệ thống như thế nào.
Thiết kế
Thiết kế là câu trả lời câu hỏi như thế nào thay vì câu hỏi cái gì như trong phân
tích. Mục tiêu của thiết kế là phải xác định hệ thống sẽ được xay dựng như thế nào dựa
trên kết quả của pha phân tích.
- Đưa ra các phần từ hỗ trợ giúp cấu thành nên một hệ thống hoạt động thực sự
- Định nghĩa một chiến lược cài đặt cho hệ thống.
Cài đặt
- Lập kế hoạch cài đặt
Chuyển đổi hệ thống thông tin cũ sang hệ thống thông tin mới cần phải chuyển
đổi phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, công nghệ quản lý, các phương pháp truyền
đạt và lưu trữ dữ liệu trong hệ thống.
- Biến đổi hệ thống
- Huấn luyện
Huấn luyện những người sử dụng và cung cấp thông tin trong hệ thống về cách
thức hoạt động của hệ thống và làm quen với các máy móc thiết bị.

SVTH: Nguyễn Phương Linh


11

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

- Cài đặt
Sử dụng một trong 4 phương pháp:
+ Phương pháp chuyển đổi trực tiếp: thực hiện cài đặt trong thời gian ngắn, toàn
bộ các công việc được thực hiện đồng thời.
+ Phương pháp hoạt động song song cả hệ thống cũ và mới : Theo phương pháp
này HTTT mới sẽ hoạt động song hành với HTTT cũ trong thời gian khá dài. Khi
HTTT mới chứng tỏ được ưu việt của mình thì người ta ngừng hoạt động HTTT cũ.
+ Phương pháp chuyển đổi từng bước thí điểm: Phương pháp này là lựa chọn
một bộ phận tiêu biểu và tiến hành chuyển đổi cho bộ phận này sau đó rút kinh nghiệm
và triển khai đại trà cho tất cả các bộ phận khác.
+ Phương pháp chuyển đổi bộ phận : Theo phương pháp này sẽ tiến hành cài đặt
từng bộ phận cho đến khi toàn hệ thống được cài đặt.
- Biên soạn tài liệu về hệ thống
Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, thông tin được thu thập từ các nguồn khác nhau
bao gồm các báo cáo xác định vấn đề, nghiên cứu tính thực thi và tài liệu cho người
lập trình.
2.1.3 Các phương pháp phân tích hệ thống thông tin quản lý
2.1.3.1Các phương pháp phân tích, thiết kế
Có 3 phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin chủ yếu là: Phương pháp
thiết kế hệ thống cổ điển (thiết kế phi cấu trúc), Phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống bán cấu trúc, Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc.

Phương pháp thiết kế hệ thống cổ điển (thiết kế phi cấu trúc)
Đặc điểm: gồm các pha: khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử
trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo phương hướng “bottom- up” ( từ
dưới lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
Nhược điểm: thứ nhất, việc gỡ rối và sửa chữa rất khó khăn, phức tạp. Ví dụ
trong giai đoạn kiểm thử nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn cuối pha kiểm thử, lúc
đó tùy theo mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải sửa đổi hàng loạt các
modun. Khi một lỗi được phát hiện, khó chuẩn đoán modun nào (trong số hàng tram,
hàng ngàn modun) chứa lỗi.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

12

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Thứ hai vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự các pha nên sau khi kết thúc một
pha, người ta có thể không cần phải bận tâm đến nó nữa. Nếu ở pha trước còn lỗi thì
các pha sau sẽ phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án
thường phải tuân thủ theo một hoạch chung đã ấn định từ trước, do đó kết quả sẽ khó
mà được như ý với một thời gian quy định.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống bán cấu trúc
Đặc điểm: một loạt các bước “ bottom – up” như viết lệnh và kiểm thử được thay
thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top – down” (từ trên xuống). Nghĩa là các modun mức

cao hơn được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các modun chi tiết ở mức thấp hơn.
Nhược điểm: phân tích thiết kế hệ thống theo phương pháp này, người thiết kế
nói chung liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống và cả hai chẳng có liên hệ nào với
người sử dụng, do đó quá trình phân tích và thiết kế gần như là tách ra thành hai pha
độc lập.
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc
Đặc điểm của phương pháp này là các hoạt động có thể thực hiện song song, mỗi
hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó.
- Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ dựa
theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn. Kỹ
thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu, ngôn ngữ mô
tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa quan tâm một cách thích đáng
đối với mô hình chức năng của hệ thống.
- Phương pháp MERISE ( Method pour Rassembler les Idees Sans Effort) của
Pháp dựa trên các mức bất biến ( mức trừu tượng hóa) của hệ thống thông tin như mức
quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp vơi mô hình.
- Phương pháp CASE ( Computer Aided System Engineering) – phương pháp
phân tích và thiết kế tự đông nhờ sự trợ giúp của máy tính.
Phương pháp hướng đối tượng
Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng: là phương pháp chia ứng dụng
thành các đối tượng, tương đối độc lập với nhau, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả
dữ liệu và hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống
tương đối độc lập với nhau và phần mềm sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó lại với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
SVTH: Nguyễn Phương Linh

13

Lớp: K48S1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng thực hiện theo các thuật
ngữ và khái niệm của phạm vi lĩnh vực ứng dụng (tức là của doanh nghiệp hay đơn vị
mà hệ thống tương lai cần phục vụ), nên nó tạo sự tiếp cận tương ứng giữa hệ thống và
vấn đề thực ngoài đời.
- Phương pháp HOOD ( Hierarchical Object Oriented Design) là phương pháp
được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này yêu cầu phần
mềm phải được mã hóa bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp này chỉ
hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa và
phân lớp.
- Phương pháp RDD( Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hóa
hệ thống thành các lớp. Các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và
được chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao
đổi các thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ
cho các khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT (Object Modelling Technique) là một phương pháp được xem
là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục được một
số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước mắc phải.
Các công cụ diễn tả, mô hình hóa chức năng và dữ liệu
Đối với phân tích thiết kế hướng chức năng : Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
và biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)
Biểu đồ phân cấp chức năng là công cụ để mô tả hệ thống qua phân ra có thứ bậc
chức năng. Cho phép phân rã dần các chức năng mức cao thành chức năng chi tiết nhỏ
hơn và kết quả cuối cùng thu được một cây chức năng.
Biểu đồ luồng dữ liệu là công cụ mô tả các dòng thông tin liên hệ giữa các chức
năng của hệ thống với nhau và giữa các chức năng với môi trường bên ngoài.

Đối với phân tích thiết kế hướng đối tượng: sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa
hướng đối tượng UML (Unified Modelling Language).
2.1.4 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML
UML là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát triển và
viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển hệ thống hướng đối tượng. UML giúp
người phát triển hiểu rõ và ra quyết đinh liên quan đến hệ thống cần xây dựng. UML
bao gồm một tập hợp các khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn.
SVTH: Nguyễn Phương Linh

14

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt khía cạnh
cấu trúc tĩnh và hành vi động của hệ thống.
- Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống nhằm
cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tương đó.
- Các hành vi động định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian
và tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
Các bước phân tích, thiết kế hệ thống thông tin dựa trên ngôn ngữ mô hình hóa
hướng đối tương UML. Mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự vật
trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nhằm nắm bắt các
khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan trọng và biểu diễn
theo một tập kí hiệu và quy tắc nào đó. Các mô hình thường được xây dựng sao cho nó
có thể vẽ được thành các biểu đồ dựa trên các tập kí hiêu và quy tắc đã cho.

Thành phần mô hình chính trong UML là các biểu đồ.
Các phần tử biểu đồ
- Các phần tử trong “Biểu đồ Use case” được mô tả như sau:
Các phần tử
Actor (tác nhân)

Mô tả
Actor là người dùng của hệ thống có

Ký hiệu

vai trò thực hiện các Use Case
Use Case thể hiện một chức năng xác

Use Case

định của hệ thống

Mối quan hệ giữa các Biểu diễn mối quan hệ giữa các Use
Use Case

Case độc lập và có liên quan đến nhau

Mối quan hệ giữa các Use Case này sử dụng các chức năng
Use Case
của Use Case kia
Mối quan hệ giữa các Use Case này mở rộng từ Use Case
Use Case

kia bằng cách thêm vào một chức

năng cụ thể
Bảng 2.1 Các phần tử mô hình trong biểu đồ use case

Các phần tử trong “Biểu đồ lớp” được mô tả như sau:
SVTH: Nguyễn Phương Linh

15

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Các phần tử

Mô tả

Lớp (class)

Ký hiệu

Lớp là một nhóm đối tượng có
chung một số thuộc tính và
phương thức

Quan hệ kiểu kết Là sự nối kết giữa các đối tượng
hợp


của các lớp với nhau

Quan hệ khái quát Là sự kế thừa của một lớp từ một
hóa (kế thừa)

lớp khác
Là biểu diễn mối quan hệ ngữ

Quan hệ thực thi

nghĩa giữa các thành phần của
biểu đồ. Trong đó một thành
phần mô tả một công việc, thành
phần còn lại thực hiện công việc
đó
Bảng 2.2 Các phần tử mô hình trong biểu đồ lớp

- Các phần tử trong “Biểu đồ trạng thái” được mô tả như sau:
Các phần tử
Trạng thái

Mô tả
Biểu diễn một trạng thái của

Ký hiệu

đối tượng trong vòng đời của
Trạng thái khởi đầu

đối tượng đó

Trạng thái đầu tiên khi kích
hoạt đối tượng

Trạng thái kết thúc

Trạng thái kết thúc vòng đời

Sự kiện

đối tượng
Sự kiện tác động gây ra sự
chuyển đổi trạng thái
Bảng 2.3 Các phần tử mô hình trong biểu đồ trạng thái

Các phần tử trong “Biểu đồ thành phần” được mô tả như sau:
Các phần tử

SVTH: Nguyễn Phương Linh

Mô tả

16

Ký hiệu

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp
Thành phần


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Biểu diễn một trạng thái của
đối tượng trong vòng đời của
đối tượng đó

Mối quan hệ phụ thuộc
giữa các thành phần
Gói

Được sử dụng để gói các
thành phần lại với nhau

Bảng 2.4 Các phần tử mô hình trong biểu đồ thành phần
- Các phần tử trong “Biểu đồ triển khai” được mô tả như sau:
Các phần tử
Các bộ xử lý

Mô tả
Biểu diễn các thành phần có bộ vi

Ký hiệu

xử lý trong biểu đồ triển khai hệ
thống
Biểu diễn các thành phần không

Các thiết bị

có bộ vi xử lý trong biểu đồ triển

Các liên kết truyền thông

khai hệ thống
Nối các thành phần của biểu đồ
triển khai hệ thống. Thường mô tả
một giao thức truyền thông cụ thể

Bảng 2.5 Các phần tử mô hình trong biểu đồ triển khai
2.1.4.1 Quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng sử dụng UML
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML, đây là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất được xây dựng để mô hình hóa
quá trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối
tượng chia làm hai phần: pha phân tích và pha thiết kế.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

17

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

Hình 2.1 Các bước phát triển hệ thống hướng đối tượng
Pha phân tích:
- Xây dựng Biểu đồ Use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích
tiến hành xác định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại
các chức năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đồ use case là các

kịch bản mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
- Xây dựng biểu đồ lớp: xác định tên các lớp, các thuộc tính của mỗi lớp, một số
phương thức và mối quan hệ cơ bản trong sơ đồ lớp.
- Xây dựng biểu đồ trạng thái: mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái
trong hoạt động của môt đối tượng thuộc một lớp nào đó.
Pha thiết kế
- Xây dựng các biểu đồ tương tác (gồm biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô
tả chi tiết hoạt động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác
định trong pha phân tích.
- Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung
các lớp còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu
đồ tương tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

18

Lớp: K48S1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy

- Xây dựng biểu đồ hoạt động: mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp
trong mỗi lớp hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp. Biểu đồ hoạt
động là cơ sở để cài đặt các phương thức trong các lớp.
- Xây dựng biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo các thành phần đó.
- Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị

cần thiết để triên khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.
Phân tích và thiết kế chức năng hệ thống
Phân tích các yêu cầu về chức năng của hệ thống
Mô hình hóa chức năng hệ thống thông qua các biểu đồ
Phân tích và thiết kế dữ liệu
Phân tích – bước này độc lập với các hệ quản trị CSDL
Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống để
xác định các yêu cầu về dữ liệu.
Mô hình hóa dữ liệu: xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu cầu
về dữ liệu.
Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
- Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL
Xác định các quan hệ : Chuyển từ mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan
hệ. Chuẩn hóa các quan hệ: chuẩn hóa các các quan hệ về dạng chuẩn ít nhất là chuẩn
3 (3NF)
- Thiết kế vật lý CSDL: dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể
Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ : quyết định cấu trúc thực tế của các
bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: cài dặt chi tiết trong hệ quản trị CSDL lựa
chọn
Các công cụ mô hình hóa dữ liệu
- Mô hình thực thể - liên kết:
Là mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu cần xử
lý và cấu trúc nội tại của nó.

SVTH: Nguyễn Phương Linh

19

Lớp: K48S1



×