Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Giáo án văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.11 KB, 164 trang )

Tuần 1 : Ngày ./ ./ .
Tiết 1 : Con Rồng Cháu Tiên
( Truyền thuyết )
A. Yêu Cầu: Giúp học sinh nắm đợc:
- Định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Nội dung ý nghĩa của 2 truyện: Con Rồng - Cháu Tiên và bánh trng bánh
dày. Chỉ ra đợc những chi tiết tởng tợng kỳ ảo của truyện.
- Kể lại chuyện theo nguyên bản, sáng tạo.
B. Tổ chức giờ dạy:
I. Giới thiệu bài:
II. Tổ chức học sinh tiếp thu kiến thức mới:
* Hoạt động 1
GV hớng dẫn cách đọc - > gọi học
sinh đọc truyện.
Học sinh đọc truyên.
GV nhận xét, sữa chữa, đọc mẫu.
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần
chú thích.
Câu chuyện có thể chia làm mấy
đoạn?
(GV dựa vào dàn bài văn chia bố cục
cho truyện - > GV hớng dẫn thêm ở
tiết học sau)
+ Đọc truyện Con Rồng- Cháu
Tiên em thấy có đIều gì đáng chú ý?
1. Đọc và tìm bố cục:
a. Đọc.
- Học sinh đọc truyện
- Chú thích: SGK(giải thích 1 số từ ngữ
khó)
b. Bố Cục: 3 đoạn.


Đoạn 1: từ đầu Long Trang.
Đoạn 2: tiếp đó lên đờng.
Đoạn 3: còn lại.
* Truyền thuyết: là loại truyện dân gan
Gợi ý: truyện do ai sáng tác? từ bao
giờ?
- HS trả lời GV hệ thống
* Hoạt động 2
GV gọi học sinh đọc lại đoạn 1 của
truyện.
- HS đọc đoạn 1.
+ Theo em trong truyện có những
ngời vật nào? Nhân vật chính gồm
những ai? Những nhân vật này có liên
quan đến nguồn gốc dân tộc Việt
Nam?
- HS trả lời thảo luận
- GV Nhận xét khái quát
+ Vậy nguồn gốc dân tộc ta bắt đầu
từ sự kiện nào?
- HS trả lời
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ đợc tác
giả dân gian giới thiệu nh thế nào?
GV gợi ý: 2 ngời này có điều gì khác
với con ngời? Con ngời có gì khác?
Về công việc họ đã làm gì?
- HS trình bày, so sánh.
- GV nhận xét ý cơ bản.
Ng ( ở biển)
Mộc ( ở rừng) Tợng trng cho k

2

Hồ ( ở đồng bằng) của nhân dân
ta.
Chỉ một lời kể ngắn gọn mà hiện lên
truyền miệng, kể về các nhân vật, các sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
Thờng có nguyên tố kỳ ảo thể hiện thái độ,
cách đánh giá của nhân dân đối với nhân
vật và sự kiện lịch sử.
2.Tìm hiểu chuyện.
- Truyên có 2 nhân vật chính.
+ Lạc Long Quân 2 vị tổ tiên đã sinh ra
dân
+ Nàng Âu Cơ tộc Việt Nam
a. Cuộc gặp gỡ Rồng Tiên:
- Lạc Long Quân gặp nhau- đem lòng
yêu
- Âu Cơ nhau vợ chồng.
* Nét kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
- Long Quân và Âu cơ đều là thần, Long
Quân là thần nòi Rồng thờng sóng dới nớc,
có sức khoẻ vô địch. Âu Cơ thuộc dòng tiên
họ thần nông thờng sống trên núi, sinh đẹp
tuyệt trần. Cả 2 đều có nhiều phép lạ trai
tài, gái sắc.
- Lạc Long Quân giúp dân diệt trừ Ng tinh,
Hồ tinh, Mộc tinh 3 loài yêu quái làm
hại dân.
- Dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi, cách

ăn ở Sự nghiệp dựng nớc, mở nớc của
dân tộc ta từ buổi đầu sơ khai.
2
trớc mắt ta 1 con ngời phi thờng với
những nét phi thờng.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 của truyện.
+ Sự kiện kỳ lạ gì đã xảy ra khi 2 con
ngời đó đến với nhau.
- HS trả lờiGV hệ thống.
+ Em có nhận xét gì về sự kiện kỳ lạ
này? ND, NT?
Gợi ý: Về việc kết duyên của 2 ngời
Về việc sinh nở của Âu Cơ
- Cho HS thảo luận.
+ Ngoài sự kiện lạ về cái bọc trăm
trứng đó, câu truyện còn có điều gì
kỳ lạ nữa?
- HS trình bày.
- GV nhận xéthệ thống
+ Em có suy nghĩ gì về sự kiện kỳ lạ
của truyện?
Gợi ý: Sự kiện này chứng minh gì dân
tộc ta.
- Hs trả lời- GV khai quát ý.
GV: trí tởng tợng của ngời xa đã sáng
tạo ra 1 chi tiết đặc sắc và có ý nghĩa
mang đậm tính chất hoang đờng của
thần thoại.
+ Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ
phải chia tay nhay? Họ đã chia tay

nh thế nào và để làm gì?
- HS trình bày
- GV hệ thống
+ Theo truyện này thì ngời việt là
b.Sự kiện kỳ lạ
* Bọc Trứng kỳ diệu:
- Âu Cơ và Lạc Long Quân kết duyên với
nhau thành vợ, thành chồng: Âu Cơ có
mang sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra một
trăm con trai
Chi tiết hoang đờng, tởng tợng.
- Kết duyên: hoàn toàn tự nguyện ( do th-
ơng nhau)
- Âu Cơ sinh nở không nh phụ nữ bình th-
ờng.
(1 bọc trứng nở ra 100 con ..)
* Con nào cũng đẹp hồng hào đẹp đẽ lạ
th ờng không cần bú mà tự lớn lên nhanh
nh thổi , khoẻ mạnh nh thần.
Cái bọc trăm trứng ngụ một ý nghĩa sâu
xa rằng: Toàn thể nhân dân Việt Nam sinh
ra trong 1 bọc cùng chung 1 nòi giống tổ
tiên.
* Cuộc chia tay hùng vĩ:
- Do điều kiện của 2 vị thần( Long Quân ở
dới nớc, Âu Cơ ở trên cạn).
+ Long Quân mang 50 con xuống biển.
3
con cháu của ai?
- HS thảo luận- Trình bày

+ Qua việc phân tích, tìm hiểu truyện
em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng
kỳ ảo?
- HS trả lời.
- GV hệ thống.
+ Vậy từ NT đặc sắc của tởng tợng
của truyện em hiểu gì về ý nghĩa
Cong Rồng- Cháu Tiên
- Cho HS thảo luận.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3
Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ cho cả
lớp nghe.
Gọi HS đọc phần đọc thêm.
* Hoạt động 4
GV hớng dẫn HS làm BT SGK.
Cho HS chuẩn bị vào giấy mời đại
diện tổ trình bày. Tuỳ vào số lợng
chuyện để biểu dơng.
GV gọi HS kể lại câu chuyện
- GV hớng dẫn kể.
- HS kể chuyện
+ Âu Cơ mang 50 con lên núi.
+ Các con chia nhau cai quản các phơng
( đặc biệt khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau
)
- Ngời con cả lên làm vua- lấy hiệu Hùng
Vơng đóng đô ở Phong Châu đặt tên nớc là
Văn Lang.
- Tởng tợng, kỳ ảo: không có thật nhằm

mục đích nào đó, có tính chất tô đậm tạo
nên hình tợng thần kỳ, lạ lùng, làm cho các
nhân vật và sự kiện lịch sử mang màu sắc
thần thoại. Gọi là truyền thuyết.
3.Tổng kết: (phần ghi nhớ)
- Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết thống nhất.
- Lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc.
* BT1(SGK):
- Quả bầu mẹ( dân tộc ít ngời KhơMú .)
- Đẻ đất đẻ nớc( dân tộc Mờng)
Khẳng định tính đoàn kết dân tộc, lòng
tự hào tổ tiên.
* BT 2 (SGK)
III. H ớng dẫn học bài ở nhà:
1. Làm bài tập 1, 2, 3 Sách BT:
4
- Nắm vững thể loại truyền thuyết. Từ câu chuyện này, su tầm thêm các truyện
khác có nội dung tơng đơng.
- Nết đặc sắc nhất của truyện là gì? Từ những nét đặc sắc đó đã làm nên điều gì
hấp dẫn cho câu chuyện.
2. H ớng dẫn HS tìm hiểu bài Bánh Ch ng, Bánh giày
* GV giới thiệu qua về tục làm bánh chng, bánh giày trong ngày tết cổ truyền
* Gọi HS đọc truyện => tìm hiểu chú thích.
* Tìm hiểu văn bản
a. Hoàn cảnh, ý định, cách thức Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi

Ngày ./ ./ .
Tiết 2 : Bánh Chng Bánh Giầy
(Truyền thuyết)

A. Yêu Cầu:
- Cho HS hiểu đợc truyện giải thích nguồn gốc sự vật (Bánh chng- bánh giầy)
của dân tộc ta. Qua việc giải thích nhằm làm cho Hs biết đề cao nghề nông, biết
quý sức lao động.
B. Tổ Chức giờ dạY:
I. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện Con Rồng - Cháu Tiên
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Em hiểu thế nào là truyền thuyết.
II.Giới thiệu bài mới:
III.Hoạt động tiếp nhận kiến thức mới:
* Hoạt động 1
GV gọi HS đọc bài GV nhận xét
- HS kể lại chuyện.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú giải.
- GV cho HS xem tranh ngày làm
1.Đọc và kể chuyện:
a.Đọc
b.Kể chuyện
5
bánh trng- bánh giầy.
* Hoạt động 2
+ Vì sao Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi?
Gợi ý: Hoàn cảnh?
ý định ?
cách thức?
- HS Thảo luận - GV nhận xét
+ Vì sao Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ ?
Gợi ý: Lang liêu có lối sống nh thế

nào?
+ Vì sao bánh của Lang Liêu lại đợc
chọn? Thứ bánh ấy có ý nghĩa gì?
* Hoạt động 3
2. Tìm hiểu chuyện
a. Vua Hùng chọn ng ời nối ngôi.
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên,vua tập
trung chăm lo hạnh phúc cho dân, vua đã
già, chon ngời nối ngôi để gánh vác việc n-
ớc.
- ý định: Ngời nối ngôi vua phải nối đợc
chí vua không nhất thiết phải là con trởng.
- Hình thức: đòi lễ vật, chọn ngời mang
tính chất là một câu đố để thử tài.
b. Lang Liêu đ ợc thần giúp đỡ
- Lang liêu:
+ Ngời thiệt thòi nhất ( mẹ mất sớm).
+ Sống và làm việc cùng với ngời dân
+ Nhà nghèo nhng chăm chỉ trồng lúa,
khoai..
+ Ngời duy nhất hiểu ý thần( không
có gì quý bằng hạt gạo) - > hạt gạo là sản
phẩm lao động do con ngời làm ra. Là kết
quả của những giọt mồ hôi ma nắng.
- Thần: báo mộng( yếu tố h ảo) - >
không có thực mà là nhân dân tởng tợng ra.
Thần chính là nhân dân lao động.
c. Lang Liêu đ ợc chọn
- Bánh Chng Có ý nghĩa thực tế(đất-
trời)

- Bánh giầy
Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt
gạo, là sản phẩm do con ngời tạo ra. Hai thứ
bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức 1 con ngời.
6
+ Qua việc đọc, tìm hiểu truyện em
hiểu câu chuyện nầy có ý nghĩa gì?
- Hs thảo luận rồi trả lời
- GV nhận xét ý cơ bản.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
+ Nêu những nét nghệ thuật độc đáo
của truyện? Nét nghệ thuật ấy có gì
liên quan đến thể loại truyền thuyết?
3.Tổng kết:
- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật(bánh chng, bánh giầy). Phản ánh thành
tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng
nớc với thái độ đề cao lao động, đề cao
nghề nông. Thể hiện sự thờ kính trời đất tổ
tiên.
- NT: Truyện mang nét tiêu biểu của NT
truyện dân gian. ở đây có nhiều chi tiết đời
thờng (đời vua Hùng) và có yếu tố kỳ ảo
( thần báo mộng) do nhân dân tởng tợng ra.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Tập tóm tắt chuyện.
- Làm BT 4, 5 Sách BT
- Học thuộc ghi nhớ. Đặc biệt nắm vững thể loại truyền thuyết.
- Kể lại chuyện ( sáng tạo) - > đảm bảo cốt truyện.
- Soạn bài mới Thánh Gióng.

Ngày ./ ./ .
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
A. Yêu Cầu:
- Giúp HS hiểu đợc thế nào là từ và đặc đIểm của cấu tạo từ tiếng việt, cụ thể
là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).
7
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Tổ chức giờ dạy:
* Hoạt động 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 ( SGK)
Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu
sau, biết rằng mỗi từ đã đợc phân cách bằng
dấu gạch chéo?
- HS trình bày- cho HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2
+ Em hãy so sánh trong các từ và tiếng
vừa lập có điểm gì khác nhau?
- HS trả lời.
- GV nhân xét ( từ là đơn vị cơ bản, là đơn
vị cốt lõi để tạo nên những đơn vị lớn hơn
nh cụm từ, câu, văn bản. Khi 1 tiếng dùng
để tạo câu tiếng ấy trở thành từ).
+ Qua phân tích em nào cho cô biết thế nào
là từ?
- HS trả lời
- GV nhận xét
* Hoạt động 3

+ tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng trong câu
sau?
(Gv dùng bảng phụ)
- HS trả lời - > điền vào bảng
VD: Từ / đấy/ nớc / ta / chăm / nghề / trồng
trọt / chăn nuôI / và / có / tục / ngày / tết /
làm / bánh trng / bánh giầy.
* Hoạt động 4
+ Theo bảng phân loại trên thì từ phức và
I. Từ là gì?
1. Từ và tiếng:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / ,
chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
- Câu trên có :12 tiếng
9 từ
2. Đặc đIểm của từ
VD:
+ Thần, dạy, dân, cách, và, cách - >là từ
chỉ có 1 tiếng ( có nghĩa)
+ Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở..- > Là từ
gồm 2 tiếng( có thể tách hoặc không)
* Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
II. Cấu từ của tiếng việt
1. Phân loại từ:
Bảng phân loại từ
Kiểu cấu tạo Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta
Từ phức Từ
ghép
Chăn nuôi, bánh chng,

bánh giầy.
Từ láy Trồng trọt
2. Phân biệt từ đơn, từ phức.
a. Từ đơn: gồm 1 tiếng ( có nghĩa)
8
từ đơn có đIểm gì khác nhau? Cho ví dụ.
- HS trả lời
- GV nhận xét
(GV dùng BT 1 để HS phân biệt)
+ Nh vậy từ ghép và từ láy là 2 loại nhỏ
của từ phức. Chúng có đIều gì khac nhau?
+ để tạo từ trong tiếng việt cần phảI cần
đen đơn vị nào?
* Hoạt động 5
GV chốt kiến thức cơ bản của bàI
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Cho HS vẽ sơ đồ cấu tạo từ.
* Hoạt động 6
GV dùng bảng phụ
+ Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu
tạo từ nào? tìm những từ đồng nghĩa?
+ Nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
- HS thảo luận
- GV nhận xét
VD: đi, đứng, ăn, ở, quần, áo
b.Từ phức: gồm 2 tiếng hoặc nhiều tiếng
VD: nguồn gốc, con cháu, đủng đỉnh
+ ghép nguồn với gốc (có quan hệ về nghĩa)
+ ghép con với cháu (có quan hệ về nghĩa )

+ ghép đủng với đỉnh (có quan hệ phụ âm
đầu)
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa ( các tiếng ghép đều có
nghĩa)
- Từ láy: ghép các tiếng có quan hệ láy âm.
* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
* ghi nhớ; SGK
* vẽ sơ đồ cấu tạo từ
III. Luyện tập
* Bài Tập 1(SGK)
- Nguồn gốc Từ phức ( Từ ghép)
- Con cháu
+ Cội nguồn, gốc rễ, gốc tích, gốc gác
+ Cậu mợ, cô dì, chú bác, anh em, cha mẹ,
anh chị, ông bà
* Bài tập 2(SGK)
- Theo giới tính: ( Nam- Nữ )
VD: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ
- Theo bậc vai vế
VD: cha anh, mẹ con, ông cháu, cháu chắt

* Bài tập 3 (SGK)
Nêu cách chế (bánh)rán,nớng,hấp..
9
GV dùng bảng phụ
+ Nêu đặc đIểm của các tiếng đứng sau
trong các từ ghép sau?
Gợi ý: các tiếng đứng sau có thể phân biệt
các loại bánh không? Sắp xếp vào ô trống

trong bảng?
- HS trình bày
- GV nhận xét.
+ Từ láy trong câu miêu tả cái gì? Tìm
một só từ có t/d nt?
- HS trả lời
- GV nhận xét
+ Cho HS trình bày vào giấy đội thi với
nhau cử đại diện trình bày.
- Tìm nhanh các từ láy?
biến
Nêu tên chất liệu
bánh
(bánh)nếp,tẻ,khoai
Nêu tính chất của
bánh
(bánh)dẻo,ngọt,mặn..
Nêu hình dáng
bánh
(bánh)gối,tai voi
* BT 4 (SGK)
- Thút thít : miêu tả tiếng khóc của ngời
+ Nức nở
+ Tấm tức Miêu tả tiếng khóc.
+ Sng sức
+ Sụt sịt
* BT 5 (SGK)
- Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, ha
hả
- Tiếng nói: lý nhí, lè nhè, oang oang

- Dáng điệu: lom khom, nghênh ngang
C.Hớng dẫn học bàI ở nhà:
1.Phân biệt từ đơn và từ phức: tìm từ láy vần ăn mang nghĩa đẹp?
2.Vẽ sơ đồ cấu tạo từ:
10
Từ
Từ phức
(hơn 1 tiếng)
Từ đơn
(1 tiếng)
Từ ghép Từ láy
Ngày ./ ./ .
Tiết 4 : Giao Tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Yêu Cầu:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giúp, phơng thức biểu
đạt.
B. Tổ chức giờ dạY:
I. Giới thiệu bài:
II. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động 1
GV: Hẹn đi chơi cùng Lan nhng chiều
nay Hoa phảI trông em bé để mẹ đI
làm. Sợ Lan không hiểu đợc Hoa sẽ
làm gì?
- HS trả lời GV nhận xét
(GV: có thể nói 1 tiếng, 1 câu hoặc
nhiều câu)
+ Vậy để ngời khác hiểu rõ, hiểu
đúng ýđịnh của ngời nói (viết) thì

phảI đảm bảo yêu cầu gì?
- HS thảo luận
- GV nhận xét
1. Tìm hiểu chung về văn bản và ph ơng
thức biểu đạt.
a. Văn bản và mục đích giao tiếp:
- Muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng của mình cho ngời khác biết thì ta
phảI giao tiếp với ngời đó.
- Có thể giao tiếp bằng các ph ơng tiện
ngôn từ ( nói viết).
- Khi biểu đạt t tởng tình cảm, nguyện
vọng của mình cho ngời khác hiểu thì cần
phảI đầy đủ, trọn vẹn tạo lập văn bản.
* Nói viết phảI có đầu, có đuôI, mạch lạc,
lý lẽ.
11
+ Gọi HS đọc câu ca dao SGK
Ai ơi giữ trí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
+ Câu ca dao này sáng tác ra để làm
gì? Nó nói lên vấn đề gì? (chủ đề)
- HS trả lời
+ Hai câu ca dao này liên kết với
nhau nh thế nào? luật thơ? ý thơ?
- HS trả lời
- GV nhận xét
+ Nh vậy 2 câu ca dao trên đã biểu
đạt trọn vẹn 1 ý cha? Có thể coi là văn
bản không?

- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Vậy lời phát biểu của thầy hiệu tr-
ởng trong lễ khai giảng có phảI là văn
bản không?
1 bức th, 1 bàI thơ, câu thơ..
1 câu truyện cổ, 1 lá đơn ?
- HS thảo luận
- GV nhận xét
+ Vậy em hiểu thế nào là 1 văn bản?
- HS trình bày
- GV nhận xét
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
* Hoạt động 2
GV: Mỗi loại văn bản dù ở dạng nói
hay viết đều có mục đích giao tiếp
- Câu ca dao dùng để khuyên ngời đời
- Chủ đề: Giữ chí cho bền( không dao
động, hoang mang khi ngời khác thay đổi
chí hớng)
=>Liên kết nội dung
- Về vần: bền, nền ( lặp âm)
- Về ý: câu 2 giảI thích câu 1, làm rõ ý cho
câu 1.
2 câu biểu đạt trọn vẹn 1 ý (là 1 văn
bản)
- Lời phát biểu của thầy hiệu trởng là 1
văn bản vì:
+ Có chủ đề ( noi về ngày khai giảng)
+ Có liên kết chặt chẽ, bố cục rõ ràng.

+ Diễn đạt rõ ràng, phù hợp, dễ nghe,
dễ hiểu..
(Đây chính là văn bản nói)
* Văn bản là 1 chuỗi lời nói miệng hay bàI
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc, vận dụng ph ơng thức biểu đạt phù hợp
12
nhất định.
+ Vậy trong quá trình học, em đã đợc
biết những kiêu văn bản nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét kháI quát
(GV dùng bảng phụ, kẻ ô để HS phân
loại kiểu văn bản)
+ Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
* Hoạt động 3
+ Các đoạn văn, thơ sau đây thuộc
phơng thức biểu đạt nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét
+ Vì sao truyền thuyết Con Rồng
Cháu Tiên lại là 1 văn bản? Thuộc
kiểu văn bản nào?
- HS trình bày
- GV nhận xét
để thực hiện mục đích giao tiếp.
b. Các kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt
- Văn bản đợc sử dụng phù hợp với mụ
đích giao tiếp. Có 6 kiểu văn bản th ờng
gặp:

+ Văn bản tự sự (trình bày diễn biến sự
việc) Truyện tấm cám
+ Văn bản miêu tả (táI hiện trạng tháI sự
vật, con ngời)
+ Văn bản biểu cảm (bày tỏ tình cảm, cảm
xúc) PBCN
+ Văn bản nghị luận ( nêu ý kiến đánh giá,
bình luận)
+ Văn bản thuyết minh (giới thiệu đặc
đIểm, tính chất, phơng pháp).
+ Văn bản hành chính công vụ(Trình bày
ý muốn, quy định nào đó thể hiện trách
nhiệm giới hạn ngời với ngời)
* Ghi nhớ: SGK
2. Luyện tập
* Bài Tập 1(SGK)
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Biểu cảm
d. Nghị luận
đ.Thuyết minh
* Bài tập 2 (SGK)
- Truyền thuyết: Con Rồng Cháu
Tiên là 1 văn bản vì nó có chủ đề ( giới
thiệu nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt
Nam)
13
- Thuộc văn bản tự sự (Trình bày diễn biến
sự việc)
III.H ớng dẫn học bài ở nhà:

* Bài tập 3, 4, 5 SBT Tiếng Việt
Gợi ý: Bài 3:Đọc lại bàI ca dao, tìm chủ đề, đây có phảI là cảm thán không?
Bài 5: Nếu kẻ ô dùng bút nối các kiểu tơng ứng
Tuần 2: Ngày ./ ./ .
Tiết 5: Thánh Gióng
(Truyền thuyết)
A. Yêu Cầu:
- Giúp HS nắm đợc nội dung và ý nghĩa, một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện thánh gióng.
- HS biết kể lại chuyện.
B. Tổ chức giờ dạy:
I. Giới thiệu bài mới
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1
GV hớng dẩn học sinh cách đọc, ngạc
nhiên hồi hộp khi thánh gióng ra đời ,
dõng dạc, đính đợc khi thánh gióng
trả lời sứ giả, hồ hởi phấn khởi khi bà
con góp gạo nuôi gióng, gióng đánh
giặc cần đọc mạnh,nhanh đoạn cuối.
Gióng về trời đọc xa vời, huyền thoại.
- HS đọc truyện(4 em)
- GV cho học sinh nhận xét- tìm chú
giảI?
- Kể lại truyện
+ Truyện chia làm mấy giai đoạn ?
1. Đọc- Kể- Tìm bố cục
a. đọc
b. Kể
c. Bố cục

* Chú giải
- Một số từ hán việt ( sứ giả,tráng sĩ,t-
ợng )
* Bố cục:
- 4 đoạn:
14
- HS tự phát biểu
* Hoạt động 2
+ Trong truyện thánh gióng gôm
những nhân vật nào? Ai là nhân vật
trung tâm?Vì sao?
- HS bàn luận phát biểu ý kiến
GV:các nhân vật xung quanh là nhân
vật phụ giúp cho câu truyện phong
phú và làm nổi bật nhân vật chính.
* Hoạt động 3
+ Thánh gióng ra đời trong hoàn cảnh
nào? Việc gióng ra đời có gì khác với
các trẻ em bình thờng khi mới sinh?
- HS bàn luận, phát biểu
- GV nhận xét.
+ Vậy gióng biết nói từ khi nào? Câu
nói đầu tiên của gióng là câu nói gì? ý
nghĩa của câu nói?
- HS tìm kiếm thảo luận.
+ Đoạn1: từ đầu- > nằm đấy(sự ra đời kì lạ
của thánh gióng)
+ Đoạn2: tiếp đó đến cứu nớc(gióng
gaawp sứ giả ,cả làng nuôi gióng).
+ Đoạn3: tiếp theo- > lên trời

+ Đoạn4: còn lại( thánh gióng sống mãI).
* Nhân vật:
- Vợ chồng ông lão nghèo,cha mẹ của
gióng
- Sứ giả triều đình.
- Những ngời theo gióng giết giặc
Nhân vật thánh gióng là nhân vật trung
tâm(nhân vật chính) => hình ảnh gióng đợc
xây dựng bằng nhiều chi tiết tởng tợng, kì
ảo, tạo vẻ đẹp kì diệu.
2. Tìm hiểu truyện.
a. Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác th ờng
- bà mẹ mình đặt chân mình lên vết chân
to,lạ ngoài đồng và thụ thai.
- 12 tháng mới sinh ra con.
- Ba năm Gióng không biết nói, cời, đi, đặt
đâu nằm đấy.
Kì lạ tạo sự hấp dẫn với trẻ thơ.
b. Gióng gặp sứ giả - cả làng nuôi gióng:
- Câu nói đầu: khi gặp sứ giả nhờ mẹ ra nói
vào để nói truyện: (ông về tâu )
15
+ Vì sao đứa bé sinh ra không biết
nói, cời mà khi sứ giả đến lại nói đợc
ngay và xin đi cứu nớc?
- HS thảo luận, phát biểu.
- GV nhận xét (việc gióng đòi đồ sắt
là món vũ khí tốt để tiêu diệt quân thù
cumhx là s chứng minh viêc phát triển
khoa hoc thời xa).

+ em có nhận xét gì về việc xây dựng
hình tợng nhân vật gióng ở đoạn
truyện này?
- HS trả lời.
+ Tiếp theo câu truyện còn đa ta đến
với điều kì diệu nào? ý nghĩa của nó?
- HS bàn luận?
+ Chi tiết cả làng nuôI gióng có ý
nghĩa gì?
- HS tra lời
- GV: một ngời không thể đánh thắng
giặc,không thể có sức mạnh kì diệu
mà toàn dân đã góp sức và chuẩn bị
cho việc đánh giặc. Có nh vâykhả
năng đánh giặc mới lơn lên mau
chóng.
Tiếng nói đòi đáng giặc: giọng nói đỉnh
đạc đoàng hoàng, cứng cõi lạ thờng. Ca
ngợi ý thức đánh giặc cứu n ớc , khả năng
hành động khac thờng thần kì. Gióng là
hình ảnh nhân dân.
- Lúc bình th ờng , lc lợng chống ngoại
xâm, bảo vệ tổ quốc của dân tộc còn tiền
ẩn trong nhân dân (cũng giống nh đa bé
nằm im không nói, cời.). Nhng khi có giặc
đến thì tiếng gọi cứu nớc đã thức tỉnh tập
hợp tất cả lực lợng tiềm ẩn trong nhân dân
để tìm nên một thánh gióng. Đứa bé nói đ-
ợc ngay đó là lòng yêu n ớc và đánh thắng
giặc thể hiện truyền thống yêu n ớc

chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
Một câu chuyện đứa bé lên ba đòi đánh
và thắng giặcđIều kì lạ hoang đờng.
- Sau hôm gặp sứ giả: đứa bé lớn nhanh
nh thổi (cơm ăn mấy cũng không
no ) Gióng ăn rất khoẻ bao nhiêu cũng
không đủ.
- Cả làng góp gạo, vải nuôi chú bé (vì ai
cũng mong chú giết giặc cứu nớc)
- Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ uống của
nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
nuôI dỡng từ trong nhân dân ( từ những cáI
bình thờng giản dị). Cả dân làng đùm bọc
16
(Ngày nay ở hội làng Gióng vẫn th-
ờng tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà
nuôI Gióng táI hiện quá khứ).
+ So Sánh hình ảnh của Gióng lúc 3
tuổi và khi ra trận?
+ Đoạn truyện có gì độc đáo? Nhận
xét về việc dùng từ ở đây?
- HS so sánh, bàn luận, phát biểu ý
kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
GV: ta thấy ở đây nhân dân ta đã
dùng 1 số từ ngữ Hán Việt để miêu tả
hình dáng và sức vóc phi thờng của
Thánh Gióng. Giờ học sau chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu rõ hơn ở bài Tiếng
Việt.

+ Kể lại đoạn Thánh Gióng đánh
giặc. Em có nhận xét gì về cách kể
của nhân dân gian.
- HS kể lại đoạn truyện
- Gv nhận xét
+ Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức
nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy
quật túi bụi vào đầu giặc, có ý nghĩa
gì?
+ Em có thể hình dung, tởng tợng ra
cảnh giặc chất nh rạ..?
nuôi d ỡng Gióng. Gióng không chỉ là con
của 1 bà mẹ mà là của mọi ng ời, của nhân
dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân.
Sức mạnh của tình đoàn kết, ở sự t ơng thân
t ơng áI của nhân dân khi tổ quốc bị đe doạ.
c.Thánh Gióng cùng nhân dân ra trận
- Gióng v ơn vai đứng dậy thành tráng sĩ
mình cao hơn tr ợng oai phong lẫm
liệt. Mới hôm qua trong thời bình, đứa bé
còn nhỏ mà hôm nay, khi đất nớc lâm
nguy, nó vơn vai một cái tức thì cao lớn 10
trợng. Thể hiện sự tr ởng thành v ợt bậc về
hùng khí, tinh thần của 1 dân tộc tr ớc nạn
ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra, khi tình thế
đòi hỏi dân tộc vơn lên 1 tầm vóc phi thờng
thì dân tộc vụt lớn dậy nh Thánh Gióng, tự
mình thay đổi t thế tầm vóc của mình.
Bức tranh hoành tráng kì vĩ có một

không hau trong truyện cổ nớc ta có ý
nghĩa thực lại là ớc mơ của ngời xa đánh
thắng giặc.
- Gióng đánh giặc không chỉ ở vũ khí vua
ban mà bằng cả cây cỏ của đất nớc ( câu
nói của Hồ Chủ Tịch trong kháng chiến
chống phap : ai có súng ). Hứng tỏ sự linh
động trong sử lí tình huống ở chiến trờng.
- Cảnh giặc thua thảm:
Đứa thì sứt mũi sứt tai
Đứa thì chết chóc vì gai tre ngà
17
- HS thảo luận.
+ Gióng đánh giặc xong cởi bỏ áo
giáp để lại, bay thẳng lên trời.
+ Tại sao không để cho Gióng về
thiên đình nhận tớc phong, từ biệt mẹ
già?
- HS thảo luận, phát biểu.
* Hoạt động 4
+ Nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?
- HS phát biểu
- GV nhận xét, khái quát những ý
chính ( ý cơ bản).
+ Nêu nét nghệ thuật tiêu biểu độc
đáo của truyện?
- HS bàn luận phát biểu.
- GV nhận xét khái quát.
- Cả n ớc mừng vui chào đón chiến thắng .

Cách kể của dân gian gọn gàng, rõ ràng,
cuốn hút
d. Thánh Gióng sống mãi
- Hình ảnh Thánh Gióng cởi bỏ áo giáp
bay thẳng lên trời không nhận thởng,
không màng công danh. Gióng là con của
thần, của trời, đến phi th ờng và trở về cũng
phi th ờng.
- Nhân dân yêu quí Gióng, muốn giữ mãi
hình ảnh ngời anh hùng nên để Gióng trở
về với cõi vô biên bất tử Gióng sống mãi.
3. Tổng kết:
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Gióng la
ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh
của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nớc.
Gióng là biểu tợng tuyệt đẹp của con ngời
VN trong chiến đấu và chiến thắng không
màng danh lợi, đẹp nh một giấc mơ.
- Thể hiện quan niệm và ớc mơ đánh và
thắng giặc ngoại xâm.
* Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng hoang
đờng kỳ ảo. Truyện mang cốt lõi lịch sử.
Thánh Gióng là một truyền thuyết nhng
mang đậm màu sắc thần thoại, với trí tởng
tợng cực kỳ phong phú của ngời xa. Hào
quang thần thoại tô đậm vẻ đẹp lung linh,
kỳ ảo, chói loà của tác giả mà không một
câu chuyện nào sánh kịp.
18

+ Truyền thuyết thờng liên quan đến
sự thật lịch sử. Theo em truyện Thánh
Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử
nào?
- HS thảo luận, tìm kiếm.
- GV kháI quát.
* Hoạt động 5
Cho HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
* Hoạt động 6
+ Theo em chi tiết nào trong truyện
để lại trong em ấn tợng sâu sắc nhất?
- HS tự lựa chọn
+ Hội khoẻ Phù Đổng có tên?
- Đời Hùng Vơng thứ 6 có giặc Ân phơng
Bắc đến xâm lợc nớc ta.
- Cậu bé Gióng đợc sinh ra ở làng Gióng
tức là làng Phù Đổng huyện Gia Lâm, Hà
Nội.
- Đánh giặc ở núi Châu thuộc huyện Quế
Võ Bắc Ninh. Bay lên trời ở núi Sóc Sơn,
Hà Nội.
- Chiến công đánh giặc vẫn còn in dấu
* Ghi Nhớ: SGK
III. Luyện tập
- Hình ảnh xung trận
- Hội thi của tuổi thiếu niên học sinh ở
lứa tuổi Gióng.
- Mục đích là khoẻ để học tập, lao động tốt
góp phần xây dựng đất nớc.
III. H ớng dẫn học và làm BT ở nhà

- Đọc kể lại truyện.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm BT 2 SBT ( GV hớng dẫn).
Ngày ./ ./
.
Tiết 6: Từ mợn
* Yêu cầu:
- HS cần đạt đợc: + Thế nào là từ mợn
+ Biết sử dụng từ mợn 1 cách hợp lý trong viết.
19
* Thiết kế bài dạy:
A. Giới thiệu bài:
B. Tổ chức các hoạt động
* Hoạt động của trò
(dới sự hớng dẫn của thầy)
* Hoạt động 1
+ Giải thích từ: tráng sỹ, trợng
+ Trong câu: chú bé vùng dậy, v-
ơn vai một cái bỗng biến thành một
tráng sĩ mình cao hơn trợng có từ
Hán Việt nào? Hãy giảI thích.
- HS tìm từ, giảI thích
(GV cho HS đọc lại từ ở phần chú
giảI văn bản Thánh Gióng)
* Hoạt động 2
+ Vậy theo em từ: tráng sĩ và từ
trợng có nguồn gốc từ đâu?
- HS thảo luận, phát biểu.
- GV nhận xét.
Gợi ý: Các từ này các em đã đợc

nghe ở đâu?
+ Cho HS giải Bài Tập 1(SGK)
(GV dùng bảng phụ)
Tìm từ mợn trong câu, cho biết
thuộc từ nớc nào?
+ Trong các từ sau đây từ nào đợc
mợn từ tiếng Hán, từ nào đợc từ
ngôn ngữ khác?
- HS kiếm tìm, phát biểu
* Nội dung bài giảng
(kết quả làm việc của thầy và trò)
I. Từ thuần Việt của từ m ợn
1. Giải thích nghĩa của từ
- Tráng sỹ: Ngời có sức lực cờng tráng chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn (tráng: khoẻ
mạnh, to lớn, cờng tráng; sĩ: ngời tri thức
thời xa và những ngời đợc tông trọng nói
chung)
- Trợng: đơn vị đo độ dàI bằng 10 thớc
Trung Quốc cổ ( hiểu là ngời rất cao)
2. Nguồn gốc của từ.
- Tráng sĩ Từ mợn (tiếng Trung Quốc)
- Trợng
Các từ này mợn từ tiếng Trung Quốc cổ, đ-
ợc đọc theo cách phát âm của ngời Việt nên
gọi là từ Hán Việt
* Bài Tập 1(SGK)
a:Vôcùng, ngạcnhiên, tựnhiên, sínhlễ Hán
b: gia nhập
c: pốp, in- ter- net Anh

- Mợn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn..
- Mợn ấn âu: ra- di- ô, in- ter- net
- ấn âu đã việt hoá: ti vi, xà phòng, ga, bơm
20
+ Em có nhận xét gì về cách viết
của các từ mợn?
- HS thảo luận, trả lời
+ Vậy thế nào là từ mợn?
Bộ phận quan trọng trong vốn từ m-
ơn tiếng việt có nguồn gốc từ tiếng
nớc nào?
* Hoạt động 3
Gọi HS đọc to phần trích của Chủ
Tịch Hồ Chí Minh
(Chia tổ thảo luận, trình bày)
+ Mặt tích cực, tiêu cực của việc m-
ợn từ là gì? liên hệ thực tế?
+ Cho HS đọc phần ghi nhớ

* Hoạt động 4
Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ GiảI thích nghĩa của từng tiếng
tạo thành từ Hán Việt?
- HS làm BT
+ Kể tên một số từ mợn?
(GV dùng bảng phụ)
Có từ đợc viết nh từ thuần việt (tivi, xà
phòng)
Có từ phải gạch ngang để nối các tiếng
* Các từ mợn đã đợc việt hoá cao thì viết nh

từ thuần việt. Các từ cha đợc việt hoá khi viết
nên dung gạch nối phân cách các tiếng.
* Ghi Nhớ (SGK)
II. Nguyên tắc m ợn từ:
- Mợn từ là cách làm giàu tiếng việt
- Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm cho Tiếng
Việt kém trong sáng.
- Lạm dụng tiếng nớc ngoài nói, viết sai
Khi cần thiết thì mợn không nên tuỳ tiện.
* Ghi nhớ : SGK.
III.Luyện tập;
* Bài tập 2 (SGK)
- Khán giả: Khán: xem ; Giả: Ngời
(Ngời xem)
- Độc giả: Độc: đọc ; Giả: Ngời
(Ngời đọc)
- Yếu điểm:Yếu(quan
trọng);điểm(điểm,chỗ)
- Yếu lợc: Yếu(quan trọng); lợc(tóm tắt)
- Yêu nhân: Yếu(quan trọng); nhân(ngời)
* Bài tập 3 (SGK)
a. Đơn vị đo lờng: Mét, lít, ki- lô- gam.
b. Bộ phận của xe đạp:ghi đông, pêđan,
21
+ Tìm từ mợn trong cặp từ sau? Có
thể dùng chúng trong hoàn cảnh
nào? với đối tợng giao tiếp nào?
- HS tìm kiếm trả lời.
- GV nhận xét.
gácđờbu

c. Đồ vật: Ra- đi- ô, vi- ô- lông.
* Bài tập 4 (SGK)
a. Bạn bè tới phôn/gọi điên đến
b. Ngọc Linh là một fan/ng ời say mê bóng
đá.
c. Anh đã hạ nốc ao/đo ván võ sĩ úc chủ nhà.
- Phôn
- fan từ mợn
- Nốc ao
có thể dùng các từ này trong hoàn cảnh
giao tiếp thân mật với bạn bè, ngời thân. Có
viết tin đăng báo. Ví nó ngắn gọn. Nhng
không trang trọng, không phù hợp trong giao
tiếp chính thức.
* Hoạt động 5
2.1. H ớng dẫn học và làm bài tập ở nhà.
1. Phân biệt từ thuần Việt - từ Hán Việt.
2. Nguyên tắc mợn từ.
3. Bài tập 5,6 sách bàI tập.
* Bài tập 5 : Đặt câu - > giảI thích cách dùng?
a. Phu nhân (Hán Việt).
- Phu nhân của tổng thống Mỹ rất trẻ,đẹp.
b. Vợ: ( Thuần Việt ).
- Vợ của tổng thống Mỹ rất trẻ,đẹp.
Ngày ./ ./ .
Tiết 7 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Yêu Cầu:
22
- Học sinh nắm đợc yêu cầu của văn tự sự, vai trò của phơng thức biểu đạt
trong cuộc sống giao tiếp

- Khai quát sơ bộ về văn bản tự sự.
B. Tiến trình bài dạy:
* Kiểm tra bài cũ:
- Ai có thể giải nghĩa đợc văn tự sự.
- Văn tự sự khác gì so với văn miêu tả
- Kiểm tra vở bàI tập.
* Tổ chức các hoạt động dạy - học.
* Hoạt động của trò
(dới sự hớng dẫn của thầy)
Hoạt đông1:
GV giới thiệu
+ Trong đời sống hàng ngày ta thờng
nghe những yêu cầu và câu hỏi:
- Bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe đi
- Cậu kể cho mình nghe, Lan là ngời
nh thế nào?
+ Theo em ngời nghe muốn biết đIều
gì? Và ngời nghe phải làm gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét
+ Vậy muốn nói, giải thích cho bạn biết
Lan là ngời bạn tốt thì em sẽ kể những
việc gì về Lan? Vì sao?
- HS thảo luận, phát biểu.
- GV nhận xét
+ Nếu kể về An mà không nói đến việc
thôI học của An thì có thể coi là câu
chuyện có ý nghĩa đợc không? Vì sao?
- HS trả lời
* Nội dung giảng dạy:

(kết quả hoạt động của trò)
I. ý nghĩa và đặc đIểm chung của văn tự
sự.
- Ngời nghe: muốn biếtmuốn tìm
hiểu để nhận thức về ngời, sự vật, việc
- Ngời kể: giải thích, thông báo tình
hình về sự vật, sự việc, con ngời
- Ngời kể phải kể về những việc tốt của
Lan (quan tâm đến bạn, yêu mến bạn )
- Có nh vậy thì câu chuyện mới có ý
nghĩa ngời nghe mới hiểu rõ về Lan.
- Câu chuyện không có ý nghĩa. Vì nội
dung không hớng vào việc thôI học
23
- GV nhận xét
* Hoạt động 2
+ Truyện Thánh Gióng là văn bản tự
sự? Văn bản tự sự này cho ta biết những
đIều gì?
- HS trả lời
+ Liệt kê các sự việc theo thứ tự trớc
sau của truyện.
- HS trình bày vào giấy
- GV gọi HS lên trình bày.
+ Em có nhận xét gì về các sự kiện
trong truyện Thánh Gióng? Chủ đề? (ý
nghĩa)
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3

+ Vậy em hiểu thế nào là tự sự?
- HS phát biểu
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Truyện cho ta biết về 1 nhân vật Thánh
Gióng ở thời đại Hùng Vơng thứ 6. Ngời
anh hùng đánh thắng giặc ngoại xâm .
Thánh Gióng đem lại hoà bình cho
dân
+ Sự ra đời của Thánh Gióng
+ Thánh Gióng biết nói - đòi đI đánh
giặc.
+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
+ Thánh Gióng vơn vai Tráng sĩcỡi
ngựa sắtra trận.
+ Thánh Gióng đánh tan giặc.
+ Thánh Gióng lên núi cởi bỏ áo giáp
sắt, bay lên trời.
+ Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
+ Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng.
- Chuyện có chi tiết mở đầu và chi tiết
kết thúc.
- Chủ đề: chủ đề đánh giặc giữ nớc của
ngời Việt cổ (ra đờitrởng thànhlập
chiến côngthành thánh anh hùng)
- Tự sự: là cách kể chuyện, kể việc, kể
về con ngời. Kể về những sự việc nối
tiếp nhau để đi đến kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ
sự việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó

có tháI độ khen, chê.
24
* Hoạt động 4
+ Nêu phơng thức tự sự thể hiện trong
câu chuyện? ý nghĩa của chuyện?
- HS đọc truyện: suy nghĩ, phát hiện-
trả lời.
+ Có phải là có nội dung tự sự không?
Vì sao? Kể lại câu chuyện bằng miệng?
- HS trả lời
- Hs kể lại chuyện.
+ Hai văn bản sau có phải là có nội
dung tự sự không? Tự sự ở đây có vai trò
gì?
- HS thảo luận phát biểu
+ Kể chuyện giải thích vì sao ngời Việt
Nam tự xng là Con Rồng Cháu
Tiên.
- GV hớng dẫn HS kể.
+ có nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của
mình không?
- Trong cuộc sống giao tiếp, trong văn
chơng rất cần tự sự.
III. Luyện Tập
* Bài Tập 1(SGK)
- Truyện kể theo trình tự thời gian, sự
việc nối tiếp nhau. Kết thúc bằng ngôi kể
thứ 3.
- ý nghĩa: kể về diễn biến t tởng của ông
già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện t t-

ởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống
cũng hơn chết
* Bài Tập 2 (SGK)
- Bài thơ: tự sự
- Vì bài thơ kể lại câu chuyện có đầu có
đuôi, có nhân vật, có chi tiết, diễn biến
sự việc nhằm mục đích chế diễu tính
tham ăn của mèo, khiến mèo tự mình sa
bẫy của chính mình.
* Bài Tập 3 (SGK)
- Cả 2 văn bản: là văn bản tự sự
- Vai trò: giới thiệu, tờng thuật, kể
chuyện, thời sự hay lịch sử.
* Bài Tập 4 (SGK)
- Tổ tiên ngời Việt xa là các Vua Hùng,
đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ
sinh ra. Long Quân nòi Rồng - Âu Cơ
nòi Tiên. Do vậy ngời Việt tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.
* Bài Tập 5 (SGK)
- Nên
* Hoạt động 5
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×