Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi của ung thư trực tràng - Nguyễn Thị Ngọc Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 25 trang )

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM
NỘI SOI CỦA UNG THƯ TRỰC TRÀNG
:
NGUYỄN THỊ NGỌC ANH

BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ

1


ĐẶT VẤN ĐỀ

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

3


ĐẶT VẤN ĐỀ

4


ĐẶT VẤN ĐỀ

5


ĐẶT VẤN ĐỀ


Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm nội soi
của ung thư trực tràng.
Mục tiêu:
1. Đặc điểm hình ảnh của ung thư trực tràng trên
siêu âm nội soi.
2. Nghiên cứu giá trị siêu âm nội soi trong chẩn
đoán giai đoạn ung thư trực tràng.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
PPNC: mô tả, cắt ngang.
34 Bn UTTT
Điều trị tại BV TƯ Huế
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Bệnh nhân chẩn đoán
xác định ung thư biểu
mô trực tràng bằng phẫu
thuật làm GPB, có kết
quả UTBM TT.
Được tiến hành siêu âm
nội soi trước phẫu thuật.
Bệnh nhân đồng ý tham
gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhân được chẩn đoán
ung thư trực tràng và được
điều trị bằng phẫu thuật, xạ
trị, hóa trị hoặc các phương
pháp khác trước đó.

Bệnh nhân bị ung thư nhiều
vị trí trên khung đại tràng.
Bệnh nhân bị ung thư trực
tràng tái phát.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

đầu dò Radial – EG530UR
Máy siêu âm nội soi Fujinon Sonart SU- 8000
8


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Giải phẫu siêu âm nội soi trực tràng:

9


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• Đánh giá giai đoạn khối u (T và N) theo
AJCC 7th

10


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• N: di căn hạch vùng

Hình ảnh di căn hạch trong SANS

thường có hình tròn hơn oval, đường
kính thường ≥ 5mm, giảm âm so với
mô mỡ xung quanh trực tràng.

11


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi

Số lượng (n)

Tỷ lệ (%)

<40

3

8,8%

40-49

2

5,9%

50-59

7


20,6%

60-69

9

26,5%

70-79

8

23,5%

≥ 80

5

14,7%

Tổng

34

100,0%

Độ tuổi trung bình 64,5 ± 15,7 (23- 91), cao nhất nhóm tuổi 60-69 ( 26,5%).
12



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo giới

44%

Nam giới
Nữ giới

56%

Nữ/nam : 1,3.

13


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí của khối u trên SANS
32.40%

32.40%
Đoạn cao
Đoạn giữa
Đoạn thấp

35.30%

✓Tỷ lệ khối u ở ba vị trí gần tương đương nhau.
✓Nguyễn Đào Cẩm Tú: đoạn cao, giữa và thấp lần lượt là 50%, 19,4% và 30,6%.
✓Dương Xuân Lộc: đoạn cao, giữa và thấp là 15%, 17,5% và 67,5%.

✓Enas A. Abdel gawa tỷ lệ này lần lượt là 33,3%, 10% và 56,6% .


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình ảnh đại thể khối u trên SANS
5.90%
26.50%
Sùi
61.80%
5.90%

Loét sùi
Polyp
Thâm nhiễm

✓Thể sùi chiếm tỷ lệ chủ yếu :61,80%.
✓Quách Trọng Đức :75,9% , Mai Đình Điểu : 92,5% .
15


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bề dày khối u trên SANS
Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

T1


9,66 ± 5,03

5

15

T2

11,5 ± 6,09

7

26

T3+T4

12,79 ± 4,57

8

27

T chung

12,21± 4,93

5

27


✓Khối u ở giai đoạn T3 và T4 có bề dày lớn nhất 12,79 ± 4,57mm (dày nhất là 27 mm, độ
dày thấp nhất là 5 mm)
✓Chưa tìm thấy nghiên cứu nào nói về mối liên quan giữa bề dày và giai đoạn T nhưng
chúng tôi đưa ra giả thiết là khối u giai đoạn càng muộn thì bề dày càng lớn.
16


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Hình ảnh tổn thương u trên SANS
Đặc điểm

Số lượng (n)

Tỷ lệ (%)

Dày thành, mất cấu trúc lớp

34

100%

Độ hồi âm( giảm âm)

34

100%

Bờ kém đều

34


100%

Xâm lấn cơ thắt hậu môn

7

20,6%

Xâm lấn phúc mạc tạng

3

8,8%

Xâm lấn tạng kế cận

0

0%

Hạch vùng

10

55,9%

✓ Các khối u trực tràng đều biểu hiện dày thành trực tràng, mất cấu trúc lớp, khối u
giảm âm, bờ không đều.
✓Có 7 trường hợp xâm lấn cơ thắt hậu môn, 3 trường hợp xâm lấn phúc mạc, không

có trường hợp nào xâm lấn tạng kế cận.
17


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm xâm lấn trên SANS
Giai đoạn

Số lượng

Tỷ lệ

T1.

3

8,8%

T2.

8

23,5%

T3

20

58,8%


T4.

3

8,8%

Tổng

34

100%

Kongkam

Vũ Hồng Anh

Chúng tôi

T1

9%

8,8%

8,8%

T2

24%


14,7%

23,5%

T3

62%

61,8%

58,8%

T4

5%

14,7%

8,8%

18


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đối chiếu giai đoạn T trên SANS và GPB
GPB
T1

T2


T3

T4

Tổng

T1

3

0

0

0

3

T2

1

7

0

0

8


T3

0

3

17

0

20

T4

0

1

1

1

3

Tổng

4

11


18

1

34

SANS

p<0,001
✓Độ chính xác cho giai đoạn T: 82,4% (28/34)
✓Fermandez và cs khi nghiên cứu 90 bệnh nhân là 95%

Kappa = 0,706
19


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị của SANS đánh giá giai đoạn T
Se

Sp

Acc

PPV

NPV

T1


75%

100%

97,1%

100%

96,8%

T2

63,6%

95,6%

85,3%

87,5%

84,6%

T3

94,4%

81,3%

88,2%


85%

92,8%

N

T1

T2

T3

T4

Fermander

90

95%

76%

76%

95%

Lin

192


86%

94%

86%

65%

Zhu

110

93%

88%

88%

96%
20


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Di căn hạch trên SANS
Số lượng hạch

Số lượng (n)

Tỷ lệ (%)


Không hạch (N0)

24

52,8%

1-3 hạch (N1)

10

41,7%

Tổng

34

100,0%

✓Chúng tôi: chọn hạch ≥ 5 mm: chẩn đoán di căn hạch trên SANS (Corona M., Kim C.K.,
Matsuoka…
✓ACR: chọn hạch ≥ 4,5 mm.
21


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị của SANS đánh giá di căn hạch
GPB

N0


N1

Tổng

N0

23

1

24

N1

4

6

10

Tổng

27

7

34

SANS


p < 0,05

✓ Khả năng chẩn đoán đúng cho các giai đoạn N: 85.3 % (29/34)
✓ Cartana : 70 %-75% ; Orhan Kocaman: 86%
✓ Theo tác giả Manuel khi tổng hợp 35 nghiên cứu độ chính xác 74%.

22


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Giá trị của SANS đánh giá di căn hạch
GPB

Dương tính

Âm tính

Tổng

Hạch ≥5mm

6

4

10

Hạch < 5mm

1


23

24

Tổng

7

27

34

SANS

p < 0,05

✓ Với kích thước hạch lớn hơn 5 mm, Se,Sp, Acc : 85,7%, 85,2%, 85,3%.
✓ Theo Muthuramy tỷ lệ dương tính đối với nhóm hạch ≥ 5mm là 50-70%, > 4mm
giảm xuống còn 20%.
✓ Theo Pietro Marone: tỷ lệ hạch di căn có mối liên quan với kích thước hạch với hạch

> 6mm ( 87%), hạch <2mm (9,5%)
23


KẾT LUẬN
Siêu âm nội soi có độ chính xác cao
trong đánh giá trước phẫu thuật mức độ
xâm lấn và tình trạng di căn hạch vùng trong

ung thư trực tràng.

24


XIN CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA
QUÝ THẦY CÔ!

25


×