Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án ngữ văn 8 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.29 KB, 105 trang )

Tuần 19:

Học kỳ II.
Tiết 73 - 74

Nhớ rừng.
(Thế lữ )

A. Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh nhận đợc niềm khát khao tự do mÃnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thơng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt
trong vơng bách thú.
- Thấy đợc bút pháp lÃng mạng đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, cảm thụ thơ trữ tình.
B. Tổ chc giờ dạy:

HĐ 1: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Kiểm tra vở môn học kỳ II.
HĐ 2: GV giới thiệu bài mới.
I. Giới Thiệu tác giả, tác phẩm.
Nêu những hiểu biết cơ bản của em về 1. Tác giả:
nhà thơ Thế Lữ ?
- Thế Lữ ( 1907 1989 )
- HS trình bày
- Là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào
- GV nhận xét
thơ mới ë chỈng ( 1932 – 1945 ).
( GV bỉ sung )
- Là cây bút dồi dào tài năng. Có công
lớn đem lại chiến thắng cho thơ mới.


- Ngoài thơ ông còn viết truyện ngắn,
GV giới thiệu một số đặc điểm về thơ HĐ sân khấu, là ngời có công lớn trong
mới
HĐ kịch nói Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ ( Nhớ rừng ), viết năm 1934
đợc in trong tập mấy vần thơ 1935.
+ Trình bầy đôi nét về tác phẩm.
- Một số tác phẩm hay: Mấy vần thơ
+ Nêu một số Tác phẩm thơ hay của (1935 ), tiếng sáo thiên thai, vàng là
Thế Lữ.
máu, bên đờng thiên lôi ( 1936 ).
=> Nhớ rừng là bài thơ đem lại thắng
lợi cho nhà thơ


II. Đọc lu ý ct, thể thơ và bố cục bài thơ.
GV hớng dẫn cách đọc.
1. Đọc
GV đọc => gọi HS ®äc tiÕp.
GV kiĨm tra mét sè tõ khã (tõ h¸n viƯt). 2. Lu ý tõ khã.
4, 6, 8, 11, 17,
3. Thể thơ:
- Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền => thơ
Em hÃy chép 5 đoạn trong bài thơ thành mới tự do linh hoạt.
3 ý lớn của bài ?
4. Bố cục: ( 5 đoạn ) -> 3 ý lớn
- Học sinh trinh bày
Đoạn 1 + 4. Tậm trạng của con hổ bị
- Giáo viên nhận xét.

nhốt.
Đoạn 2 + 3. Nỗi nhớ của con hổ thời tự
do.
Đoạn 5. Nỗi khao khát tự do.
III. Tìm hiểu bài thơ.

Giáo viên hớng dẫn hs phân tích đoạn 1- 4 qua 2 ý bằng nghệ thuật tơng phản
đối lập.
+ Em hÃy phân tích tâm trạng con hổ bị nhốt ở vờn bách thú khi nó bị mất tự
do và cảnh núi rừng hùng vĩ trong nỗi nhớ của con hổ khi nó đang đợc tự do.
- Học sinh chia cột trình bày.
1. Cảnh con hổ bị nhốt ( Không có tự 2. Cảnh nói rõng hïng vÜ ( cã tù do )
do ).
- Nỗi nhớ da diết khôn nguôi cảnh núi rừng
+ Tâm trang u uất căm hờn của con hùng vĩ, cảnh một thời tự do tung hoành của
hổ khi bị nhốt trong cửa sắt của vờn con hổ.
bách thú.
+ Bóng cả cây già
+ Gậm một khối
+ Gió gào ngàn, giọng nguồn kép núi
+ Ta nằm dài
+ thét khúc trờng ca dữ dội
+ Làm trò lạ mắt
+ bớc lên dỏng dạc đờng hoàng
+ Thứ trò chơi
+ lợn tấm thân
+ Ngang bằng với gấu, báo,
+ Mắt thần đỏ quắc, mọi vật im hơi
=> Cách dùng từ và lựa chọn hình => Những câu thơ sống động, đầy chất tạo
ảnh gợi cảm. ta có thể hiểu đợc nỗi hình, diễn tả vẽ đẹp vừa uy nghi dũng mÃnh,

căm uất đang đợc gặm nhấm dần vừa mềm mại uyển chuyển của chúa sơn
khối căm hờn đang chứa chất trong lâm.
lòng.
- Nỗi nhớ đến kỹ niệm thêi oanh liÖt:


- Cảnh vờn bách thú: không đời nào
thay đổi.
+ Hoa chăm, cỏ xen, lối phẳng, cây
trồng, dải nớc đên giả suối chẳng
thông dòng. Len dới nách những mấp
mô thấp hèn => tất cả là cảnh nhân
tạo, nhàn tẻ, tầm thờng, giả dối,
=> bằng hàng loạt những từ ngữ liệt
kê liên tiếp, cảnh ngắt nhịp ngắn dồn
dập với những câu thơ đọc liền kéo
dàI làm tăng nỗi nhớ và nỗi chán
ghét tầm thờng tù túng.
GV: Qua sự đối lập sâu sắc giữa 2
cảnh tợng trên tâm trạng của con hổ
ở vờn bách thú đợc biểu hiện nh thế
nào ? tâm sự có gì gần gũi với tâm
sự của ngời dân việt nam đơng
thời ?
- HS suy nghĩ trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
GV bình ( )
+ Đọc đoạn cuối bài thơ cho biết
Giấc mộng của con hổ nh thế nào ?
- HS trình bày

- GV nhận xét
Em hiểu đợc gì qua giấc mộng của
con hổ ?
- HS trình bày
+ Em hÃy cho biết tại sao tác giả mợn lời con hổ ở vờn bách thú. Việc
mợn lời đó có tác dụng gì ?
- HS thảo luận, TB
- GV nhận xét bổ sung.
Vậy em cho biết t/p này đợc viết theo
PT biểu đạt nào ?

+ Nhớ kỷ niệm đêm trăng
+ Nhớ những ngày ma rừng
+ Nhớ những buổi bình minh
+ Nhớ những chiều lênh loÃng màu.
=> Đây là đoạn thơ hay nh một bộ tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy, bốn nỗi nhớ, bốn cảnh
hoành tráng thơ mộng với t thế lẫm liệt kiêu
hùng đầy uy quyền của con hổ.
- Các điệp ngữ vào đâu, đâu những sẽ
lặp lại diễn tả nỗi nhí tiÕc cc sèng ®éc
lËp,tù do, mét thêi oanh liƯt của mình.
- Tâm trạng u uất, căm hờn, nỗi đau xãt khi
bÞ mÊt tù do, bÞ giam h·m ë vên b¸ch thó
cđa con hỉ, cïng víi sù ch¸n ghÐt cc sống
tầm thờng dả dối.
- Thể hiện rõ nỗi bất hoà sâu sắc với thực tại
và niềm khao khát tự do mÃnh liệt của nhân
vật trữ tình. Đó là tậm trạng của nhà thơ
lÃng mạng đồng thời cũng là tâm trạng

chung của ngời dân việt nam mất nớc lúc
đó. Lời con hổ trong bài thơ là nỗi lòng của
ngời dân Việt Nam trong cảnh nô lệ.
3. Nỗi khao khát tự do.
- Giấc mộng ngần: Là chốn rừng núi hùng vĩ
oai lĩnh, là nơi thênh thang rộng lớn tự do vùng
vẫy: Nơi giống hầm thiêng ta ngự trị
- Thể hiện nỗi nuối tiếc khát khao tự do
cháy bỏng.
- Còn là lời nhắn gửi và khơi dậy tinh thần
yêu nớc của ngời dân việt nam, khích lệ họ
đấu tranh giành độc lập tự do.
- Thế Lữ mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách
thú để diễn tả nỗi đau, niềm khát khao tự do
mÃnh liệt của ngời dân Việt Nam đang sống
trong cảnh nô lệ cũng bị gặm khối căm hên


trong củi sắt cùng tiếc nhớ không nguôi thời
oanh liệt với những chiến công lừng lẫy, vẻ
vang của dân tộc vì thế lời con hổ là nỗi
lòng của ngời dân Việt Nam.
=> Biểu cảm gián tiếp.
IV. Tổng kết.
+ Qua phân tích bài thơ em cảm nhận
đợc điều gì về tâm sự của tác giả
cũng nh ngời dân việt nam?
+ Nét nghệ thuật đặc sắc?
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra.


1. Nội dung:
- Mợn lời con hổ để:
+ Diễn tả nỗi chán ghét hiện tại
+ Tù túng tầm thờng.
+ Niềm khát khao tự do.
- Khơi gợi lòng yêu nớc giành độc lâp tự do.
2. Nghệ thuật:
+ Tràn đầy cảm hứng lÃng mạng
+ Xây dựng hình tợng con hổ
+ Hình ảnh nhà thơ giàu chất tạo hình đầy
ấn tợng
+ Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú
+ Sử dụng nghệ thuật tơng phản đối lập.

V. Củng cố luyện tập.

- Nắm đợc thể thơ mới. Tính chất lÃng mạng (cảm xúc trong thơ lÃng mạng)
- Nắm đợc nội dung bài thơ. Những nét nổi bËt cđa nghƯ tht th¬
- Häc thc ghi nhí ( SGK )
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài mới.

Tiết 74:

Ông Đồ

( Tự học có hớng dẫn )
( Vũ Đình Liên )


A. Mục tiêu:

- HS cảm nhận tình cảm tàn tạ của nhân vật ông đồ qua đó thấy đợc niềm cảm
thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ ngời xa gắn liền với nét
đẹp vă hoá cổ truyền. Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ.


B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1.

GV giới thiệu đôi nét
HS đọc SGK
GV gọi HS đọc bài thơ
+ Phân tích hình ảnh ông đồ ngồi viết
chữ cho ngày tết ở khổ thơ 1 và 2 so
sánh với khổ 3 và 4.
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ So sánh phân tích khổ 3 và 4. Sự khác
nhau gợi cho ngời đọc cảm xúc gì về t/c
ông đồ.

I. Giới thiệu đôi nét về tác giả, tác
phẩm.
1. Tác giả: SGk
2. Tác Phẩm
II. Đọc bài thơ
III. Tìm hiểu một số ý chính:
* Hình ảnh ông đồ khổ 1 và 2: Thời

vàng son.
- Tết đến hoà đào nở -> Ông đồ cùng
mực tàu giấy đỏ bên hè phố viết câu đối.
- Nhiều ngời: Bao nhiêu ngời thuê viết,
rất đông ngời thuê viết
- Tấm tắc ngợi khen tài
=> Ông đợc bao nhiêu ngời ngỡng
mộ.
* Hình ảnh ông khổ 3 và 4: Thời kỳ
của chữ nho.
- Tết đến, hoa đào nở -> ông đồ cùng
mực tầu giấy đỏ viết câu đối.
- Ngời thuê viết tha dần Mỗi năm,
mỗi vắng vắng vẻ thê lơng
- Giấy đỏ buồn không thấm mực đọng
trong nghen sầu.
=> Nghệ thuật nhân hoá mợn cảnh để
ngụ tình cuộc đời hoàn toàn khác xa.
Vẫn cảnh cũ ngời xa nhng không ai
hay, lạc lõng cô đơn bị lÃng quên.
+ Lá vàng rơi
+ Ma bụi bay
=> Cảnh ngụ tình, gợi sự tàn tạ buồn
thê lơng.
- Mở đầu bài thơ: Mỗi năm lại thấy
ông đồ già và kết thúc bài thơ Năm


Tâm t nhà thơ thể hiện qua bài thơ nh nay đào không thấy ông đồ xa
thế nào ?

=> Kết thúc tơng ứng vẫn cảnh cũ nhng
- Học sinh trình bày
không thấy ông đồ, ông đồ đà bị lÃng
- GV nhận xét bổ sung.
quên
=> Hai câu cuối là lời tự vấn nỗi niềm
thơng tiếc khắc khoải của tác giả khi
vắng bóng ông đồ. Nhà thơ bâng
khuâng xót xa nghĩ tới Nhớ ngời
muôn năm cũ, xót xa nối tiếc cho
những số phận bất hạnh xót xa cho một
nét đẹp văn hoá dân tộc bị lÃng quên.
IV. Tổng kết.
Từ những nét nghệ thuật đặc sắc đợc sử 1. NT.
dụng trong bài thơ.
- Thể thơ ngụ ngôn đợc sử dụng, khai
- HS trình bày
thác có hiệu quả nghệ thuật cao.
- GV bổ sung
- Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ có
nghệ thuật
- Ngôn ngữ trong sáng binh dị, hàm súc
- Hình ảnh thơ gợi cảm.
2. ND
Em cảm nhận đợc đIều gì sau khi tìm - Niềm thơng cảm của tác giả đối với
hiểu bài thơ.
một lớp ngời đà hết thời.
- HS trình bày
- Ngậm ngùi, nuối tiếc c¶nh cị ngêi xa,
- GV chèt kiĨm tra

ni tiÕc mét nét đẹp văn hoá cổ truyền
đà đi vào quá khứ.
V. Cđng cè lun tËp.

- TÝnh l·ng m¹ng thĨ hiƯn trong bài thơ
+ Nội dung nhân đạo
+ Nỗi niềm hoài cổ.
- Nét đặc trng của thơ mới: Thể thơ tự do ( số chữ, số câu không hạn định )
dùng trong các phòng trào thơ lÃnh mạng.
- Soạn bài kế tiếp.


Tiết 75:

Câu nghi vấn

A. Mục tiêu:

- HS hiểu đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn.
- Biết phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Biết vận dụng câu nghi vấn trong nói, viết tạo lập văn bản.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
HĐ 2: GV giới thiệu bài mới.
GV gọi học sinh đọc đoạn trích SGK.
I. Đặc đIểm hình thức và chức năng chính.
+ Trong đoạn trích câu nào là câu nghi 1. Xét VD: SGK
vấn ? Những đặc điểm hình thức nào - Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
cho biết đó là câu nghi vấn.

không.
- HS trình bày
- Thế làm sao u cứ khóc mÃi mà không
- GV nhận xét
ăn khoai?
+ Vậy theo em thế nào la câu nghi vấn - Hay là u thơng chúng con đói quá.
nêu một số ví dụ về câu nghi vấn ?
+ Đặc điểm: Có những từ nghi vấn ( có
- HS thảo luận trình bày
không, làm sao, hay là,)
- GV nhận xét
+ Hình thức: Câu nghi vấn kết thúc
GV trong các câu nghi vấn chúng ta bằng dấu?
thấy rất rõ chức năng của chúng đợc + Chức năng: Câu nghi vấn dùng để hỏi.
dùng để hỏi. Nhng cũng có những câu 2. Ghi nhớ: SGK
nghi vấn dùng để khẳng định 1 quan * VD:
niệm, 1 ý tởng nào đó mà không cần a. Tâm t tình cảm của tác giả đợc thể
phải trả lời. Còn về đặc điểm và hình hiện qua bài thơ nh thế nào?
thức thì luôn giống nhau.
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ
suối ?
c. Lợm ơi còn không?
=> Câu a yêu cầu phải trả lời
Câu b và c không yêu cầu phải trả
lời mà ở đây hỏi để nhấn mạnh khẳng định.
II. Luyện tập
GV hớng dẫn học sinh giải quyết các bài tập ( SGK ) sau mỗi bài
* Bài tập 1: ( SGK ) Xác định câu nghi vấn
- Chị khất tiền su đến chiều mai phải không?



- Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh thế ?
- Văn là gì ? chơng là gì ?
- Đùa trò gì ? cái gì thế ?
- Chị cóc béo xù đứng trớc nhà ta đấy hử ?
* Bài tập 2 ( SGK ): Căn cứ vào đầu xác định câu nghi vấn ? có thể thay hay bằng hoặc.
- Có nhiều hay -> không thể thay bằng hoặc
- Nếu thay: Sai ngữ pháp - > chuyển sang câu khác có ý nghĩa khác
* Bài tập3 ( SGK ):
Không -> Không phải là câu nghi vấn
- Câu a,b: có các từ nghi vấn ( kết cấu chứa những từ này là chức năng
bổ ngữ )
- Câu c, d: cái nµo, cịng
* Bµi tËp 4,5: ( HS lµm phiÕu häc tập gọi học sinh trình bày )
HĐ IV. Củng cố - bài tập về nhà.
- Nắm vững đặc điểm, hình thức, chức năng câu nghi vấn.
- Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Làm bài tập 6 SGK.
Ngày././.
Tiết 76:

Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh

A. Mục tiêu:

- HS biết vận dụng những kiến thức đà học để viết đoạn văn thuyết minh.
- Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: GV thông qua

HĐ 2: Tổ chức luyện tập:
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
- Đoạn văn là một bộ phận của bài văn.
Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên đợc sắp
GV cho học sinh nhắc lại thế nào là xếp theo thứ tự nhất định, nêu trọn vẹn
nội dung.
đoạn văn ?.
* Đoạn văn: SGK
- Đoạn a:
+ Câu chủ đề: Thế giới đứng trớc nguy
cơ thiếu nớc nghiêm trọng.
Gv cho học sinh đoạn văn SGK.


+ Nêu cách sắp xếp câu trong đ/v ?
- HS thảo luận
- HS trình bày
- Giáo viên nhận xét.

+ Cung cấp thông tin về lợng nớc ngọt ít
ỏi.
+ Lợng nớc ấy bị ô nhiễm.
+ Nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên thế
giới.
+ Năm 2023 dân số thế giới thiếu nớc.
=> Các câu còn lại bổ sung thông tin,
tập trung làm nổi bật chủ đề.
- Đoạn văn b:
+ Câu chủ đề: Phạm Văn Đồng.

+ Các câu tiếp theo cung cấp thông tin
Gv hớng dẫn hs nhận định câu chủ đề và về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các
từ ngữ chủ đề ?
HĐ đà làm.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh cha
chuẩn.
* Đoạn a: Trình bầy lộn xộn, nêu tách
Gv cho học sinh đọc đoạn văn ( SGK )
thành 2 đoạn.
+ Tìm nhợc điểm sửa lại cho đúng?
=> Nêu giới thiệu bút bi: Cấu tạo ( ruột
- HS làm việc
bút bi ), vỏ bút, các loại bút bi.
- Lên bảng trình bày.
+ Ruột bút bi: Đầu bút bi, ống mực, loại
mực đặc biệt.
+ Vỏ bút bi: ống nhựa hoặc sắt để bọc
ruột và làm cán viết ( ống, nắp, lò xo ).
+ Các loại bút:
* Đoạn b: Chiếc đèn bàn ( chia làm 3 đoạn ).
- Phần trên: Bóng đèn, chui đèn, dây
điện, công tắc.
Tơng tự nh đoạn a. GV hớng dẫn hs phát - Phần thân đèn.
hiện lỗi, sửa lỗi.
- Phần đế đèn.
* Ghi nhớ: SGK
+ Vậy khi làm đoạn văn thuyết minh cần
chú ý đến những điều gì ?
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra

HĐ 3: Lun tËp, bµi tËp vỊ nhµ.


GV hớng dẫn học sinh viết đoạn văn.
* BT 1: ( SGK ). Viết đoạn văn mở bài và kết bài về trờng em ?.
- MB: Nêu đợc vị trí, ngày thành lập, tên trờng, trờng bao nhiêu tuổi. Tự hào về
ngôi trờng đào tạo ra bao nhiêu thế hệ trẻ, bao học sinh u tú, xuất sắc, có ngời đang
sống, làm việc giữ chức vụ quan trọng trong Đảng và nhà nớc.
- KB: Em vo cùng yêu quý, tự hào, biết ơn ngôi trờng. Trờng chúng em đang
vững bớc tiến lên ngày càng tơi đẹp. Có nhiều thầy cô giỏi, yêu nghề, có nhiều học
sinh tốt, chăm chỉ siêng năng học tập.
Xin giới thiệu với các thầy cô, bạn bÌ gÇn xa,…
BT 2: ( SGK ). GV híng dÉn häc sinh lµm bµi.
BTVN: lµm bµi tËp 3 ( SGK ).
Ngày././.
Tuần 20
Tiết 77

Quê hơng
( Tế Hanh )

A. Mục tiêu:

- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giầu sức sống của một làng quê miền biển
đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.
- Thấy đợc những nét đặc sắc, nghệ thuật của bài thơ.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng.

- Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
HĐ 2: GV giới thiệu bài.
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Trình bầy đôi nét về tác giả, tác phẩm.
- SGK.
- HS trình bày ( SGK ).
- Tế Hanh là nhà thơ của quê hơng đất
- GV nhận xét bổ sung.
nớc là cảm hứng dạt dào trong suốt đời
thơ của ông.
- Bài thơ viết 1938 1939. Khi tác giả
sống xa quê ( nhà thơ mới 18 tuổi ).
+ Thể thơ và cấu trúc của bài thơ ?.
II. Đọc, chú thích, bố cục, thể thơ.
- HS trình bày.
1. Cuộc sống làng chài.
2 câu thơ đầu cho ta hiểu gì về quê hơng - Vị trí làng quê của tác giả: Làng biển,


tác giả.
- HS trình bày.
Cảnh làng chài hiện ra trong tâm trí nhà
thơ có điều gì nổi bật ?.
- Thiên nhiên
- Cảnh vật
- Con ngời.

+ Cánh buồm đợc tác giả mô tả nh thế
nào ?.
Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử

dụng ở đây ?.
- Học sinh trình bày

+ Bằng những hình ảnh nào, từ ngữ nào
tác giả miêu tả niềm vui sớng, không
khí náo nhiệt của đoàn thuyền đánh cá
trở về ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
Hình ảnh con thuyền và trai tráng đi
biển trở về có điểm gì đáng chú ý ? so
sánh đầu bài thơ ?
- HS trình bày
- Gv nhận xét.

nghề trài lới. Không gian bát ngát, thời
gian đợc tính bằng nử ngày sông.
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá:
- Thiên nhiên: Trời trong, gió nhẹ,
nắng hồng.
- Cảnh vật: Trời đẹp yên ả. Một buổi
bình minh đầy nắng.
- Con ngời: Trai tráng khoẻ mạnh
- Hình ảnh con thuyền: Băng, phăng, vợt => Khí thế băng tới dũng mÃnh của
con thuyền ra khơi.
=> Phong cảnh thiên nhiên tơi sáng,
một bức tranh lao động dạt dào sức sống.
- So sánh hình ảnh cánh buồm căng gió
nh mảnh hồn lòng. Cánh buồm mang
sức sống lao động sáng tạo, đem theo

sức mạnh ớc mơ về ấm no hạnh phúc
của quê hơng. Cánh buồn nh một sinh
thể bay theo hồn quê ra biển -> Biểu tợng của làng chài.
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.
- Tác giả không tả ai cụ thể mà tả chung
để gợi không khí của cả làng. ở đây có
âm thanh ồn ào, trạng thái tấp nập.
=> Một không khí vủi vẻ rộn ràng thoải
mái, nhờ ơn trời, là tiếng reo vui, tiếng
thở dài nhẹ nhõm, cảm tạ thiên nhiên
trời đất đà giúp họ.
- ở đầu bài thơ là hình ảnh ngời dân
chài đợc mô tả một cách chung nhất.
Thì ở đoạn sau dân trai tráng làn da
ngăm dám nắng. Tế Hanh đà tạo bức tợng khoẻ khoắn đầy sức sống của ngời
dân chài. Hình ảnh vừa chân thực, vừa
lÃng mạng, sóng, gió,nắng, níc biĨn in


GV bình ( )

dấu trên làn da tạo ra cái vị xa xăm mặn
nồng trên thân thể của ngời trai sứ biển với
sức khoẻ dẻo dai cờng tráng.
- Hình ¶nh con thun: Nh con ngêi sau
mét ngµy lµm viƯc vất vả, nằm im, nghỉ,
lắng nghe chất muối.
2. Nỗi nhớ quê hơng của tác giả:
- Khi xa quê luôn tởng nhớ không bao
giờ phai mờ.

+ Mâm cá xanh.
+ Cá bạc, chiếc buồm vôi.
+ Con thuyền rẽ sóng ra khơi.
+ Cảnh tợng làng chài trong tâm trí nhà => Mầu sắc quê hơng in đậm trong tâm
thơ ? cảnh tợng đó có gì đặc biệt ?
trí tác giả, thấy đợc cả mùi mặn nồng
- HS trình bày
của biển khơi, nơi mà tác giả đà tắm cả
- GV nhận xét bổ sung.
tuổi thơ.
- Tế Hanh rất yêu quê hơng, gắn bó tha
thiết với quê hơng không bao giờ phai
mờ.
Em hiểu thế nào về nhà thơ Tế Hanh
- HS trình bày
HĐ 3. IV: Tổng kết.
Nêu những nét chính về nội dung và 1. NT:
nghệ thuật của bài thơ ?
- Lựa chọn hình ảnh thơ sáng tạo, giàu
- HS trình bày
sức tởng tợng.
- GV nhận xét, chốt kiểm tra
- Cách cảm nhận tinh tế.
- Nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hoá có
giá trị.
2. ND: ( Ghi nhớ SGK )
HĐ 4: Thực hành rèn luyện.
Qua bài thơ em có cảm xúc gì về quê hơng của mình. Viết đoạn văn ngắn nói
lên cảm xúc của em về quê hơng.
HĐ 5: BTVN

- Học thuộc lòng bài thơ.
- Đọc thêm thơ của Tế Hanh.


- Tìm hiểu t tởng bài thơ và t tởng tác giả.

Ngày././.
Tiết 78.

Khi con tu hú
( Tố Hữu )

A. Mục tiêu:

- HS cảm nhận đợc bức tranh mùa hè tơi vui rộn ràng phóng khoáng đầy sức
sống đối lập với cảnh tợng ngời ngời đầy ngột ngạt, tối tăm. Tình yêu quê của tác
giả.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích cảm thụ thơ.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng.
- Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
HĐ 2: Dạy bài mới. ( GV giới thiệu bài )
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Nêu những nét chính về cuộc đời và sự Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành
nghiệp sáng tác của nhà thơ Tố Hữu.
(1920 2002) quê ở Huế.
- HS trình bày
- Ông HĐ cách mạng từ rất sớm. Từng bị

- GV nhận xét
tù đày vợt ngục về HĐ cách mạng tiếp.
- ông từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng của Đảng và Nhà nớc.
- Là lá cờ đầu về thơ ca cách mạng và
kháng chiến.
- Bài thơ khi con tu hú đợc sáng tác
trong nhà lao thừa phủ khi tác giả mới
bị bắt giam ( 7/1939 ).
II. Đọc lu ý từ khó, bố cục.
GV gợi ý cách đọc, giải thích từ khó.
1. Đọc.
Bài thơ đợc chia làm mấy phần, nêu ý 2.Từ khó: ( 1,4 )
chính của mỗi phần.
3. Bố cục: Gồm 2 phần
- HS trình bày.
Phần 1: 6 câu thơ đầu ( cảnh thiên nhiên
mùa hè )
Phần 2: 4 câu thơ cuối ( Tâm tr¹ng cđa


GV gọi học sinh đọc 6 câu thơ đầu
+ Em hiểu gì về nhan đề bài thơ
- HS trình bày
- GV bổ sung
+ Có ngời cho rằng 6 câu thơ đầu là 1
cuộn phim màu tuyệt đẹp. Em hÃy
chứng minh ?
- Cảnh thiên nhiên
- Âm thanh

- Màu sắc

- HS trình bày
- GV nhận xét có bổ sung
( GV bình )

Nhận xét về bút pháp nghệ thuật mà nhà
thơ sử dụng ở bài thơ ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
+ Xuất phát từ đầu mà nhà thơ lắng
nghe và cảm nhận đợc cảnh sắc mùa hè ?

ngời tù )
III. Phân tích bài thơ:
1. Cảnh thiên nhiên mùa hè.
- Ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù
đày vẫn nghe đợc mọi âm thanh vọng
đến.
+ Tiếng kêu của chim tu hú trên đồng
quê nghe bồi hồi tha thiết -> Báo hiệu
mùa hè sang. Tiếng chim gọi bầy xa gần.
+ Tiếng ve ngân từ những vờn cây trái.
+ Tiếng sáo diều trên đồng quê gợi nhớ,
gợi thơng một thời cắp sách đến trờng
với bao kỷ niệm đẹp => Đó là những
âm thanh náo động, rạo rực.
- Màu sắc lộng lẫy của cây trái:
+ Màu vàng của đồng lúa chiêm đang
chín.

+ Màu đỏ của trái chín với vị ngọt làm
say lòng ngời
+ Màu vàng của bắp
+ Màu đào của nắng hạ
+ Màu xanh của bầu trời cao rộng
=> Cảnh sắc màu hè đầy sống động có
đầy đủ màu sắc, hơng vị, chúng nh đang
rung lên, đang cựa cây hết sức tự nhiên
và mạnh mẽ.
- Nghệ thuật đối lập: Hai cảnh tợng đối
lập nhau. Đó là không gian chật hẹp tù
túng rối răm với cảnh sắc tơi vui của
mua hè tràn đầy nhựa sống.
- Xuất phát từ tình yêu quê hơng tha
thiết. Nhà thơ khao khát một tình quê
vơi đầy. Nỗi nhớ không nguôi tất cả nh
in đậm, nh khắc sâu trong tâm trí nhà
thơ. Cái độc đáo cái hay của đoạn thơ ở


- HS trình bày
- GV nhận xét

chỗ là tác giả đà chọn lọc những chi tiết
đặc sắc của mùa hè cùng với những
động từ nh: lợn, nhào, dậy,.. Với những
tính từ chỉ màu sắc để diễn tả một mùa hè
quyến rũ và căng đầy nhựa sống.
2. Tâm trạng ngời tù:
- Nhà thơ cảm nhận vẻ đẹp mùa hè bằng

chính sức mạnh tâm hồn. Bằng tình yêu
Đọc đoạn thơ cuối.
quê hơng tha thiết, yêu cuộc sống tự do
+ Khi nhà thơ viết: Ta nghe hè dậy đến cháy bỏng. Giam ngời khoá cả
trong lòng , nhà thơ đón nhận cảnh đẹp chân cả tay lại nhng chẳng thể ngăn ta
mùa hè bằng thính giác hay bằng sức nghĩ đến tự do .
mạnh tâm hồn ?
- Tâm trạng u uất bùc béi, kh¸t khao
+ Con ngêi nång nhiƯt víi c¸ch mạng, sống, khát khao tự do để rồi Cháy rt
víi lý tëng sèng cã t©m trang u t khi mơ những ngày HĐ
ở trong tù ?
- HĐ = đập tan => rứt khoát đập tan nhà
- HS trình bày
tù đập tan thực dân pháp xây dựng độc
+ So sánh tiếng chim tu hú ở đầu và lập tự do.
cuối bài thơ ?
- Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu hú gọi
- HS trình bày
bầy tiếng chim hiền lành gắn liền với
- GV nhận xét
mùa vải chín, mùa hè sang. Nã nh mét
( GV b×nh )
tiÕng hó gäi, tiÕng chim mở ra 1 mùa hè
GV nhận xét bổ sung
đầy ắp sức sống, đầy ắp tự do -> Tiếng
chim hoà hợp với tâm trạng ngời tù
cùng với niềm say mê cuộc sống.
- Cuối bài thơ tiếng chim nh một tiếng
kêu, hai tiếng cứ kêu chỉ sự liên lạc,
không rứt có phần nh thiêu đốt giục giÃ,

tiếng chim nh khoan lòng ngời, khơi gợi
cảm giác ngột ngạt, tiếng chim nh tiếng
đời, tiếng gọi tự do thôi thúc lòng ngời:
Tranh đấu, tranh đấu mÃi không thôi,
lấy sơng máu để chọi cùng sắt lửa .
HĐ 3. IV: Tổng kết.
Nêu những nét chính vỊ nghƯ tht 1. NT:


và nội dung của bài thơ
- HS trình bày
- GV chốt kiểm tra cơ bản.

- Vừa tả cảnh, vừa tả tình
- Thể thở lục bát
- Giọng điệu tự nhiên truyền cảm.
- NT đối, so, nhân hoá có gia trị biểu
cảm.
HĐ 4.

V: Củng cố luyện tập.

- Học thuộc lòng bài thơ.
- Qua bài thơ em có cảm nhận gì về tâm hồn nhà thơ
- Theo em những tác dụng nào của thơ lục bát đem lại giá trị cho bài thơ.
Ngày././.
Tiết 79.

Câu nghi vấn
( Tiếp theo )


A. Mục tiêu:

- HS hiểu rõ câu nghi vấn khổng chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến,
khẳng định hay phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,
- HS biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huóng giao tiếp.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: thông qua bài học.
HĐ 2: GV giới thiệu bài
GV dùng bảng phụ, đèn chiếu
III. Những chức năng khác của câu
Cho học sinh đọc VD
nghi vấn .
+ Tìm câu nghi vấn trong các đoạn 1. Xét ví dụ:
trích ? câu nghi vấn đó có dùng để hỏi a. Những ngời muôn năm cũ
không ? nếu không dùng để hỏi thì
Hồn ở đâu bây giờ ?
dùng để làm gì ?
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( sự hoài
- HS thảo luận, trình bày
niệm, tiếc nuối )
- GV nhận xét
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
=> Đe doạ
c. Có biết không ? lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy xộc xộc
vào đây ?
Không còn phép tắc nào nữa à ?
=> Đe doạ



d. Cả đoạn trích => Khẳng định
e. Con gái tôi về đấy ? chả lẽ lại đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi đấy!
=> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
dùng dÊu chÊm hái, ë c©u e dïng dÊu
Em cã nhËn xét gì về dấu kết thúc câu chấm than vì câu nghi vấn này không
trong những đoạn trích ?
dùng để hỏi mà chỉ bộc lộ cảm xúc ngạc
- HS trình bày
nhiên.
Nh vậy ngoài chức năng dùng để hỏi câu 2. Ghi nhớ: SGK
nghi vấn còn có những chức năng nào
khác ?
- HS trình bày
- GV chốt kiến thức.
HĐ 3. IV: Lun tËp.
* BT 1: ( SGK )
GV híng dÉn häc sinh giải quyết các bài tập ( dùng đèn chiếu )
- HS xác định câu nghi vấn ? câu nghi vấn đó dùng để làm gì ?
a. Con ngời đáng kính có ăn -> bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b. Nào đâu ( trừ than ôi ) phủ định tình cảm
c. Sao ta không ngắm nhẹ nhàng rơi ? -> cầu khiến
d. Nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? -> phủ định
* BT 3: SGK
Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi. ( HS đứng tại chỗ trình bày )
a. Bạn có thể kể cho mình nghe về nội dung bộ phim Đất rừng ph ơng nam
đợc không ?

b. LÃo Hạc ơi sao đời lÃo lại khốn cùng thế này.
* BT4: SGK
Trong trờng hợp giao tiếp những câu: Anh ăn cơm cha ?
Cậu đọc sách đấy à ?
Em đi đâu đấy ?
=> Dùng để hỏi.
HĐ 4: Củng cố BTVN
- Nắm đợc đặc điểm, hình thức, chức năng của câu nghi vấn
- Các chức năng của câu nghi vấn trong giao tiếp


- Lµm BT 2 ( SGK ).
Ngµy…./…./…….
TiÕt 80:

Thut minh vỊ một phơng pháp.

A. Mục tiêu:

- Giúp hs biết thuyết minh về một phơng pháp ( cách làm ), thí nghiệm,
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử trớc đám đông.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? cách trình bày đoạn văn.
HĐ 2: Dạy bài mới.
Gv cho hs đọc 2 văn bản thuyết minh I. Giới thiệu một phơng pháp.
trong SGK.
1. Đọc văn bản
Hs so sánh 2 văn bản
a. Cách làm đồ chơi

+ Khi cần thuyết minh một đồ vật hay b. Cách nấu canh rau ngót,
cách nấu món ăn, cách chơi một trò * ND:
chơi, Ngời ta không nên nói gì ? cách - Nguyên liệu
trình bày nh thế nào ?
- Cách làm
- Yêu cầu thành phần (chất lợng sản
phẩm)
* Cách làm: Trình bày theo thứ tự ( cái
gì trớc, cái gì sau )
Gv cho học sinh đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ: SGK
HĐ 3. II: Luyện tập và BTVN
* BT 1: ( SGK ) thuyết minh một trò chơi ? cách làm 1 trò chơi
MB: Giới thiệu khái quát trò chơi
TB:
- Số ngời chơi
- Dụng cụ chơi
- Cách chơi ( Luật chơi )
- Yêu cầu đối với trò chơi
GV hớng dẫn học sinh trình bày thuyết minh.
* BT 2: ( SGK ) GV giúp học sinh thông qua đọc -> hiểu biết thêm cách đọc nhanh,
đọc thầm để nắm bắt thông tin.
* BTVN:
- Hoµn thµnh bµi thuyÕt minh.


- Làm nốt BT 2.
- Nắm vững những yêu cầu về NB và cách làm bài văn thuyết minh về đồ vật,
Tuần 21
Tiết 81:


Ngày././.

Tức cảnh pác bó
( Nguyễn ái Quốc )

A. Yêu cầu:

- Hs hiểu đợc Nguyễn ái Quốc là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại của dân
tộc Việt Nam. Đóng góp to lớn của ngời đối với đất nớc là sự nghiệp cách
mạng.
- Giáo dục HS lòng kính yêu Bác Hồ.
- Rèn luyện tinh thần vợt khó bằng say lao động và học tập.
B. Tổ chức giờ dạy:

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung t tởng của bài thơ
Khi con tu hú của Tố Hữu
HĐ 2: Dạy bài mới ( Giới thiệu bài ).
GV cho học sinh nhắc lại về cuộc đời I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
của Chủ tịch Hồ Chí Minh (ĐÃ học ở lớp 7) 1. Tác giả:
Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?
2. tác phẩm:
- HS làm việc.
Hoàn cảnh: Sau 30 năm bôn ba hoạt
đọng cứu nớc tháng 2/1941 Nguyễn ái
Quốc bí mật về nớc lÃnh đạo cách mạng
Việt Nam. Ngời sống trong hang Pác Bó
với đời sống sinh hoạt đầy gian khổ giữa
rừng núi hoang vu tơi đẹp.
II. Đọc lu ý từ khó, thể thơ.

1. Đọc.
2. Từ khó: 1,2
3. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
Nêu cảm nhận chung về bài thơ ?
=> 4 câu thơ tự nhiên, bình dị, giọng
- HS nêu
điệu thoải mái, pha chút vui đùa bản
- GV chốt sơ bộ kiểm tra.
lĩnh, tất cả cho thấy một cảm giác vui
thích sảng khoái.
Ngay từ câu thơ mở đầu em có nhận xét III. Tìm hiểu bài thơ.
gì về nghệ thuật ?
Sáng ra bờ suối / Tối vào hang.


- HS trình bày.

Câu thơ cho em hiểu đợc gì về cuộc sống
của Bác Hồ ?
Hình ảnh cháo bẹ, rau măng cho ngời.
Hiểu đợc gì về con ngời Bác ?
- HS trình bày
- GV nhận xét
( GV bình ) câu thơ vẻ ra cuộc sống hài
hoà với thiên nhiên, cho thấy sự ung
dung pha chút sảng khoái của ngời, hình
ảnh thú lâm truyền, cho dù cũng có
nhiều khó khăn, xong tinh thần của ngời
lúc nào cũng lạc quan sẵn sang vui tơi
say mê cuộc sống.

Em hiểu đợc gì về khung cảnh làm việc
của ngời giữa chốn lâm truyền ?
- HS trình bày
GV bình. Trong hoàn cảnh ấy ngời ngời
đang làm công việc trong đại dịch lịch
sử. Lịch sử nớc Liên Xô đÃ
sáng tạo ra những tranh sử mới cho dân
tộc. Ngời đang chỉ đạo nhân dân chuyển từ
đại dịch này sang thời đại mới.
+ Đọc câu thơ cuối em cảm nhận đợc
gì ? em hiểu gì về cuộc sống ở đây ?
- HS trình bày.

- Dùng phép đôi:
Sang / tối
Suối / hang
Việc ở
Ra / vào
=> Diễn tả một HĐ, nếp sống sinh hoạt,
làm việc của Bác Hồ rất đều đặn, nhẹ
nhàng, qua đó ta thấy sự gắn bó giữa
con ngời với phong cảnh thiên nhiên
Pác Bó.
- Cuộc sống ung dung, tự chủ trong mọi
hoàn cảnh của Bác Hồ.
+ Cháo bẹ, rau măng (bữa ăn đạm bạc
của Bác)
- Những thứ luôn sẵn có trong rừng..
Mặc dù thiếu thốn, dù gian khổ nhng
vẫn sẵn sàng thể hiện ý chí của ngời, sẵn

sàng vì cách mạng, vì nhân dân, đó là lẽ
sống của ngời.

Bàn đá chông chênh / dịch sử đảng.
=> Nơi làm việc của ngời thật khó khăn,
đơn sơ, giản dị, mộc mạc. Ta thấy đợc
hình ảnh chông chênh, không bằng
phẳng, không ổn định, xong ta lại thấy
sự chắc chắn vững vàng.

Đó là sự khẳng định niềm vui và niềm tự



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×