Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 142 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả  nghiên cứu trong báo cáo này 
là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện báo cáo này đã 
được cảm ơn đầy đủ và các thông tin trích dẫn trong báo cáo này đã được ghi  
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày   tháng    năm 2015
                                                                          Sinh viên

                                                                            Lê Thanh Tâm

i


  

LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết  ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm  ơn toàn  
thể các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường Học  
Viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho em những kiến thức cơ  bản 
về  nghề  nghiệp, tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của  
mình.
Em xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Phượng Lê, 
cán bộ  giảng dạy của Bộ  môn Kinh Tế  Nông Nghiệp và Chính Sách ­ Khoa  
Kinh tế & Phát triển nông thôn­ Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình 
chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các cán bộ Ủy Ban nhân dân xã  
Mường Thải và Phòng Giáo dục­ Đào tạo huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, đã tạo  
mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Vì thời gian thực tập có hạn nên Khóa luận tốt nghiệp của em không  
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự  đóng góp và chỉ  bảo của các thầy  


cô giáo để Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
                                                                        Hà Nội, ngày    tháng    năm 2015
                                                                                            Sinh viên

ii


                                                                         Lê Thanh Tâm

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chính sách hỗ trợ giáo dục cho hộ nghèo là một hình thức hỗ trợ giảm  
nghèo cơ bản đang được áp dụng ở nước ta, đóng vai trò quan trọng trong việc 
thực hiện mục tiêu xóa mù chữ,nâng cao học vấn và nhận thức cho của người  
dân.
Mường Thải là một xã vùng núi còn nghèo, kém phát triển. Việc thực  
hiện chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo thông qua cán bộ cơ sở là vô 
cùng quan trọng, nếu cán bộ  thực hiện chính sách đúng với quy định, linh 
hoạt, đầy đủ  trách nhiệm thì sẽ  mang lại hiệu quả  tốt và ngược lại. Xuất  
phát từ những lý do trên tối quyết định chọn đề tài: “Đánh giá tình hình thực  
thi chính sách 
giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn  
La” làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận nêu lên những vấn đề  lý luận cơ  bản về  chính sách giáo 
dục và thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo. Trước hết  chính sách 
giáo dục là những biện pháp can thiệp của Chính phủ  nhằm bồi dưỡng, phát  
triển các phẩm chất và năng lực cho mỗi người dân cả về tư tưởng, đạo đức,  

iii



khoa học, sức khỏe và nghề nghiệp. Ở  Việt Nam giáo dục đào tạo được coi 
là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những  
động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển xã hội.
Thực thi chính sách là việc triển khai chính sách, bao gồm việc cụ thể 
hóa một chính sách hay chương trình kế hoạch và các hành động cụ thể  theo 
từng cấp và từng ngành trong phát triển kinh tế  (Nguyễn Hải Hoàng, 2011). 
Nói cách khác, thực thi chính sách chính là toàn bộ quá trình chuyển hóa mục  
tiêu của chính sách thành hiện thực. Theo Vũ Cao Đàm (2011), nội dung thực 
thi chính sách bao gồm 7 bước cơ bản:
            + Chuẩn bị triển khai
            + Phổ biến, tuyên truyền chính sách
            + Phân công, phối hợp thực hiện chính sách
            + Duy trì chính sách
            + Điều chỉnh chính sách
            + Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách
            + Đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, hoàn thiện chính sách
Công tác thực thi giáo dục cho người nghèo phải thông qua cán bộ cơ sở ở 
cấp xã, thôn mới tới được trực tiếp tay đối tượng thụ hưởng. Các yếu tố ảnh hưởng  
đến thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo chủ yếu gồm có:
+ Nguồn kinh phí: Chinh sách chỉ có thể thực hiện được khi kinh phí được huy 
động đầy đủ từ những nguồn vững chắc.
+ Năng lực của cán bộ  địa phương:  Các cán bộ  địa phương là những 
người trực tiếp thực hiện, cụ  thể  hoá các chủ  trương, chính sách của Nhà  
nước. Chính vì vậy, năng lực của cán bộ  địa phương là yếu tố   ảnh hưởng  
không nhỏ tới hiệu quả của các chương trình

iv



             + Đặc điểm của hộ nghèo: Hộ  nghèo là những đối tượng dễ  bị tổn 
thương trong xã hội. Họ thiếu thốn nhiều về điều kiện vật chất Vì vậy đánh 
giá tình hình thực hiện các chính sách giáo dục cho người nghèo của cán bộ cơ sở là  
quan trọng và cần thiết..
+ Sự   ủng hộ  của cộng đồng là động lực to lớn giúp cho bất cứ  một 
chủ trương, chính sách nào cũng có thể được thực hiện dễ dàng và đạt được  
kết quả tốt đẹp. Sự đoàn kết, đồng tâm của người dân là chìa khoá đảm bảo 
cho sự thành công của mọi chính sách, chương trình.
Qua quá trình nghiên cứu tình hình thực thi chính sách tại xã Mường  
Thải phần nào cũng cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của nhiệm vụ 
phát triển giáo dục nâng cao dân trí cho người nghèo và thấy được những  
thành công đạt được cũng như  những vấn đề  còn tồn tại trong việc thực thi 
các chính sách. Những năm qua xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La đã 
cố gắng thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo dục cho người nghèo theo đúng chủ 
trương của Đảng và nhà nước và đã đạt được những kết quả  nhất định .  Bên 
cạnh những thành tích đã đạt được, xã Mường Thải cũng gặp phải nhiều khó  
khăn trong quá trình thực thi chính sách hỗ trợ về giáo dục cho con em các hộ 
nghèo. Trong quá trình thực hiện chế  độ  chính sách của các cơ  quan chức  
năng chưa kịp thời nên khi hướng dẫn các trường thực hiện còn lúng túng. 
Đối với các trường, về cơ bản các trường đã thực hiện tốt song bên cạnh đó  
còn có một số trường thực hiện còn chậm so với tiến độ tổng hợp chung dẫn  
đến chậm của cả ngành.Việc rà soát, bình xét đối tượng thụ  hưởng còn gặp 
nhiều vướng mắc, tốn nhiều thời gian. Định mức hỗ  trợ  của chương trình  
thấp. Công tác tuyên truyền chưa được tổ chức tích cực, triệt để nên vẫn còn 
trường hợp người dân nhận thức sai lệch về chính sách hỗ trợ.

v


Về kết quả thực hiện các chính sách giáo dục cho người ngheo đã và đang 

thực hiện tại xã Mường Thải trong giai đoạn 2012­ 2014:
+ Thực hiện hỗ trợ học phí và chi phí học tập năm 2102 hỗ trợ 1304 lượt  
học sinh, năm 2013 có 1112 lượt học sinh , năm 2014 có 1311 lượt học sinh, bình 
quân qua 3 năm tăng 100,27%. 
+ Hỗ trợ học sinh bán trú  năm 2012 hỗ trợ được 268 em, năm 2013 là 316 
em, đến năm 2014 số em được nhận hỗ trợ là 328 em , tăng bình quân qua 3 năm 
là 110,63% trong đó số học sinh Tiểu học tăng 113,19%; số học sinh THCS tăng 
107,14%. 
+ Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em học Mẫu giáo, năm 2012 có 
240 trẻ được nhận hỗ trợ, năm 2013 hỗ  trợ  231 trẻ, năm 2014 hỗ  trợ  cho 264 
trẻ, bình quân qua 3 năm tăng 103.8%
+ Chính sách  tín dụng cho HS­SV, năm  2012 có 51 hộ được vay vốn cho  
con đi học, năm 2013 số hộ được vay vốn  tăng lên 60, đến năm 2014 cả xã có 81  
hộ được xét vay vốn, bình quân qua 3 năm số hộ được vay vốn tăng 126,03% 
Mặc dù vậy qua đánh giá của các hộ gia đình về các chính sách mà con  
cái họ  nhận được đa phần còn thấp và chưa kịp thời. Ngoài ra, vẫn còn t ồn 
tại bất bình đẳng trong giáo dục và công tác bình xét đối tượng hộ nghèo còn 
xảy ra nhiều tranh cãi. 
Từ  những kết quả  phân tích đánh giá trên khóa luận đưa ra một số 
giải pháp để  nâng cao hiệu quả  thực hiện chính sách giáo dục cho người 
nghèo ở xã Mường Thải: 
Giải pháp về tổ chức thực hiện: Quản  lý và sử  dụng tốt nguồn vốn 
của các chương trình dự  án về  hỗ  trợ  giáo dục cho học sinh nghèo để  đảm 
bảo tốt nguồn vốn có mục đích và hiệu quả. Có hình thức đãi ngộ thích đáng 
cho các tập thể  và các nhân hoạt động tích cực và đạt được thành tích xuất  

vi


sắc. Đồng thời kỷ  luật nghiêm minh đối với sự  bê trễ, thiếu trách nhiệm 

trong công tác thực thi chính sách cũng như trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng.
          Giải pháp đối với hộ nghèo: Thay đổi nhận thức của hộ về vai trò của 
giáo dục trong việc giảm đói nghèo
Tuyên truyền, vận động trẻ đến trường, hộ nào có con thôi học xã nên 
cử cán bộ cùng thầy cô giáo tới tận nhà nói chuyện với gia đình động viên họ 
cho con tới trường.
Lồng ghép tuyên truyền vào các cuộc họp bản,   ưu tiên đào tạo bồi 
dưỡng cán bộ là con em đồng bào dân tộc thiểu số ngay tại địa phương. Chú 
trọng vai trò của các già làng, trưởng bản để  thực hiện tốt chính sách đại 
đoàn kết các dân tộc. Từ đó phát huy tốt sức mạnh của cộng đồng trong việc 
thực thi chính sách hỗ trợ cho người nghèo.
           Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, sự   ủng hộ của cộng đồng: Phổ 
biến và cập nhật thông tin về chính sách theo nhiều kênh khác nhau phù hợp với  
điều kiện địa phương, đảm bảo đưa thông tin đến tận xã, thôn, bản để  mọi 
người dân đều được biết. Tăng cường hoạt động tuyên truyền: Với nội dung và  
hình thức tuyên truyền phong phú, đa dạng phù hợp với tâm lý, tập quán nhân 
dân đồng bào dân tộc thiểu số. Vận động nhân dân cùng góp sức hỗ trợ con em  
các hỗ nghèo tiếp tục đi học và cố gắng nỗ lực trong học tập như tặng sách, vở, 
đồ dung học tập cho các em.
Vận động các doanh nghiệp, cơ  quan, tổ  chức, nhà hảo tâm tham gia  
huy động đóng góp nguồn lực hỗ  trợ  cho các em học sinh nghèo. Khuyến  
khích người dân tham gia tích cực vào các hoạt động hỗ trợ giáo dục cho con  
em các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
          Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát:  gắn với sơ kết, tổng kết, rút 
ra bài học kinh nghiệm trong công tác tổ  chức triển khai chương trình. Đặc 

vii


biệt coi trọng vai trò của cấp thôn bản, vai trò của trưởng thôn bản để  bảo  

đảm sự tham gia của dân trong giám sát và đánh giá. Xây dựng cơ chế và chỉ 
tiêu giám sát ở cấp xã, thôn bản cho phù hợp với trình độ dân trí và đặc điểm 
của địa phương.
Việc lưu trữ thông tin trong suốt quá trình triển khai chính sách là việc 
làm quan trọng để  có thể  đánh giá hiệu quả  của chính sách. Vì vậy, đội ngũ  
cán bộ  của các cấp cần được nâng cao năng lực nghiệp vụ, các loại hồ  sơ,  
giấy tờ, báo cáo cần được làm và lưu trữ  cẩn thận, hợp lý. Thường xuyên  
kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách tại cơ sở, làm tốt công tác quản lý 
dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo và rà soát hộ nghèo hằng năm. Kịp thời chỉ đạo,  
khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực  
hiện.
Giải pháp về  kinh tế­  xã hội:  Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm 
bảo cho 100% trẻ  em được đến trường, khuyến khích những trẻ  em nghèo 
vượt khó, trợ  cấp cho những học sinh nghèo, để  khuyến khích các em tới  
trường học, phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy 
cho các em học sinh  ở  vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng  
cao nâng lực giáo viên giảng dạy. Phổ  cập giáo dục xóa mù chữ  cho người  
dân.

viii


MỤC LỤC
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 

trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 
 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
 Quyết định                                                                                                            
 

...........................................................................................................
    
 66
 sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                            
 
...........................................................................
    
 66
Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4 
 tuổi                                                                                                                       
 
......................................................................................................................
    
 66
  Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên    
  66
..
  
   
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117

ix


DANH MỤC BẢNG
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     

 
....................................................................................
    
 iii
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 
 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 
 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
 MỤC LỤC                                                                                                             

 
............................................................................................................
    
 ix
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 

 
................................................................
    
 xiii
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
 Quyết định                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 66
 sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                            
 
...........................................................................
    
 66
Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4 
 tuổi                                                                                                                       
 
......................................................................................................................
    
 66
  Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên    
  66
..
  
   

 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117

x


DANH MỤC HÌNH, HỘP
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 

 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 
 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x

 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
 Quyết định                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 66

 sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                            
 
...........................................................................
    
 66
Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4 
 tuổi                                                                                                                       
 
......................................................................................................................
    
 66
  Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên    
  66
..
  
   
 Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                  
 
.................
    
 78
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    

 117
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
 TÓM TẮT KHÓA LUẬN                                                                                     
 
....................................................................................
    
 iii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 

xi


phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 
 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
Giải pháp về kinh tế­ xã hội: Thực hiện xã hội hóa giáo dục, đảm bảo cho 
100% trẻ em được đến trường, khuyến khích những trẻ em nghèo vượt khó, 
trợ cấp cho những học sinh nghèo, để khuyến khích các em tới trường học, 
phân công giáo viên thay nhau đến trường vùng sâu để giảng dạy cho các em 
học sinh ở vùng sâu, đồng thời cũng cần quan tâm tới việc nâng cao nâng lực 

 giáo viên giảng dạy. Phổ cập giáo dục xóa mù chữ cho người dân.               
 
..............
    
 viii
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 MỤC LỤC                                                                                                             
 
............................................................................................................
    
 ix
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC BẢNG                                                                                              
 
.............................................................................................
   
 x
 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi

 DANH MỤC HÌNH, HỘP                                                                                    
 
...................................................................................
    
 xi
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT                                                                 
 
................................................................
    
 xiii
Cơ cấu diện tích đất sử dụng cho nhóm ngành nông nghiệp tăng qua 
mỗi năm. Sự gia tăng  này do nguyên nhân các ngành trồng trọt, chăn 
nuôi và nuôi trồng thủy sản đều có sự mở rộng về diện tích. Tuy 
nhiên, diện tích đất lâm nghiệp lại có xu hướng giảm nhẹ, do tình 
trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy tại xã vẫn còn diễn ra, 
cho thấy công tác bảo tồn và duy trì rừng của xã chưa được thực hiện 
 tốt.                                                                                                            
 
..........................................................................................................
    
 39
 Do dân số của xã có xu hướng gia tăng nên nhu cầu sử dụng đất 
chuyên dùng tăng. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng diện 
tích đất phi nông nghiệp. Có thể thấy, nguồn lực đất đai đã được tận 
dụng, diện tích đất chưa sử dụng đang giảm tuy nhiên vẫn chiếm tỷ 

 trọng cao 18,22% tổng diện tích đất tự nhiên.                                       
 
.....................................
    
 39
 Quyết định                                                                                                            
 
...........................................................................................................
    
 66
 sô 239/2009/QĐ­TTg quy định                                                                            
 
...........................................................................
    
 66
Quyết định số 60/2011/QĐ­TTg Về hỗ trợ ăn trưa cho học sinh mẫu giáo 3,4 
 tuổi                                                                                                                       
 
......................................................................................................................
    
 66
  Quyết định số 157/2007/QĐ­TTG Về tín dụng đối với học sinh, sinh viên    
  66
..
  
   
 Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                  
 
.................
    

 78
 Hình 4.2 Tình hình phân công, phối hợp thực hiện chính sách                  
 
.................
    
 78
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117
 TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                  
 
.................................................................................
    
 117

xii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu




Cao đẳng

CTTL

Công trình thủy lợi

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐH

Đại học

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh


KT­XH

Kinh tế­ xã hội

LN

Lâm nghiệp



Nghị định

NHCS

Ngân hàng chính sách

NN

Nông nghiệp

PTDT

Phổ thông dân tộc

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

QĐ­ TTg


Quyết định­ Thủ tướng chính phủ

SV

Sinh viên

TC

Trung cấp

THCS

Trung học cơ sở

THPT 

Trung học phổ thông

TS

Thủy sản

UBND

Ủy ban nhân dân

xiii



xiv


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Nghèo đói là một trong những vấn đề nan giải mà mọi quốc gia trên thế 
giới, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam đều  
phải quan tâm và tìm cách giải quyết. Xóa đói giảm nghèo đã được Đảng và 
Nhà nước ta  xác định là một trong những chương trình kinh tế xã hội vừa cấp  
bách trước mắt vừa cơ bản lâu dài. Cùng với việc ban hành các chương trình,  
chính sách, mục tiêu quốc gia về  xóa đói giảm nghèo, với những nỗ  lực liên 
tục của cả  hệ  thống chính trị, mục tiêu giảm nghèo của Việt Nam đã thu  
được những kết quả  quan trọng, tỷ  lệ  hộ  nghèo cả  nước đã giảm từ  58%  
(năm 1993) xuống còn dưới 10%. Đến cuối năm 2013, tỷ  lệ  hộ  nghèo cả 
nước ước còn 7,8%, giảm 1,8% so với năm 2012; riêng các huyện nghèo theo  
Nghị   quyết   30a   giảm   bình   quân   5%,   từ   48,39%   năm   2012   xuống   còn  
38,89%.Bên cạnh đó, Việt Nam cũng đạt được thành tựu  ấn tượng về  giáo 
dục và y tế. Tỷ lệ nhập học ở bậc tiểu học của người nghèo là trên 90% và ở 
bậc trung học cơ  sở  là 70%. Trình độ  học vấn tăng và sự  đa dạng hóa các  
hoạt động phi nông nghiệp, cơ  hội làm việc  ở  công trường, nhà máy... cũng 
đóng góp tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam (World Bank, 
2013).
Tuy nhiên, kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, số hộ đã thoát 
nghèo nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỷ  lệ hộ  tái nghèo 
hàng năm còn cao; chênh lệch giàu ­ nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư  vẫn 
còn khá lớn, đời sống người nghèo nhìn chung vẫn còn nhiều khó khăn, nhất 
là ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

1



Thực tiễn cho thấy, những cơ  hội học tập cho trẻ  em là không đồng 
đều ở các vùng, miền và thậm chí ở từng cộng đồng dân cư bởi khoảng cách 
giàu, nghèo là khá lớn. Nhóm gia đình có mức sống khá giả nhất chi cho giáo 
dục nhiều gấp gần 11 lần so với nhóm nghèo nhất (Phạm Tất Thắng, 2012).  
Đối với những hộ càng nghèo, thì việc chi cho giáo dục của con em họ càng là  
gánh nặng đối với ngân sách gia đình. Theo số  liệu của Bộ Giáo dục và Đào 
tạo,  ở  Việt Nam, hằng năm có khoảng 3,6% học sinh trong độ  tuổi không 
được đến trường. Tỷ lệ học sinh ở các vùng có điều kiện kinh tế ­ xã hội đặc  
biệt khó khăn, nạn bỏ học cao hơn so với các vùng kinh tế trọng điểm và các 
khu đô thị (ở đồng bằng sông Hồng, tỷ lệ học sinh bỏ học là 2,96%; khu vực  
Tây Bắc 6,91%; Tây Nguyên l7,16% và đồng bằng sông Cửu Long 12,64%). 
Ở các vùng núi cao, số trẻ  em gái không biết chữ ở nhóm 10 tuổi là 13,69%,  
11 ­ 14 tuổi là 7,98%, 15 ­ 17 tuổi là 9,08%. Nếu tính theo nhóm dân tộc thì số 
trẻ em gái  mù chữ người H’Mông là 90%, Hà Nhì 89%, Gia Rai 83%  (Phạm 
Tất Thắng, 2012)
Hậu quả  của sự  chênh lệch giàu nghèo càng làm cho người nghèo khó 
tiếp cận được với các dịch vụ  giáo dục, người dân còn vất vả  lo kiếm sống  
nên vấn đề  giáo dục chưa được quan tâm đúng mức. Còn rất nhiều gia đình 
có hoàn cảnh kinh tế khó khăn chưa đủ khả năng trang trải những phí tổn khi  
con đi học, ngay cả khi con em họ được miễn học phí. Vì vây, viêc tăng kha
̣
̣
̉ 
năng tiêp cân giao duc(cu thê la hoc sinh ngheo, hoc sinh dân tôc thiêu sô) cho
́ ̣
́ ̣
̣
̉ ̀ ̣

̀
̣
̣
̉
́
 
ngươi ngheo 
̀
̀ ở  cac tinh miên nui phia Băc la vân đê câp bach trong bôi canh
́ ̉
̀
́
́
́ ̀ ́ ̀ ́ ́
́ ̉  
kinh tê – xa hôi hiên nay. 
́
̃ ̣
̣
Để góp phần hỗ trợ các hộ nghèo và hướng tới mục tiêu xoá đói giảm  
nghèo, chính phủ  đã đưa ra nhiều chương trình, chính sách cho người nghèo 
về  giáo dục như  chính sách miễn giảm học phí, cấp học phí cho học sinh  

2


thuộc hộ  nghèo, học sinh miền núi, vùng dân tộc ít người. Đầu tư  xây dựng  
trường, lớp, chế  độ  đãi ngộ  đối với đội ngũ giáo viên ở  miền núi, vùng sâu,  
vùng xa. Những chương trình và chính sách này đã làm gia tăng các cơ hội cho  
các người nghèo nâng cao trình độ  dân trí, tạo ra sự  công bằng xã hội trong 

việc hưởng lợi từ thành tựu phát triển kinh tế và giúp họ cải thiện điều kiện 
sống cũng như tăng cơ hội để thoát nghèo. 
           Xã Mường Thải là xã nằm trong chương trình 135 về  xóa đói giảm  
nghèo của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Nơi đây là nơi cư  trú của đa số  là 
người dân tộc, đời sống khó khăn, cơ  sở  hạ  tầng vô cùng thiếu thốn. Ngoài 
các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, chính sách giáo dục cho người nghèo 
cũng hết sức được quan tâm tại đây. Việc tạo điều kiện cho các học sinh đặc 
biệt là học sinh  ở các bản vùng sâu, vùng xa, con em người dân tộc thiểu số 
có cơ  hội và yên tâm đến trường đã giúp duy trì vững chắc kết quả phổ cập 
GD, giảm thiểu tình trạng bỏ  học của học sinh, chất lượng học tập  được  
nâng cao. Tuy nhiên, do trình độ của người dân còn thấp, điều kiện đi lại khó 
khăn đã làm hạn chế tới việc tiếp cận của họ đối với các chính sách.
Điều đó đòi hỏi tỉnh phải tập trung mọi nguồn lực thực hiện tốt các 
chương trình, chính sách về xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là các chính sách hỗ 
trợ  về  giáo dục cho người nghèo nhằm giúp họ  có thể  tiếp cận với các dịch  
vụ giáo dục hiệu quả hơn, đồng thời thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế­ xã 
hội của tỉnh nói chung và của cả nước nói riêng.
Từ  những phân tích trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài:   “Đánh giá  
tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường  
Thải, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung 

3


Đánh giá của hộ  về  tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người 
nghèo ở xã Mường Thải, huyện Phù Yên tỉnh Sơn La, từ đó góp phần đề xuất 
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 

   Hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  thực thi chính sách giáo 
dục cho người nghèo.
   Phân tích tình hình thực thi các chính sách về  giáo dục cho người  
nghèo tại xã Mường Thải huyện Phù Yên.
   Phân tích các yếu tố  ảnh hưởng đến tình hình thực thi các chính sách 
giáo dục cho người nghèo tại xã Mường Thải.
  Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách giáo dục cho người  
nghèo tại xã Mường Thải.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
Vấn đề nghiên cứu dẫn tới một số câu hỏi nghiên cứu sau:
            Giáo dục là gì? 
            Thế nào là người nghèo?
            Vai trò của chính sách giáo dục đối với người nghèo?
            Các mặt được, và chưa được cần khắc phục trong quá trình thực thi 
chính sách?
            Tình hình thực hiện chính sách diễn ra như thế nào?
              Những yếu tố nào  ảnh hưởng tới khả  năng người nghèo được tiếp 
cận với các chính sách giáo dục?
            Ý kiến đánh giá của hộ trong quá trình thực thi chính sách?
             Những giải pháp và kiến nghị để  giúp cho chính sách giáo dục cho  
người nghèo tại xã Mường Thải được thực hiện tốt hơn?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 

4


1.4.1 Đối tượng nghiên cứu 
     Tình hình thực thi chính sách về giáo dục cho người nghèo.
     Chủ thể nghiên cứu: Các hộ dân tại xã Mường Thải
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 

Phạm vi nội dung:
         Tình hình thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo tại xã Mường 
Thải
         Quan điểm và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chính sách 
giáo dục cho người nghèo trong thời kỳ 2015­2020.
 
    Phạm vi thời gian
Tài liệu sử  dụng trong nghiên cứu: số  liệu bao gồm những thông tin cập 
nhật  ở  các tài liệu đã công bố  qua các năm, tập trung chủ  yếu từ  năm 2012  
đến năm 2014 và số  liệu điều tra trực tiếp từ  các cán bộ  xã, các ban ngành 
đoàn thể  địa phương và  các hộ  dân (thông qua phiếu điều tra, bảng câu hỏi, 
phỏng vấn....) 
Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Mường Thải, huyện Phù Yên, tỉnh 
Sơn La.

5


Phần II
CƠ SỞ LÝ LUẬN  VÀ THỰC TIỄN VỀ TÌNH  HÌNH THỰC THI 
CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC CHO NGƯỜI NGHÈO
2.1 Cơ sở lý luận về thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo
2.1.1 Một số khái niệm


Khái niệm về chính sách

Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về chính sách và các ý kiến này vẫn 
chưa đi đến thống nhất. 

          Chính sách được hiểu là phương cách, đường lối hoặc phương hướng 
dẫn dắt hành động trong việc phân bổ và sử dụng nguồn lực.
Chính sách là tập hợp các quyết sách của chính phủ được thể hiện ở hệ 
thống quy định trong các văn bản pháp quy nhằm từng bước tháo gỡ  những  
khó khăn trong thực tiễn, điều khiển nền kinh tế  hướng tới những mục tiêu  
nhất định, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế
Theo Nguyễn Đức Quyền (2006),  chính sách như  là sự  kết hợp của 
đường lối, mục tiêu và phương pháp mà Chính phủ lựa chọn đối với lĩnh vực  
kinh tế, kể  cả  các mục tiêu mà Chính phủ  tìm kiếm và sự  lựa chọn các 
phương pháp để theo đuổi mục tiêu đó.
Theo Hoàng Phê (2010), chính sách là sách lược và kế  hoạch cụ  thể 
nhằm đạt được một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và 
tình hình thực tế mà đề ra.
Theo Phạm Xuân Nam (2003), chính sách là những quyết định, qui định  
của Nhà nước (tức là các cấp chính quyền từ  Trung  ương đến địa phương) 
được cụ thể hoá thành các chương trình, dự án cùng các nguồn nhân lực, vật 
lực, các thể  thức, qui trình hay cơ  chế  thực hiện nhằm tác động vào đối 

6


tượng có liên quan, thay đổi trạng thái của đối tượng theo hướng mà Nhà 
nước mong muốn. 


Khái niệm về giáo dục

Trong tiếng Anh, từ “giáo dục” được biết đến với từ “education”, đây là một  
từ  gốc Latin được ghép bởi hai từ  là “Ex” và “Ducere” – “Ex­Ducere”. Có  
nghĩa là dẫn (“Ducere”) con người vượt ra khỏi (“Ex”) hiện tại của họ   để 

vươn tới những gì hoàn thiện, tốt lành hơn và hạnh phúc hơn.
Theo Từ điển Bách khoa:
                 Giáo dục là quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, 
nhằm chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản 
xuất, nó được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những  
kinh nghiệm lịch sử  ­ xã hội của loài người. Đây là một hiện tượng xã hội 
đặc trưng của xã hội loài người. Giáo dục nảy sinh cùng với xã hội loài 
người, trở thành một chức năng sinh hoạt không thể thiếu được và không bao  
giờ  mất đi  ở  mọi giai đoạn phát triển của xã hội. Giáo dục là một bộ  phận  
của quá trình tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội, một trong những nhân 
tố quan trọng nhất thúc đẩy xã hội phát triển về mọi mặt. Giáo dục mang tính  
lịch sử  cụ  thể, tính chất, mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp và tổ 
chức giáo dục biến đổi theo các giai đoạn phát triển của xã hội, theo các chế 
độ chính trị­kinh tế của xã hội.


Khái niệm về chính sách giáo dục

Theo Nguyễn Phượng Lê (2014) Chính sách giáo dục là những biện pháp can 
thiệp của Chính phủ  nhằm bồi dưỡng, phát triển các phẩm chất và năng lực 
cho mỗi người dân cả  về  tư  tưởng, đạo đức, khoa học, sức khỏe và nghề 
nghiệp

7


Ở Việt Nam giáo dục đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo 
dục và đào tạo là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy phát triển xã 
hội.



Chính sách giáo dục cho người nghèo

Chính sách giáo dục cho người nghèo là một trong những chính sách xoá đói 
giảm nghèo chủ  yếu của nước ta hiện nay. Nó là một hình thức của hỗ  trợ 
giảm nghèo cơ bản đang được áp dụng cho người nghèo trên khắp cả nước.
Theo Nguyễn Thị  Hoa (2010), chính sách xoá đói giảm nghèo có thể 
được hiểu đó là những quyết định, qui định của Nhà nước được cụ  thể  hoá 
trong các chương trình, dự án cùng với nguồn lực, các thể thức, qui trình hay 
cơ chế thực hiện nhằm tác động vào các đối tượng cụ thể như người nghèo, 
hộ nghèo hay xã nghèo với mục đích cuối cùng là xoá đói giảm nghèo.
Theo Đỗ Kim Chung (2010), hỗ trợ giảm nghèo là quá trình sử dụng cơ 
chế  chính sách, nguồn lực của Chính phủ, của các tổ  chức kinh tế  ­ xã hội 
trong và ngoài nước để  hỗ  trợ  cho quá trình xoá đói giảm nghèo thông qua 
thực hiện các cơ  chế  chính sách, các giải pháp đầu tư  công để  tăng cường  
năng lực vật chất và nhân lực tạo điều kiện cho người nghèo và vùng nghèo  
có cơ  hội phát triển nhanh và bền vững, giải quyết các vấn đề  nghèo đói có 
tính vùng, từng nhóm mục tiêu và xây dựng tính bền vững và tự lập cho cộng 
đồng. Hỗ  trợ  nhà  ở  cho hộ  nghèo là một trong những cách thức để  hỗ  trợ 
giảm nghèo.
Bảng 2.1 Sự khác nhau về bản chất của hỗ trợ giảm nghèo và bao cấp
Bao cấp
Là làm thay một công việc nào 

Hỗ trợ
Là những hành động, chủ trương 

đó, sự  can thiệp trực tiếp vào 

thực hiện sự  giúp đỡ  một nhóm 


hoạt động kinh tế ­ xã hội nào 

mục tiêu nhất định,  thông qua hỗ 

đó  thông qua trợ  giá hay cho 

trợ  vật chất, phát triển nhân lực, 

8


không.

thể chế và tổ chức.

Được   thực   hiện   chủ   yếu 

Được thực hiện chủ  yếu không 

thông qua hệ thống giá cả.

thông qua hệ thống giá cả.

Thường   làm   nhiễu   loạn   hệ 

Ít làm nhiễu loạn hệ  thống giá 

thống giá cả.


cả.

Ít tính đến nhóm mục tiêu.
Giảm   an   sinh   xã   hội,   giảm 

Tính đến nhóm mục tiêu của hỗ 

dịch   chuyển   tài   nguyên,   tạo 

trợ.

nhiễu   loạn   giá   cả,   tạo   cầu 

Phát huy những tác động ngoại 

thừa,   lạm   dụng   nguồn   lực,  

ứng   tích   cực,   khắc   phục   tác 

không   tiết   kiệm,   kém   hiệu 

động   của   ngoại   ứng   tiêu   cực 

quả, tăng gánh nặng tài chính 

như  các hoạt động đầu tư  kinh 

quốc gia.

doanh làm suy thoái môi trường.


Nguồn: Đỗ Kim Chung (2010). Phân tích chính sách, Nhà xuất bản Nông Nghiệp,  
Hà Nội



Mục tiêu của chính sách giáo dục cho người nghèo

­ Tạo điều kiện phát triển về  số  lượng, nâng cao chất lượng giáo dục 
cho trẻ em, học sinh, sinh viên nghèo, dân tộc rất ít người, góp phần bảo tồn 
và phát triển bền vững các dân tộc rất ít người.
­ Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm tăng tiềm 
năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao, những  
nhà quản lý có đức, có tài để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển đất nước.
­ Cải thiện cuộc sống, giúp người nghèo thoát nghèo, xây dựng một đất 
nước dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
2.1.2 Vai trò của thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo
           Theo Đỗ  Kim Chung (2010), chính sách giáo dục cho người nghèo là 
một hình thức của hỗ trợ giảm nghèo. Hỗ trợ giảm nghèo là chủ trương phổ 

9


biến của các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển và chậm phát  
triển vì những lý do cơ bản sau: Thứ nhất, nghèo đói và suy dinh dưỡng vẫn  
tồn tại ở hầu hết các nước. Thứ hai, người nghèo không thể tự vươn lên nếu  
thiếu sự hỗ trợ từ chính phủ, xã hội và cộng đồng. Người nghèo thường khó  
tự  thoát nghèo nếu không có sự  hỗ  trợ. Họ  thường rơi vào vòng luẩn quẩn:  
thiếu kiến thức, thiếu vốn, năng suất thấp, đói ăn, tàn phá tài nguyên thiên  
nhiên, suy thoái môi trường, sản xuất khó khăn dẫn đến làm tăng nghèo đói. 

Thứ ba, thực hiện hỗ trợ giảm nghèo là phát huy các tác động của ngoại ứng  
tích cực, hạn chế ngoại  ứng tiêu cực, khắc phục tính không hoàn hảo của thị 
trường. Thứ  tư, hỗ  trợ  giảm nghèo sẽ  đảm bảo thực hiện các mục tiêu an  
sinh xã hội, ổn định chính trị.
Chính sách góp phần thực hiện các quan điểm và nguyên tắc cơ bản về 
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước: đảm bảo công bằng xã hội, đoàn  
kết các dân tộc, tương trợ giúp nhau cùng phát triển.
Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, giúp 
người nghèo có cơ hội tìm kiếm việc làm từng bước nâng cao mức sống, góp  
phần xóa đói giảm nghèo bền vững. Chính sách không chỉ góp phần cải thiện  
đời sống cho người nghèo mà còn đóng góp tích cực cho mục tiêu xoá đói  
giảm  nghèo  của  đất  nước,  từng  bước  nâng cao   đời sống  của  người  dân, 
hướng   tới   mục   đích   đẩy   nhanh   tốc   độ   phát   triển   kinh  tế   ­   xã  hội,   giảm 
khoảng cách giàu nghèo, phát triển kinh tế ­ xã hội.              
2.1.3 Đặc điểm của thực thi chính sách giáo dục cho người nghèo
 Tổ chức tham gia hỗ trợ
Hỗ  trợ  cho hộ  nghèo, đời sống khó khăn là các hoạt động tổng hợp  
lồng ghép của Chính phủ và các tổ chức khác:

10


Chính phủ  nước ta đã xây dựng nhiều chương trình để  hỗ  trợ  cho các 
hộ nghèo.
Các tổ  chức quốc tế  như  Liên hợp quốc, Hội Chữ  thập đỏ  cũng tích 
cực thực hiện giúp đỡ hỗ trợ cho người nghèo.
Các tổ chức phi chính phủ trên thế giới và trong nước cũng tham gia vào 
các chương trình dự án hỗ trợ cho người nghèo.
Các tổ chức kinh tế ­ xã hội như các doanh nghiệp, các đoàn thể xã hội,  
các hội nghề nghiệp đều có hoạt động nhằm hỗ trợ cho người nghèo.

Cộng đồng dân cư cùng nơi sinh sống với người nghèo. Cộng đồng này 
gồm có dòng họ, hàng xóm cùng nhau tích cực phát huy tinh thần tự quản, tự 
lập, giúp đỡ các hộ nghèo.
Các đối tượng hỗ  trợ  giảm nghèo khá rộng nên cần có tổ  chức hoạt  
động lồng ghép hiệu quả   ở  địa phương, nâng cao hiệu quả  sử  dụng nguồn 
lực và hướng tới mục tiêu giảm nghèo bền vững.
Đối tượng được hỗ trợ
Để hướng tới mục tiêu xoá đói giảm nghèo bền vững và nhanh chóng, 
việc hỗ trợ giảm nghèo nhằm vào các đối tượng chủ yếu như sau:
Người nghèo: là nhóm mục tiêu cuối cùng mà việc hộ  trợ  giảm nghèo  
hướng tới. Do đó, các biện pháp hỗ trợ cần phải hướng tới tạo điều kiện cho
người nghèo được đáp ứng các nhu cầu cơ bản.
Hộ nghèo: là các hộ có mức thu nhập bình quân dưới ngưỡng nghèo đói 
theo quy định của Chính phủ  hay của địa phương. Đây là đơn vị  cơ  bản để 
tính mức độ  đói nghèo trong cộng đồng dân cư. Việc hỗ  trợ thông qua hộ  có 
nhiều ưu điểm: một là, hộ là đơn vị cơ bản cuối cùng của cộng đồng; hai là, 
hộ  là tế  bào kinh tế  gắn kết thành viên trong gia đình để  thực hiện các hoạt 

11


×