Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng Huyết tắc tĩnh mạch lách được chẩn đoán bằng siêu âm Doppler và phẫu thuật bắc cầu lách-mạc treo tràng trên - BS. Hoàng Phương Thùy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.07 KB, 17 trang )

HUYẾT TẮC TĨNH MẠCH LÁCH ĐƯỢC CHẨN
ĐOÁN BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER VÀ PHẪU THUẬT
BẮC CẦU LÁCH-MẠC TREO TRÀNG TRÊN
Bs. HOÀNG PHƯƠNG THÙY
Khoa CĐHA Siêu Âm – BV NĐ 1, TPHCM


NỘI DUNG
I. Mở đầu
II. Ca lâm sàng
III. Bàn luận
IV.Kết luận


I. MỞ ĐẦU
• Tắc tĩnh mạch cửa ngoài gan - một trong những nguyên
nhân quan trọng gây tăng áp tĩnh mạch cửa (TATMC) ở trẻ
em
• Huyết tắc hệ tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch tạng, ngày càng
gặp nhiều hơn.
• Việc phát hiện sớm huyết tắc tĩnh mạch cửa rất quan trọng
• Siêu âm doppler màu là phương tiện tầm soát và xác định
chẩn đoán.
• Phẫu thuật tạo thông nối vẫn còn đóng vai trò quan trọng


II. CA LÂM SÀNG
• Bé trai T.T.G.B, 3,5 tuổi
• Cách NV 6 tháng:

➢ đau bụng, ói


➢ lách to 119mm, bất thường TM lách
➢ Theo dõi, chưa điều trị đặc hiệu.


II. CA LÂM SÀNG
**Lần nhập viện này:
➢ Test đông máu: PLT, fibrinogene bình thường
➢ Siêu âm: lách to nhiều 140mm, nhiều varice, bàng hệ
vùng rốn lách và bờ cong lớn dạ dày d=3,3mm, tĩnh mạch
lách đoạn sau thân đuôi tụy khẩu kính nhỏ d=1,7mm, vách
hồi âm dày, không thấy flow. Tĩnh mạch cửa d=7.3mm,
v=25.8cm/s phổ hướng gan.
➢ CTA hệ cửa: tương hợp siêu âm
➢ Tiền căn không ghi nhận nhiễm trùng vùng rốn hoặc đặt
catheter tĩnh mạch rốn trong thời kỳ sơ sinh


Lách to, varice, dãn TM rốn lách

TM lách đoạn sau thân tụy nhỏ, không flow

Varice dọc bờ cong lớn dạ dày

CT scan: lách to, tắc TM lách


II. CA LÂM SÀNG
• Bé được PT bắc cầu, mảnh ghép là TM cảnh trong, nối
từ TM lách đến TMMTTT.
• Hai ngày và một tuần sau phẫu thuật: siêu âm theo dõi


cho thấy dấu hiệu nhánh thông nối hoạt động, dẫn lưu
máu TM từ lách về TMMTTT và về TMC, các dấu hiệu
TAC cũng giảm dần


II. CA LÂM SÀNG
Cách nhập viện 6 tháng
Chiều cao lách : 119mm
• TM lách vùng rốn dãn
ngoằn ngoèo,đoạn sau
tụy, nhỏ, không flow





Varice khoảng quanh tụy





TM cửa d=8.4mm, phổ
hướng gan Vs= 23 cm/s,
nhánh (P) 4.4mm, (T)
4.3mm




Shunt Phẫu thuật

Lúc nhập viện
140mm
TM lách vùng rốn lách
d=6.3mm, đoạn sau tụy
khẩu kính nhỏ d=1.7mm,
không thấy flow .
Varice bàng hệ dọc bờ cong
lớn dạ dày 3,3mm. Dãn tĩnh
mạch vị trái d=4mm. Có
varice ở niêm mạc dạ dày.
TM cửa d=7.3mm,
v=25.8cm/s phổ hướng gan







Sau mổ 48 giờ
Sau mổ 1 tuần
98mm
93mm
TM vùng rốn lách
• TM rốn lách
d=5 mm, phổ
d=5.5mm
hướng gan đơn pha

v=21.6 cm/s.
Giảm đáng kể
• Không thấy
varice vùng rốn
varice ở bờ
lách và bờ cong lớn
cong dạ dày
dạ dày
TM cửa d=5.8 mm, •
phổ hướng gan,
đơn pha v=27 cm/s

Nhánh thông nối
d=10mm, vận tốc
miệng nối 65cm/s

TM cửa
7.8mm, dạng
phổ bình
thường.
Nhánh thông nối
d=10,9mm, vận tốc
miệng nối 52cm/s


Sau PT 48g lách nhỏ lại

Nhánh thông nối PT

Hiện diện flow màu trong nhánh

thông nối

Vận tốc mạch máu chỗ thông nối
70cm/s


III. BÀN LUẬN


III. BÀN LUẬN
• Huyết tắc TM cửa hay TM tạng ngày nay không hiếm
• Bệnh thường biểu hiện trễ

• Vai trò chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán sớm,
can thiệp điều trị và theo dõi ngày càng lớn


III. BÀN LUẬN
**HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA TẮC HỆ TM CỬA
➢ Huyết tắc TM cửa cấp: huyết khối có hồi âm echo đồng dạng
hoặc kém trong lòngTM cửa. Trên doppler màu, có sự
khuyết phổ màu hoặc không có tín hiệu.
➢ Huyết tắc TM cửa mạn: TM cửa nhỏ, vách hồi âm dày, dạng
dây xơ, thay bằng búi, cuộn TM phổ hướng gan, còn gọi là
Cavernoma hay chuyển dạng xoang hang.
➢ Các dấu hiệu khác: dãn to TM lách, TM vị trái, TM tá tụy, dãn
TM thực quả, lách to.
➢ Nếu huyết khối lan vào tĩnh mạch mạc treo, có thể xuất hiện
dấu hiệu thiếu máu tĩnh mạch.
➢ Độ nhạy, đặc hiệu 80-100%, độ chính xác 88-98%



III. BÀN LUẬN
**ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI TM CỬA
➢ Dạng huyết tắc cấp hay mạn
➢ Điều trị kháng đông +/➢ Chỉ định can thiệp ngoại khoa:
✓ vỡ dãn tĩnh mạch thực quản không kiểm soát được, mà
ít nhất 2 lần can thiệp nội soi thất bại
✓ xuất huyết dạ dày và từ varice lạc chổ
✓ cường lách, lách to nhiều
✓ có triệu chứng tắc nghẽn đường mật do varice quanh
ống mật chủ


III. BÀN LUẬN
**CAN THIỆP NGOẠI KHOA:
➢ Phẫu thuật thông nối sinh lý: là những cầu nối mạc treo-cửa,
phẫu thuật Rex.
➢ PT thông nối không sinh lý: thông nối cửa chủ
➢ Theo Superina R, tất cả trẻ bị tắc TM cửa ngoài gan, nên xem
xét chỉ định shunt Rex. Qua y văn, chúng tôi thấy, phần lớn
báo cáo là phẫu thuật shunt Meso-Rex.
➢ Ca của chúng tôi: bắc cầu tĩnh mạc lách - mạc treo tràng trên
➢ Vai trò của CĐHA: đánh giá tình trạng vị trí tắc nghẽn để lưa
chọn pp bắc cầu, theo dõi sau mổ


IV. KẾT LUẬN
• Huyết tắc tĩnh mạch cửa hay tĩnh mạch tạng, không do u
hoặc xơ gan, gây tăng áp tĩnh mạch cửa ngoài gan ở trẻ

em.
• Việc phát hiện và can thiệp điều trị sớm sẽ góp phần cải
thiện kết quả điều trị.
• Siêu âm doppler màu đóng vài trò quan trọng trong tầm
soát.
• Thông nối phẫu thuật vẫn còn có giá trị cao trong điều trị
tắc tĩnh mạch cửa ngoài gan mạn tính.


TÀI LIỆU THAM KHẢO















NHÂN TRƯỜNG HỢP HUYẾT TẮC TĨNH MẠCH LÁCH ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER VÀ
PHẪU THUẬT BẮC CẦU LÁCH-MẠC TREO TRÀNG TRÊN - BÁO CÁO CA LÂM SÀNG VÀ HỒI CỨU Y VĂN Bs Nguyễn Hữu Chí1-ThsBsNguyễn Anh Tuấn2 - ThsBsĐào Trung Hiếu3-Bs Ngô Kim Thơi3
1.Agustín M, Cárdenas, Monica Epelman et al, Pre- and Postoperative Imaging of the Rex Shunt in Children:
What Radiologists Should Know, AJR 2012; 198:1032–1037
2.Crystal Parenti, Evaluation of Rex Shunts: What Sonographers Need to Know, Journal of Diagnostic Medical

Sonography 2013, 29(5)238 –242
3.De Ville de Goyet J, D’Ambrosio G, Grimaldi C. Surgical management of portal hypertension in children. Semin
Paediatr Surg 2012;21(3):219-232.
4.Francesca R Ponziani, Maria A Zocco, Chiara Campanale et al, Portal vein thrombosis: Insight into
physiopathology, diagnosis, and treatment,World J Gastroenterol 2010 January 14; 16(2): 143-155
5.Gore RM, Levine MS (eds): Textbook of Gastrointestinal Radiology, ed 3. Philadelphia, Saunders, 2007.
6.Gugig R, Rosenthal P. Management of portal hypertension in children. World J Gastroenterol
2012;21(18):1176-1184.
7.Karlheinz Hauenstein Yan Li, Radiological Diagnosis of Portal/Mesenteric Vein Occlusion, Viszeralmedizin
2014;30:382–387
8.Patel N, A Grieve et al, Surgery for portal hypertension in children: A 12-year review, November 2017, Vol.
107 No. 11 (Suppl 1)
9.Robert Lechowicz, Michał Elwertowski,Standards of the Polish Ultrasound Society. Ultrasound examination of
the portal system and hepatic vessels,
Journal of Ultrasonography 2015; 15: 208–226
10.Superina R, Shneider B, Emre S, Sarin S, de Ville de Goyet J. Surgical guidelines for the management of
extra-hepatic portal vein obstruction. Pediatr Transplant 2006; 10:908–913
11.Yogesh K .Chawla, Vijay Bodh, Portal vein thrombosis, ,Journal of Clinical and Experimental Hepatology |
March 2015 | Vol. 5 | No. 1 | 22–40


XIN CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE
CỦA QUÝ ĐẠI BIỂU



×