Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đề tài nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị quản lý 400 bệnh nhân tăng huyết áp tại bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 36 trang )

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ QUẢN
LÝ 400 BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT
ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV BỒNG SƠN
BÌNH ĐỊNH
ASSESSING THE OUTCOMES OF TREATMENT AND
MANAGEMENT, 400 HYPERTENSIVE PATIENTS IN
BONG SON GENERAL HOSPITAL
BINH DINH PROVINE
BSCK2. PHAN LONG NHƠN
BVĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH


ĐẶT VẤN ĐỀ

*Thế giới: 10-30% đối với
ngƣời trên 18 tuổi
*Việt Nam: 8 tỉnh và thành
phố: 25,1%.

“KẺ GIẾT NGƢỜI THẦM LẶNG”


ĐẶT VẤN ĐỀ
“VÌ NHỮNG BIẾN CHỨNG LẶNG LẼ
ÂM THẦM”

SUY TIM

TAI BIẾN MẠCH
MÁU NÃO









Việt Nam, năm 2010 có chƣơng trình mục tiêu Quốc
gia về phòng chống THA, đây là sự quan tâm đầu tƣ
rất lớn của nhà nƣớc và là quyền lợi thiết thực của
ngƣời dân.
Thông qua nhiều hình thức:
*Tuyên truyền nâng ý thức cho BNTHA
*Cấp thuốc ĐT cho BNTHA
*Quản lý nội trú, ngoại trú BNTHA
*Tuy nhiên hiệu quả vẫn còn rất hạn chế.
Một số BV và TTTM lớn cũng có những chƣơng trình
riêng để , giáo dục và quản lý BNTHA cũng với mục
tiêu khống chế bệnh để giảm tỉ lệ biến chứng TM
nhƣng cũng chưa có biện pháp nào thật sự là tốt
nhất. Bức tranh khống chế bệnh THA chưa trọn vẹn
mùa xuân.


VẪN CÒN MÙA THU THOÁNG BUỒN




Hiện tại Bình Định nói chung và Bắc Bình Định

nói riêng, tỷ lệ THA cũng rất cao, thực tế chƣa
có một mô hình thống nhất và đồng bộ để áp
dụng trong ĐT quản lý tích cực cho BNTHA.

ĐT-QL bệnh THA
Vẫn còn là “MỘT MÙA XUÂN CHƢA TRỌN VẸN
VÀ MỘT TRÁI TIM CHƢA LÀNH”


KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RA SAO
???

QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
NHƢ THẾ NÀO LÀ HIỆU
QUẢ


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả đạt huyết áp mục
tiêu sau 2 năm điều trị.
Đánh giá kết quả 2 năm quản lý bệnh
nhân tăng huyết áp.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng:
-Chọn BN ≥40 tuổi được chẩn đoán THA, ĐT nội,
ngoại trú tại Đơn vị THA BV ĐKKV Bồng Sơn.
-Thời gian 2 năm 2012 đến 2014.
-Cỡ mẫu 400 bệnh nhân cả nam và nữ.

 Tiêu chuẩn loại trừ :
-BNTHA thứ phát, BNTHA cấp cứu và THA khẩn
cấp, THA kháng trị.
-BNTHA đang có thai, BNTHA nhưng đang bị suy
gan, thận, suy tim nặng.
-NMCT cấp, TBMMN giai đoạn cấp.
 Phƣơng pháp nghiên cứu: Tiến cứu có chủ đích.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
*Đánh giá THA: Theo JNC VI.
*Đánh giá HA mục tiêu, YTNCTM, Phân tầng
NCTM: Theo chương trình THA Quốc gia
của Bộ Y Tế Việt Nam và Hội Tim mạch
Quốc gia Việt Nam 2010
*Đánh giá số lần ĐIỆN THOẠI liên lạc tư
vấn nhắc nhở BN uống thuốc và tái khám:
Dựa vào số lần điện thoại liên lạc của từng
đối tượng THA theo độ 1,2 và THA độ 3.


PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
*Phƣơng pháp tiến hành:










Chọn 400 BNTHA tiến hành sàng lọc theo các tiêu chuẩn
chọn mẫu đã đề ra. Khám LS, CLS để đanh giá YTNCTM.
Phân TNCTM: BN sau khi đã được khám LS và CLS, đánh giá
các YTNCTM, đánh giá tổn thương CQĐ và bệnh phối hợp, sẽ
được xếp vào các TNCTM: thấp, trung bình, cao và rất cao
theo bảng TNCTM ở BNTHA.
Điều trị: Sau khi đã phân tầng NCTM cho từng BNTHA, tiến
hành ĐT theo phát đồ qui định. Những BNTHA độ 3 có phân
tầng NCTM rất cao cho nhập viện ĐT nội trú 1-2 tuần đầu.
Quản lý theo dõi ĐT BN: Đồng thời với điều trị, tiến hành
quản lý. Điện thoại theo dõi BN, nhắc nhỡ uống thuốc, tái khám
trong suốt thời gian nghiên cứu.
Đánh giá kết quả ĐT và quản lý sau 2 năm theo dõi BN.

*xử lý số liệu:

Theo Epi Info 7.0 và Exell 2003.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
400 BNTHA, 150 nam, 250 nữ, tuổi
trung bình 66,9±12,2. Tuổi thấp nhất
40, tuổi cao nhất 95.
 Điều trị, quản lý, điện thoại trực tiếp nhắc
nhở uống thuốc tái khám liên tục trong 2
năm




KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỀ PHÂN TẦNG NCTM





Tỉ lệ 22,25% tầng rất
cao, chiếm gần 1/4
BN (nguy cơ TBMMN
nhiều nhất).
THA và KHoTHA bị
TBMMN kết quả tầng
rất cao chiếm 35,4%
BNTBMMN, tầng
chiếm tỉ lệ cao nhất
(tầng TB 34,5%, tầng
cao chiếm 25%, Phan

Long Nhơn và Hoàng
Thị Kim Nhung n=212).


KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
VỀ SỬ DỤNG LOẠI THUỐC HA
100% BN sử
dụng thuốc lợi tiểu
và ƯCMC.
 33% BN dùng
ƯCTT-A.
 46,25% BN dùng
ƯCKCa.
 19,5% dùng ƯCBeta.



KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỀ SỬ DỤNG THUỐC HA

CHÚNG TÔI
 50,5%: Dùng 1
loại thuốc.
 22%: Dùng 2 loại
thuốc.
 20,5%: Dùng 3
thuốc

 7%: BN dùng hơn
3 loại thuốc

Hà Nam:
-18,1%: Dùng 1 loại thuốc.
-44,3%: Dùng 2 loại thuốc
-28,9%: Phối hợp 3 thuốc.
-8,8%: Phối hợp 4 thuốc.
 Huế:
-32,74% cho 1 loại thuốc.
-46,96% cho 2 loại thuốc.
-13,56% cho 3 loại thuốc.
-4,74% cho 4 loại thuốc.



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỀ ĐẠT HA MỤC TIÊU


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỀ ĐẠT HA MỤC TIÊU

CHÚNG TÔI
 83,5%: Sau 18
tháng ĐT
 91,75%: Sau 24
tháng ĐT

BV LÃO KHOA TW:

Nguyễn Trung Anh, theo dõi
hàng tháng
-80,7% BN kiểm soát HA tốt.
-16,7% BN kiểm soát mức TB
-1,7%: Chưa kiểm soát được.
Huế: Nguyễn Tá Đông
-Chưa có tổn thương CQĐ
đều cần ≥ 2 lọai thuốc phối
hợp để đạt được HAMT
chiếm 19-47%.
-Khi có tổn thương CQĐ cần
≥ 03 lọai thuốc để đạt
HAMT chiếm 78- 93%.


KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ


KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

HA MỤC TIÊU THEO PHÂN TẦNG NCTM


KẾT QUẢ QUẢN LÝ BN


KẾT QUẢ QUẢN LÝ BN



×