Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.4 KB, 26 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
Tuần 16 .Tiết 61
Soạn :
Dạy:
Chuẩn mực dùng từ
I, Mục tiêu cần đạt :
- HS hiểu đợc các chuẩn mực về ngữ âm, ngữ nghĩa,phong cách khi dùng từ .
-- Tích hợp với văn và tập làm văn: đặt câu ,diễn đạt ý .
-- Rèn kĩ năng sử dụng từ chuẩn mực từ khi nói ,khi viết.
II, Lên lớp .
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoàn thành sơ đồ sau để thể hiện đúng luật bằng trắc, vần trong thơ lục bát.
1 2 3 4 5 6 7 8
Câu 6 _ ? _ T _ BV
Câu 8 _ ? ? ? ? ? ? ?
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuẩn mực sử dụng từ.

? Đọc ví dụ 1 trong SGK trang
163?
Các từ in đậm trong các câu
dùng sai nh thế nào ?
? Hãy sửa lại các từ đó cho
đúng ?
? Nguyên nhân nào dẫn tới việc
sử dụng sai từ nh vậy ?
Gv: Và còn nhiều nguyên nhân
khác nh không phân biệt n/ l,
x/s, d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
? Nhận xét về ví dụ 2 ở đây ?


? Hãy thay các từ in đậm trong
các ví dụ đó bằng các từ khác
cho đúng nghĩa ?
? Vì sao em lại thay nh vậy ?
Gv chỉnh sửa.
+Sáng sủa thờng nhận biết
bằng thị giác.
+Tơi đẹp: nhận thức bằng t
duy, cảm xúc , liên tởng.
- Học sinh đọc và sửa.
Dùi đầu Vùi đầu
Tập tẹ Tập đọc
Khoảng khắc
Khoảnh khắc
- Học sinh trả lời .
+ ảnh hởng của tiếng
địa phơng.
+Vì gần âm, nhớ không
chính xác.
+ Do liên tởng sai .
- Học sinh đọc và sửa từ
.
Biểu diễn Diễn đạt
Sáng sủa Tơi đẹp
Cao cả - Sâu sắc
Biết Có
- Học sinh giải nghĩa từ.
1. Sử dụng
từ đúng
âm , đúng

chính tả .
2. Sử dụng
từ đúng ý
nghĩa.
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
+ Cao cả: lời nói và việc làm có
phẩm chất tuyệt đối.
+ Sâu sắc : nhận thức thẩm
định, t duy, cảm xúc, liên tởng.
+ Biết: nhận thức , hiểu đợc
một điều gì đó.
+ Có: chỉ sự tồn tại.
? Vậy theo em, cần chú ý gì khi
sử dụng từ. (rút ra từ ví dụ
trên ).
? Đọc vd III / 167,
? Chỉ ra từ loại của những từ in
đậm?
? Chức năng ngữ pháp của các
từ ?
? Có nói: sự giả tạo phồn
vinh không ? vì sao ?
? Hãy thay từ cho đúng ngữ
pháp ?
? Tơng tự, hãy nhận xét việc sử
dụng các từ lãnh đạo, con
hổ. Sửa cho đúng.
? Đọc vd V: Trong trờng hợp
nào không nên dùng từ địa ph-

ơng? Tại sao không lên lạm
đụng từ Hán Việt?
- Không nắm đợc khái
niệm của từ, không
phân biệt đợc các từ
đồng nghĩa, gần nghĩa.
- Hào quang: danh.
- Ăn mặc : động từ .
- Thảm hại : tính từ .

Không.
hào quang -- hào
nhoáng.
chị ăn mặc thật giản dị.
bỏ với thêm rắt
Không nắm đợc ttính
chất
ngữ pháp của từ loại .
lãnh đạo -- cầm đầu
chú hổ -- nó

Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập.
GV cho HS để bài kiểm tra văn, tiếng việt tìm và chỉ ra lỗi sai dùng từ và sửachữa.
Bài tập: Phân biệt nhửng từ sau và đặt câu với những từ đó.
Nhóm 1; bải hoải, bại hoại; bình tĩnh, bình thản.
Nhóm 2: cơ bản, căn bản, chí tử, chí mạng.
Nhóm 3: đảm đang, đảm đơng; chú tâm, chủ tâm.
? Qua bài học, em rút ra kinh nghiệm gì khi sử dụng từ?
Về nhà:Tự chữa lại các lỗi trong các bài kiểm tra.
Kẻ bảng ôn tập văn biểu cảm.

GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
Tuần 16.Tiết 62.
Soạn
Dạy
Ôn tập văn biểu cảm
I. Mục tiêu :
-- HS ôn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết văn bản biểu cảm: các dạng bài
biểu cảm chính.
-- Phân biệt văn miêu tả, tự sự, với yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm.
--Rèn cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
II Lên lớp.
1. ổn định tổ chúc.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới .
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn biểu cảm.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần
đạt
? Nhắc lại một cách ngắn gọn thế
nào là văn biểu cảm?
? Theo em, yếu tố căn bản, không
thể thiếu trong bài văn biểu cảm là
gì? Tại sao?
GV chia lớp thành hai nhóm :
N1: Đọc lại văn bản: Cây sấu Hà
Nội, cảm nghĩ về một bài ca dao
hãy cho biết bài văn biểu cảm khác
bài văn miêu tả nh thế nào?
N2: đọc lại bài Kẹo mầmhãy cho
biết văn biểu cảm khác văn tự sự

nh thế nào?
? Các yếu tố trong văn biểu cảm là
gì? Tại sao chúng ta không gọi là
thể văn tổng hợp ?
? Vậy yếu tố tự sự và miêu tả đóng
vai trò nh thế nào trong văn biểu
cảm?
GV: Tự sự và miêu tả đóng vai trò
Bày tỏ thái độ tình cảm, sự
đánh giá của bản thân về thiên
nhiên, con ngời, cuộc sống
hoặcvề một tác phẩm văn học.
Cảm xúc.
Các nhóm thảo luận. Đại diện
trình bày. Nhóm khác có
quyền bổ sung.
Tự sự và miêu tả có tác dụng
gợi ra đối tợng, khêu gợi cảm
xúc.Thiếu tự sự, miêu tả thì
tình cảm mơ hồ, không cụ thể,
I Nội dung:
1. Khái niệm.
2. Đặc trng.
Mợn tự sự và
miêu tả để bộc
lộ tình cảm và
suy nghĩ.
Tình cảm trong
văn biểu cảm
phải là tình cảm

cao đẹp.
Văn biểu cảm
thờng sử dụng
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
quan trọng, là phơng tiện, là cơ sở
để biểu lộ cảm xúc.
? Em hãy chỉ ra nét khác biệt cơ
bản của ba kiểu văn bản: miêu tả,
tự sự ,biểu cảm ?
Song cũng không nên phân biệt
rạch ròi ba kiểu văn bản này.
Nh vậy, cảm xúc là không thể thiếu
đợc trong văn biểu cảm. Thế có
phải tình cảm nào cũng đợc biểu
hiện trong văn biểu cảm ?
? Hãy đọc một văn bản biểu cảm
mà em đã đợc học? Tình cảm đợc
biểu hiện trong bài là tình cảm gì?
? Nhắc lại các bớc làm một bài văn
biểu cảm?
Nêu cụ thể dàn ý chung của một
bài văn biểu cảm?
? Nêu cách tìm ý cho bài văn biểu
cảm?
? Văn biểu cảm thờng sử dụng
những biện pháp tu từ nào? Nói
ngôn ngữ văn biểu cảm gần với
ngôn ngữ thơ, emcó đồng ý không?
bởi tình cảm và cảm xúc của

con ngời chỉ nảy sinh từ sự
việc cụ thể. Song tự sự và
miêu tả là giá đỡ cho cảm xúc,
bị cảm xúc chi phối.
--Tự sự : liệt kê sự việc, tái
hiện lại sự việc theo một trình
tự hợp lý.
--Miêu tả: Dựng lại chân dung
đối tợng nh nó vốn có.
--Biểu cảm: Mợn tự sự và
miêu tả để bộc lộ cảm xúc,
cách đánh giá
Không mà chỉ có những tình
cảm trong sáng cao đẹp mang
tinh thần nhân văn.
--Tìm hiểu đề, tìm ý.
--Lập dàn ý.
--Viết bài.
--Sửa bài.
Hồi tởng quá khứ, liên tởng tới
tơng lai, tởng tợng tình
huống,suy ngẫm
So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp
ngữ. Ngôn ngữ gợi hình, gợi
cảm.
HS trả lời.
ngôn từ gợi
cảm, sử dụng
các biện pháp
tu từ.

3. Các bớc làm
bài văn biểu
cảm.
II. Luyện tập.
Hoạt động 2: Hóng dẫn luyện tập.
Đề bài: Cảm nghĩ của em về mùa xuân.
HSTB tìm hiểu yêu cầu của đề.
HS nêu dàn ý đã làm ở nhà.
GV điịnh hớng:
1, MB: Giới thiệu cảm xúc khái quát về mùa xuân.
2, TB: a.
Biểu cảm về cảnh sắc thiên nhiên:
+ Mùa đẹp nhất trong năm, mang sự sống đến cho muôn loài.
+ Thời tiết cây cỏ, chim muông
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
b. Biểu cảm về cuộc sống sinh hoạt của con ngời trong mùa xuân:
sự sum họp, niềmvui, hạnh phúc.
3. KB : ấn tợng sâu sắc của bản thân.
GV yêu cầu 3 em lên bảng: một em viết mở bài, một em viết đoạn 1phần thân bài, một
emviết phần 2 của thân bài. GV và HS sửa.
Về nhà: Viết hoàn chỉnh đề văn trên.
Soạn bài : Sài Gòn tôi yêu.
Tuần 16.Tiết 63.
Soạn
Dạy
Sài Gòn tôi yêu.
Minh Hơng .
I/ Mục tiêu cần đạt:
--HS cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và

nhất là phong cách con ngời Sài Gòn.
--Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể nhiều
mặt của tác giả về Sài Gòn.
Tích hợp với văn biểu cảm, với chuẩn mực sử dụng từ.
--Rèn kỹ năng phân tích một bài tuỳ bút ( vừa theo vấn đề, vừa theo mạch cảm xúc
liên tởng).
Đồ dùng: Tranh vẽ thành phố Sài Gòn.
II/ Lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn em yêu thích trong bài: một thứ quà
của lúa non: Cốm. Nêu cảm nhận của em về văn bản ấy.
3.Bài mới:
Hoạt động 1; Đọc và chú thích văn bản.
Hoạt động của thầy Hoạt độngcủa trò Nội dung cần đạt
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
? Đọc văn bản chú ý giọng hồ hởi vui
tơi, sôi động, chú ý từ địa phơng.
? Văn bản đợcviết theo thể loại gì?
Phơng thức biểu đạt chính?
? Cảm xúc chính của bài ?
? Theo mạch cảm xúc của tác giả trớc
những khác nhau của thành phố Sài
Gòn, bố cục văn bản quá mạch lạc.
Em hãy chỉ cụ thể.
Gv: Bố cục mạch lạc, mỗi đoạn là một
ý nhng gắn kết lại với nhau rất hợp lý.
? Trong bài có một số từ địa phơng.
Em giải nghĩa từ ui ui, hề hà, chơn

thành, xá, cây ma ?
Hoạt động 2.
? Vẻ đẹp của Sài Gòn đợc ghi nhận
qua những câu văn nào? ấn tợng đầu
tiên về vẻ đẹp Sài Gòn là gì?
? Nhận xét cách biểu cảm của tác giả
qua đoạn văn là gì ?
Gợi: ? Cách tạo hình ảnh nh thế
nào? Tác dụng? Ghi nhận thứ 2 của
tác giả về Sài Gòn thuộc phơng diện
nào? Những nét riêng biệt nào đợc
nhắc tới?
? Tác giả đã sử dụng những phơng
thức biểu đạt nào trong đoạn? Tác
dụng ?
? Cảnh sắc thiên nhiên nh vậy, còn
cuộc sống con ngời nơi đây đợc tác
giả ghi nhận nh thế nào? Qua đây, em
hiểu nét đáng quý nào trong cuộc
sống c dân Sài Gòn?
? Tác giả đã miêu tả, bình luận cụ
thể , tự tin . Vậy do đâu tác giả có thể
viết đợc nh thế nào?
? Tác giả không chỉ miêu tả chung về
cuộc sống mà còn miêu tả vẻ đẹp của
con ngời Sài Gòn. Tìm những nhận
xét của tác giả về con ngời nơi đây?
? Giải thích ý nghĩa của từ bản địa.
Em hiểu thế nào là phong cách bản
địa??suy nghĩ của em về cách sống

này?
HS đọc
HS trả lời
--Tình cảm mến yêu tha
thiết và nồng nàn, những
ấn tợng nhiều mặt của tác
giả về Sài Gòn.
Đ1:họ hàng: những ấn t-
ợng về Sà Gòn và tình yêu
của tác giả.
Đ2:hơn năm triệu: bình
luận về phong cách ngời
SG.
Đ3: Tình yêu của tác giả
với SG.
HS tìm đọc
so sánh và cách dùng từ
độc đáo.
Kết hợp miêu tả và biểu
cảm, từ ngữ gợi hình, gợi
cảm.
HS trả lời.
Tình cảm gắn bó lâu năm,
coi SG là quê hơng.
Phong cách gốc cơ bản,
riêng của một địa phơng.
I, Đọc và chú thích văn
bản.
1. Đọc.
2. Thể loại: tuỳ bút .

3. Bố cục.
4. Chú thích.
II. Hiểu văn bản.
1.Vẻ đẹp Sài Gòn.
a.Vẻ đep thiên nhiên.
--Cách so sánh bất ngờ, Sử
dụng từ gợi hình, sử dụng
thành ngữ
Tô đậm sức trẻ của SG, cứ
nhìn tình yêu của tác giả về
SG.
Thiên nhiên ở đây lắm nắng
nhiều ma, nhiều gió,
Khí hậu thay đổi bất thờng.
b.Vẻ đẹp con ngời Sài
Gòn.
Phong cách sống cởi mở,
trung thực, ngay thẳng tốt
bụng.
C dân sống hoà hợp trong
lao động.
_Nét đẹp trang phục
_Nét đẹp dáng vẻ.
Nét đẹp xã giao.
Vẻ đẹp chung:giản dị,khoẻ
mạnh tự tin.
2.Tình yêu Sài Gòn.
Sài gòn có nhiều điều đáng
quí.
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc

Giáo án Ngữ văn 7
? Nói tới Sài Gòn tác giả tập trung bộc
lộ vẻ đẹp của các cô gái.Tìm đoạn văn
ấy?
? Trong đoạn văn ấy có nét đẹp riêng
nào đợc nhắc đến?
? Em ấn tợng nhất về vẻ đẹp nào của
các cô gái Sài Gòn? Vì sao?
Nhữg biểu hiện riêng đó làm thành vẻ
đẹp chung nào của ngời Sài Gòn?
? Vẻ đẹo của ngời Sài Gòn ở đây là vẻ
đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại đi
tìm kiếm vẻ đẹp truyền thống đó?
? Tìm những đoạn văn, câu văn biểu
cảm trực tiếp tình yêu của tác giả với
Sài Gòn? Phân tích để thấy tình cảm
của tác giả với thành phố trẻ trung
này?
? Em hiểu nh thế nào về câu Thơng
mến bao nhiêu cũng không uổng công
hoài của?

Vẻ đẹp truyền thống là
những giá trị bền vững
mang bản sắc riêng.Tác giả
coi trọng và muốn tác động
tới bạn đọc tình cảm này.
HS tìm và phân tích.
Yêu hết lòng, muốn đóng
góp cho SG.

1
Tác giả yêu Sài Gòn hết
lòng yêu chân thành
Ghi nhớ.
II. Luyện tập
Hoạt động 3: Củng cố và luyên tập.
? Theo em bài văn có sức truyền cảm, hấp dẫn là do đâu?
? Bài văn cho em những hiểu biết mới mẻ nào về cuộc sống và con ngời SG?
Bài tập 1: Đánh dấu x vào ô trống trứơc ý trả lời đúng.
A, Nhiều hiện tợng thời tiết cùng có trong ngày.
B. Thời tiết trong ngày có sự thay đổi đột ngột, nhanh chóng.
C. Nhịp điệu sống đa dạng trong những thời khắc khác nhau.
D. Tất cả các ý trên.
Bài 2; Đọc bài viết về đặc sắc của quê hơng em.
Về nhà học bài, phân tích để hiểu đợc tình cảm của tác giả thể hiện trong
bài.
Soạn bài mùa xuân của tôi.
Tuần 17 Tiết 64
Soạn
Dạy
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
Mùa xuân của tôi
Vũ Bằng
I Mục tiêu cần đạt.
--HS cảm nhận đợc nét đặc sắc riêngcủa cảnh sắc mùa xuân ở Hà nội và miền Bắc đợc
tái hiện qua tuỳ bút.
--Thấy đợc tình quê hơng đậm đà, bền chặt của tác giả qua ngòi bút tài hoa tinh tế, giàu
cảm xúc và hình ảnh.
--Tích hợp với văn biểu cảm và chuẩn mực sử dụng từ, với các tuỳ bút đã học.

--Rèn kĩ năng đọc và phân tích tuỳ bút.
II. Lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cảm nghĩ của em khi học xong văn bản Sài Gòn tôi yêu?
GVsử dụng bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7ghi ra bảng phụ cho HS làm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Đọc và chú thích văn bản.

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần
đạt
GV đọc mẫu, hớng dẫn HS đọc chậm
, sâu lắng, bâng khuâng, chú ý những
câu cảm .
? Trình bày ngắn gọn những hiểu
biết của em về tác giả Vũ Bằng?
Văn bản đợc viết theo thể loại gì? Kể
tên những tác phẩm có cùng thể loại
đã học?
? Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản? Vậy nội dung cơ bản của tuỳ
bút này là gì?
? Xác định bố cục của bài?
? Giải thích từ hoá vàng, giang hồ?
Hoạt động 2: Hiểu văn bản.
? Em hiểu gì ý nghĩa tựa đề Mùa
xuân của tôi ?
? Đọc đoạn 1
Nhận xét gì về giọng điệu, về nghệ

thuật biểu hiện trong hai câu đầu?
Hãy phân tích?
? Qua đây bộc lộ tình cảm gì của tác
giả với mùa xuân của quê hơng?
? Cảnh sắc và không khí đất Bắc
--Hs đọc .
--Hs trình bày dựa SGK.
--Tuỳ bút mang tính chất hồi
ký .
--biểu cảm .
--Đ1mê luyến mùa xuân.
Tình của cảm con ngời với
mùa xuân là tình yêu tự nhiên,
tất yếu .
--Đ2liên hoan : Cảnh sắc và
không khí mùa xuân ở đất trời
và lòng ngời .
--Đ3: Cảnh sắc riêng của trời
đất mùa xuân từ sau rằm tháng
riêng .
--Mùa xuân cảu riêng tôi,
trong tôi, do tôi cảm thấy
vai trò của tôi trong cảm thụ
mùa xuân .
-- Giọng
I, Đọc và chú
thích văn bản.
1. Đọc.
2. Thể loại.
3. Bố cục.

4.Chú thích.
II, Hiểu văn
bản.
1, Cảm nhận về
quy luật tình
cảm con ngời
đối với mùa
xuân.
--Giọng điệu vừa
sôi nổi, vừa thiết
tha và điệp từ,
điệp ngữ, điệp
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7
đựoc tác giả nhớ lại nh thế nào?
? Những hình ảnh nào là đặc trng,
tiêu biểu nhất?
? Tác giả kể một loạt các chi tiết đó
là biện pháp liệt kê. Từ có lặp lại
và dấu chấm lửng ở cuối câu văn này
có tác dụng gì ?
? Qua đây, em cảm nhận bức tranh
mùa xuân đất Bắc nh thế nào?
? Mùa xuân đả khơi dậy sức sống
trong thiên nhiên, con ngời nh thế
nào?
? Em có suy nghĩ gì qua cách gọi:
Mùa xuân thần thánh của tôi.
? Phân tích nghệ thuật ngôn từ , dấu
câu, giọng điệu có gì đặc biệt ở 2

câu: nhựa sống đứng cạnh ?
? Tác giả cảm nhận đợc nét kỳ diệu
nào của mùa xuân? Tình cảm của tác
giả?
? Chỉ ra sự khác biệt trong cảnh sắc
và hơng vị mùa xuân Hà Nội và sau
ngày rằm tháng riêng?
? Cảnh sắc nào em thích nhất? Vì
sao?
? Những cảnh sắc đó đợc nhớ lại
theo trình tự nào? Đặc điểm của cách
tả, cách kể này?
? Có ý kiến cho rằng, ngòi bút của
tác giả đặc biệt tinh tế khi miêu tả
cảnh sắc và không khí mùa xuân từ
sau rằm tháng riêng? ý kiến của em
nh thế nào?


-- Điệp từ khẳng định quy
luật tự nhiên của tình cảm con
ngời .
-- Nâng niu, trân trọng, thơng
nhớ, thuỷ chung với mùa xuân
.
-- Có ma riêu riêu, lành lạnh
có câu hát huê tình đẹp nh
thơ, nh mộng.
-- Liệt kê để nhấn mạnh các
dấu hiệu điển hìnhcủa mùa

xuân đất nớc gợi nhiều vẻ
khác nhau của mùa xuân.

-- Hs nêu cảm nhận .
-- Nhựa sốngđứng cạnh
khơi dậy sinh lực cho muôn
loài trong đó có con ngời.
-- Mùa xuân khơi dậy năng
lực, tinh thần cao quý của con
ngời nh đạo lý gia đình tổ tiên
qua câu văn, những hình ảnh:
nhang, trầm, đèn, nến
-- Mùa xuân khơi dậy năng
lực sống cho muôn loài, tình
cảm hân hoan, biết ơn, thơng
nhớ mùa xuân.
--Hs chỉ ra sự khác biệt đào,
cỏ, trời, ma, bữa cơm, màn
điều, các trò vui, cuộc sống.
--Không gian sáng sủa không
khí đời thờng giản dị, ấm
cúng, chân thật.
23 hs trả lời:
-- Trong thời gian ngắn ngủi
kiểu câu
Tình yêu mùa
xuân là tình cảm
sẵn có và hết sức
thông thờng ở
mỗi con ngời .

2. Cảm nhận về
cảnh sắc không
khí mùa xuân
đất Bắc.
-- Cảnh sắc riêng
của mùa xuân đất
Bắc :
+Ma.
+Gió.
+Tiếng hát.
-- Nhiều vẻ đẹp
-- Mùa xuân khơi
dậy trong thiên
nhiên và con ng-
ời.
3. Cảm nhận
mùa xuân trong
tháng giêng nơi
đất Bắc.
-- Không gian
rộng rãi sáng sủa.
-- Không khí đời
thờng gợi ấm
cúng, chân thật.
Tình cảm vui vẻ,
phấn chấn trớc
một năm mới.
* Ghi nhớ.
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc
Giáo án Ngữ văn 7

tác giả đã phát hiện và miêu tả
sự thay đổi của không khí, bầu
trời, mặt đất cỏ cây

III, Luyện tập.
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập.
Bài 1: Dòng nào sau đây nêu đúng vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc ?
A. Tơi tắn và sôi động.
B. Lạnh lẽo và u buồn.
C. Không gian trong sáng và ấm áp.
D. Thiên nhiên se lạnh nhng lòng ngời ấm áp tình thơng.
Bài 2: ? Nêu cảm nhận sâu sắc của em về mùa xuân của tôi là gì ?
? Em học tập đợc gì qua nghệ thuật biểu cảm từ tuỳ bút này?
? Đọc ghi nhớ .
? Đọc những câu văn hay, những đoạn hay viết về mùa xuân.
Về nhà: + Học bài, phân tích thấy đợc ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả khi
miêu tả vẻ đẹp đất nớc mùa xuân (Bắc) và tình cảm của tác giả.
+ Chuẩn bị bài ôn tập tác phẩm trữ tình.
+ Chuẩn bị bài luyện tập.
Tuần17. Tiết 65.
Soạn
Dạy
Luyện tập sử dụng từ.
I. Mục tiêu cần đạt:
_Qua một số bài tập thực hành, giúp HS ôn tập tổng hợp từ.
_Rèn kỹ năng sử dụng từ.
_Mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lợng diễn đạt, viết văn bản biểu cảm và văn
nghị luận.
_Bồi dỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng việt nói riêng.
II. Lên lớp.

1. ổ n địnhtổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi sử dụng từ cần chú ý những chuẩn mực gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm bài tập thực hành.
? Đọc bài tập 1. Bài tập 1 yêu cầu gì?
GV cho HS ghi lại những từ HS dùng sai, chỉ ra sai nh thế nào và nêu cách sửa?
GV : Nguyễn Tiến Bình Tr ờng THCS Đa Phúc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×