Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Báo cáo chuyên đề: Thực trạng và các giải pháp chăm sóc người bệnh sau phẫu thuật kết hợp xương do gãy kín 2 xương cẳng chân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 38 trang )

Báo cáo chuyên đề 
tốt nghiệp Điều dưỡng chuyên khoa cấp I
THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHĂM SÓC 
NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT KẾT HỢP 
XƯƠNG DO GÃY KÍN 2 XƯƠNG CẲNG CHÂN

HOÀNG QUANG HẢI
Giảng viên hướng dẫn: THS.BS. Bùi Thị Tuyết Anh

Trường đại học Điều dưỡng Nam
Định - 2015


Nội dung báo cáo
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu chuyên đề
3. Tổng quan
4. Tổng kết nội 
dung thực tiễn

5. Bàn luận
6. Giải pháp, kiến nghị, 
đề xuất

7. Kết luận
8. Tài liệu tham khảo


I. Đặt vấn đề
ü Gãy 2 xương cẳng chân chiếm khoảng 20­30% tổng số 
các gãy xương tứ chi.


ü Cùng với sự phát triển của xã hội thì số người bệnh 
gãy kín 2 xương cẳng chân cũng tăng cao.
ü Gãy xương chi nếu không được xử trí và chăm sóc đúng 
có thể gây nên những biến trứng nặng nề.
ü Sự thành công của cuộc mổ tùy thuộc phần lớn vào sự 
chăm sóc sau mổ.
ü Chăm sóc sau mổ rất quan trọng nhằm phát hiện và 
ngăn chăn kịp thời các rối loạn sau mổ.


Mục tiêu chuyên đề
1. Phân tích được thực trạng công tác chăm sóc   NB tại Khoa 
chấn thương Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam;

2. Phân tích những điểm còn tồn tại từ đó đề xuất những giải 
pháp cải tiến quy trình chăm sóc NB sau PT kết hợp xương do 
gãy kín 2 xương cẳng chân.


Tổng quan tài liệu
v Giải phẫu 2 xương cẳng chân


Tổng quan tài liệu
v Định nghĩa: 
Gãy xương cẳng chân là các trường hợp gãy thân xương 
chày từ dưới hai lồi cầu đến trên mắt cá trong, có hoặc không 
kèm gãy xương mác từ cổ tới trên mắt cá ngoài.



Tổng quan tài liệu
v Cơ chế bệnh sinh: 
Gãy trực tiếp: Lực chấn thương tác động 

trực tiếp vào cẳng chân ở vị trí gãy.

Gãy gián tiếp: Lực chấn thương tác động 

từ xa theo cơ chế xoắn vặn gây gãy xương 


Tổng quan tài liệu
v Triệu chứng:
    Triệu chứng cơ năng
     Triệu chứng thực thể
    

 Triệu chứng toàn thân


Tổng quan tài liệu
v Biến chứng
    Biến chứng toàn thân
     Biến chứng tại chỗ
    

 Biến chứng muộn


Tổng quan tài liệu

v Các phương pháp điều trị
  Nắn chỉnh bằng bột
  Kéo tạ
  Phẫu thuật kết hợp xương


Tổng quan tài liệu
v Chăm sóc
­ Nhận định
­ Chẩn đoán chăm sóc
­ Lập kế hoạch chăm sóc
­ Thực hiện kế hoạch chăm sóc
­ Đáng giá
  


Tổng quan tài liệu

v Giáo 
dục sức 


II. Tổng kết nội dung thực 
tiễn
Lập kế hoạch chăm sóc theo chiều dọc 1 người bệnh 
cụ thể.
Ø  Địa điểm: Khoa chấn thương Bệnh viện đa khoa Tỉnh 
Hà Nam
Ø Tiểu chuẩn lựa chọn người bệnh
Ø Tiêu chuẩn loại trừ

Ø Phương pháp nghiên cứu


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
­ Ho va
̣ ̀ tên bênh nhân  : Phan Duy Khoa       Tuôi: 38        Gi
̣
̉
ới: 
Nam
­ Đia chi                        : Thanh S
̣
̉
ơn – Kim Bảng – Hà Nam
­ Nghề nghiêp               : Công nhân c
̣
ơ khí
­ Lý do vào viên           : Ngã do tai nan giao thông
̣
­ Ngày vào viên            : 21/03/2015
̣
­ Chân đoa
̉
́n y khoa      : Gãy kín 1/3 dưới xương chày (T)
­ Chân đoa
̉
́n chăm sóc  : Hâu ngày th
̣
ứ 16 sau mổ kết hợp xương 
nep vis do ga

̣
̃y kín 1/3 dưới xương chày (T)


Nhận định
(Hiện tại: 08h ngày 23/03/2015)

1. Toàn trạng
Ø  NB tinh, mêt, tiê
̉
̣
́p xúc được.
Ø  BMI = 20,8
Ø  Da xanh, niêm mạc hồng, nếp véo da mất nhanh.
Ø  DHST
Mach: 85 lâ
̣
̀n/phút
 HA: 110/70 mmHg
 T0: 370 C
 Nhip th
̣
ở: 20 lần/phút


   


Nhận định
(Hiện tại: 08h ngày 23/03/2015)


2. Cơ năng
Ø  NB đau buốt căng chân tra
̉
́i, đau tăng khi vận động.
Ø  NB trung tiên đ
̣ ược, sau mổ chưa đại tiện, tiểu tiện 

nước tiểu vàng đậm.
Ø  Vệ sinh cá nhân: được người nhà hỗ chợ đánh răng rửa 
mặt, lau người thay quần áo 1 lần/ngày.
Ø  vệ sinh vết mổ: sau mổ chưa được thay băng rửa vết 
thương.
Ø  Dinh dưỡng: Sáng ăn được nửa bát cháo con thịt, 150ml 
sữa tươi.
Ø  Giấc ngủ: NB ngủ chập chờn, ngủ không sâu giấc, thời 
gian ngủ được khoảng 5/24h
Ø  NB và người nhà lo lắng về bệnh.


Nhận định
(Hiện tại: 08h ngày 23/03/2015)

3. Thực thể
Ø  NB nhân mổ xong lúc 16h ngày 22/03/2015 cuộc mổ diễn ra bình 
thường, được chuyển xuống khoa lúc 7h ngày 23/03/2015. 
Ø Vết mô ̉ ở măt tr
̣ ước ngoài căng chân tra
̉
́i dài 18cm được khâu bằng 

10 mũi chi, me
̉
́p vết mô không so le trô
̉
̀ng mép.
+ Quanh VM nề nhẹ, da căng tấy đỏ.
+ Có nhiều dich thâ
̣
́m băng màu hồng.
Ø ODL có dịch chảy ra, dich ma
̣
̀u đo t
̉ ươi, không có cặn, số lượng 
15ml/16h.
Ø Cẳng chân trái sưng nề nhẹ, có nhiều chỗ bầm tím, đầu chi  da kém 
hồng, cấu véo BN có cảm giác tê bì, mu bàn chân lạnh, mạch khó bắt 
đập yếu hơn so với chi lành.
Ø VĐ: NB vân động hạn chế tại giường, NB không dám thay đổi tư thế 
do đau, ngón chân, cổ bàn chân(T) VĐ được, hạn chế hơn so với bên 
lành.
Ø Các cơ quan khác không thấy dấu hiêu bâ
̣
́t thường.


Nhận định
(Hiện tại: 08h ngày 23/03/2015)

4. Cận lâm sàng
Xquang cảng chân T: gãy 1/3 dưới cảng chân (T).

5. Các vấn đề khác
­ Bệnh sử: NB, gia đình khỏe mạnh
­ Hoàn canh kinh tê
̉
́ khá


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Chẩn
đoán

Lập KHCS

1. Nguy cơ Giảm nguy cơ chay
chảy máu
máu
vết mổ liên - Hướng dẫn NB
quan đến
nằm đúng tư thế
phẫu thuật - Theo dõi DHST 2h/1
lần
- Thực hiện y lệnh
truyền dịch
- Theo dõi, thay băng
VM

Thực hiện KHCS
- 7h: Cho NB nằm tư thế thoải
mái, hạn chế VĐ chân tổn

thương, kê cao chân.
- 7h30,9h30,11h30…DHST
+ Mạch: 85 lần/phút
+ HA: 110/70 mmHg
+ T0: 370 C
+ Nhịp thở: 20 lần/phút
- 8h 30 phút: dung dịch Natri
clorid x 500ml/truyền TM
- 9h : Thay băng rửa VM, bằng
nước muối sinh lý 9%o , sát
khuẩn bằng dung dịch
Betideni 10 % và băng vô
khuẩn.
Tại VM dịch thấm băng
nhiều màu hồng.

Đánh
giá
Chảy
máu
VM
giảm


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Chẩn
đoán

Lập KHCS


Thực hiện KHCS

Đánh
giá

2. NB có
nguy cơ
chèn ép
khoang do
tổn
thương, do
phẫu thuật

Tăng cường tưới
máu tới chi tổn
thương
- Theo dõi những dấu
hiệu bất thường tại
cẳng, bàn chân (T)
2h/lần
- Xoa bóp, đắp khăn
ấm lên đầu chi cho
NB
- Hướng dẫn NB tự
tập luyện
- Kê cao chân cho
NB

* 8h,10,12h…khám thấy cẳng

chân (T) nề nhẹ, đầu chi kém
hồng cấu véo NB có cảm giác
tê bì, mu bàn chân lạnh, mạch
khó bắt đập yếu hơn so với
chi lành.
* 16h30: Xoa bóp vùng bàn CT
cho NB, đắp khăn ấm phía
dưới vết mổ, bàn chân (T)
- Hướng dẫn NB tự VĐ gấp
duỗi cổ chân, ngón chân , lên
gân.
- Cho NB gác cao chân tổn
thương trên khung Braune

NB thấy
bàn
chân
(T) bớt
tê bì ,
ngón
chân
vận
động
tốt,
mạch
mu
chân rõ


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC


Chẩn
đoán

Lập KHCS

3. NB mất
ngủ do
đau, do
thay đổi
môi trường
sống

Giảm đau cho NB
- Động viên tinh thần,
cho NB nằm phòng
thoáng yên tĩnh
- Hướng dẫn tư thế
nghỉ ngơi.
- Thực hiện y lệnh
thuốc
- Dặn BN ngủ đúng
giờ

Thực hiện KHCS

Đánh
giá

* 15h’: An ủi, động viên tinh

NB đỡ
thần NB, cho NB nằm phòng đau
ít bệnh nhân, thoáng mát.
hơn
- Để NB nằm ngửa bât đôngh
chi tổn thương, kê cao chi khi
nằm nghỉ ngơi.
- Thực hiện y lệnh thuốc:
+ Efferalgan codein 0,5g x 2v
uống.
+ 21h: Diazepam 2mg x 2
viên
- Dặn BN ngủ đúng vào giờ
nhất định, trưa 11h30’, tối
21h.


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Chẩn
đoán

Lập KHCS

4. NB có
Chăm sóc và theo
dẫn lưu vết dõi dẫn
mổ
lưu VM
- TD số lượng , màu

sắc , tính chất dịch.
- Vệ sinh chân ống
dẫn lưu 2llần/ngày

Thực hiện KHCS

Đánh
giá

- 9h: Thay băng rửa chân ống
dẫn lưu băng nước muối sinh
lý 9%o , sát khuẩn bằng dung
dịch Betideni 10 % và băng vô
khuẩn.
- ODL ra khoảng 15 ml/ 16h,
dịch màu đỏ, không có cặn .
- Dẫn lưu được cố định chắc
chắn, để thấp hơn vị trí NB
nằm, không bị gập, tắc.

ODL
được
chăm
sóc và
vệ sinh
tốt


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC


Chẩn
đoán
5. NB có
nguy cơ
thiếu hụt
dd do ăn
kém, ăn
không
ngon
miệng

Lập KHCS
Đảm bảo dd cho NB
- Động viên tinh thần
- Hướng dẫn chế độ
ăn cho NB và người
nhà

Thực hiện KHCS
17h: - Động viên NB ăn uống
đầy đủ các chất.
- Hướng dẫn người nhà và
NB chế độ ăn: ăn cơm mềm,
ăn đủ rau củ qua, ăn tăng thị
cá, tôm cua, không sử dụng
các chất kích thích, hạn chế
ăn đồ ngọt.
- Ăn tăng thịt, cá, tôm, cua,
rau xanh....


Đánh
giá
NB ăn
tốt hơn,
đảm
bảo
đầy đủ
dd


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

Chẩn
đoán
6. NB lo
lắng do
thiếu kiến
thức về
bệnh

Lập KHCS
Giảm lo lắng cho NB
- Động viên tinh thần
- Giải thích tình hình
bệnh
- Hướng dẫn nội quy
khoa phòng.

Thực hiện KHCS


Đánh
giá

- 7h15’: Tiếp xúc động viên NB an
tâm nằm điều trị. Cho NB biết tình
hình bệnh tiến triển tốt, cuộc mổ
tốt, thời gian phục hồi cần có thời
gian và phụ thuộc rất lớn vào sự
hợp tác của NB.
- Hướng dẫn NB và người nhà
biết các quy định của khoa: giữ
gìn vệ sinh chung, tuân thủ giờ
vào thăm hỏi...

NB hiểu
về bệnh
và an
tâm

Tiên lượng ngày hôm sau:
- NB tỉnh, DHST bình thường.
- VM tốt, dịch thấm băng giảm
- NB đau tại vết mổ


Hình ảnh chăm sóc người bệnh của
điều dưỡng

Hình 5: Điều dưỡng đang đang tiến
hành kỹ thuật kiểm tra DHST


Hình 6: Điều dưỡng tiến hành tiêm
thuốc cho người bệnh


×