Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử meinvoice vn của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.57 KB, 41 trang )

TÓM LƯỢC
Về lý thuyết , đề tài tập hợp các lý thuyết cơ bản về phát triển thương mại mặt
hàng , hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại làm cơ sở cho việc nghiên cứu
thực tiễn cho vấn đề phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử.
Qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử trên
thị trường miền Bắc , đề tài đã phát hiện những vấn đề về : Thực trạng phát triển
thương mại mặt hàng của công ty , ý nghĩa và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử … Qua đó đề tài đưa ra được những thành tựu
và hạn chế của công ty trong hoạt động phát triển thương mại hóa đơn điện tử trên thị
trường miền Bắc . Trên cơ sở đó đề tài đã đưa ra những quan điểm , định hướng , đề
xuất giải pháp và kiến nghị với nhà nước cho hoạt động phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử trên thị trường miền Bắc của công ty Cổ phần MISA.

1


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kinh tế - Luật trường Đại học Thương Mại và sự
đồng ý của giáo viên hướng dẫn ThS. Thái Thu Hương , em đã thực hiện nghiên cứu
đề tài : Phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử MeInvoice.Vn của Công ty
Cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc ”.
Lời đầu tiên , em xin được gửi tới ThS. Thái Thu Hương lời biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất vì cô là người tận tình , chu đáo , trực tiếp hướng dẫn , giúp đỡ em
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Luật đã giảng dạy ,
truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập , nghiên
cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thương Mại.
Cuối cùng , em xin được cảm ơn gia đình , bạn bè đã luôn giúp đỡ , động viên ,
cổ vũ để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp đại học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất . Song
do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất


định mà bản thân chưa thấy được . Vì vậy , em rất mong nhận được sự góp ý của Quý
thầy cô giáo và các bạn để bài khóa luận tốt nghiệp được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày 19 tháng 4 năm 2019
Sinh viên

Cao Xuân Hà

2


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận..........................................................1
2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu có liên quan...............................................2
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu.....................................................................3
4. Đối tượng , mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu :.........................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................6
CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ MEINVOICE.VN.............................................7
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn
điện tử
................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm thương mại.........................................................................................7

1.1.2. Nội dung phát triển thương mại..........................................................................7
1.1.3. Bản chất mặt hàng hóa đơn điện tử....................................................................8
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử..9
1.2.1. Đặc điểm , phân loại hóa đơn điện tử.................................................................9
1.2.2. Bản chất của phát triển thương mại mặt hàng..................................................10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử. 11
1.3. Nội dung và nguyên lý phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử......................13
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử...........13
1.3.2. Các chính sách phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử.....................15
CHƯƠNG 2 : THƯC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG HÓA
ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MISA TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN
BẮC .......................................................................................................................... 17
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc.................17
2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công
ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc...................................................................17
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử
3


của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc...................................................18
2.2. Phân tích thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của Công ty
cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc......................................................................22
2.2.1. Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ
phần MISA trên thị trường miền Bắc...........................................................................22
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc ...............27
2.3.1. Thành công.......................................................................................................27
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................27
CHƯƠNG 3 : CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN

THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MISA TRÊN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC...............................................................29
3.1. Quan điểm , định hướng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công
ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc..................................................................29
3.1.1. Quan điểm phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ
phần MISA trên thị trường miền Bắc...........................................................................29
3.1.2. Định hướng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của Công ty cổ
phần MISA trên thị trường miền Bắc...........................................................................29
3.2. Các đề xuất giải pháp phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty
cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc......................................................................30
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................30
3.2.2. Nâng cao chất lượng mặt hàng và dịch vụ.........................................................31
3.2.3. Giảm giá thành mặt hàng phần mềm.................................................................32
3.2.4. Tăng cường hoạt động Marketing hỗn hợp........................................................32
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................33
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.....................................................................................33
3.3.2. Kiến nghị với hiệp hội phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam
( VINASA) và Hội tin học Việt Nam ( VAIP)................................................................34
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu........................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Trình độ của người lao động CTCP MISA Hà Nội giai đoạn 2015-2018....18
Bảng 2.2: Thực trạng thâm niên công tác, theo nhóm tuổi...........................................19
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn điều lệ ngày 31/12/2018...........................................................20
Bảng 2.4: Kết quả HĐKD của CTCP MISA giai đoạn 2015-2018...............................23
Bảng 2.5 : Doanh thu theo thị trường miền Bắc của công ty cổ phần MISA giai đoạn

2015 – 2018.................................................................................................................24
Bảng 2.6: Tỷ suất lợi nhuận mặt hàng HDDT của CTCP MISA giai đoạn 2015-2018
..................................................................................................................................... 26

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5

Từ viết tắt
CTCP
NXB
TNHH
HDDT
CBCNV

Nghĩa tiếng Việt
Công ty cổ phần
Nhà xuất bản
Trách nhiệm hữu hạn
Hóa đơn điện tử
Cán bộ công nhân viên

6



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Đứng trước bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng và yêu cầu đổi mới của cách
mạng công nghiệp 4.0 , nền kinh tế số đang trở thành một hướng đi tất yếu đối với Việt
Nam nói riêng và với các nước trong khu vực Đông Nam Á nói chung . Công nghệ số
đang được coi là trọng tâm phát triển khi các hình thức kinh tế truyền thống đang bão
hòa ; đặc biệt , phát triển công nghệ số giúp các doanh nghiệp thâm nhập sâu hơn vào
chuỗi cung ứng toàn cầu , mở rộng thị trường , tăng năng suất đồng thời giảm bớt chi
phí kinh doanh .
Hiện nay các doanh nghiệp trên cả nước đang gặp rất nhiều vấn đề trong việc sử
dụng hóa đơn giấy . Yếu tố về chi phí chắc chắn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp . Chi phí trong việc sử dụng hóa đơn bao gồm những khoản phí như phí
mua quyển hóa đơn ( một quyển hóa đơn có giá là 240.000 đồng ) , phí chuyển phát
nhanh dành cho những khách hàng ở xa ( 35.000 – 40.000 đồng cho một lần chuyển
phát ) , phí xây dựng , mở rộng kho lưu trữ hóa đơn . Bên cạnh đó còn có những phí
phát sinh như tiền phạt mỗi lần bị hỏng , mất , cháy hóa đơn là 6.000.000 – 18.000.000
đồng . Một doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra ít nhất từ 1.000.000 đồng 1 năm cho đến hàng
chục triệu đồng chỉ để mua hóa đơn , rất là tốn kém . Bên cạnh đó còn thường xảy ra
các sai phạm về hóa đơn như mua bán , sử dụng các hóa đơn ma để cân đối tài chính
trong doanh nghiệp gây ra sự thất thoát hàng tỉ đồng tiền thuế . Vì vậy để thắt chặt tiền
thuế và giảm thiểu tối đa các chi phí cho doanh nghiệp , cũng như hội nhập nền công
nghiệp 4.0 , nhà nước đã ban hành nghị định 119/2018/NĐ-CP về việc áp dụng hóa
đơn điện tử , bắt đầu từ 1/11/2020 bắt buộc cho mọi doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực
trên cả nước .
Thị trường hóa đơn điện tử trở nên náo nhiệt hơn bao giờ hết sau khi ban hành
nghị định bắt buộc 119/2018/NĐ-CP . Là phần mềm chỉ có một nghiệp vụ duy nhất là
xuất hóa đơn , không có quá nhiều yêu cầu cầu kì về nghiệp vụ kế toán tài chính như là
phần mềm kế toán hay phần mềm quản trị , ngay cả nhà cung cấp bé chỉ cần thuê một

kỹ thuật viên trình độ khá cũng có thể viết được phần mềm hóa đơn điện tử trong vòng
một tháng với đầy đủ các tính năng tiện ích của phầm mềm . Đó là một cơ hội tốt cho
các nhà cung cấp bé có thể mở rộng quy mô công ty , trong khi đó các nhà cung cấp
lớn có thêm nguồn doanh thu . Và nắm bắt được thực tế thị trường và xu hướng hiện
đại , năm 2015 , công ty Cổ phần MISA cũng đã cho phát hành sản phẩm hóa đơn điện
tử MeInvoice.vn – là phần mềm hóa đơn điện tử , có thể tích hợp với mọi phần mềm
kế toán và đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ của cơ quan thuế quy định . Ngoài ra ,
1


MeInvoice.vn của MISA là đơn vị duy nhất tích hợp ứng dụng BlockChain an toàn và
bảo mật, mang lại sự yên tâm cho các khách hàng không sợ lộ thông tin hoặc bị đánh
cắp thông tin . MeInvoice.vn phù hợp triển khai cho tất cả các doanh nghiệp có quy
mô từ nhỏ đến lớn thuộc mọi loại hình , lĩnh vực . Trong thời gian qua công ty Cổ
phần MISA đã chú trọng đẩy mạnh hoạt động thương mại sản phẩm hóa đơn điện tử ,
nhưng chưa thật sự hiệu quả . Phần mềm vẫn rất khó đến được tay người tiêu dùng vì
giá cả quá đắt , trong khi phần mềm không có quá nhiều sự khác biệt so với các nhà
cung cấp khác . Bên cạnh đó dịch vụ chăm sóc khách hàng bị những phản hồi tiêu cực
từ trước nên người tiêu dùng cũng dè chừng việc sử dụng phần mềm của công ty , họ
sợ rơi vào các tình huống sau này mua rồi cần hỗ trợ thì gọi không ai nghe không ai
giúp , hoạt động bán hàng của các nhân viên còn kém vì đội ngũ bán hàng còn mới và
chưa có nhiều kinh nghiệm.
Với vai trò là một nhà cung cấp lớn đang cạnh tranh trên thị trường hóa đơn điện
tử , nếu MISA không có một chiến lược phát triển sản phẩm này tốt , thì rất có thể sẽ
bị tụt hậu , sẽ bị bỏ xa trên thị trường hóa đơn điện tử . Nhận thấy được tầm quan trọng
của phát triển thương mại sản phẩm hóa đơn điện tử , cùng với thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần MISA , em quyết định lựa chọn đề tài “ Phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử MeInvoice.vn của Công ty cổ phần MISA trên thị trường
miền Bắc ” để làm luận văn tốt nghiệp của mình .
2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu có liên quan

1. Hồ Thị Thiên Lý (2018) , Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm phần mềm quản
trị doanh nghiệp hợp nhất AMIS của công ty cổ phần MISA trên thị trường nội địa ,
khóa luận tốt nghiệp ,Khoa kinh tế - Luật , Đại học Thương Mại . Đề tài nhấn mạnh
tính ứng dụng , tính đột biến và tính cần thiết của sản phẩm phần mềm quản trị doanh
nghiệp hợp nhất AMIS , phân tích các điểm yếu điểm mạnh và đưa ra các giải pháp
phù hợp để nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm trên thị trường nội địa . Nhưng số liệu
chưa rõ ràng , chưa thể hiện rõ được sự cạnh tranh giữa MISA và công ty đối thủ .
2. Nguyễn Thị Tuyết (2009), Giải pháp phát triển thương mại mặt hàng thép trên
thị trường miền Bắc khóa luận tốt nghiệp, Khoa Kinh tế - Luật, Đại học Thương Mại.
Đề tài nghiên cứu đã làm sáng tỏ những lý luận liên quan đến phát triển thương mại
mặt hàng thép , sử dụng các phương pháp nghiên cứu mới như điều tra, phỏng vấn,
phân tích thống kê,…để làm rõ thực trạng của doanh nghiệp cũng như của ngành thép.
Về mặt hạn chế thì nói về mặt thành công và hạn chế còn chung chung .
3. Mai Thị Anh ( 2009 ) , khóa luận tốt nghiệp , Phát triển thương mại sản phẩm
sữa nhập khẩu trên thị trường miền Bắc , Khoa Kinh tế - Luật , Đại học Thương Mại .
Đề tài đã phân tích các vấn đề còn tồn đọng 1 cách sâu sắc , nói lên nhu cầu thiết yếu
2


cần phải nhập khẩu các sản phẩm sữa , đồng thời đưa ra những kiến nghị với nhà nước
những chính sách về quản lý mặt hàng sữa nhập khẩu để có thể phát triển thương mại
mặt hàng này .
4. Phạm Thị Bích Phượng ( 2018 ) , khóa luận tốt nghiệp , Phát triển thương
mại sản phẩm gạch men của công ty cổ phần Trúc Thôn trên thị trường miền Bắc ,
Khoa Kinh tế - Luật , Đại học Thương Mại . Khóa luận có kết cấu nội dung gồm ba
chương bao gồm giới thiệu cơ sở lý luận cơ bản về phát triển thương mại sản phẩm
gạch men , thực trạng phát triển thương mại sản phẩm gạch men của công ty cổ phần
Trúc Thôn và đề xuất một số giải pháp giúp phát triển thương mại sản phẩm gạch men
trên thị trường miền Bắc . Mặt hạn chế là khóa luận chưa đánh giá chi tiết được phát
triển thương mại sản phẩm gạch men của Công ty cổ phần Trúc Thôn về tính hiệu quả.

5. Đoàn Thanh Hoa (2011) , luận văn tốt nghiệp , Giải pháp phát triển thương
mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy trên thị trường nội địa của công ty
TNHH thiết bị phòng cháy và chữa cháy Hà Nội , Khoa Kinh tế - Luật , Đại học
Thương Mại . Đề tài tác giả trình bày cơ sở lý luận vấn đề và các hệ thống chỉ tiêu
đánh giá thực trang của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , đưa ra các giải
pháp phát triển thương mại sản phẩm thiết bị phòng cháy chữa cháy trên thị trường nội
địa .
Các công trình kể trên đều đã đạt được những mục tiêu nghiên cứu đề ra và được
khai thác nội dung liên quan đến lý luận cơ bản về phát triển thương mại mặt hàng sử
dụng trong khóa luận này . Tuy nhiên sau khi tìm hiểu các bài trên , chưa có đề tài nào
đi sâu vào nghiên cứu hoạt động thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử , từ đó đưa ra
các định hướng để phát triển mặt hàng này , cụ thể đối với công ty cổ phần MISA . Do
đó em lựa chọn đề tài “ Phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử
MeInvoice.vn của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc ” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Từ tính cấp thiết về lý luận và cũng như tính thực tiễn , cùng với sự tìm hiểu của
mình sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần MISA , em quyết định lựa chọn
đề tài “ Phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử MeInvoice.vn của công ty
cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc ”.
Đề tài khóa luận nhằm trả lời các câu hỏi sau :
Về mặt lý luận :
- Phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử liên quan đến những khái
niệm gì ?

3


- Hệ thống chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả phát triển thương mại
mặt hàng ?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng tới quá trình phát triển thương mại mặt hàng
hóa đơn điện tử ?
Từ đó , lấy chúng làm cơ sở để đi sâu nghiên cứu về phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử trên thị trường miền Bắc.
Về thực tiễn : Đề tài phải giải quyết những vấn đề đặt ra bao gồm :
- Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử trên thị trường
miền Bắc của công ty những năm lại đây như nào ?
- Cụ thể trong đó thực trạng quy mô sản phẩm như nào ? chất lượng ra sao ?
Hiệu quả đã đạt được đến đâu ?
- Đâu là thành công , tồn tại trong phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện
tử trên thị trường miền Bắc ? Những nguyên nhân đưa đến thành tựu và hạn chế ấy ?
- Từ đó đề xuất những giải pháp để phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn
điện tử.
Từ việc xác lập đề tài về mặt lý thuyết và thực tiễn em tiến hành thực hiện đề tài
nêu trên.
4. Đối tượng , mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử Meinvoice.Vn của
công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc .
b. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung chủ yếu vào các mục tiêu sau :
 Mục tiêu lý luận
Về mặt lý luận , đề tài tập hợp , hệ thống lại lý thuyết để làm rõ những vấn đề
liên quan đến phát triển thương mại hóa đơn điện tử . Cụ thể là mô tả sản phẩm , làm
rõ về bản chất của sự phát triển thương mại sản phẩm , các vấn đề lý thuyết liên quan
đến phát triển thương mại như xây dựng hệ thống các tiêu chí , chỉ tiêu đánh giá kết
quả phát triển thương mại sản phẩm hóa đơn điện tử và chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng
đến phát triển thương mại sản phẩm này .
 Mục tiêu thực tiễn
Trên cơ sở lý luận đó , đề tài sẽ đề cập những vấn đề thực tiễn đặt ra tại công ty :

Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm hóa đơn điện
tử của công ty . Phát hiện ra những mặt tốt và chưa tốt , các hoạt động công ty đã triển
khai , đã có kết quả , hiệu quả kinh doanh
Chỉ ra thành công , tồn tại và những nguyên nhân của tồn tại đó .

4


Đề xuất ra các giải pháp thực tế cho phát triển thương mại sản phẩm hóa đơn
điện tử của công ty trên thị trường miền Bắc . Đồng thời , có những kiến nghị với cơ
quan Nhà Nước để phát triển thương mại sản phẩm hóa đơn điện tử trên thị trường
Miền Bắc của công ty.
c. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu : Khóa luận tập trung nghiên cứu phát triển thương mại
mặt hàng hóa đơn điện tử trên thị trường miền Bắc . Vấn đề mà khóa luận nghiên cứu
là những vấn đề lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện
tử , thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ phần
MISA trên thị trường miền Bắc.
- Giới hạn về không gian : tập trung vào 4 thị trường lớn là Hà Nội , Hải Dương
, Hải Phòng , Bắc Ninh.
- Giới hạn về thời gian : Đề tài sử dụng số liệu nghiên cứu về thực trạng hoạt
động thương mại của công ty trong vòng 4 năm từ 2015 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu :
Hệ phương pháp nghiên cứu mô tả hệ thống các cách thức , mục đích nội dung
tiến hành phân tích , thu thập thông tin có liên quan để làm sang tỏ vấn đề nghiên cứu ,
cụ thể là làm rõ thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử trên thị
trường miền Bắc , tìm ra những tồn tại , nguyên nhân của thực trạng nghiên cứu . Để
có thể làm sang tỏ vấn đề nghiên cứu cần phải sử dụng kết hợp rất nhiều kỹ năng ,
phương pháp như : Thu thập , xử lý thông tin , kỹ năng tổng hợp … nhưng đề tài tập
trung vào ba phương pháp sau:

 Phương pháp thống kê
Phương pháp này được hiểu là phương pháp phân tích các số liệu thống kê từ
nhiều nguồn để rút ra những nhận xét , đánh giá mang tính khái quát cao làm nổi bật
những nội dung của đề tài . Các số liệu được dùng để phân tích thống kê là các số liệu
thứ cấp.
Cách thức tiến hành : Sau khi thu thập số liệu bằng các phương pháp thu thập
trên thị trường đề tài sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các số liệu đó ở dạng
thô , thành những nhóm số liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng.
Mục đích sử dụng phương pháp thống kê nhằm sắp xếp tập hợp và tóm tắt lại các
dữ liệu trong một hệ thống biểu thích hợp các vấn đề có liên quan đến việc nghiên cứu phát
triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty trên thị trường miền Bắc , thống kê lại
sự vận động , phát triển trong một số năm trước đó . Và trên cơ sở dữ liệu thông tin đó có thể
tìm ra được những xu thế , biến đổi của sự phát triển hóa đơn điện tử trong quá khứ để làm cơ
sở nghiên cứu các hướng phát triển trong tương lai.
Phương pháp thống kê được sử dụng trong phần phân tích thực trạng thương mại
mặt hàng hóa đơn điện tử của MISA trong chương 2 và kiến nghị giải pháp chương 3.
5


 Phương pháp phân tích so sánh và tổng hợp
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến nội dung đề tài nghiên cứu , cần
phải sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu , so sánh tổng hợp . Dựa vào các thông tin
trong và ngoài công ty tiến hành phân tích thông tin về tình hình khách hàng , thị
trường , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh . Sử dụng kỹ năng tổng hợp số liệu thành
một hệ thống logic rồi thực hiện so sánh , thống kê so sánh tuyệt đối , tương đối số liệu
các năm để tiến hành phân tích sự tăng trưởng qua các năm , nguyên nhân của sự tăng
trưởng đó . Lập nên các bảng biểu , sơ đồ , đồ thị biểu diễn mối quan hệ và sự tăng
trưởng của quá trình tiêu thụ sản phẩm hóa đơn điện tử qua các năm . Từ các bảng biểu
lập được rút ra những đánh giá tổng quá t về tình hình nghiên cứu trên mọi mặt , tìm ra
những vấn đề chủ chốt và những giải pháp kịp thời.

Phương pháp được sử dụng để phân tích kết quả và hoạt động sản xuất kinh
doanh hóa đơn điện tử trong chương 2.
 Phương pháp chỉ số
Sử dụng các chỉ số để đánh giá sự tăng giảm về tỷ trọng , thị phần , tốc độ tăng
trưởng của phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty trên thị trường
miền Bắc , với mục đích đánh giá sự nỗi lực trong gia tăng quy mô , nâng cao hiệu quả
phát triển thương mại của công ty trên thị trường miền Bắc . Phương pháp được sử
dụng trong phân tích thực trạng thương mại hóa đơn điện tử MISA trong chương 2.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược , lời mở đầu , mục lục , danh mục bảng biểu , danh mục sơ
đồ , hình vẽ , danh mục từ viết tắt và danh mục các tài liệu tham khảo , khóa luận có
kết cấu gồm 3 chương :
Chương 1 . Một số lý luận cơ bản về phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn
điện tử.
Chương 2 . Thực trạng phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công
ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc.
Chương 3. Các đề xuất giải pháp và kiến nghị phát triển thương mại mặt hàng
hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc.

CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
MẶT HÀNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ MEINVOICE.VN

6


1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến phát triển thương mại mặt
hàng hóa đơn điện tử
1.1.1. Khái niệm thương mại
 Theo nghĩa rộng :
Thương mại là mọi hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, đồng nghĩa với hoạt động

kinh doanh.
Như vậy, hoạt động thương mại bao gồm không chỉ các hoạt động mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ mà còn là các hoạt động đầu tư cho sản xuất dưới các hình thức
đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp, được điều chỉnh bằng Luật Đầu tư, Luật Doanh
nghiệp 2005, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Chứng khoán và các Luật chuyên
ngành khác.
 Theo nghĩa hẹp :
“Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác” (Khoản 1, điều 3 Luật Thương mại). Hoạt động thương mại được
định nghĩa theo Luật thương mại chỉ tập trung vào các hoạt động kinh doanh trong hai
khâu lưu thông và dịch vụ, không bao hàm khâu đầu tư cho sản xuất.
Khi nghiên cứu Thương mại dưới các góc độ cơ bản thì thương mại là một hoạt
động kinh tế, một khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, cũng như góc độ ngành kinh
tế của nền kinh tế quốc dân. Chúng ta đều nhận thấy đặc trưng chung nhất của Thương
mại là buôn bán, trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ gắn với tiền tệ và nhằm mục
đích lợi nhuận.
Từ đó có thể rút ra bản chất kinh tế chung của Thương mại là: “Thương mại là
tổng hợp các hiện tượng, các hoạt động và các quan hệ kinh tế gắn và phát sinh cùng
với trao đổi hàng hóa và cung ứng dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận”.
1.1.2. Nội dung phát triển thương mại
Phát triển thương mại là quá trình gồm nhiều hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi
về cả sản lượng và chất lượng của tăng trưởng thương mại của một quốc gia trong
từng giai đoạn phát triển.
Theo khái niệm chung, phát triển thương mại là quá trình phản ánh sự hỗ trợ tạo
ra sự thay đổi về quy mô, cơ cấu, chất lượng hoạt động thương mại của các thủ thể thị
trường theo hướng tối ưu, hiệu quả.
Theo vi mô, phát triển thương mại là tổng thể các hoạt động (ở các khâu của quá
trình kinh doanh) nhằm gia tăng về số lượng và cải thiện chất lượng kết quả mua bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đảm bảo nâng cao tính hiệu quả, sức cạnh tranh và phát

triển doanh nghiệp ổn định, vững chắc.

7


Phát triển thương mại gồm nhiều hoạt động liên quan các khâu như mua bán,
vận chuyển hàng hóa và kho hàng (đối với thương mại hàng hóa) sản xuất, cung ứng,
phân phối marketing (đối với thương mại dịch vụ) với các hoạt động cụ thể khác trong
từng khâu đó trên tầng doanh nghiệp đó là hoạt động nghiệp vụ còn trên tầm vĩ mô đó
là các hoạt động liên quan tới hoạch định và thực thi chính sách phát triển dịch vụ
phân phối.
Tăng trưởng thương mại về lượng thể hiện cả về hiện vật và giá trị như tăng
trưởng lưu chuyển hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trong nước tăng
trưởng tổng kim ngạch ngoại thương. Tùy từng loại hàng hóa thiết yếu như xăng dầu,
sắt, thép, xi măng, thóc, gạo,... khi nghiên cứu tăng trưởng thương mại vĩ mô về lượng
còn được phân tích các biểu hiện tăng trưởng về sản lượng tiêu thụ. Trên tầm doanh
nghiệp tăng trưởng về lượng đó là tăng trưởng về sản lượng và doanh thu tiêu thụ.
Tăng trưởng thương mại về chất thể hiện ở cơ cấu thương mại như có hợp lý
hiệu quả không, có đảm bảo tính ổn định, liên tục và bền vững không? Các lợi thế so
sánh về quyền lực thương mại của quốc gia được sử dụng như thế nào? Nghĩa là
không chỉ nhìn vào kết quả tăng trưởng, mà phải nghiên cứu, phân tích kết quả tăng
trưởng thương mại đó có được bằng cách nào?
Phát triển thương mại gồm nhiều nội dung phạm vi khác nhau như phát triển
thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ và các nhóm các loại sản phẩm khác nhau
trong từng lĩnh vực thương mại đó trên cả thị trường nội địa và quốc tế.
1.1.3. Bản chất mặt hàng hóa đơn điện tử
Theo điều 3 của Nghị định 119/2018/NĐ-CP
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá
nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bằng phương tiện điện tử,

bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ
liệu điện tử với cơ quan thuế.
Theo điều 3 của Thông tư 32/2011/TT-BTC thì :
Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu về bán hàng hóa , cung ứng
dịch vụ , được khởi tạo , lập , gửi , nhận , lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử
.
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến phát triển thương mại mặt hàng hóa
đơn điện tử
1.2.1. Đặc điểm , phân loại hóa đơn điện tử
Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện

8


tử. Đặc biêt là hóa đơn điện tử phải được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính
của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên
máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Về nghiệp vụ ,
hóa đơn điện tử tương tự như hóa đơn giấy truyền thống , tuy nhiên , hóa đơn điện tử
cũng có những đặc điểm khác biệt và những lợi ích riêng :
- Hóa đơn điện tử không có liên ( GTKT0/001).
- Ký hiệu thay vì T , P như trên hóa đơn giấy thì ký hiệu của hóa đơn điện tử là
E ( Ecomerce).
- Hóa đơn điện tử dùng chữ ký điện tử.
- Tra cứu hóa đơn điện tử trên thiết bị điện tử hoặc từ website mọi lúc mọi nơi.
- Lưu trữ hóa đơn điện tử trên các thiết bị điện tử , có thể in chuyển đổi ra giấy
và lưu bản cứng hóa đơn giấy , không gian lưu trữ rất nhỏ.
- Thay đổi mẫu hóa đơn nhanh chóng và dễ dàng , tiết kiệm thời gian và chi phi
cho Doanh nghiệp.
- Thời gian phát hành : 2 ngày.

- Thời gian lập hóa đơn : lập bằng máy tính . Giảm thiểu sai sót . Thời gian lập
hóa đơn nhanh chóng.
- Trung bình 500đ/hóa đơn ( không tốn chi phí in ấn , chuyển phát , lưu trữ …).
- Khó bị sao chép , hóa đơn an toàn.
- Không thể giả mạo và dễ dàng tra cứu , không thể xuất khống hóa đơn.
- Giữ hóa đơn nguyên vẹn , an toàn.
- Thủ tục nhanh chóng.
Phân loại : có 2 loại hóa đơn điện tử : hóa đơn điện tử không có mã xác thực và
hóa đơn điện tử có mã xác thực.

9


STT
1

Điểm phân biệt
Đối tượng áp
dụng

Hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử có mã xác thực

Bất kỳ doanh nghiệp
nào đáp ứng các điều
kiện sử dụng hóa đơn
điện tử , tự chịu trách
nhiệm với hóa đơn do
doanh nghiệp đó lập


Các doanh nghiệp mới đi vào
hoạt động , chưa có điều kiện
sử dụng HDDT tự lập
Các doanh nghiệp có rủi ro cao
về thuế theo nhận định của chi
cụ thuế

2

Điều kiện sử
dụng

Doanh nghiệp đang hoạt
động có đủ điều kiện tự
lập HDDT , đáp ứng hạ
tầng và hệ thống dịch
vụ , có chữ ký số còn
hiệu lực , thường xuyên
giao dịch với ngân hàng
và cơ quan thuế

Doanh nghiệp đang hoạt động
có mã cơ quan thuế , chứng thư
số còn hiệu lực và đảm bảo
đường truyển internet

3

Cách sử dụng


Doanh nghiệp tự lập và
lưu trữ hóa đơn và xuất
trình với cơ quan thuế
khi có yêu cầu

Doanh nghiệp lập hóa đơn , ký
số gửi đến cơ quan thuế để lấy
mã xác thực và gửi cho khach
hàng

4

Ưu điểm

Doanh nghiệp chủ động Doanh nghiệp không cần phải
trong việc lập hóa đơn , báo cáo tình hình sử dụng hóa
đảm bảo phát hành
đơn điện tử
nhanh chóng , tránh tình
trạng nghẽn mạng của
tổng cục thuế

5

Nhược điểm

Doanh nghiệp phải tự
lưu trữ , bảo quản dữ
liệu và tiến hành báo

cáo khi có yêu cầu của
cơ quan thuế

Doanh nghiệp phải phụ thuộc
vào đường truyền của Tổng cục
thuế để xác thực trước khi phát
hành hóa đơn cho khách hàng

1.2.2. Bản chất của phát triển thương mại mặt hàng
Phát triển thương mại mặt hàng là sự nỗ lực cải thiện về quy mô, chất lượng các
hoạt động thương mại trên thị trường, nhằm tối đa hoá tiêu thụ và hiệu quả hoạt động

10


thương mại cũng như tối đa hoá lợi ích mà khách hàng mong đợi trên thị trường.
Trong đó, phát triển thương mại mặt hàng bao gồm:
Phát triển thương mại sản phẩm về quy mô là sử tăng trưởng về sản lượng, tăng
trưởng tổng thương mại (số tuyệt đối), giá trị, tăng thị phần, cơ cấu thương mại sản
phẩm (số tương đối).
Phát triển thương mại sản phẩm về chất lượng là sự tăng trưởng ổn định, liên
tục, bền vững của tốc độ tăng trưởng, thay đổi cơ cấu, tỷ trọng sản phẩm, thị trường
theo hướng phù hợp.
Phát triển thương mại sản phẩm về hiệu quả là tính hiệu quả của sử dụng các
nguồn lực thương mại của nền kinh tế, tính tối ưu của cơ cấu các sản phẩm, thị trường.
Có tác động hiệu quả tới xã hội, tới môi trường.
Phát triển thương mại sản phẩm hóa đơn điện tử là sự nỗ lực cải thiện về quy
mô, các hoạt động thương mại trên thị trường hóa đơn điện tử, nhằm tối đa hóa tiêu
thụ và hiệu quả hoạt động thương mại cũng như tối đa hóa lợi ích mà khách hàng
mong đợi trên thị trường hóa đơn điện tử . Như vậy, bản chất của phát triển thương

mại sản phẩm hóa đơn điện tử là sự tăng lên về số lượng, cơ cấu, chất lượng sản phẩm,
mối quan hệ bền vững với khách hàng và sự phát triển ổn định, bền vững về mọi mặt
của sản phẩm hóa đơn điện tử trên thị trường
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn
điện tử
a. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Các yếu tố kinh tế
Ngày 26 tháng 5 năm 2016, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 41/NQ-CP về
chính sách ưu đãi thuế thúc đẩy việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tại
Việt Nam.
Hệ thống chính sách thuế hiện đã có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho sự phát
triển của ngành công nghệ thông tin. Để thêm nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp công nghệ thông tin, đẩy mạnh thu hút đầu tư phục vụ cho phát triển công nghệ
thông tin theo các mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng, Quốc hội, Chính phủ thấy cần thiết phải có thêm các chính sách hỗ trợ, trong đó
có chính sách ưu đãi thuế nhằm thúc đẩy hơn nữa ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin tại Việt Nam.
Cụ thể:
- Dự án sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số, dịch vụ phần mềm, sản xuất
sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin,
bảo vệ an toàn thông tin được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như mức đang áp

11


dụng đối với dự án sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương,
tiền công của các cá nhân nhân lực công nghệ cao làm việc trong lĩnh vực công nghệ
thông tin; dịch vụ công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin, quản lý hoạt

động công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin; vận hành các thiết bị, dây
truyền sản xuất sản phẩm công nghệ cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin; quản lý
an toàn hệ thống thông tin.
- Các yếu tố chính trị , pháp luật
Yếu tố chính trị , pháp luật được thể hiện ở mức độ ổn định chính trị của quốc
gia , cơ sở hành lang pháp lý … Các sản phẩm phần mềm muốn được tiêu thụ trên thị
trường phải tuân theo các quy định của Chính phủ về chất lượng , mẫu mã … Chúng
có thể là cơ hội hoặc là mối đe dọa đối với các sản phẩm phần mềm . Để bảo vệ các
doanh nghiệp trong nước , có những sự cạnh tranh lành mạnh , nhà nước ban hành luật
quyền sở hữu trí tuệ để các doanh nghiệp không bị đánh cắp bản quyền sản phẩm .
- Các yếu tố về văn hóa xã hội
Đây là yếu tố không những tác động đáng kể tới sự lựa chọn và tiêu dùng hàng
hóa của người tiêu dùng mà còn tác động lớn đến các quyết định của doanh nghiệp khi
lựa chọn biểu tượng logo mẫu mã , kiểu dáng sản phẩm …
b. Các yếu thuộc nội bộ doanh nghiệp ( yếu tố vi mô )
- Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực được coi là vấn đề vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp và sản phẩm . Một nguồn nhân lực kém không đáp ứng được
nhu cầu thị trường sẽ là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của doanh nghiệp .
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp được chia thành hai cấp :
 Đội ngủ quản lý : gồm ban lãnh đạo và đội ngũ trực tiếp quản lý sản xuất ,
kinh doanh sản phẩm . Đây là đội ngũ có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh
doanh và xu hướng phát triển sản phẩm trong tương lai . Nếu họ là những người có
kinh nghiệm , có khả năng nhìn xa trông rộng và đưa ra các quyết định đúng đắn thì
doanh nghiệp đó sẽ có những sản phẩm tốt , phát triển quy mô .
 Đội ngũ trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh : đội ngũ này chi phối trực
tiếp đến sức cạnh tranh của sản phẩm thông qua các yêu tố như : năng suất lao động ,
trình độ tay nghề , kỷ luật lao động , ý thức trách nhiệm …. Các yếu tố này kết hợp với
yếu tố khoa học công nghệ sẽ ảnh hưởng đến số lượng , chất lượng giá thành sản phẩm
…. Góp phần quyết định nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm

- Cơ sở hạ tầng , trình độ khoa học công nghệ

12


Cơ sở hạ tầng là yếu tố hỗ trợ quan trọng giúp tạo nên sức cạnh tranh của sản
phẩm . Cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ làm tăng năng suất lao động , hiệu quả sản xuất cao
hơn , hao phí nhỏ … dẫn đến số lượng sản phẩm tăng , chi phí cận biên giảm và như
vậy giá thành sản phẩm hạ nhờ đó nâng cao được sức cạnh tranh -> từ đó nâng cao
được quy mô
Khoa học – công nghệ là yếu tố đại diện cho sự sáng tạo , tiên tiến , cho sản
phẩm mới cũng như loại bỏ những sản phẩm cũ , lạc hậu ; tạo cho doanh nghiệp chỗ
đứng vững chắc trên thị trường .
- Tình hình tài chính
Tài chính là yếu tố có vai trò quan trọng đảm bảo cho việc duy trì , mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Nếu doanh nghiệp có tình hình tài
chính tốt , khả năng huy động vốn lớn cho phép doanh nghiệp có điều kiện để mở rộng
kinh doanh , đổi mới công nghệ , đa dạng hóa đổi mới , nâng cao chất lượng sản
phẩm ; có khả năng thực hiện tốt công tác bán hàng và dịch vụ sau bán sẽ chiếm được
thị trường , nâng cao sức cạnh tranh cao hơn cho sản phẩm .
1.3. Nội dung và nguyên lý phát triển thương mại mặt hàng
hóa đơn điện tử
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử
a. Các chỉ tiêu định lượng
 Về thị phần và doanh thu của mặt hàng phần mềm
Thị phần là một trong những chỉ tiêu đánh giá cái mức cạnh tranh của sản phẩm
phần mềm . Trên thị trường cụ thể , nếu sản phẩm đó có thị phần lớn chứng tỏ sản
phẩm đó được nhiều người tiêu dùng biết đến và người tiêu dùng tin dùng . Ngược lại ,
nếu thị phần của sản phẩm đó nhỏ chứng tỏ có ít khách hàng biết và sử dụng sản phẩm
, do đó sức cạnh tranh của sản phẩm đó kém hơn .

Doanh thu của sản phẩm phần mềm sẽ trả lời cho câu hỏi sản phẩm đó đáp được
nhu cầu của thị trường đến mức nào .
Kết quả doanh thu và lợi nhuận của sản phẩm phần mềm cho thấy sản phẩm đấy
kinh doanh có tốt không hay có phát triển được không .
 Giá thành và giá cả sản phẩm
Giá thành của sản phẩm là giá trị của tất cả các yếu tố đầu vào hình thành nên
sản phẩm như : nguyên vật liệu , nhân công , công nghệ sản xuất … từ giá thành của
sản phẩm sẽ xác định được giá bán trên thị trường . Do vậy , muốn có giá bán sản
phẩm thấp thì doanh nghiệp tìm cách hạ giá thành tức là phải tận dụng hợp lý các
nguồn lực sẵn có

13


Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp thì khách
hàng có quyền lựa chọn cho mình sản phẩm tốt nhất và cùng một loại sản phẩm thì
chắc chắn họ sẽ lựa chọn sản phẩm có giá bán thấp hơn . Vì vậy giá cả là công cụ cạnh
tranh hữu hiệu trên thị trường .
 Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất
Nguồn nhân lực chính là yếu tố cốt lõi của mọi doanh nghiệp phần mềm . Doanh
nghiệp có nhân sự trình độ cao , năng lực làm việc tốt , năng động sang tạo sẽ tạo ra
nhiều sản phẩm mới , thúc đẩy nhanh quá trình kinh doanh , tạo dựng được niềm tin
trong long khách hàng và có ưu thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ có nhân sự trình
độ thấp và làm việc kém hiệu quả .
Cơ sở vật chất kỹ thuật , khoa học công nghệ sẽ yếu tố đánh giá môi trường làm
việc của công ty . Nếu được trang bị đầy đủ tiện nghi với các công nghệ tiên tiến sẽ
đảm bảo cho nghiên cứu sản phẩm phần mềm , có khả năng kích thích các bộ óc sáng
tạo tạo ra các sản phẩm có tính đột phát và chiếm lĩnh thị trường .
b. Các chỉ tiêu định tính
 Chất lượng sản phẩm

Ngày nay , do đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên người tiêu dùng
yêu cầu rất cao về chất lượng sản phẩm . Họ sẵn sàng trả giá cao hơn cho những sản
phẩm cùng loại có chất lượng tốt hơn hẳn . Vì vậy , chất lượng sản phẩm là chỉ tiêu
quan trọng nhất biểu hiện khả năng cạnh tranh hàng hóa của doanh nghiệp .
Chất lượng sản phẩm tăng sẽ làm tăng giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm .
Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm , tăng khối
lượng sản phẩm bán ra và kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm , từ đó làm tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp .
Sản phẩm có chất lượng cao sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp từ đó thị phần
của doanh nghiệp sẽ được mở rộng .
c. Phát triển thương mại về hiệu quả
Hiệu quả thương mại phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với chi
phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Thực chất là trình độ
sử dụng các nguồn lực trong thương mại nhằm đạt tới mục tiêu đã xác định.
Công thức chung biểu hiện hiệu quả thương mại:
Hiệu quả thương mại=
Hiệu quả thương mại của doanh nghiệp là hiệu quả tổ chức quá trình mua, bán
hàng hóa, dịch vụ. Đó chính là thước đo phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của
các công ty hay cơ sở kinh doanh trong khâu mua, bán hàng hóa, khâu vận chuyển và
kho hàng hoặc trong sản xuất, phân phối, cung ứng và marketing các sản phẩm dịch
vụ. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hiệu quả thương mại chính là hiệu quả mua các
14


nhân tố “đầu vào”, và tiêu thụ sản phẩm ở “đầu ra”. Đối các thương mại, cấp độ hiệu
quả này chính là hiệu quả kinh doanh thương mại.
Tỷ suất lợi nhuận là đại lượng tương đối dùng để dùng để đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh, nó được xác định thông qua sự so sánh giữa chỉ tiêu lợi nhuận với
các chỉ tiêu đặc thù của mọi hoạt động kinh doanh là doanh thu, vốn và chi phí. Từ đó,
ta có chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận được tính toán như sau:

Tỷ suất lợi nhuận =
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hoặc Tỷ suất lợi nhuận =
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí bỏ ra có thể mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cành tốt.
Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí
nhưng điều kiện để có hiệu quả là tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng
doanh thu và tốc độ tăng chi phí.
Hoặc là: Tỷ suất lợi nhuận =
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu sẽ cho biết cứ một đồng vốn của doanh nghiệp sẽ cho bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
1.3.2. Các chính sách phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử
a. Chính sách nguồn lực
Nguồn nhân lực : người lao động đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình
sản xuất kinh doanh vì họ là người trực tiếp làm ra các sản phẩm , bán các sản phẩm
đó ra ngoài thị trường , nếu được đào tạo bài bản , chuyên nghiệp thì sẽ nâng cao năng
suất lao động , tiết kiệm chi phí kinh doanh . Vì thế , công ty cần tăng cường đào tạo
trình độ kĩ thuật cho người lao động nâng cao tay nghề , đào tạo chuyên môn cho nhân
viên .
Nguồn vốn : vốn là yếu tố rất quan trọng , giúp công ty mở rộng quy mô sản
xuất , đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại …. Vì thế công ty cần có những kế hoạch
thu hút vốn , mở rộng nguồn vốn của công ty .
b. Chính sách thị trường
Mỗi thị trường lại có một đặc điểm riêng biệt , yêu cầu công ty cần cần đưa ra
những cái định hướng hợp lý . Công tác nghiên cứu dự báo thị trường rất quan trọng
đối với doanh nghiệp . Nó cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết về thị
trường , là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra mục tiêu , kế hoạch hành động cho mình .

Hiểu rõ thị trường , dự báo tương lai thị trường và đi trước đón đầu sẽ giúp doanh
nghiệp thành công .
c. Chính sách giá cả

15


Giá cả tác động rất lớn lên khả năng tiêu thụ sản phẩm , do đó giá cả luôn được
doanh nghiệp sử dụng nhưng một công cụ sắc bén để đẩy mạnh phát triển thương mại
sản phẩn hóa đơn điện tử . Nếu doanh nghiệp đưa ra một mức giá phù hợp với chất
lượng sản phẩm được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận , doanh nghiệp sẽ dễ dàng
tiêu thụ sản phẩm của mình . Đây là một lợi thế trong cạnh tranh giúp doanh nghiệp có
thể thu hút được cả khách hàng của đối thủ cạnh tranh , từ đó chiếm lĩnh thị trường .

16


CHƯƠNG 2 : THƯC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MẶT HÀNG HÓA
ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MISA TRÊN THỊ TRƯỜNG
MIỀN BẮC
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển thương
mại mặt hàng hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền
Bắc
2.1.1. Tổng quan tình hình phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn điện tử
của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc
Trình làng vào năm 2015 , hóa đơn điện tử của công ty cổ phần MISA đã nhận
được sự chú ý đông đảo của các doanh nghiệp cả nước và đặc biệt trên thị trường miền
Bắc . Vốn là đơn vị đã có 25 năm đồng hành cùng với doanh nghiệp trong lĩnh vực
phần mềm tài chính kế toán , hóa đơn điện tử nghiễm nhiên nhận được sự chú ý quan
tâm số một trong năm đó . Các doanh nghiệp lúc đó trông chờ vào một phần mềm có

thể giúp họ tiết kiệm thời gian , tối thiểu hóa chi phí in ấn , chuyển phát hóa đơn và
đặc biệt là có thể kết nối với phần mềm kế toán MISA SME.NET để dễ dàng trong
việc hạch toán doanh thu . Thế nhưng khi phần mềm ra mắt vẫn còn khá sơ sài và chưa
thật sự đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng , khiến cho doanh thu mang lại trong năm
2015 khá là thấp so với kỳ vọng của ban lãnh đạo giao cho , đạt 240.900 triệu đồng so
với mức đặt ra là 300 triệu đồng. Nhận thấy việc này và nếu không thay đổi thì sẽ mất
thị phần , HĐQT đã chỉ đạo ban dự án phát triển phần mềm gấp rút ngày đêm hoàn
thiện và cập nhật các tính năng mới để dẫn đầu trên thị trường hóa đơn điện tử , tuyển
dụng mạnh mẽ về nguồn nhân lực sale tài năng , đồng thời gia tăng truyền thông
marketing để thông tin được quảng bá rộng rãi trên truyền thông đại chúng . Sau
những nỗ lực không ngừng , 2016 - 2018 đã đánh 1 cột mốc khi mới hoạt động được 4
năm nhưng đã triển khai cho hơn 40.000 doanh nghiệp trên toàn miền Bắc , doanh thu
tăng theo từng năm từ 422.809 triệu đồng từ năm 2016 đến gần gấp đôi vào năm 2018
là 797.900 triệu đồng , số lượng công nhân viên ngày càng đông đảo và chất lượng tay
nghề cao . 2018 hóa đơn điện tử chiếm 12% thị phần , và mục tiêu cho 2019 chính là
30% thị phần . Về phần mềm hóa đơn điện tử , phần mềm không chỉ hoàn thiện 100%
mà còn phát triển thêm 1 phiên bản Website giúp doanh nghiệp có thể tra cứu , xuất
hóa đơn mọi lúc mọi nơi , đem lại lợi ích tuyệt đối cho các đối tượng khách hàng như
là kế toán dịch vụ , các giám đốc hay phải đi công tác mà không có thời gian điều
khiển trực tiếp việc xuất hóa đơn của doanh nghiệp . Đầu năm 2019 hóa đơn điện tử
MISA vinh dự được tổng cục thuế tin tưởng và được có mặt trong cuốn sách về tập

17


huấn BCTC thuế năm 2018 , đồng thời được VTV1 đưa tin là phần mềm đáng sử dụng
nhất cho doanh nghiệp.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển thương mại mặt hàng hóa đơn
điện tử của công ty cổ phần MISA trên thị trường miền Bắc
a. Nhân tố vi mô

 Nguồn lực của công ty
Về nguồn nhân lực , tổng số lượng lao động hiện tại của CTCP MISA tại Hà
Nội là 416 người . Nhân viên có trình độ đại học và trên đại học chiếm hơn 80% .
Bên cạnh việc nâng cao chuyên môn cho các thành viên , MISA còn luôn chú trọng
việc đạo tạo cho đội ngũ cán bộ trẻ , cán bộ nguồn để họ có những cơ hội phát triển
trong tương lai , trở thành đội ngũ lãnh đạo kế cận tài giỏi và nhiệt huyết .
Bảng 2.1: Trình độ của người lao động CTCP MISA Hà Nội giai đoạn 2015-2018
Đơn vị: Người
Lao động trực tiếp

Chỉ tiêu
2015
7
236
49
7
299

Lao động quản lý

2016
9
299
61
11
380

2017
2018
2015

2016
2017
2018
Thạc sĩ
10
10
10
10
11
13
Đại học
328
370
35
43
43
43
Cao đẳng
70
70
Trung cấp
8
4
Tổng cộng
416
454
45
53
54
56

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính CTCP MISA Hà Nội
Qua bảng trên , ta có thể đưa ra nhận xét ban đầu về nhân công của công ty cổ phần
MISA là có sự tăng lên đều đặn theo các năm . Đi vào sâu hơn , ta nhìn từ bảng có thể thấy
trình độ nhân viên theo các năm có sự tăng lên , nhân lực thạc sĩ năm 2015 là 7 người , sang
2016 là 9 người và 2017 là 10 người . Năm 2018 có sự chững lại khi số nhân công thạc sĩ
vẫn giữ nguyên là con số 10 . Đây là những công nhân viên có tay nghề rất cao, nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm , được kỳ vọng sẽ giữ vị trí lao động quản lý
trong tương lai . Bên cạnh đó là lao động ở trình độ đại học . Lao động ở trình độ đại học
luôn chiếm 78% trên tổng số nhân viên kinh doanh của cả công ty , cho thấy sự chất lượng
của nhân viên của công ty MISA . Thu hút được 370 lao động đại học vào năm 2018 , công
ty cổ phần MISA ngày càng định vị được giá trị của công ty trong mắt của các sinh viên sắp
ra trường và có định hướng theo hướng kinh doanh bán hàng . Bên cạnh đó là lao
động cao đẳng , tăng nhẹ theo các năm , năm 2016 tăng 12 người , năm 2017 tăng 9
người , và năm 2018 chững lại . Và ít nhất là trung cấp , chiếm 1,7% trên tổng .
Còn về phía lao động quản lý , vì bản thân là lao động cấp cao nên sự tăng lên rất
chậm dãi , năm 2017 tăng 9 người và các năm sau lần lượt là 1 và 2 người , vì không phải ai
18


cũng có thể đủ điều kiện để có thể trở thành quản lý trong khu vực hoặc cao hơn là cán bộ
trong bộ máy hội đồng quản trị . Công ty đã cơ bản có được một đội ngũ CBCNV qua đào
tạo với một cơ cấu lao động , tỷ lệ hợp lý tương đối có hiệu quả phù hợp với quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty trong gia đoạn hiện nay .
Bảng 2.2: Thực trạng thâm niên công tác, theo nhóm tuổi
Đơn vị: Người
Nội dung
I.

Theo thâm niên công tác
< 5 năm

Từ 5 năm ÷ 10 năm
> 10 năm
II.
Theo tuổi đời
< 30 tuổi
Từ 31 ÷ 40 tuổi
Từ 41 ÷ 50 tuổi

Số lượng
2017

2015

2016

2018

209
80
10

285
81
14

312
118
14

320

118
14

217

276

302

310

77
5

98
6

108
6

100
6

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính CTCP MISA Hà Nội
Qua bảng trên ta thấy đội ngũ CBCNV của Công ty có một khoảng cách tuổi đời
và thâm niên công tac phù hợp . Trong đó , tỷ lệ lao động trẻ dưới 30 tuổi , thâm niêm
công tác dưới 10 năm chiếm gần 70% tổng số lao động , đúng với chính sách tuyển
dụng những người trẻ tuổi đầy nhiệt huyết và năng lượng của công ty . Với đội ngủ lao
động khá trẻ , có trình độ chuyên môn cao tạo lợi thế rất cho công ty trong quá trình
hoạt động kinh doanh . Lao động tuổi đời dưới 40 tuổi , thâm niên công tác chiếm 10 –

20 chiếm khoảng 25% đây là số lao động tay nghề rất cao được tuyển dụng những năm
1995 1996 khi công ty bắt đầu có tên tuổi trong lĩnh vực phần mềm . Đây là nguồn lao
động có thâm niên công tác , là điều kiện thuận lợi giúp xây dựng và phát triển công ty
một cách nhanh chóng và bài bản
Nhìn chung lực lượng lao động có cơ cấu khá hợp lý , trình độ tay nghề tương
đối cao và độ tuổi , thâm niên công tác như trên tạo điều kiện giúp công ty hoạt động
ngày càng tốt hơn .
Về nguồn vốn , nguồn vốn kinh doanh của Công ty được lấy từ nguồn vốn đầu tư
của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn điều lệ ngày 31/12/2018

19


×