Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ c c thƣ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.6 KB, 53 trang )

TÓM LƯỢC
Trong nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập về kinh tế như hiện nay, sự cạnh
tranh diễn ra rất gay gắt, có rất nhiều cơ hội, thời cơ cũng như thách thức cho các
doanh nghiệp, điều đó đồng nghĩa với việc sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày
càng diễn ra quyết liệt hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững trên thị trường,
muốn sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với các sản phẩm của các doanh
nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực thì không còn cách nào khác là phải tiến
hành các hoat động kinh doanh sao cho có hiệu quả. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Có nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển, từ đó mở rộng thị trường hoạt
động, nâng cao đời sống nhân viên và tạo sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp.
Qua nghiên cứu các lý thuyết có liên quan kết hợp với các vấn đề thực tiễn phát
hiện được trong quá trình thực tập, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư”. Về lý thuyết, đề tài nêu nổi bật
các vấn đề lý thyết cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng
và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về
thực tiễn, đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư, qua đó đưa ra được những thành công trong
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, cũng như những hạn chế còn tồn tại trong
hoạt động kinh doanh và từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra những giải pháp giúp công
ty khắc phục được những hạn chế đó, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận với đề tài “Nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh c ủa
công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư”, em xin chân thành cảm ơn s ự
chỉ bảo tận tình của quý thầy cô trong bộ môn Quản lý kinh tế cũng như các th ầy
cô trong khoa nói riêng, trường Đại học thương mại nói chung. Em xin g ửi l ời
cảm ơn chân thành đến cô giáo ThS. Vũ Thị H ồng Phượng, trong quá trình làm
khóa luận, cô đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, bổ sung thêm những ki ến th ức, nh ững


kĩ năng còn thiếu trong việc nghiên cứu, giải quyết vấn đề, giúp em hoàn thành
bài khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty cổ ph ần th ương m ại và
dịch vụ Cúc Thư đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em th ực t ập t ại công
ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên phòng kinh doanh của công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em,
đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu làm khóa luận.
Tuy nhiên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thi ếu sót. Em r ất
mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận được hoàn thi ện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận..........................................................1
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan................................................................2
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu.....................................................................3
4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu..............................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.....................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.................6
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh.........................................................................6
1.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................................................6

1.1.3. Khái niệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................................7
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................7
1.2.1. Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh.....................................................7
1.2.2. Lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................8
1.2.3. Lý thuyết liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................11
1.3. Nội dung, nguyên tắc và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh............13
1.3.1. Nội dung nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp...........13
1.3.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.......14
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÚC THƯ GIAI ĐOẠN
2014 - 2016................................................................................................................. 18
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty................................................................................................................... 18
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư..........18
2.1.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty......................................20
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty..........21


2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Cúc Thư..........................................................................................................24
2.2.1. Hiệu quả tổng hợp trong hoạt động kinh doanh của công ty.............................24
2.2.2. Hiệu quả bộ phận trong hoạt động kinh doanh của công ty..............................26
2.3. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh của công ty.......................................................31
2.3.1. Thành công đã đạt được...................................................................................31
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại................................................................................32
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................................33
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ CÚC THƯ..........................................................................................35

3.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
và dịch vụ Cúc Thư......................................................................................................35
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư.......35
3.1.2. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Cúc Thư..................................................................................................................36
3.2. Các đề xuất nhằm năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Cúc Thư...................................................................................37
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.........................................................37
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.................................................38
3.2.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí.................................................................................38
3.2.4. Tăng cường hoạt động marketing......................................................................39
3.2.5. Mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của công ty............................................39
3.2.6. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường.........................................................40
3.3. Một số kiến nghị...................................................................................................40
3.4. Một số vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu........................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thị trường của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư
giai đoạn 2014 – 2016..................................................................................................19
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp của công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Cúc Thư từ năm 2014 -2016...........................................................................20
Bảng 2.2: Hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư
giai đoạn 2014 – 2016..................................................................................................25
Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư
giai đoạn 2014 - 2016..................................................................................................27
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư giai
đoạn 2014 – 2016.........................................................................................................29

Bảng 2.5: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc
Thư giai đoạn 2014 - 2016...........................................................................................30
Bảng 3.1: Mục tiêu kinh doanh cụ thể của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc
Thư giai đoạn 2017 - 2020...........................................................................................36


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo xu hướng h ội nh ập v ới
nền kinh tế thế giới, mở ra một tiền đề thuận lợi cho các doanh nghiệp Vi ệt
Nam hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghi ệp cũng
phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Đ ể t ồn tại và phát tri ển trên th ị
trường cạnh tranh gay gắt này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mỗi doanh nghiệp cần nghiên cứu,
tìm cách để việc đầu tư kinh doanh của mình là có lãi, phải bỏ ra chi phí nh ư th ế
nào và lợi ích thu được về là bao nhiêu, hoạt động kinh doanh đó có đạt hi ệu qu ả
hay không, từ đó đưa ra các biện pháp, chính sách quản lý phù h ợp và hi ệu qu ả
nhất. Có nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì doanh nghi ệp m ới t ồn t ại
và phát triển được, từ đó mới có thể mở rộng quy mô của doanh nghi ệp, c ải
thiện được đời sống cho cán bộ, lao động trong công ty, tạo s ự phát tri ển b ền
vững và lâu dài. Chính vì thế mà nâng cao hiệu quả kinh doanh là vấn đ ề c ần
thiết đối với bất cứ doanh nghiệp nào trong giai đoạn hiện nay.
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư là một công ty hoạt đ ộng
trong lĩnh vực nhập khẩu và phân phối bia rượu, bánh kẹo ngoại vào th ị tr ường
trong nước. Đối với công ty thì hoạt động kinh doanh là hoạt đ ộng chính, ch ủ
yếu mang lại lợi nhuận cho công ty. Trải qua 9 năm hình thành và phát tri ển
công ty cũng đã áp dụng nhiều phương thức kinh doanh linh ho ạt đem l ại k ết
quả hết sức khả quan. Song bên cạnh đó, công ty v ẫn còn nhi ều h ạn ch ế và y ếu
kém. Trong thời gian 3 năm gần đây, công ty gặp khó khăn trong vi ệc quay vòng
vốn, không mở rộng được thị trường kinh doanh. Cụ thể là năm 2016, l ợi nhu ận

sau thuế của công ty là 147,6 triệu đồng, đã bị giảm so v ới so v ới năm 2015 là
3,1 triệu đồng. Số vòng quay của vốn kinh doanh gi ảm dần qua các năm t ừ 1,44
vòng năm 2014 giảm còn 1,33 vòng vào năm 2016 có nghĩa là việc quay vòng v ốn
của công ty đăng gặp khó khăn, dẫn đến việc không mở rộng được hoạt động
kinh doanh cũng như thị trường kinh doanh như kế hoach đã định. Những hạn
chế này xuất phát từ nhiều nguyên nhân: trình độ quản lý ngu ồn nhân lực,
nguồn vốn, chính sách xúc tiến, hoạt động nghiên cứu thị trường,… N ếu không
sớm khắc phục những vấn đề này thì chắc chắn nó sẽ gây ảnh h ưởng không t ốt
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn ti ếp theo. Thêm
vào đó, công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư là công ty có quy mô


tương đối nhỏ so với các công ty cùng lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy, công ty đã g ặp
phải không ít khó khăn trong quá trình hình thành và phát tri ển. Nh ất là trong
thời kỳ Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ như bây giờ thì công ty phải
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghi ệp trong nước cũng nh ư
nước ngoài. Vì thế mà nâng cao hiệu quả cạnh tranh và đứng v ững trên th ị
trường là mối quan tâm của toàn bộ cán bộ, công nhân viên và ban lãnh đ ạo c ủa
công ty.
Do đó cần nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh c ủa công
ty để từ đó có thể đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu qu ả ho ạt đ ộng kinh
doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư là vấn đề vô cùng cần
thiết.
2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu liên quan
Việc nghiên cứu và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và đ ưa ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một việc r ất quan
trọng đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Vì lý do đó, “Nâng cao hi ệu qu ả ho ạt
động kinh doanh của doanh nghiệp” đã được rất nhiều sinh viên lựa ch ọn làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp. Để nghiên cứu vấn đề này, em đã tham kh ảo m ột s ố
đề tài khóa luận:

- Khóa luận tốt nghiệp: “Nâng cao hiệu quả hoạt động thương mại công ty
TNHH Metro cash & carry Việt Nam chi nhánh Hà Nội (Metro Thăng Long)” c ủa
sinh viên Phạm Thị Huyền, trường Đại học Thương Mại, năm 2014. Khóa luận
sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp tổng hợp th ống kê, đối chi ếu so
sánh để làm rõ được các vấn đề: sự cần thiết phải nâng cao hiệu qu ả hoạt đ ộng
thương mại, thực trạng tình hình hoạt động thương mại của công ty. Đánh giá
được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Metro cash & carry Việt Nam chi nhánh Hà N ội (Metro Thăng
Long)”, từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hi ệu qu ả ho ạt đ ộng
thương mại cho công ty. Vấn đề mà khóa luận đưa ra được giải quy ết trong giai
đoạn 2011 – 2013 và đưa ra giải pháp đến năm 2020.
- Khóa luận tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH phát triển công nghệ và thương mại Gia Long” của sinh viên
Hoàng Thị Hồng Hà, trường Đại học Thương Mại, năm 2014, khóa luận đưa ra
vấn đề và giải quyết vấn đề trong giai đoạn 2011 - 2013 và giải pháp áp dụng
cho giai đoạn 2014 – 2015. Trong khóa luận, tác giả đã sử dụng các phương
pháp: phương pháp so sánh, phương pháp cân đối nhằm đánh giá được sự tăng


trưởng hay thụt lùi của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định m ức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh d ựa trên s ự
cân bằng về lượng, đánh giá được những thành công và hạn chế trong còn tồn
tại, biết được nguyên nhân và từ đó có giải pháp xử lý phù hợp.
- Khóa luận tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hi ệu quả kinh doanh của công
ty cổ phần thương mại và tư vấn Tân Cơ” của sinh viên Vương Thị Liên, trường
Đại học Thương Mại, năm 2014. Tác giả đã phân tích tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. Trong bài khóa lu ận, tác gi ả đã
sử dụng các phương pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ li ệu, phương pháp
phân tích thống kê, so sánh, quan sát để đưa ra được những đánh giá xác th ực v ề
hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty, phân tích được những thành

công đã đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại cần gi ải quy ết để từ đó có
thể đề xuất ra những giải pháp để khắc phục những hạn chế đó, giúp công ty
nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Như vậy, những đề tài trên đã giải quyết được một số vấn đề mà các tác gi ả
nghiên cứu muốn đề cập song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một s ố v ấn đ ề c ần
tiếp tục được nghiên cứu để hoàn thiện hơn. Theo em được bi ết cho đến nay,
chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề này của công ty cổ phần th ương m ại và
dịch vụ Cúc Thư nên đây là đề tài nghiên cứu độc lập và không có sự trùng l ặp.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Bằng những kiến thức em đã được học cùng với quá trình thực tập tại công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu “
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Cúc Thư”.
Đề tài tập trung trả lời những câu hỏi sau:
- Hiệu quả kinh doanh là gì?; Tại sao phải nâng cao hi ệu qu ả ho ạt đ ộng
kinh doanh và những chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp?
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Cúc Thư trong thời gian vừa qua như thế nào và những yếu tố nào tác động
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh đó?
- Công ty đã đạt được những thành công và còn tồn tại những hạn ch ế gì
trong hoạt động kinh doanh?


- Đâu là nguyên nhân dẫn đến việc hoạt động kinh doanh của công ty chưa
đạt hiệu quả cao là gì?
- Giải pháp nào có thể giúp công ty nâng cao hiệu qu ả ho ạt đ ộng kinh
doanh trong thời gian tới?
4. Đối tượng, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư.
4.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: đề xuất ra những giải pháp phù hợp nhằm khắc phục và
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ ph ần th ương m ại và
dịch vụ Cúc Thư, giúp công ty phát triển lâu dài và bền vững trong th ời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu về lý luận: hệ thống lại những kiến thức cơ bản liên quan đ ến
hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng đến hi ệu qu ả ho ạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, lấy đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực
tiễn.
+ Về mặt thực tiễn:
 Nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh và hi ệu qu ả hoạt đ ộng c ủa công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư.
 Đánh giá những thành công và hạn chế trong việc nâng cao hiệu qu ả
hoạt động kinh doanh của công ty, xác định được nguyên nhân của những h ạn
chế đó là gì.
 Đưa ra những giải pháp để giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên, giúp
công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh trong thời gian tới.
4.3.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu giai đoạn 2014 –
2016 và đề xuất ra những giải pháp đ ể nâng cao hi ệu qu ả ho ạt đ ộng trong giai
đoạn
2017 – 2020.
- Phạm vi về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư trên th ị
trường miền Bắc.


- Phạm vi về nội dung nghiên c ứu: đ ề tài nghiên c ứu v ề hi ệu qu ả ho ạt

động kinh doanh thông qua hi ệu qu ả t ổng h ợp và hi ệu qu ả b ộ ph ận c ủa công
ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Th ư.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu là công việc quan trọng
cần thiết cho bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Những thông tin được
lượng hóa, các con số cụ thể sẽ giúp chúng ta đánh giá chính xác h ơn hi ệu qu ả
của các hoạt động kinh doanh của công ty.

Dữ liệu gồm hai loại dữ liệu sơ cấp

và dữ liệu thứ cấp. Trong đề tài em chỉ sử dụng đến dữ li ệu thứ cấp. Dữ liệu th ứ
cấp là những dữ liệu đã qua xử lý nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Đ ể
nghiên cứu đề tài, em đã tiến hành thu thâp dữ liệu từ dữ li ệu của công ty, các
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt đ ộng kinh doanh c ủa công ty cổ ph ần
thương mại và dịch vụ Cúc Thư và tham khảo một số luận văn có liên quan đ ến
đề tài, tiếp cận các thông tin liên quan đến sản phẩm trên báo chí, website, em
đã chọn lọc và tiến hành nghiên cứu vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty trên một cách kỹ lưỡng để đảm bảo tính xác thực trong bài khóa lu ận
của mình.
- Phương pháp xử lý dữ li ệu: sau khi đã thu th ập đ ược các d ữ li ệu c ần
thiết cho đề tài nghiên cứu thì ph ương pháp x ử lý d ữ li ệu đ ược s ử d ụng đ ể
chọn lọc và xử lý những thông tin đó. Trong đ ề tài, em s ử d ụng m ột s ố ph ương
pháp xử lý dữ liệu nh ư sau:
 Phương pháp thống kê: được sử dụng để tổng hợp số liệu như doanh
thu, chi phí, lợi nhuận chung của công ty cũng như của các nhóm hàng đ ược
thống kê theo từng năm, từng quý. Dựa vào bảng số liệu đã được th ống kê có th ể
tính toán được sự tăng giảm tuyệt đối, tương đối của các ch ỉ s ố đ ể đánh giá
được hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Phương pháp so sánh đối chiếu: được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… giữa các năm, các quý, giữa các nhóm hàng c ủa

công ty. Từ đó nêu và phân tích những thành công và hạn chế của ho ạt đ ộng kinh
doanh của công ty qua từng năm cũng như chỉ ra được nguyên nhân của nh ững
thành công và hạn chế đó. Từ đó đưa ra được những gi ải pháp đ ể nâng cao hi ệu
quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
 Phương pháp phân tích tổng hợp: tổng hợp và phân tích tất cả các dữ
liệu thu thập được nhằm có cái nhìn tổng quát nhất về tình hình hoạt đ ộng kinh
doanh của công ty. Dựa trên các dữ liệu đó tiến hành phân tích s ự ảnh hưởng c ủa


các nhân tố tới hiệu quả hoạt động kinh doanh, những vấn đề còn tồn tại trong
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng bi ểu, danh mục
từ viết tắt, tài liệu tham khảo, lời mở đầu thì kết cấu khóa luận g ồm có 3
chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả hoạt đ ộng kinh
doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư giai đoạn 2014 - 2016
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hi ệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh
Theo Luật doanh nghi ệp 2014, kinh doanh là vi ệc th ực hi ện liên t ục m ột,
một số hoặc tất cả các công đo ạn c ủa quá trình, đ ầu t ư, t ừ s ản xu ất đ ến tiêu

thụ sản phẩm hoặc cung ứng d ịch v ụ trên th ị tr ường nh ằm m ục đích dinh l ợi.
Vậy nên có thể hi ểu kinh doanh là m ột ho ạt đ ộng kinh t ế nh ằm m ục tiêu sinh
lợi của chủ th ể kinh doanh trên th ị tr ường.
1.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh


Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Vậy có thể hiểu hiệu quả là
một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được xác đ ịnh
với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Mỗi doanh nghi ệp luôn có nh ững m ục
tiêu khác nhau trong giai đoạn khác nhau, doanh nghi ệp đó luôn c ố g ắng đat
được mục tiêu đó với chi phí thấp nhất đó là hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh quan hệ so sánh giữa kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra của quá trình trao đổi hàng hóa, d ịch vụ trên th ị
trường. Thực chất đó là quá trình sử dụng các ngu ồn lực được hi ểu là các
phương tiện, còn kết quả chính là các mục tiêu, cái đích cần đ ạt t ới của ho ạt
động thương mại. Do vậy hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả kinh doanh được th ể
hiện ở mối quan hệ giữa mục tiêu và phương tiện tổ chức quá trình trao đ ổi
hàng hàng hóa, dịch vụ.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh t ế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty hay cơ sở kinh doanh trong
khâu mua, bán hàng hóa, khâu vận chuyển và kho hàng ho ặc trong s ản xu ất,
phân phối, cung ứng và marketing các sản phẩm dịch v ụ. Hiệu qu ả ho ạt đ ộng
kinh doanh biểu thị mối tương quan giữa kết quả doanh nghiệp đạt được với các
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt kết quả đó vàmối quan h ệ gi ữa s ự v ận
động của kết quả với sự vận động của chi phí tạo ra kết qu ả đó trong nh ững
điều kiện nhất định. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hi ệu qu ả ho ạt đ ộng
kinh doanh chính là hiệu quả mua các nhân tố “ đầu vào”, và tiêu th ụ s ản ph ẩm
“đầu ra”. Đối với các doanh nghiệp thương mại, cấp độ hiệu quả này chính là
hiệu quả kinh doanh thương mại.



1.1.3. Khái niệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc thực hiện các hoạt động, chính sách
làm cho các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp
tăng lên một cách thường xuyên và đạt được các mục tiêu đã được định trước.
1.2. Một số lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh


Đặc điểm của hoạt động kinh doanh:

− Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh g ồm các lo ại v ật t ư,
sản phẩm có hình thái vật ch ất hay không có hình thái v ật ch ất mà doanh
nghiệp mua về để bán.
− Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Quá trình lưu chuy ển
hàng hoá được thực hiện theo hai ph ương th ức: bán buôn và bán l ẻ. Trong đó
bán buôn là phương th ức bán hàng cho các đ ơn v ị th ương m ại, doanh nghi ệp
sản xuất... để thực hi ện bán ra, hoăc gia công, ch ế bi ến bán ra. Đ ặc đi ểm c ủa
hàng hoá bán buôn là hàng hoá v ẫn n ằm trong l ưu thông, ch ưa đi vào lĩnh v ực
tiêu dùng, do đó, giá tr ị và giá tr ị s ử d ụng hàng hoá ch ưa đ ược th ực hi ện. Còn
bán lẻ là phương thức bán hàn tr ực ti ếp cho ng ười tiêu dùng hoặc các tổ chức
đơn vị kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
− Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh có th ể theo nhi ều
mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng h ợp,
công ty môi giới... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng hoá thì
các doanh nghiệp kinh doanh còn thực hiện nhiệm vụ s ản xuất, gia công ch ế
biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
− Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động hàng hoá trong kinh
doanh thương mại không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng

khác nhau có sự vận động khác nhau. Do đó, chi phí thu mua và th ời gian l ưu
chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng.
 Các lĩnh vực kinh doanh:
Kinh doanh được phân loại thành các lĩnh vực khác nhau :
− Nông nghiệp và khai mỏ: liên quan đến việc sản xuất các nguyên li ệu
thô, như nông sản và khoáng sản.
− Kinh doanh tài chính: bao gồm ngân hàng và các công ty ch ủ yếu thu l ợi
nhuận qua việc đầu tư và quản lý nguồn vốn.


− Thông tin: lợi nhuận chính thu được thông qua bán l ại các quy ền s ở h ữu
trí tuệ, bao gồm các xưởng phim, nhà xuất bản và các công ty phần mềm.
− Kinh doanh vận tải: vận chuyển người và hàng hóa từ n ơi này đến n ơi
khác, thu lợi nhuận thông qua phí vận chuyển.
− Dịch vụ công cộng: ví dụ như ngành điện và xử lý chất thải, thường được
đặt dưới sự quản lý của chính phủ.
− Sản xuất: sản xuất hàng hóa từ các nguyên liệu thô hoặc các chi ti ết c ấu
thành, sau đó bán đi thu lợi nhuận. Các công ty s ản xu ất hàng hóa h ữu hình, nh ư
ô tô, xe máy,... được gọi là nhà sản xuất.
− Kinh doanh bất động sản: thu lợi từ việc bán, cho thuê, phát tri ển các tài
sản bao gồm đất, nhà riêng, và các loại công trình.
− Bán lẻ và phân phối: hoạt động như một trung gian gi ữa nhà s ản xu ất và
khách hàng, thu lợi nhuận qua dịch vụ bán lẻ và phân phối.
− Kinh doanh dịch vụ: cung cấp các dịch vụ và hàng hóa vô hình, thu l ợi
bằng cách tính giá sức lao động hoặc các dịch v ụ đã cung c ấp cho chính ph ủ, các
lĩnh vực kinh doanh khác hoặc khách hàng.
1.2.2. Lý thuyết liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.2.1. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó

chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định trong m ối tương quan gi ữa
lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng hao phí lao đ ộng xã h ội b ỏ
ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn
diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định lượng. V ề mặt
thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng giai đoạn
không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các th ời kỳ, chu kỳ kinh
doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghi ệp không đ ược vì l ợi ích
trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, đi ều này d ễ x ảy
ra khi con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi tr ường và
cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hi ệu qu ả khi gi ảm m ột
cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi tr ường, đảm b ảo môi
trường sinh thái, đầu tư cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn di ện khi ho ạt
động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu qu ả chung
(về mặt định hướng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là ti ết ki ệm t ối đa


các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực s ẵn có làm sao đạt đ ược k ết
quả lớn nhất.
1.2.2.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh được phân ra làm 2 loại: hiệu quả kinh doanh cá bi ệt
và hiệu quả hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các ho ạt
động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Bi ểu hi ện chung của hi ệu
quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho n ền kinh
tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát tri ển sản xu ất, đ ổi m ới c ơ c ấu
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách,
giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan h ệ

nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân ch ỉ có th ể đ ạt
được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh nghi ệp
như một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hi ệu qu ả sẽ đóng
góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính hi ệu qu ả c ủa b ộ máy
kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh c ủa
doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ gi ữa cái chung và cái
riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu qu ả của nền kinh t ế
xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền kinh tế v ận hành
tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và ngày một phát tri ển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp ph ải
thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo l ợi ích riêng hài
hoà với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, v ới vai trò đ ịnh
hướng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo đi ều ki ện
thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong kh ả
năng có thể của mình.
1.2.2.3. Công thức tính hiệu quả kinh doanh và các tr ường h ợp hi ệu qu ả
kinh doanh
 Công thức tính hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh tế được xác định thông qua việc so sánh giữa các ch ỉ tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Có thể diễn đạt khái niệm hiệu quả kinh doanh bằng công thức như sau :
H=


Trong đó:
H là hiệu quả kinh doanh .
K là kết quả của hoạt động kinh doanh.
C là chi phí cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh.
Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thì: kết quả hoạt động
kinh doanh là tổng doanh thu bán hàng hoá, là tổng l ợi nhu ận, là tổng giá tr ị gia

tăng sau quá trình hoạt động kinh doanh hoặc một khoảng thời gian nhất định
như tháng, quí, năm. Chi phí cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh là toàn
bộ chi phí để có được hàng hoá bán cho người mua như: chi phí mua hàng, chi phí
quản lý, chi phí tiền lương, chi phí khấu hao tài sản cố định,…
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là ch ỉ tiêu ph ản ánh m ặt ch ất l ượng c ủa
các hoạt động kinh doanh, ph ản ánh trình đ ộ l ợi d ụng các ngu ồn l ực s ản xu ất
(vốn, lao động, máy móc thi ết b ị,…) trong quá trình ti ến hành các ho ạt đ ộng
kinh doanh của doanh nghi ệp.
 Các trường hợp hiệu quả kinh doanh:
Dựa vào công thức tính hiệu quả kinh doanh trên có th ể thấy các tr ường
hợp hiệu quả kinh doanh:
- Kết quả hoạt động kinh doanh (K) tăng và chi phí kinh doanh (C) không
thay đổi: đây là trường hợp đơn giản đầu tiên có thể làm hiệu quả kinh doanh
tăng. Trong trường hợp này, các doanh nghiệp sẽ làm tăng doanh thu từ các chi
phí cố định mà không thay đổi chi phí biến đổi từ đó không làm tăng t ổng chi phí
dẫn đến doanh thu tăng, chi phí kinh doanh không thay đổi và làm hi ệu qu ả kinh
doanh tăng.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (K) tăng , chi phí kinh doanh (C) giảm:
trường hợp này là tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh. Đây là tr ường h ợp
làm tăng hiệu quả kinh doanh một cách tối ưu nhất, lý tưởng nh ất cho các doanh
nghiệp nhưng thường khó thực hiện được trong thực tế.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (K) tăng , chi phí kinh doanh (C) tăng
nhưng tốc độ tăng của kết quả kinh doanh l ớn hơn tốc độ tăng c ủa chi phí kinh
doanh khiến hiệu quả kinh doanh vẫn tăng. Trên thực t ế, đây là tr ường h ợp ph ổ
biến nhất tại các doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (K) giảm, chi phí kinh doanh (C) giảm
nhưng tốc độ giảm của kết quả kinh doanh nhỏ hơn tốc độ giảm của chi phí
kinh doanh do đó hiệu quả kinh doanh vẫn tăng. Đây là một phương pháp mạo



hiểm, tuy nhiên lại là một phương pháp khá hiệu quả nếu lãnh đạo doanh
nghiệp có thể điều chỉnh hợp lý.
- Kết quả hoạt động kinh doanh (K) không thay đổi, chi phí kinh doanh (C)
giảm: doanh thu không thay đổi và cắt giảm các loại chi phí không cần thi ết cũng
là một phương pháp được các doanh nghiệp áp dụng thường xuyên đ ể nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh phản ánh đồng thời các mặt của quá trình s ản xu ất
kinh doanh như: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất tổ chức sản xuất và qu ản
lý, trình độ sử dụng của yếu tố đầu vào… đồng thời nó yêu cầu sự phát tri ển c ủa
doanh nghiệp theo chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan tr ọng của
sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu
kinh tế của doanh nghiệp trong thời kỳ. Sự phát tri ển tất yếu đó đòi h ỏi các
doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu c ơ b ản nh ất
của doanh nghiệp.
1.2.3. Lý thuyết liên quan đến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.3.1. Mục tiêu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghi ệp
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử
dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục
tiêu lâu dài của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hóa l ợi nhu ận. Hi ệu qu ả kinh
doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng tiết ki ệm các ngu ồn lực.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan đ ể doanh nghi ệp th ực hi ện
mục tiêu bao trùm, lâu dài của mình. Nhưng không chỉ trong môi trường xã h ội
mà cả môi trường doanh nghiệp, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp không chỉ là hiệu quả về mặt tài chính mà còn là hi ệu qu ả v ề m ặt chính
trị, xã hội. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghi ệp sẽ bao g ồm
nâng cao hiệu quả cả về kinh tế và xã hội, làm sao để đạt được mục tiêu lâu dài,
bền vững của doanh nghiệp. Vì vậy, mục tiêu cốt lõi và cơ bản của vi ệc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chính là đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh cả về trước mắt và lâu dài, hiệu quả cao trong cả mặt kinh tế và m ặt xã
hội, hiệu quả cả về chiều sâu và chiều rộng, tạo nguồn l ợi nhu ận t ối đa cho

doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát tri ển bền vững.
1.2.3.2. Sự cần thiết của nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà qu ản tr ị
thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hi ệu qu ả kinh
doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình đ ộ nào mà còn cho


phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân t ố tác đ ộng đ ể đ ưa ra các bi ện
pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh
tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng h ợp, đánh giá
chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghi ệp mà
còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng y ếu tố đ ầu vào c ủa toàn b ộ quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ ph ận c ấu
thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự bi ểu hi ện c ủa vi ệc
lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự l ựa ch ọn
phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh
nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc ph ải s ử
dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào
để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản tr ị ph ải l ựa ch ọn cách gi ải.
Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hi ệu quả kinh doanh không ch ỉ là
công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng qu ản tr ị của mình
mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
1.2.3.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghi ệp
Trong cơ chế thị trường việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vô cùng quan
trọng, nó được thể hiện thông qua:
- Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản đ ể đ ảm b ảo s ự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghi ệp được xác
định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh

lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó. Do vậy, việc nâng cao hi ệu quả
kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đ ối với tất cả các doanh nghi ệp
hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghi ệp phải
không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các y ếu tố kỹ thu ật
cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất ch ỉ thay đ ổi trong khuôn kh ổ
nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hi ệu
quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan tr ọng trong vi ệc
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra
hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu c ầu c ủa xã h ội, đ ồng


thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Vì vậy, doanh nghi ệp bu ộc ph ải nâng cao hi ệu
quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong m ọi khâu c ủa quá trình ho ạt
động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới ch ỉ là yêu
cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghi ệp
mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghi ệp luôn luôn ph ải đi
kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có s ự tích lũy
đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát tri ển.
− Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy s ự cạnh tranh
và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh
nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Thị trường
ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay g ắt và
khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh v ề mặt hàng mà
cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu t ố khác
nữa. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát tri ển mở rộng thì doanh nghi ệp
phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó, doanh nghi ệp cần
phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hi ệu qu ả lao
động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối l ượng hàng hóa, ch ất

lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao....
− Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo
ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt đ ộng kinh doanh trên th ị
trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghi ệp
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Hi ệu quả kinh doanh
là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết ki ệm các ngu ồn lực
xã hội, nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài c ủa doanh
nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng ph ản ánh doanh nghi ệp đã s ử
dụng tiết kiệm các ngu ồn lực s ản xu ất. Vì v ậy, nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh
là đòi hỏi khách quan đ ể doanh nghi ệp th ực hi ện m ục tiêu bao trùm và lâu dài
là tối đa hóa l ợi nhu ận. Chính s ự nâng cao hi ệu qu ả kinh doanh là con đ ường
nâng cao sức cạnh tranh và kh ả năng t ồn t ại, phát tri ển c ủa m ỗi doanh
nghiệp.
1.3. Nội dung, nguyên tắc và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hi ệu qu ả
kinh doanh
1.3.1. Nội dung nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp


Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghi ệp thì doanh nghi ệp ph ải
đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết qu ả tối đa v ới chi phí
nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thi ểu. Chi phí ở
đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí s ử d ụng
nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của
sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công vi ệc kinh
doanh khác để thực hiện công việc kinh doanh này. Chi phí c ơ h ội ph ải đ ược b ổ
sung vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán đ ể th ấy rõ l ợi ích
kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh l ựa ch ọn
phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng kinh doanh có hiệu quả hơn.
Để tối đa hóa lợi nhuận các doanh nhiệp cần tăng doanh thu và gi ảm m ạnh

tiết kiệm chi phí tối đa hóa lợi nhuận, tạo hiệu quả trong hoạt động th ương
mại. Thực hiện các biện pháp như: tăng cường quảng bá, xúc ti ến bán hàng, m ở
rộng thị trường, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trong quá trình nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vi ệc c ắt gi ảm chi
phí phải được thực hiện một cách hợp lí. Khi cắt giảm chi phí không thích h ợp sẽ
có tác động xấu đến hiệu quả, đặc biệt các chi phí liên quan đ ến ti ền l ương c ủa
người lao động. Cần chú trọng cải tiến về công nghệ kĩ thuật, thay đổi cách th ức
quản lý điều hành hợp lý và hiệu quả, tạo ra thế cạnh tranh, tìm ra phân khúc th ị
trường phù hợp. Kiểm soát chi phí hợp lý là việc làm có tổ chức, linh ho ạt và
được điều chỉnh thường xuyên để chi phí hoạt động của doanh nghi ệp được
giảm bớt mà không ảnh hưởng quá nhiều đến hiệu quả và cơ hội kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh phải trên cơ s ở sử dụng có hi ệu
quả vốn. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các thành phần kinh tế cùng
song song tồn tại, cạnh tranh với nhau, các doanh nghi ệp có v ốn đ ầu tư n ước
ngoài vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều do chính sách mở cửa của n ước
ta. Chính vì vậy, muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghi ệp
phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao hi ệu quả sử dụng v ốn trong ho ạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động thương mại nói riêng. Việc này có ý
nghĩa hết sức quan trọng trong hoạt động thương mại nhằm mang l ại lợi nhuận
cao cho doanh nghiệp, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính và ch ấp hành
đúng pháp luật của nhà nước. Nó còn là điều kiện tiên quyết để doanh nghi ệp
khẳng định chỗ đứng vững chắc của mình trên thị trường. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp phải đảm bảo tính toàn diện và tính bộ phận trong quá trình nâng cao


hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nghĩa là việc nâng cao hiệu quả ho ạt đ ộng kinh
doanh phải là sự kết hợp hài hòa giữa nâng cao hi ệu qu ả của các b ộ ph ận và s ự
tăng lên của hiệu quả hoạt động kinh doanh chung của toàn doanh nghi ệp. H ơn
nữa, doanh nghiệp phải đảm bảo hài hòa các lợi ích, l ợi ích cá nhân, l ợi ích t ập

thể, lợi ích xã hội, lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài. Nghĩa là thu nh ập c ủa
người lao động cũng phải tăng, đồng thời mức nộp ngân sách nhà n ước cũng
tăng. Cuối cùng, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh phải căn cứ cả m ặt
hiện vật lẫn mặt giá trị. Việc này đòi hỏi việc đánh giá hiệu qu ả hoạt đ ộng
thương mại phải thực hiện trên cả hai mặt này.
1.3.2. Nguyên tắc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần tuân thủ
các nguyên tắc sau:
- Dựa trên quan hệ cung cầu trên thị trường: Cung cầu hàng hóa d ịch vụ
không tồn tại độc lập, riêng rẽ mà thường xuyên tác động qua l ại v ới nhau trên
cùng một thời gian cụ thể tạo thành một thể thống nhất trên thị tr ường. Dựa
trên quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp xác định mức giá bán cho các s ản ph ẩm,
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh. Mức giá phải dựa trên lượng cung và c ầu v ề hàng
hóa đó trên thị trường, từ đó doanh nghiệp sẽ xác định được lượng hàng hóa cần
cung ứng ra thị trường, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng cũng như đem l ại
lợi nhuận cho doanh nghiệp, tránh tình trạng cung ứng dư thừa hàng hóa, làm
giảm hiệu quả kinh doanh.
- Dựa trên năng lực hoạt động của mỗi doanh nghiệp, bao gồm: ngu ồn l ực
tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, công nghệ, danh ti ếng và các m ối
quan hệ. Doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh cần xem xét đến các
yếu tố này. Doanh nghiệp phải tính toán để việc nâng cao hi ệu quả kinh doanh
phải dựa trên nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, không th ể tăng số l ượng hàng
bán mà không quan tâm đến nguồn lực tài chính hiện tại. M ọi ho ạt đ ộng kinh
doanh đều phải dựa trên nguồn lực sẵn có của doanh nghi ệp thì mới có th ể đem
lại hiệu quả cao.
- Dựa trên đường lối, định hướng của Đảng và Nhà nước: mọi hoạt động
kinh tế, xã hội đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, m ọi hành vi đ ều
được pháp luật điều chỉnh. Tùy vào từng lĩnh vực kinh doanh mà có nh ững đ ịnh
hướng, đường lối, quy định pháp luật khác nhau, mỗi doanh nghi ệp c ần bi ết,

nắm rõ và căn cứ vào những quy định đó để thực hiện hoạt động kinh doanh phù


hợp, tránh tình trạng làm trái pháp luật, không theo đường lối, đ ịnh hướng c ủa
Đảng và Nhà nước đã đề ra. Doanh nghiệp nào cũng đều muốn tăng l ợi nhuận,
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình nhưng không phải vì th ế mà
bất chấp mọi thủ đoạn, vi phạm pháp luật để đạt được mục đích mong muốn,
làm như vậy doanh nghiệp không những không nâng cao được hi ệu quả kinh
doanh mà còn làm ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghi ệp.
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là thước
đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh mà còn
là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày
cảng mở rộng, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát tri ển được thì đòi h ỏi
doanh nghiệp hoạt động phải có hiệu quả. Hi ệu quả hoạt đ ộng càng cao, doanh
nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát tri ển hoạt động th ương m ại. Đ ối v ới
doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ s ở không
ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng uy tín và mở rộng quy mô c ủa doanh
nghiệp trên thị trường…
1.3.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp
Chỉ tiêu doanh lợi (chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh):
Xét trên phương diện lý thuyết và thực tiễn của các hoạt động kinh doanh,
các nhà kinh tế cũng như các nhà quản trị kinh doanh thực tế ở các doanh nghiệp
khi xem xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì họ đều quan tâm đ ến
việc tính toán và đánh giá các chỉ tiêu chung phản ánh doanh l ợi c ủa toàn doanh
nghiệp.
− Chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh
Doanh lợi vốn kinh doanh =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh mang l ại bao nhiêu đ ồng l ợi

nhuận cho doanh nghiệp. Khi chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh cao sẽ ph ản ánh
được hiệu quả kinh doanh cao, một đồng vốn bỏ ra thu được lợi nhuận lớn và
ngược lại thì vốn bỏ ra lớn nhưng thu được lợi nhuận kém và kinh doanh lúc đó
là kém hiệu quả.
− Chỉ tiêu doanh lợi doanh thu
Doanh lợi doanh thu =
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đ ồng l ợi
nhuận. Hệ số doanh lợi của doanh thu cao có nghĩa là l ợi nhu ận thu đ ược l ớn so


với doanh thu thu được và doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, ngược l ại lợi
nhuận thu được quá ít so với doanh thu thu được. Chỉ tiêu này càng cao thì hi ệu
quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao.
− Chỉ tiêu sử dụng hiệu quả chi phí
Doanh thu trên chi phí =
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng chi phí bỏ ra sẽ mang v ề bao nhiêu
đồng doanh thu. Nếu hiệu quả sử dụng chi phí cao sẽ mang l ại nhi ều l ợi ích cho
doanh nghiệp, khi đó chi phí bỏ ra ít nhưng mang về doanh thu l ớn và kinh doanh
có hiệu quả cao. Ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả.
1.3.3.2. Chỉ tiêu hiệu quả bộ phận
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
− Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: vốn kinh doanh của doanh nghi ệp
thương mại là số tiền ứng trước về các tài sản cần thiết nhằm thực hi ện các
nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền ứng cho tài s ản l ưu
động và tài sản cố định.
Số vòng quay vốn kinh doanh =
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh b ỏ ra sẽ mang l ại bao
nhiêu đồng doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn b ộ v ốn kinh doanh.
Nếu số vòng quay của toàn bộ vốn cao có nghĩa là doanh nghi ệp đ ạt hi ệu qu ả
trong hoạt động kinh doanh, vốn kinh doanh bỏ ra thu được nhiều doanh thu và

ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả thu được rất ít so với đồng
vốn bỏ ra.
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh trong m ột
năm thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hi ệu qu ả s ử dụng tài s ản l ưu đ ộng
cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng vốn lưu động b ỏ ra
và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hi ệu qu ả
và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra.
+ Số vòng luân chuyển vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho bi ết v ốn l ưu đ ộng sẽ đ ược quay bao nhiêu vòng trong
một năm. Chỉ tiêu này cao có nghĩa là doanh nghi ệp s ử d ụng t ốt ngu ồn v ốn
lưu động và ngược lại.
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định =


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định b ỏ vào kinh doanh trong m ột
năm thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hi ệu quả sử dụng tài s ản c ố đ ịnh
cao phản ánh được lợi nhuận thu được là rất lớn so với đồng v ốn c ố đ ịnh b ỏ ra
và kinh doanh thực sự có hiệu quả, còn ngược lại thì kinh doanh kém hi ệu qu ả
và lợi nhuận thu được rất ít so với đồng vốn bỏ ra.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
+ Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao động:
Lợi nhuận bình quân một lao động =
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sử dụng trong doanh nghiệp sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong thời kỳ phân tích. Mức sinh l ời của m ột lao đ ộng
cao phản ánh lao động tạo ra được lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp và doanh
nghiệp được coi là kinh doanh có hiệu quả và ngược lại thì kinh doanh kém hi ệu
quả.

+ Chỉ tiêu doanh thu bình quân một lao động
Doanh thu bình quân một lao động =
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
trong một thời kỳ phân tích. Nếu doanh thu bình quân của một lao đ ộng cao thì
được coi là lao động đó tạo ra doanh thu lớn trong th ời kỳ phân tích và doanh
nghiệp đã kinh doanh có hiệu quả và ngược lại thì doanh nghiệp kinh doanh kém
hiệu quả.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÚC THƯ
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty


2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Cúc Thư
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Thư thành lập vào ngày
31/12/2007. Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần theo gi ấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103021215 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành ph ố
Hà Nội cấp ngày 31/12/2007. Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cúc Th ư là
doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo và bia rượu nhập ngoại. Tr ải
qua quá trình hình thành và phát triển công ty đã có nh ững bước phát tri ển khá
vững chắc.
Thông tin về công ty:
 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG M ẠI VÀ
DỊCH VỤ CÚC THƯ



Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: CUC THU SERVICE AND

TRADING JOINT STOCK COMPANY
 Tên công ty viết tắt: C&T CO.,JSC
 Địa chỉ trụ sở chính: 121D Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội, Việt Nam
 Điện thoại: 048281308
 Fax: 9287738
 Email:
 Mã số thuế: 0102599671
 Chức năng của công ty:
Công ty có chức năng thực hiện kinh doanh các ngành ngh ề theo đăng ký
kinh doanh đã được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà N ội ch ứng nh ận. Ch ức
năng chính của công ty là tổ chức nhập các loại bánh k ẹo, bia r ượu n ước ngooài
và tổ chức kinh doanh, phân phối, cung ứng các mặt hàng đó ra th ị tr ường nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, công ty còn có th ể ti ến hành các ho ạt
động sản xuất, gia công hàng hóa phục vụ cho việc kinh doanh.
 Mặt hàng kinh doanh của công ty
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh các sản phẩm bia
rượu và bánh kẹo nhập ngoại với các sản phẩm đa dạng như: Bánh Tresor Dore
Bỉ, Bánh Desobry Exclusive, Bánh White Castle Butter, Bánh Crown White Heim,
Bánh LambertZ chocolate, ....; các sản phẩm rượu: Sản phẩm r ượu ngoại của
công ty khá đa dạng được nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau : Pháp, Scotland,


×