Tuần 6
Thứ
ngày
Môn học Tên bài dạy
2
8/10
S H T T
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bài6: Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Có chí thì nên (tiết2)
3
9/10
Toán
Khoa học
Chính tả
Địa lí
L T V C
Héc ta
Dùng thuốc an toàn
Nhớ - viết: Ê-mi-li, Con
Đất và rừng
Mở rộng vốn từ : Hữu nghị Hợp tác
4
10/10
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Kĩ thuật
Lịch sử
Bài 11: ĐHĐN- T.c: Chuyển đồ vật
Luyện tập
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Đính khuy bấm (tiết 2)
Quyết chí ra đi tìm đờng cứu nớc
5
11/10
Thể dục
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Bài 12: ĐHĐN- T.c: lăn bóng bằng tay
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Luyện tập làm đơn
Luyện tập chung
Phòng bệnh sốt rét
6
12/10
Âm nhạc
Toán
L T V C
Tập làm văn
S H T T
Học hát bài: Con him hay hót
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Luyện tập tả cảnh
1
Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2007
Sinh hoạt tập thể
Đạo đức
Có chí thì nên ( tiết 2 )
I/Mục tiêu: HS biết:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhng
nếu có ý chí có, quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy, thì sẽ có
thể vợt qua đợc những khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vợt khó khăn
của bản thân.
- Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở thành những ngời có ích
cho gia đình, cho xã hội.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gơng vợt khó.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* HĐ1: Làm BT3 sách giáo khoa.
+Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
+Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ giao nhiệm vụ cho từng nhóm xử lí một tình
huống BT3.
- Học sinh thảo luận nhóm về những tấm gơng đã đợc su tầm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV ghi tóm tắt lên bảng, nhận xét.
- GV lu ý cho HS:
+Khó khăn của bản thân nh: Sức khoẻ yếu, bị khuyết tật.
+ Khó khăn về gia đình nh: Nhà nghèo,sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ.
+Khó khăn khác nh: Đờng đi học xa,hiểm trở
- Giáo viên gợi ý để học sinh phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình,
trờng mình và có kế hoạch để giúp bạn vợt khó.
* HĐ2: Tự liên hệ bản thân BT 4 sách giáo khoa.
+Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc
sống,trong học tập và đề ra đợc cách vợt qua khó khăn.
+Cách tiến hành:
- HS trao đổi nhóm đôi tự phân tích những khó khăn của bản thân về khó khăn và những
biện pháp khắc phục.
- Các nhóm trình bày kết quả.
KL: Trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và cần phaỉ có ý trí để
Vơn lên.
2
- Sự cảm thông, động viên,giúp đỡ của bạn bè,tập thể là hết sức cần thiết để giúp
chúng ta vợt qua khó khăn,vơn lên trong cuộc sống
3/Củng cố dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I/Mục tiêu:
1/Đọc trôi chảy lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai), tên riêng: Nen-xơn Man-đê- la, các số liệu
thống kê (1-5, 9-10, 3-4)
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc sống
đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2/Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu
tranh của ngời da đen ở Nam Phi.
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/Bài cũ:
- Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 bài thơ Ê-mi-li,con,trả lời các câu hỏi trong
sách giáo khoa.
2/Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Luyện đọc.
+ GVHD đọc: Toàn bài đọc với giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh.
- Một học sinh đọc toàn bài. Giáo viên giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
+ Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt )
- GV hớng dẫn đọc tiếng khó: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la...và đọc đúng các số liệu
thống kê. HS (K,G) đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ); HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1, 2 ( Từ đầu đến đân chủ nào ) trả lời câu hỏi 1 Sgk.
( Ngời da đen phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp; phải sống,
làm việc ở những khu riêng; không đợc hởng 1 chút tự do, dân chủ nào )
ý1:
Dới chế độ a-pác-thai,ngời da đen bị đối xử bất công.
- HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi còn lai Sgk.
( Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành đợc thắng lợi )
3
ý2:
Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
( Vì những ngời yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách
phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo nh chế độ A-pác-thai...)
ý3:
Cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng
hộ.
- Nội dung bài này nói lên điều gì ? HS (K,G) rút ND, HS (TB,Y) nhắc lại.
- Nội dung: ( Nh mục 1 )
* HĐ3: Đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn.
- GV hớng dẫn cách đọc diễn cảm cho HS theo yêu cầu phần I (cảm hứng ca ngợi,sảng
khoái) nhấn mạnh các từ ngữ: Bất bình, dũng cảm bền bỉ,...
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
3/Củng cố dặn dò:
- 1 HS (K,G) nhắc lại ND và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan.
II/Đồ dùng day học:
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
+ Bài tập1: SGK.
- Yêu cầu một HS dọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS (TB) lên bảng làm.
- HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Củng cố cho học sinh cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dới
dạng phân số hay hỗn số có một đơn vị cho trớc.
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, trả lời miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
+ Bài tập 3: SGK.
4
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
+ Bài tập 4: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hớng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS ( K,G ) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- GV và HS nhận xét chốt kết quả đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài vào VBT.
Mĩ thuật
(Thầy Quỳnh soạn và dạy)
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2007
Toán
Héc- ta
I/Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; quan hệ giữa héc-ta và mét
vuông...
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta ) và vận dụng
để giải các bài toán có liên quan.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,...ngời ta
dùng đơn vị héc-ta.
- GV: Một héc-ta bằng một héc-tô- mét vuông, và héc-ta viết tắt là ha.
- Hớng dẫn HS đổi 1hm sang m và tự phát hiện đợc mối quan hệ giữa héc-ta và mét
vuông.
1ha = 10 000 m
2
.
* HĐ2: Thực hành.
+ Bài tập 1: SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
5
- HS làm việc cá nhân, lần lợt gọi 1 số HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngợc lại.
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm cá nhân , 1 HS (TB,K) lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn luện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo ( có gắn với thực tế)
+ Bài tập 3: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm theo nhóm 3 đối tợng, mỗi nhóm làm 1 bài , 3 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn luện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
+ Bài tập 4: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm theo nhóm đôi, 1 HS (K,G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS cùng GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố về giải toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
* HĐ2: Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I/Mục tiêu: HS có khả năng:
- Xác định khi nào dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều l-
ợng.
II/Đồ dùng dạy học:
GV và HS : Su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Su tầm và giới thiệu một số loại thuốc.
+ Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số thuốc và trờng hợp cần sử
dụng thuốc đó.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân trình bày: Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em
đã đem đến lớp:
+ Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc đợc sử dụng trong trờng hợp nào?
6
+ Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trờng hợp nào?
- HS trả lời miệng trớc lớp.
- HS và GV nhận xét .
* HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.
+ Mục tiêu: Giúp HS :
Xác định khi nào dùng thuốc.
Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều l-
ợng
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng câu hỏi SGK.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
KL: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng
liều lợng. Nên dùng thuốc theo hớng dẫn của bác sĩ.
* HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
+ Mục tiêu: Giúp HS không chỉ sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá
trị dinh dỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
+ Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ và hớng dẫn HS cách chơi, luật chơi,
- Các nhóm tiến hành chơi.
- HS cùng GV Nhận xét. Khen ngợi.
- Yêu cầu 2-3 HS đọc mục bạn cần biết SGK.
3/Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả nhớ - viết
Ê-mi-li, con...
I/Mục tiêu:
- Nhớ- viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3,4 của bài Ê-mi-li, con...
- Làm đúng các bài tập đánh đấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi a/ơ.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1 : Hớng dẫn HS nghe- viết.
a/Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gọi 1-2 HS (K-G) đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Vì sao Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc Mĩ?
7
( Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo.)
b/Hớng dẫn HS luyện đọc và viết các từ khó: trờng học, Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn...
- GV hớng dẫn cách trình bày.
c/Viết chính tả: HS nhớ viết chính tả, đổi bài soát lỗi.
d/Thu chấm : 10 bài.
* HĐ2 : Hwớng dẫn HS làm BT chính tả .
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB,K) lên bảng viết, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
KL: Cách đánh dấu thanh:
+Tiếng có a ( không có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính a.
+ Tiếng có ơ ( có âm cuối ), dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính ơ.
+ Bài tập 3: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi trả lời miệng trớc lớp.
- GV gợi ý hớng dẫn HS giải nghĩa các thành ngữ:
+ Năm nắng, mời ma. + N ớc chảy , đá mòn.
+ Cầu đợc, ớc thấy. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
- 1 HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi a/ơ
- Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng.
Địa lí
Đất và rừng
I/Mục tiêu: HS:
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
- Chỉ đợc trên bản đồ ( lợc đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con ngời.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: Bản đồ phân bố rừng Việt Nam; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh
thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Các loại đất chính ở nớc ta.
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
8