Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tuần 4 lớp 5 SN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.06 KB, 20 trang )

Tuần 4
Thứ ngày Môn học Tên bài dạy
2
24/9
S H T T
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Bài 4: Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối
cầu

3
25/9
Toán
Khoa học
Chính tả
Địa lí
L T V C
Luyện tập
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Nghe- viết: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Sông ngòi
Từ trái nghĩa
4
26/9
Thể dục
Toán


Kể chuyện
Kĩ thuật
Lịch sử
Bài 7: ĐHĐN- T.c: Hoàng yến- Hoàng anh
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Đính khuy bốn lỗ (tiết 2)
Xã hội Việt Nam thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

5
27/9
Thể dục
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Bài 8: ĐHĐN- T.c Mèo đuổi chuột
Bài ca về trái đất
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập
Vệ sinh tuổi dậy thì
6
28/9
Toán
Âm nhạc
L T V C
Tập làm văn
Kĩ thuật
Luyện tập chung
Bài 4 Học bài hát: Haỹ GIữ CHO EM BầU

TrờI XANH
Luyện tập về từ trái nghĩa
Tả cảnh ( kiểm tra viết )
Thêu dấu nhân
25
Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2007
Sinh hoạt tập thể
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 )
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi
cho ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Xử lí tình huống (BT3 SGK)
+ Mục tiêu:
Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết thích hợp trong mỗi tình huống.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống
BT3.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS và GV nhận xét.
KL: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Ngời có trách nhiệm cần phải chọn cách
giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình, phù hợp với hoàn cảnh.
* HĐ2: Tự liên hệ bản thân.

a/Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể liên hệ, kể một việc làm của mình và rút ra bài học.
b/Cách tiến hành:
- GV gợi ý để mỗi học sinh nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm.
+Chuyện sảy ra lúc nào? lúc đó em làm gì?
+Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Học sinh trao đổi nhóm đôi về chuyện của mình.
- Gọi 1 số học sinh trình bày trớc lớp; HS cùng GV nhận xét bổ sung.
- HS (K-G) rút ra bài học, HS (TB-Y) nhắc lại.
KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm chúng ta
thấy vui và thanh thản. Ngợc lại khi làm một công việc thiếu trách nhiệm, dù không ai
biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Ngời có trách nhiệm là ngời trớc khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục
đích tốt đẹp với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và làm lại cho tốt.
- 2,3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
26
* HĐ3: Củng cố- Dặn dò:
Dặn HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày.

Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I/Mục đích-yêu cầu:
1/Đọc trôi chảy lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (Xa-da-cô; Xa-xa-ki; Hi-rô-si-ma; Na-ga-
da-ki).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu
quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân; khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô,mơ ớc hoà
bình của thiếu nhi.
2/Hiểu: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình

của trẻ em toàn thế giới.
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK;Bảng phụ viết sẳn một đoạn văn hớng dẫn HS luyện đọc.
III/Hoạt động dạy và học:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.( Tranh minh hoạ )
* HĐ1: Luyện đọc:
+ GVHD đọc: Đọc giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng
nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé, khát vọng hòa bình của trẻ em.
+ Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lợt)
- GV hớng dẫn đọc tiếng khó: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,...HS khá giỏi đọc, GV
sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại .
- 1HS đọc chú giải .
+ Đọc theo cặp :
( HS lần lợt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét .
+Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi
+ GV đọc mẫu bài toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1,2 ( Từ đầu đến phóng xạ nguyên tử ) trả lời câ hỏi 1 Sgk.
( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản )
+ Gải nghĩa từ: Bom nguyên tử; phóng xạ.
ý1
: Hậu qủa mà 2 quả bom đã gây ra.
- HS đọc đoạn 2 ( Khi Hi-rô-si-ma...gấp đợc 644 con ) trả lời câu hỏi 2 Sgk.
( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em
tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng
em sẽ khỏi bệnh )

ý3:
Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki.

- HS đọc lớt đoạn 3 và đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 Sgk.
( + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-
da-cô.
27
+ Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tợng đài tởng nhớ những nạn
nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
+ Câu 4: Ví dụ: Cam ghét chiến tranh,.....)
ý4:
Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma.
- Nội dung chính của bài là gì? HS (K-G) rút ra ND, GV bổ sung, HS (TB-Y) nhắc lại.
Nội dung: ( Nh mục 1 )
* HĐ3: Đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn.
- GV hớng dẫn cách đọc cho HS theo yêu cầu phần I.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
3/Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- HS về nhà chuẩn bị trớc bài học sau.
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I/Mục tiêu :
Giúp học sinh qua VD cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải
bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II/Đồ dùng day- học :
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
1/Bài cũ:
2/Bài mới:
* HĐ1: Giới thiêu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo viên nêu VD trong sgk.

- HS tự tìm quãng đờng đi đợc trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi vào bảng(kẻ sẵn trên
bảng).
- HS cùng GV rút ra nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đờng đi
đợc cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
* HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu DV Sgk .
+Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km
4 giờ:.km.
- GV dẫn dắt gợi ý HS thực hiện theo 2 cách:
+ Cách1: Rút về đơn vị ( Một giờ ô tô đi đợc ? km. Trong 4 giờ ô tô đi đợc? km)
+ Cách2: Dựa vào tỉ số ( 4giờ gấp mấy lần 2 giờ? . Nh vậy quãng đờng đi đợc sẽ gấp
mấy lần? )
KL: Có 2 cách giải toán dạng quan hệ tỉ lệ đó là: Rút về đơn vị và tìm tỉ số.
* HĐ3: Thực hành.
+ Bài tập1: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân; 2 HS lên giải theo 2 cách.
28
- HS. GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị.
+ Bài tập 2: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB-K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ
số.
+ Bài tập3: SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi thực, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm

tỉ số.
* HĐ3: Củng cố-Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Mĩ thuật
( Thầy Quỳnh soạn và dạy )
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2007
Toán
Luyện tập
I/Mục tiêu:
Giúp HS củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
+ Bài tập1: SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Giá tiền một quyển vở là:
24000:12=2000(đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000x30=60000(đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị.
+ Bài tập2: SGK.
29
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm bài tập cá nhân, 2HS (TB,K) lên bảng làm, mỗi HS làm một cách.
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và
tìm tỉ số.
+ Bài tập3 : SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS làm bài tập cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị .
+ Bài tập4: SGK.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập cá nhân, 2HS lên bảng làm .
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị .
3/Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thânh niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân học sinh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II/Đồ dùng dạy học:
- Su tầm các tranh ảnh của ngời lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
- 4 tờ giấy khổ to kẽ sẵn nh SGV trang 36.
III/Các hoạt động dạy-học:
* HĐ1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Giúp HS :
Nêu đợc một số đặc điểm chung của lứa tuổi vị thanh niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
+ Cách tiến hành:
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng.
* HĐ2: Trò chơi: ai? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già đã
học ở phần trên.
- HS xác định đợc bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh ảnh HS và GV su tầm,
30
xác định xem những ngời trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm
của giai đoạn đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV hỏi thêm:
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+ Biết đợc chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có ích lợi gì?
- HS cùng GV nhận xét kết luận.
3/Củng cố, dặn dò:
- 2 HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe - viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I/Mục tiêu:
1/Nghe- viết đúng ,trình bày đúng bài chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
2/Tiếp tục củmg cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II/Đồ dùng dạy học:
Bút dạ một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
2/Bài mới:

* HĐ1: Hớng dẫn học sinh nghe-viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gọi 1-2 HS bài viết.
- Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó và tên riêng của ngời nớc ngoài.
b/ Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; đổi bài soát lỗi.
c/ Thu chấm : 10 bài.
* HĐ2: Luyện tập.
+ Bài tập2: Sgk.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài trên giấy khổ to, nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 tiếng.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Giống nhau: Đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( nguyên âm đôi )
Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có
+ Bài tập3: Sgk.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở BT và lần lợt trình bày kết quả.
- 2, 3 HS (K,G) rút ra qui tắc Sgk.
3/Củng cố dặn dò:
- 1 HS nhắc lại qui tắc, ND bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
31
Địa lí
Sông ngòi
I/Mục tiêu: Học xong bài này HS:
- Chỉ đợc trên bản đồ ,lợc đồ một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày đợc một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.

II/Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc.
- HS trao đổi nhóm đôi quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau:
+ Nớc ta có nhiều sông hay ít sông so với các nớc mà em biết.
+ Kể tên và chỉ trên hình1 vị trí một số sông ở Việt Nam.
+ ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào.
+ Nhận xét sông ngòi ở miền Trung.
- 1, 2 HS (K) lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam các sông chính.
KL: Mạng lớt sông ngòi nớc ta dày đặc và phân bố khắp trên cả nớc.
*HĐ2: Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa.
- HS làm việc theo nhóm 4, quan sát hình2, hình3 trong SGK rồi hoàn thành bảng sau:
Thời gian Đặc điểm ảnh hởng tới đời sồng và sản xuất
Mùa ma
Mùa khô
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận; các nhóm khác bổ sung.
- HS cùng GV nhận xét kết luận.
* HĐ3: Vai trò của sông ngòi .
- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của sông?
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả.
- 1 HS (K) lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình; Y-ta-li; Trị An.
KL: Sông ngòi bồi đắp nhiều phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là
đờng giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nớc cho đời sống,đồng thời
cho ta nhiều thuỷ sản.

3/Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
32

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×