Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuần 16 lớp 5 SN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.97 KB, 25 trang )

Tuần 16
Thứ ngày Môn học Tên bài dạy
2
18/ 12

S H T T
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Đạo đức


Bài 16vẽ theo mẫu: Mộu vẽ có 2 vật mẫu
Thầy thuốc nh mẹ hiền
Luyện tập
Hợp tác với những ngời xung quanh(tiết1)
3
19/ 12
Toán
Khoa học
Chính tả
Địa lí
L T V C
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)
Chất dẻo
Nghe viết : Về ngôi nhà đang xây
Ôn tập
Tổng kết vốn từ
4
20/12
Thể dục


Toán
Kể chuyện
Kĩ thuật
Lịch sử
Bài 31:Bài TD PTC T/c: lò cò tiếp sức
Luyện tập
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết3)
Hậu phơng những năm sau chiến dịch Biên giới
5
21/ 12
Thể dục
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Bài 32bài TD PTC- T/c: nhảy ô lớt sóng
Thầy cúng đi bệnh viện
Tả ngời (Kiểm tra viết)
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Tơ sợi
6
22/ 12
Âm nhạc
Toán
L T V C
Tập làm văn
S H T T
Bài 16
Luyện tập

Tổng kết vốn từ
Làm văn bản một vụ việc
Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2006
Sinh hoạt tập thể
Mĩ thuật
( thầy Quỳnh soạn và dạy)
Tập đọc
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I/ Mục đích yêu cầu
1/ Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái độ cảm
phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thợng Lãn Ông.
2/ Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng
của Hải Thợng Lãn Ông.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 hớng dẫn luyện đọc diễn cảm
III / Các hoạt động dạy học.
A / Bài cũ :
B / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.
2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
- Hớng dẫn giọng đọc: (nh ở mụcI)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
- Hớng dẫn đọc tiếng khó : danh lợi, thuyền chài, mụn mủ,sổ thuốc, nhân nghĩa...; sửa
lỗi giọng đọc.
- Hớng dẫn HS yếu và trung bình ngắt câu dài: Ông ân cần ... cho nó
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới (1 HS đọc phần chú giải)
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS khá giỏi đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi .

- GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
+ Hải Thợng Lãn Ông là ngời nh thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi1 SGK
+ Giảng từ : Hải Thợng Lãn Ông, bệnh đậu.
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông
HS khá giỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi 2 SGK
+ Giảng từ: sổ thuốc, hối hận, tái phát.
Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
ý2:Những điều thể hiện lòng nhân ái của LãnÔng trong việc chữa bệnh cho ngời phụ nữ
HS khá giỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi 3,4 SGK
+ Giảng từ : Ngự y
- Đoạn văn này muốn nói lên điều gì?
ý 3: Lãn Ông là một ngời không màng danh lợi
HS khá giỏi rút ý chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
+ Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
HS khá giỏi rút nội dung chính, HS trung bình, yếu nhắc lại
Nội dung :( Nh ở phần 2 mục đích yêu cầu)
* HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS khá giỏi đọc nối tiếp nhau từng đoạn và theo dõi để tìm cách đọc hay.
- HS khá giỏi đọc diễn cảm đoạn tùy thích và nêu lí do thích
- Treo bảng phụ hớng dẫn HS yếu và trung bình luyện đọc tốt hơn đoạn 1
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp( HS khá, giỏi đọc hay, HS trung bình, yếu đọc tốt
hơn)
3/ Củng cố- Dặn dò:
Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của 2 số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vợt mức 1 số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm(cộng và trừ 2 tỉ số phần
trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên)
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 2, 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm(HS trung bình và yếu chỉ cần làm câu a,
câu b)
- HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng.HS yếu và trung bình nhắc lại cách
thực hiện
KL: Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm
Bài 2: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm.(Yêu cầu HS khá giỏi giải thích
miệng cách làm. HS yếu và trung bình nhắc lại và làm bài vào phiếu)
- HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán về tính tỉ số phần trăm của 2 số
Bài3: SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS khá,giỏi lên bảng làm.
( HS yếu chỉ cần làm phép tính vào phiếu đã có sẵn lời giải)
- HS khá,giỏi và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến tính tỉ số phần trăm của 2 số
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
GV hệ thống kiến thức toàn bài.
Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

Đạo đức
Hợp tác với những ngời xung quanh(tiết 1)
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng tình
với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
HS: thẻ màu dùng cho HĐ3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời)
* HĐ1: Tìm hiểu tranh tình huống(trang 25 SGK)
Mục tiêu: HS biết đợc 1 số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những ngời xung quanh.
Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh trang 25 thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi đợc nêu dới tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả(HS trung bình, yếu trình bày; HS khá, giỏi bổ
sung). Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GVKL: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung
* HĐ2: Làm bài tập 1 SGK
Mục tiêu: HS biết đợc một số việc làm thể hiện sự hợp tác.

Các tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả(HS trung bình, yếu trình bày; HS khá, giỏi bổ
sung). Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GVKL: Để hợp tác tốt với những ngời xung quanh, các em cần phải biết phân công
nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công
việc chung,...; tránh các hiện tợng của việc ai ngời nấy biết hoặc để ngời khác làm còn
mình thì chơi,...
* HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 2 SGK)
Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với
những ngời xung quanh.
Các tiến hành:
- GV lần lợt nêu ý kiến trong bài tập 2.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành đối với từng ý kiến
- GV mời 1 vài HS khá giỏi giải thích lí do
- GV kết luận
Hoạt động nối tiếp: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2006
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời)
*HĐ1:Hớng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
a/ Giới thiệu cách tính 52,5

0
/
0
của số 800
- GV đọc ví dụ ghi tóm tắt đề bài lên bảng
- Hớng dẫn HS ghi tóm tắt các bớc thực hiện
- Hớng dẫn HS giải nh SGK
- HS khá giỏi phát biểu và đọc quy tắc, HS yếu và TB nhắc lại
b/ Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- GV đọc đề bài, giải thích và hớng dẫn HS giải nh SGK
*HĐ2: thực hành
Bài 1: SGK.
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm( GV quan tâm HS trung bình và yếu )
- HS khá giỏi nêu cách thực hiện.HS yếu và trung bình nhắc lại cách thực hiện
KL: Giải toán về tỉ số phần trăm
Bài 2: SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân, 1HS lên bảng làm
(Yêu cầu HS khá giỏi giải thích miệng cách làm. HS yếu và trung bình nhắc lại)
- HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Giải toán về tỉ số phần trăm
Bài3: SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm.
- HS khá giỏi nêu cách thực hiện HS yếu và trung bình nhắc lại cách thực hiện
KL: Giải toán về tỉ số phần trăm
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.

Khoa học
chất dẻo
I/ Mục tiêu:
HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Các hình trang 60,61 SGK
Một vài đồ dùng thông thờng bằng nhựa
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời).
*HĐ1: Quan sát
Mục tiêu: Giúp HS nói đợc về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm đợc làm ra từ
chất dẻo.
Cách tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm 4 quan sát một số đồ dùng bằng nhựa và các hình trang 64
SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng đợc làm bằng chất dẻo.
- Một số HS yếu và TB trình bày trớc lớp, HS khá giỏi nhận xét bổ sung
- GV cùng HS nhận xét.
- GVKL nh trong SGV
*HĐ2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS nêu đợc tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất
dẻo.
Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK.
- HS yếu và TB trình bày trớc lớp, HS khá giỏi nhận xét bổ sung
KL:( Nh SGK trang 65)
- HS yếu và TB đọc lại nội dung bài
Củng cố Dặn dò:
- HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Chính tả nghe- viết
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả 2 khổ thơ của bài : Về ngôi nhà đang xây
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/ d hoặc phân biệt các
tiếng có vần iêm/ im, iêp/ip.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Giấy khổ to để HS làm bài tập 2a
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời).
* HĐ1: Hớng dẫn HS nghe- viết.
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết
+ Gọi 1-2 HS khá giỏi đọc 2 khổ thơ, HS còn lại theo dõi.
+ GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều
gì về đất nớc ta?
b/ Hớng dẫn viết từ khó.
+ Yêu cầu HS yêú và TB nêu các từ khó viết.
+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.Cho HS đổi vở soát lỗi cho nhau
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2a: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm 4 vào giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm trình bày(HS khá giỏi).
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của các nhóm. Chốt lời giải đúng.
- Gọi HS yếu và TB đọc thành tiếng các từ tìm đợc trên bảng.
Bài tập 3: SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ cá nhân để làm
- HS yếu và TB trình bày HS khá giỏi nhận xét bổ sung
- HS và GV nhận xét. Kết luận.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã đợc tìm từ.
* HĐ3: Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh ghi nhớ các từ vừa tìm đợc và chuẩn bị bài sau.

Địa lí
ôn tập
I/ Mục tiêu: HS:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế của nớc ta ở mức
độ đơn giản.
- Xác định đợc trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
đất nớc ta.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Các bản đồ : Phân bố dân c, Kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam
Phiếu học tập, các thẻ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi, 2 lá cờ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời)
* HĐ1: Bài tập tổng hợp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đọc câu hỏi 1, 2 trong SGK trả lời các câu hỏi đó vào
phiếu.
- HS yếu và TB trả lời, HS khá giỏi nhận xét bổ sung và giải thích
GV kết luận
* HĐ2: Trò chơi: Những ô chữ kì diệu
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ
- GV lần lợt đọc từng câu hỏi về một tỉnh , HS 2 đội giành quyền trả lời bằng phất cờ.

- Đội trả lời đúng đợc nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lợc đồ của mình(gắn đúng
vị trí)
- Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi
- Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng ghi tên các tỉnh trên lợc đồ.
Các câu hỏi:
1/ Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nớc ta
2/ Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu.
3/ Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nớc ta.
4/ Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
5/Tỉnh này có ngành khai thác a- pa- tít phát triển nhất nớc ta.
6/Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.
7/ Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nớc ta.
8/ Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn
9/ Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
10/ Vờn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng ở tỉnh này.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dơng đội thắng cuộc
Củng cố dặn dò:
- GV hỏi: Sau những bài đã học em thấy đất nớc ta nh thế nào?
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
2/ Tìm đợc các từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong một đoạn văn tả ngời.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Một vài tờ giấy khổ to kẻ sẵn để HS làm bài tập 1 theo nhóm
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

* HĐ1: Thực hành
Bài tập 1:SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu khổ to
- Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét bổ sung lẫn nhau
- HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng
- HS yếu và TB đọc lại các từ đúng
KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Bài tập 2: SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS trao đổi theo cặp trả lời miệng
- HS khá giỏi và GV nhận xét
- HS yếu và TB nhắc lại các ý đúng.
KL: Củng cố 1 số từ ngữ miêu tả tính cách con ngời
HĐ2: Củng cố Dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2006

Thể dục
(Thầy Văn soạn và dạy)
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách tính phần trăm
của một số(HS yếu và TB chỉ cần làm 2 bài đầu)
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
KL: Rèn kĩ năng tính phần trăm của một số
Bài 2: SGK.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm(HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS yếu và
TB nhắc lại)
- HS và GV nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×