Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA lop 5 tuạn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.34 KB, 29 trang )

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
6 /11/ 06
Chào cờ
Tập đọc Ôn tập giữa kì I (T1)
Lòch sử Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
Toán Luyện tập chung
Đạo đức Tình bạn (T2)
Thứ 3
7 /11/ 06
Thể dục Bài 19
LT & câu Ôn tập giữa kì I (T2)
Kể chuyện Ôn tập giữa kì I (T3)
Toán Kiểm tra đònh kì giữa kì I
Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Thứ 4
8 /11/ 06
Tập đọc Ôn tập giữa kì I (T4)
Tập làm văn Ôn tập giữa kì I (T5)
Đòa lí Nông nghiệp
Toán Cộng hai số thập phân
Kó thuật Thêu chữ V (T3)
Thứ 5
9 /11/ 06
Thể dục Bài 20
Chính tả Ôn tập giữa kì I (T6)
LT & câu Ôn tập giữa kì I (T7)
Toán Luyện tập


Mó thuật Vẽ trang trí: trang trí đối xứng qua trục
Thứ 6
10 /11/ 06
Tập làm văn Ôn tập giữa kì I (T8)
Khoa học Ôn tập: con người và sức khỏe
Toán Tổng nhiều số thập phân
Hát Những bông hoa những bài ca
Sinh hoạt Tuần 10
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em,
Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc.
Hiểu và cảm thụ văn học.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật
những hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng
Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
155
Giáo án lớp 5-Tuần 10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập và kiểm tra.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các
bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam,
Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người
với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và
cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
Bài 1:
- Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê.
- Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả làm
bài.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp đọc minh
họa.
• Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc
diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm
xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả
trong bài (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy)

– Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một
đoạn mình thất nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập(tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm
thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà
em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh nhìn bảng
phụ đọc kết quả.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài miêu
tả.
- Thảo luận cách đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm trình bày có minh họa cách
đọc diễn cảm.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm (thuộc
lòng).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
LỊCH SỬ:

BÁC HỒ ĐỌC “ TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”
156
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ
tòch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Đây là sự kiện lòch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng phân tích sự kiện lòch sử để rút ra ý nghóa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình ảnh SGK: nh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Hà Nội vùng đứng lên”.
- Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 1945?
- Ý nghóa của cuộc Tổng khởi nghóa năm
1945?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
- Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ
“Tuyên ngôn Độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực
quan.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn
“Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên
ngôn Đọc lập”.
→ Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu
của buổi lễ tuyên bố độc lập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh
“Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
 Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên
ngôn độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
• Nội dung thảo luận.
- Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên
ngôn độc lập”?
- Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ
tuyên bố độc lập.
- Hát
Họat động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc SGK và thuật lại cho nhau
nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Học sinh thuật lại.
Hoạt động nhóm bốn.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được
các ý.
- Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng đònh quyền độc lập, tự do thiêng
liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự

do, độc lập ấy.
- Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau:
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
157
Giáo án lớp 5-Tuần 10
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý
kiến về:
+ Ý nghóa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghó, kỉ niệm của mình về ngày 2/
9.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúctrong không khí vui sướng
và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh
thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ
vững độc lập dân tộc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc
Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN
trở thành 1 nước độc lập.
- Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu tầm
về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại
quảng trường Ba Đình.

TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân
theo các đơn vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán.
2. Kó năng: Rèn học sinh đổi đơn vò đo dưới dưới dạng số thập phân theo các đơn vò đo
khác nhau nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa vài bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới
dạng số thập phân theo các đơn vò đo khác
nhau.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
 Bài 1:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Xác đònh yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài.
158
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Giáo viên nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
 Bài 3:
- Chú ý đổi đơn vò thời gian bằng phút,
kilômét.
 Hoạt động 3:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, hỏi đáp.
 Bài 4:
 Hoạt động 4: Củng cố
- Học sinh nhắc lại nội dung.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học sinh làm bài 3, 5 vào giờ tự học.
- Chuẩn bò: Cộng hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Xác đònh dạng kết hợp thời gian và độ dài –
dạng toán kết hợp đổi khối lượng.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Bài giải:
Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là
180000 :12 = 15000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là
15000 X 36 = 540000 (đồng)
Đáp số: 540000 đồng
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu
- Tổ chức thi đua:
7 m

2
8 cm
2
= ……… m
2
10
7
m
2
= ……… dm
2
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
159
Giáo án lớp 5-Tuần 10
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát… về chủ
đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn
bè xung quanh.
- Em đã làm gì khiến bạn buồn?

3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
- Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn
làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em
khuyên ngăn bạn?
- Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn không cho
em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn
không? Bạn làm như vậy là vì ai?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong
đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là
phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
→ Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy
bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như
thế mới là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu bài 5.
→ Khen học sinh và kết luận: Tình bạn không
phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây
dựng từ cả hai phía.
 Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể chuyện,
đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
- Nêu yêu cầu.

- Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện,
ca dao, tục ngữ… về tình bạn.
- Hát
- Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
- Học sinh thảo luận – trả lời.
- Chon 1 tình huống và cách ứng xử cho tình
huống đó → sắm vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
160
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
5. Tổng kết - dặn dò:
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng
vai).
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 19
ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”

I/ MỤC TIÊU:
- Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi đúng theo luật và tự giác, tích cực chơi.
II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.



2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- Yêu cầu HS ôn 3 động tác của bài TD phát
triển chung.
b/ Hoạt động 2: Học động tác vặn mình
- Nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích
động tác cho HS tập theo.
- Những lần tập đầu, GV hô chậm từng nhòp cho
HS tập tương đối tốt sau đó mới chuyển sang tập
nhòp khác.
- Nhắc nhở HS ở nhòp 1, 3 chân bước rộng hơn
hoặc bằng vai, căng ngực, hai tay thẳng, ngẩng
đầu; ở nhòp 2, 6 khi quay 90
0
thân thẳng, bàn tay
ngửa. Khi quay thân cần phối hợp giữa thân và
tay sao cho khi quay thân xong tay vẫn ở tư thế

dang ngang.
* Ôn 4 động tác của bài TD: 3 - 4 lần, mỗi lần
mỗi động tác 2 x 8 nhòp.
c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”
- GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 – 2 lần,
sau đó chơi chính thức 1 – 3 lần, những người
thua nhảy lò cò xung quanh các bạn.
3/ Phần kết thúc:

- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên.
- Đứng thành 3 – 4 hàng ngang để khởi động
các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”

- Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.

- Theo dõi, lắng nghe và thực hiện động tác
theo hướng dẫn của GV.










- Kết hợp ôn tập 4 động tác của bài TD.



- HS chơi.




- Tập một số động tác để thả lỏng.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
161
Giáo án lớp 5-Tuần 10
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.
- Giao bài về nhà: Ôn 4 động tác của bài TD
phát triển chung và ghi lại cách chơi của trò chơi
“Ai nhanh và khéo hơn”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giáo viên giúp học sinh tự xây dựng kiến thức:
- Hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt Nam – Tổ quốc em;
Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
- Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghóa, từ trái nghóa,
hướng vào các chủ điểm ôn tập.
2. Kó năng: - Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghóa, trái nghóa.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghóa, từ trái nghóa.
+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1,
BT2.

III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Ôn tập
• Học sinh sửa bài 1, 2, 3
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa vốn từ
ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách lập bảng, tìm
danh từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, từ đồng
nghóa, trái nghóa → Tiết 4.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống
hóa vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học (Việt
Nam – Tổ quốc em; Cánh chim hòa bình; Con
người với thiên nhiên) (thảo luận nhóm, luyện
tập, củng cố,ôn tập).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Bài 1:
- Nêu các chủ điểm đã học?
- Nội dung thảo luận lập bảng từ ngữ theo các
chủ điểm đã học.
• Bảng từ ngữ được phân loại theo yêu cầu
nào?
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố
kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng
nghóa, từ trái nghóa, hướng vào các chủ điểm
ôn tập (thảo luận nhóm, đàm thoại).
- Hát

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nêu.
- Hoạt động các nhóm bàn trao đổi, thảo luận
để lập bảng từ ngữ theo 3 chủ điểm.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhóm khác nhận xét – có ý kiến.
- 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.
162
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.
Bài 2:
- Thế nào là từ đồng nghóa?
- Từ trái nghóa?
- Tìm ít nhất 1 từ đồng nghóa, 1 từ trái nghóa
với từ đã cho.
→ Học sinh nêu → Giáo viên lập thành bảng.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, động não.
- Thi đua tìm từ đồng nghóa với từ “bình yên”.
- Đặt câu với từ tìm được.
→ Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chỉnh bảng bài tập 2 vào vởû.
- Chuẩn bò: “Ôn tập tiết 5”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài.

- Cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt học sinh nêu bài làm, các bạn nhận
xét (có thể bổ sung vào).
- Lần lượt học sinh đọc lại bảng từ.
- Học sinh thi đua.
→ Nhận xét lẫn nhau.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TIẾT 3
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
2. Ôn lại các bài TĐ là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm : Việt Nam – Tổ quốc em,
Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau đồi kó năng cảm thụ văn học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 )
Tranh, ảnh minh họa từng nội dung các bài văn miêu tả đã học, nếu có.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1-Giới thiệu bài
Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Kiểm tra TĐ Và HTL (thực hiện như tiết 1 )
Bài tập 2 :
Gv ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc,
Kì diệu rừng xanh , Vườn quả cù lao sông.
Hs làm việc độc lập : Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài,
suy nghó để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó . Gv khuyến khích Hs nói
nhiều hơn 1 chi tiết, đọc nhiều hơn 1 bài.
Hs tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do (nếu có thể ) :
VD : Trong bài văn miêu tả Quanh cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những
chùm quả xoan vàng lòm không trông thấy cuống, như những chuỗi hạt tràng bồ đề treo lơ
lửng. Vì từ vàng lòm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn
hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt tràng bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và
chính xác.

Cả lớp và Gv nhận xét, khen ngợi những Hs tìm đựơc chi tiết hay, giải thích được lí do
mình thích.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
163
Giáo án lớp 5-Tuần 10
3-Củng cố , dặn dò
Gv nhận xét tiết học và dặn Hs :
Mỗi em tữ ôn lại từ ngữ đã học .
Các nhóm chuẩn bò trang phục đơn giản để diền 1 trong 2 đoạn của vở kòch Lòng dân (tiết
5)
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
KHOA HỌC:
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn
giao thông.
2. Kó năng: - Học sinh có kỹ năng thực hiện một số biện pháp để đảm
bảo an toàn giao thông.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông
và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bò:
- GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.
- HSø: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động:
164
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Phòng tránh bò xâm hại.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
trả lời.
• Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân?
• Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ,
tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bò xâm hại?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, đàm
thoại.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2
trang 36 SGK, chỉ ra những vi phạm của người
tham gia giao thông trong từng hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt: Một trong những nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại
người tham gia giao thông không chấp hành
đúng luật giao thông đường bộ (vỉa hè bò lấn
chiếm, đi không đúng phần đường quy đònh,
xe chở hàng cồng kềnh…).
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên sưu tầm một tai nạn giao thông
xảy ra ở đòa phương hoặc được nêu trên những
phương tiện thông tin đại chúng và kể cho học

sinh nghe.
→ Kết luận: Nguyên nhân xảy ra tai nạn giao
thông:
• Người tham gia giao thông không chấp hành
đúng luật giao thông.
• Các điều kiện giao thông không an toàn.
• Phương tiện giao thông không an toàn.
 Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng
giải.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Hát

- Học sinh trả lời + mời bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời + mời bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi ý?
• Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao
thông?
• Tại sao có vi phạm đó?
• Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia
giao thông?
- Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ đònh
các bạn trong nhóm khác trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh khác kể về 1 số tai nạn giao thông.
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao
thông.
Hoạt động nhóm , cá nhân.
- Hình 3: Học sinh được học về luật giao

Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
165

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×