Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA lop 5 tuạn 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.37 KB, 34 trang )

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
27 /11/ 06
Chào cờ
Tập đọc Người gác rừng tí hon
Lòch sử Thà hy sinh tất cả chứ nhất đònh không chòu mất nước
Toán Luyện tập chung
Đạo đức Kính già yêu trẻ (T2)
Thứ 3
28 /11/ 06
Thể dục Bài 25
LT & câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán Luyện tập chung
Khoa học Nhôm
Thứ 4
29 /11/ 06
Tập đọc Trồng rừng ngập mặn
Tập làm văn Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
Đòa lí Công nghiệp (TT)
Toán Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Kó thuật Thêu dấu nhân (T3)
Thứ 5
30 /11/ 06
Thể dục Bài 26
Chính tả Nghe viết: Hành trình của bầy ong
LT & câu Luyện tập về quan hệ từ
Toán Luyện tập


Mó thuật Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người
Thứ 6
1 /12/ 06
Tập làm văn Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)
Khoa học Đá vôi
Toán Chia một số thập phân ch 10, 100, 1000
Hát Ôn tập bài: Ước mơ
Sinh hoạt Tuần 13
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I-Mục đích , yêu cầu
1. Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ,
nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu tr1i và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức
bảo vệ rừng .
2. Hiểu ý nghóa truyện : biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi .
II-Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ

B-Dạy bài mới
-Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
71
Giáo án lớp 5-Tuần 13
1-Giới thiệu bài

Truyện Người gác rừng tí hon kể về một
người bạn nhỏ – con trai một người gác rừng
, đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ , giúp các
chú công an bắt được bọn người xấu . cậu bé
lập dược nhiều chiến công như thế nào , đọc
truyện các em sẽ rõ .
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc



-Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm
rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu
trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý
thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt ,
phù hợp với lời nhân vật .

-2 Hs khá giỏi đọc nối tiếp toàn bài .
-Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn
-Từng tốp 2 Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
-Hs luyện đọc theo cặp
-1,2 đọc bài trước lớp
b)Tìm hiểu bài
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng , bọn nhỏ đã
phát hiện được điều gì ?
GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau :
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn
hằn trên mặt đất , bạn nhỏ đã thắc mắc thế
nào ?
-Lần theo dấu chân , bạn nhỏ đã nhìn thấy

những gì , nghe thấy những gì ?

-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn lưng;à người thông minh , dũng cảm ?








-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn
trộm gỗ ?



-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?




-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào .

-Hơn chục cây to bò chặt thành khúc dài ; bọn trộm
gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào
buổi tối .
+Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là
người thông minh : thắc mắc kgi thấy dấu chân
người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân để tự giải

đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ , lén
chạy theo đường tắt , gọi điện thạoi báo công an .
+ Những việc làm của bn nhỏ cho thấy bạn là
người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công
an về hành động của kẻ xấu . Phối hợp các chú
công an bắt bọn trộm gỗ .
+Bạn yêu rừng , sợ rừng bò phá . / Vì bạn hiểu
rừng là tài sản chung , ai cũng phải có trách nhiệm
gìn giữ , bảo vệ . / Vì bạn có ý thức của một công
dân nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ tài sản chung .
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . /
Bình tónh , thông minh khi xử trí tình huống bất
ngờ . / Phán đoán nhanh . / Phản ứng nhanh . /
Dũng cảm , táo bạo . . .
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm

-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs
. Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật .
-Hs luyện đọc diễn cảm .
-Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp .

72
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
-Gv theo dõi , uốn nắn .
3-Củng cố , dặn dò :
-Ý nghóa của truyện ?
-Nhận xét tiết học .
-Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự thông minh

và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
LỊCH SỬ:
“THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến toàn quốc với quyết tâm “Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh không
chòu mất nước, nhất đinht không chòu làm nô lệ”.
- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số đòa
phương.
2. Kó năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời
HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và
“giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược
của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh không chòu
mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng

chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành
toàn quốc kháng chiến. Ý nghóa của lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động
não.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự
kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi
của Hồ Chủ Tòch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần
quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc
của nhân dân ta?”.
 Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Họat động lớp, cá nhân.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân
Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
73
Giáo án lớp 5-Tuần 13
kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh
của quân và dân thủ đô HN như thế nào?

- Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả
nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và
dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.
→ Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Viết một đoạn cảm nghó về tinh thần kháng
chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tòch.
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Thu Đông 1947, VB mồ chôn giặc
Pháp.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận → Giáo viên gọi 1 vài
nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
→ Phát biểu trước lớp.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập
phân với số thập phân.

- Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số
thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 2, 3
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Lớp nhận xét.
74
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật
tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ×

số thập phân.
Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước
đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số
thập phân với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động
não.
Bài 3:
Giáo viên cho học sinh nêu đề
Bài 4:
- GV cho HS tự làm bài và nêu được
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 +3,8 x 1,2
(6,4 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn
tập.
- Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
78,29 × 10 ; 265,307 × 100
0,68 × 10 ; 78, 29 × 0,1

265,307 × 0,01 ; 0,68 × 0,1
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Bài giải:
Giá tiền 1 kg đường là
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5
kg đường (cùng loại) là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
- Nhận xét kết quả.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh sửa bài.
- Câu b: = 93 và = 3,5
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
1,3 × 13 + 1,8 × 13 + 6,9 × 13
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
75
Giáo án lớp 5-Tuần 13
nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Củng cố lại kiến thức cần ôn tập.

- Nhắc học sinh chuẩn bò xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ
người già, nhường nhòn em nhỏ.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em
nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già,
em nhỏ.
II. Chuẩn bò:

- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính
già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình
huống của bài tập 2 → Sắm vai.
→ Kết luận.

a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, đòa
chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn
công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở
gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ
giúp đỡ.
b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ
sau:
- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em?
Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
- Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm
quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
- Hát
- 2 Học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
Họat động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm sắm vai.
- Lớp nhận xét.
76
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Phương pháp: Thực hành.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm
hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nho ûmột việc làm
của đòa phương nhằm chăm sóc người già và
thực hiện Quyền trẻ em.
→ Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm

đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ
em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.
- Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày
1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho
các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh
khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
- Thành lập q hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các
ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người
cao tuổi và trẻ em.
→ Kết luận:
- Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10
hằng năm.
- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu
nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu.
- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người
cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên
Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của
dân tộc ta (Củng cố).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục

tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của
dân tộc Việt Nam.
→ Kết luận:
- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân
loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng
nhóm.
- Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc
người già, một nhóm trình bày các việc thực
hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết
các phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm 6 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
77
Giáo án lớp 5-Tuần 13
ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm, gưó quà cho ông bà,
bố mẹ.
- Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà mỗi
dòp lễ tết.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Tôn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
BÀI 25:
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I/ Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và đảm bảo an toàn.
- Ôn 5 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhòp hô.
II/ Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Ôn tập
- GV nhắc nhở HS những yêu cầu cần chú ý
của từng động tác, sau đó cho tập luyện đồng
loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang hoặc vòng
tròn dưới sự điều khiển của cán sự.
b/ Hoạt động 2: Học động tác thăng bằng
- GV nêu tên và làm mẫu động tác 2 lần. Sau
đó yêu cầu HS tập theo động tác.
- Chia tổ và phân chia đòa điểm cho HS tự
quản ôn tập 6 động tác đã học

- GV quan sát và nhắc nhở kỉ luật tập luyện của
các tổ, giúp tổ trưởng điều hành và sửa sai cho
HS.
- Các tổ báo cáo kết quả tập luyện.
c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”
3/ Phần kết thúc:
- Vỗ tay theo nhòp và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV nhận xét bài học và giao bài về nhà cho
HS (Ôn các động tác của bài TD đã học).

- Chạy chậm theo đòa hình tự nhiên.
- Chơi trò chơi do GV tự chọn.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai,
hông.

- Cả lớp tập luyện đồng loạt cả lớp theo đội
hình hàng ngang hoặc vòng tròn. Cán sự điều
khiển.



- HS lắng nghe, theo dõi và tập theo hướng dẫn
của GV.






- Các tổ ôn tập 6 động tác của bài TD.
- HS chơi.



- Tập một số động tác hồi tónh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
78
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu chức vụ, của
chúng trong các câu sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên
thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này,lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng,
phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:

MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng,
hệ thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ
môi trường”.
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại, bút
đàm, thi đua.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
Bài 2:
- Học sinh làm việc cá nhân, đánh dấu x bằng
bút chì vào ô trống thích hợp.
• Giáo viên chốt lại: Rừng nguyên sinh là rừng
có từ lâu đời với nhiều loại động thực vật quý
hiếm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm
rõ nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng
sinh học như thế nào?”

- Đại diện nhóm trình bày.
- Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–
nhiều loại lưỡng cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại
cây khác nhau → nhiều loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh
học: nơi lưu giữ – Đa dạng sinh học: nhiều
loài giống động vật và thực vật khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
79
Giáo án lớp 5-Tuần 13
dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết trình.
Bài 3:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu lên bảng → 2, 3
nhóm thi đua tiếp sức xép từ cho vào nhóm
thích hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 4:
- Đặt câu với từ ngữ ờ bài tập 3.
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi

trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm – mỗi nhóm trình bày trên
2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ –
hành động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng
ghi cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Chuyển giấy cho từ bạn thi đặt câu nhanh
(Đúng ý, gọn lời)
- Cả lớp nhận xét.
- (Thi đua 2 dãy).
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.
2. Kó năng: - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ
điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ: - Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần
phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.

III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể –
thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng
- Hát
- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo
vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
80
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
đề tài cho câu chuyện của mình.
Phương pháp: Đàm thoại.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của
những người xung quanh bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể câu chuyện về một hành động dũng
cảm bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu
đề bài.
• Yêu cầu học sinh xác đònh dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng
cốt truyện, dàn ý.

Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
- Chốt lại dàn ý.
 Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết vào vở..
- Chuẩn bò: “Quan sát tranh kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm
phá hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bò dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong
cảnh – em có những hành động như thế nào
trong việc bảo vệ môi trường.
+ Kết luận:
- Học sinh khá giỏi trình bày.
- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
(Học sinh giỏi – khá – trung bình).
- Nhóm trưởng gợi ý cho các bạn trung bình.

- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân
để làm tính toán và giải toán.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
81
Giáo án lớp 5-Tuần 13
2. Kó năng: - Củng cố kỹ năng nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0.01 ; 0,001.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài 1, 2
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết
vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập

phân với số thập phân để làm tình toán và
giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.
 Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = (b+c) × a
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
 Bài 4:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính
giá trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép
tính – So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, → tính
chất kết hợp – Nhân số thập phân với 11.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
82
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2
=

42
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
7.7 + 7.3 x 7.4 = 7.7 + 54.02
= 61.72
4.7 x 5.5 – 4.7 x 4.5 = 4.7 x(5.5 – 4.5)
= 4.7 x 1 = 4.7
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Động não, thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Làm lại bài 2, 3, với những em làm sai
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà.
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải là
60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8 m nhiều hơn 4m là
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua
4m vải ( cùng loại là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp ssố: 42000 đồng
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
KHOA HỌC:
NHÔM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và
phát hiện 1 vài tính chất của nhôm. Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp
kim của nhôm và tính chất của chúng.
2. Kó năng: - Nêu được cách bào quản những đồ dùng nhôm có trong nhà.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.

II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh
trả bài.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nhôm.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
83

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×