Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop 5 tuạn 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.86 KB, 36 trang )

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
4 /12/ 06
Chào cờ
Tập đọc Chuỗi ngọc lam
Lòch sử Thu-đông 1947, Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp”
Toán Chia một STN cho một STN mà thương … là một STP
Đạo đức Tôn trọng phụ nữ
Thứ 3
5 /12/ 06
Thể dục Bài 27
LT & câu Ôn tập về từ loại
Kể chuyện Pa – xtơ và em bé
Toán Luyện tập
Khoa học Gốm xây dựng: gạch, ngói
Thứ 4
6 /12/ 06
Tập đọc Hạt gạo làng ta
Tập làm văn Làm biên bản cuộc họp
Đòa lí Giao thông vận tải
Toán Chia một STN cho một STP
Kó thuật Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (3T) (T1)
Thứ 5
7 /12/ 06
Thể dục Bài 28
Chính tả Nghe viết: Chuỗi ngọc lam
LT & câu Ôn tập về từ loại
Toán Luyện tập


Mó thuật Vẽ trang trí: Đườn diềm ở đồ vật
Thứ 6
8 /12/ 06
Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Khoa học Xi măng
Toán Chia một STP cho một STP
Hát Ôn tập hai bài hát: Những bông hoa những bài ca…
Sinh hoạt Tuần 14
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I-Mục đích , yêu cầu
1. Đọc lưu loát , diễm cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng
tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu , tế nhò ; chò cô bé
ngay thẳng , thật thà .
2. Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm
lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II-Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm ảnh giáo đường , nếu có .
III-Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ

B-Dạy bài mới
-Hs đọc bài thơ Trồng rừng ngập mặn .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .

Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
105
Giáo án lớp 5-Tuần 14

1-Giới thiệu bài
-Các bài đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em
có những hiểu biết về cuộc đấu tranh chống
đói nghèo , lạc hậu , bệnh tật , vì tiến bộ , vì
hạnh phúc con người .
Giới thiệu Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện
cảm động về tình thương yêu giữa những
nhân vật có số phận rất khác nhau .

-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm Vì hạnh phúc
con người .
2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Có thể chia bài thành 2 đoạn : Đoạn 1 (Từ
đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý –
cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé); Đoạn 2
( Còn lại – cuộc đối thoại giữa Pi-e và chò
cô bé )
-Truyện có mấy nhân vật ?
Gv giới thiệu tranh minh họa bài đọc : cô bé
Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau
tủ kính , Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy
hàng .
-Gv giúp Hs phát âm đúng , đọc đúng các
câu hỏi ; kết hợp giúp Hs hiểu nghóa từ : lễ
Nô-en .



-Hs luyện đọc theo cặp

-1,2 đọc bài trước lớp



-3 nhân vật : chú Pi-e , cô bé và chò cô bé
b)Tìm hiểu bài
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?


-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?



-Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?



-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất cao để
mua chuỗi ngọc ?


-Em nghó gì về những nhân vật trong câu
chuyện này ?


*GV : Ba nhân vật trong truyện đều là nhân
hậu , tốt bụng : Người chò thay mẹ nuôi em
từ bé . Em gái yêu chò , dốc hết tiền tiết
kiệm để mua tặng chò món quà nhân ngày lễ


-Để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en . Đó là người chò
đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một đống xu và
nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất . Chú Pi-e
trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá
tiền . . .
–Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của
Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật
không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao
nhiêu tiền ?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền
em dành dụm được . / Vì em bé đã lấy tất cả số
tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng
chò .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là những
người tốt . / Ba nhân vật trong câu chuyện đều là
những người nhân hậu , biết sống vì nhau , biết
đem lại niền vui , niềm hạnh phúc cho nhau . . .
106
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Nô-en . Chú Pi-e tốt bụng muốn đem lại
niềm vui cho hai chò em đã gỡ mảnh giấy
ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi
ngọc . Người chò nhận món quà quý , biết
em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi
tìm chủ tiệm để hỏi , muốn trả lại món
hàng . Những con người trung hậu ấy đã

mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho
nhau
c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho Hs
.
-Gv theo dõi , uốn nắn .

-Hs luyện đọc diễn cảm .

- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc Hs hãy biết sống
đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để
cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn

-Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những
con người có tấmlòng nhân hậu , thương yêu người
khác , biết đem lại niềm hạnh phúc , niềm vui cho
người khác .
LỊCH SỬ:
THU ĐÔNG 1947_VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghóa của chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kó năng: - Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.

+ HS: Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh
không chòu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp
nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc
Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do đòch mở
cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
- Hát
- Học sinh nêu.
Họat động nhóm.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
107
Giáo án lớp 5-Tuần 14
giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô
Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối
năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho đòch

những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, đòch
phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu
tấn công của đòch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ đòa Việt
Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của
ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ
huy của TW Đảng và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung
lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn
công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu
não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
 Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về
chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu:
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn
biến của chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt đầu tấn công lên
Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc
quân đòch rơi vào tình thế như thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã thu được
kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta?

→ Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em
biết?
→ Giáo viên nhận xét → tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng biên giới thu đông
- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến
chính của chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm → trình bày
kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.
108
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
1950”.
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ

THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm
được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3,
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm
được là số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
 Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Giáo viên chốt lại.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu
phẩy bên phải số 6, → 30 phần 10 m hay 30
dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần 10 m.
Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20
phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 →
5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương
hàng phần trăm.
• Thương là 6,75 m
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
109
Giáo án lớp 5-Tuần 14
 Ví dụ 2
43 : 52 = ?
- Chuyển 43 thành 43,0
- Đặt tình rồi tính như phép chia 43,0 : 52
( Chia số thập phân cho số tự nhiên)
• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước
đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ
thể.

Phương pháp: Thực hành, động não.
Bài 1:
- Học sinh làm bảng con.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho 1 bạn làm nhanh lên sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò bài nhà.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
• Thử lại: 0,28 × 52 = 43
• Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- ( Kết quả các phép tính lần lượt là: a, 2,4 ;
5,75 ; 24,5 b, 1,875 ; 6,25 ; 20 25)
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ hết : 70 m
6 bộ : ? m
Bài giải:

Số vải để may một bộ quần áo là
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lượt 1 học sinh nêu từng bước giải.
- So sánh trên bảng lớp và bài làm ở vở.
- Lớp nhận xét
- Học sinh nhắc
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chò, cô
giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương
người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.
110
43,0 52
1 40 0,28
36
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ
trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực
hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc
ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/
SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội
dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài
thơ, bài hát…
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
 Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em
biết?
- Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng kính trọng?
- Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và
em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy
nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3
(SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử
công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền
trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập
2.

Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, giảng
giải.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận
các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến a là đúng. Các ý kiến khác
biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.
 Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Hát
- Học sinh nêu
Hoạt động nhóm 8.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
111
Giáo án lớp 5-Tuần 14
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn
trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn

trọng đó với những người phụ nữ quanh em:
bà, mẹ, chò gái, bạn gái…
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một
người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà,
mẹ, chò gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng
trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người
phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói
riêng.
- Chuẩn bò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 27
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I/ Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác đã học của bài TD phtá triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính
xác.
- Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:

- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.


2/ Phần cơ bản:
a/ Hoạt động 1: Học động tác điều hòa
- Học động tác điều hòa: 3- 4 lần, mỗi lần 2 x
8 nhòp.
+ GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích
kó thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập
theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhòp để HS
nắm được phương hướng và biên độ động tác.
* Lần tiếp theo, GV hô nhòp chậm cho HS
tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa
động tác sai rồi mới cho HS tập tiếp.
* Chú ý: Hô nhòp chậm và nhắc HS hít bằng

- Chạy chậm hoặc đi vòng sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”


- HS khi thực hiện động tác không căng cơ như
các đã học mà cần thả lỏng, ở các nhòp 1, 3, 5, 7
có thể rung hoặc vẩy nhẹ nhàng hai bàn tay
đồng thời hít vào, ở các nhòp 2, 4, 6, 8 hơi hóp
ngực cúi đầu và thở.







112
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
mũi, thở ra bằng miệng.
b/ Hoạt động 2: Ôn 5 động tác: Vặn mình,
toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa
- Ôn đồng loạt cả lớp theo đội hình vòng tròn
hoặc hàng ngang 1 – 2 lần, mỗi lần mỗi động
tác 2 x 8 nhòp.
- Chia tổ để HS tự quản ôn tập.
- Giúp đỡ các tổ trưởng điều khiển và hô cho
đúng nhòp điệu của từng động tác.
* Tổ chức thi giữa các tổ.
c/ Hoạt động 3: Trò chơi “Thăng bằng”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách
chơi.
- Sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi và dứng
bảo hiểm.
3/ Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét bài học và giao bài nhà cho HS
(Ôn bài TD phát triển chung)




- Các tổ tự quản ôn tập, tổ trưởng điều khiển tập

luyện.






- HS tham gia trò chơi nhiệt tình.




- Tập một số động tác hồi tónh.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I-Mục đích , yêu cầu
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại danh từ , đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ
riêng .
2. Nâng cao một bước kó năng sử dụng danh từ , đại từ .
II-Đồ dùng dạy - học
- Ba tờ phiếu ( lưu giữ để dùng lâu dài như một ĐDDH ) : 1 tờ viết đònh nghóa danh từ
chung và danh từ riêng .; 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng ; 1 tờ viết khái niệm đại
từ xưng hô .
- Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 .
- 4 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , dcủa Bt4 .
- Lời giải :
Bài tập 2 :
Khi viết tên người , tên đòa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó .
Nguyễn Huệ , Bế Va78n Đàn ,

Võ Thò Sáu , Chợ Rẫy , Cửu
Long . . .
Khi viết tên người , tên đòa lí nước ngoài , ta viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . nếu bộ phận tạo thành
tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối .
Pa-ri , An-pơ , Đa-nuýp , Vích-
to Huy –gô . . .
Những tên riêng nước ngoài đựơc phiên âm theo âm Hán Việt
thì viết giống như cách viết tên triêng Việt Nam .
Quách Mạt Nhược , Bắc Kinh ,
Tây Ban Nha . . .
Bài tập 4 :
a)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu Ai
làm gì ?
1)Nguyên (danh từ) quay sang tôi , giọng nghẹn ngào .
2)Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên
má .
3)Nguyên (danhtừ) cười rồi đưa tay lên quệt má .
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
113
Giáo án lớp 5-Tuần 14
4)Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa .
5)Chúng tôi (đại từ )đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn
màu .
b)Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ trong kiểu câu Ai
thế nào ?
Một mùa xuân mới (cụm danh từ) bắt đầu .
c) Danh từ hoặc đại từ làm

chủ ngữ trong kiểu câu Ai
là gì ?
1)Chò (đại từ gốc danh từ) là chò gái của em nhé !
2) Chò (đại từ gốc danh từ) sẽ là chò của em mãi mãi .
d)Danh từ tham gia bộ
phận vò ngữ trong kiểu câu
Ai là gì ?
1)Chò là chò gái của em nhé !
2)Chò sẽ là chò của em mãi mãi .
Danh từ làm vò ngữ ( từ chò trong hai câu trên ) phải đứng sau từ là .
III-Các hoạt động dạy – học
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A-Kiểm tra bài cũ

B-Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
-Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã
học .
2-Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1 :
Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật .
-Gv nhắc Hs : bài có nhiều danh từ chug ,
mỗi em cần tìm 3 danh từ chung , hơn càng
tốt .

-Lời giải :
+Danh từ riêng trong đoạn : Nguyên .
+Danh từ chung trong đoạn : giọng , chò gái ,

hàng , nước mắt , vệt , má , chò tay , má , mặt
, phía , ánh đèn , màu , tiếng đàn , tiếng hát ,
mùa xuân , năm .
Chú ý : Các từ chò , chò gái in đậm là danh
từ , còn các từ chò em được in nghiêng là đại
từ xưng hô .
-Chò!-Nguyên quay sang tôi , giọng nghẹn
ngào .-Chò . . . Chò là chò gái của em nhé !
Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt ,
kéo vệt trên má :
-Chò sẽ là chò của em mãi mãi .
Bài tập 2 :
-Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng?
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Bài tập 3 :
-Gv nêu yêu cầu BT .
-Nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ ?

-Hs đọc yêu cầu BT .; trình bày đònh nghóa danh
từ chung và danh từ riêng .
-1 Hs đọc lại .




-Trao đổi nhóm .
-2 Hs làm bài trên phiếu
-Cả lớp và Gv nhận xét .















-Hs đọc yêu cầu BT .


114
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5










-Lời giải :
Chò , em , tôi , chúng tôi .

Bài tập 4 :
-Nhắc Hs :
+Đọc từngc âu trong đoạn văn , xác đònh câu
đó thụôc kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai
là gì ?
+Tìm xem trong mỗi câu đó , chủ ngữ là
danh dừ hay đại từ ?
+Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD .
-Gv phat phiếu riêng cho 4 Hs , mỗi em thực
hiện 1 ý .
-Gv nhận xét .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs đọc yêu cầu đề bài
-Đại từ xưng hô là từ được người nói để tự chỉ
mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi , chúng
tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó .
Bên cạnhcác từ nói trên , người Việt Nam còn
dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
theo thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ông , bà , em ,
chò, cháu , thầy , bạn . . .
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá
nhân – gạch dưới các đại từ xưng hô vừa tìm được
.

-Hs đọc đề bài .








-Hs làm bài cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs
tốt .
-Nhắc Hs nhớ những kiến thức đã học về
động từ , tính từ , quan hệ từ để chuẩn bò Ôn
tập về từ loại .

-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
KỂ CHUYỆN:
PA-XTƠ VÀ EM BÉ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.
2. Kó năng: - Hiểu được ý nghóa câu chuyện: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu
thương con người hết mực của bác só Pa-xtơ đã khiến cho ông cống hiến cho
loài người một phát minh khoa học.
3. Thái độ: - Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của
xã hội.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
115

Giáo án lớp 5-Tuần 14
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Giới
thiệu bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào tranh.
Phương pháp: Kể chuyện.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ
và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước
ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-
xin,…
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào
tranh.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học
sinh kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào
bộ tranh.
Phương pháp: Kể chuyện, động não, đàm
thoại.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghó gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác
như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghó
gì về ông?
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: “Chuẩn bò kể lại câu chuyện em
đã đọc, đã nghe”.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt học sinh kể lại việc làm
bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức nhóm.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng
học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
- Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất
biết diễn tả phối hợp với tranh.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghóa câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Lớp chọn.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:

116
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ------------------------------- ------------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
2. Kó năng: Củng cố rèn kó năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm
được là một số thập phân, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3, (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
quy tắc và thực hành thành thạo phép chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm
được là một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện biểu thức.
- Rút ra tính chất: Một tổng chia một số
(a + b) : c = a : c + b : c (c ≠ 0)
(a – b) : c = a : c – b : c (a > b ; c ≠ 0)
 Bài 2:

- HS đọc đề và giải
 Bài 3:
- Giáo viên chốt lại cách so sánh
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa phần 1 ( kết quả là: a =
16,02 , c = 1,67 )
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh sửa phần 2 ( kết quả là: b =
1,89, d = 4,36 )
- Cả lớp nhận xét.
- Nêu tính chất áp dụng.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tóm tắt.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là
2
24 9,6( )
5
m× =

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là
(42 9,6) 2 67, 2( )m+ × =
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
117
Giáo án lớp 5-Tuần 14
 Bài 4:
- Cho HS làm bài rôid sửa
 Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3, (SGK)
- Dặn học sinh chuẩn bò xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
Diện tích mảnh vườn là
2
24 9,6 230, 4( )m× =
Đáp số: 67,2 m và 230,4 m
2
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài
- ĐÁp số là:20,5 km
Hoạt động cá nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập.
3 : 4 : 0,75
KHOA HỌC:
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH_NGÓI.
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của
chúng.
2. Kó năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để phát
hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò các tranh trong SGK. Chuẩn bò vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
- HSø: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đá vôi.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà
em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của
nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Gốm xây dựng:
gạch, ngói.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trực
quan, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo
luận: sắp xép các thông tin và tranh ảnh sưu
tầm được về các loại đồ gốm.
- Giáo viên hỏi:
- Hát

- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào
phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
118

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×