Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Danh sách cửa khẩu quốc tế Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.69 KB, 19 trang )

I. Danh sách cửa khẩu quốc tế Việt nam
Tên cửa khẩu quốc tế đường bộ
Tên phía Việt Nam Tên phía nước ngoài Tỉnh Quốc gia Khu kinh tế
Móng Cái Đông Hưng (东兴) Quảng Ninh Việt Nam - Trung Quốc Có
Hữu Nghị Bằng Tường/ Hữu Nghị quan (鎮南關) Lạng Sơn Việt Nam - Trung Quốc Không
Lào Cai Hà Khẩu (河口) Lào Cai Việt Nam - Trung Quốc Có
Tây Trang Sop Hun Điện Biên Việt Nam - Lào Không
Na Mèo Nậm Xôi Thanh Hoá Việt Nam - Lào Có
Nậm Cắn Nậm Khan Nghệ An Việt Nam - Lào Không
Cầu Treo Nam Phao Hà Tĩnh Việt Nam - Lào Không
Cha Lo Na Phao Quảng Bình Việt Nam - Lào Không
Lao Bảo Daen Savanh Quảng Trị Việt Nam - Lào Có
Pờ Y Phou Keua Kon Tum Việt Nam - Lào Có
Lệ Thanh Andong Pech Gia Lai Việt Nam - Campuchia Không
Hoa Lư Trapeang Sre Bình Phước Việt Nam - Campuchia Không
Xa Mát Trapeang Phlong Pir Tây Ninh Việt Nam - Campuchia Không
Mộc Bài Bavet Tây Ninh Việt Nam - Campuchia Có
Dinh Bà Bon Tia Chak Cray Đồng Tháp Việt Nam - Campuchia Không
Thường Phước Kaoh Roka Đồng Tháp Việt Nam - Campuchia Không
Vĩnh Xương Khaorm Samnor An Giang / Sông TiềnViệt Nam - Campuchia Không
Xuân Tô Phnom Den An Giang Việt Nam - Campuchia Có
Xà Xía Lok Kiêng Giang Việt Nam - Campuchia Có
Cửa khẩu quốc tế đường hàng không
1. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - TP. Hồ Chí Minh
2. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Hà Nội
3. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng - Đà Nẵng
4. Cảng hàng không quốc tế Cát Bi - Hải Phòng
5. Cảng hàng không quốc tế Phú Bài - Thừa Thiên Huế
6. Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh - Khánh Hoà
Quốc Môn - Lào Cai
Cửa Khẩu quốc tế đường biển


1. Cảng Cái Lân / Hòn Gai - Quảng Ninh.
2. Cảng Hải Phòng - Hải Phòng
3. Cảng Cửa Lò - Nghệ An
4. Cảng Vũng Áng - Hà Tĩnh
5. Cảng Chân Mây - Thừa Thiên Huế
6. Cảng Tiên Sa - Đà Nẵng
7. Cảng Kỳ Hà - Quảng Nam
8. Cảng Dung Quất - Quảng Ngãi
9. Cảng Quy Nhơn - Bình Định
10. Cảng Ba Ngòi - Khánh Hoà
11. Cảng Nha Trang - Khánh Hoà
12. Cảng Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu
13. Cảng Phú Mỹ - Bà Rịa - Vũng Tàu
14. Cảng Sài Gòn - TP.Hồ Chí Minh
15. Cảng Cần Thơ - Cần Thơ
16. Cảng An Thới - Phú quốc - Kiên Giang
Cửa Khẩu quốc tế bằng đường sắt
1. Đồng Đăng - Lạng Sơn - Đi Trung Quốc
II. Danh sách cửa khẩu quốc gia Việt Nam
Tên phía Việt nam Huyện Tỉnh Quốc gia
Hoành Mô Bình Liêu Quảng Ninh Việt Nam - Trung Quốc
Bình Nghi Đình Lập Lạng Sơn Việt Nam - Trung Quốc
Chi Ma Tràng Định Lạng Sơn Việt Nam - Trung Quốc
Lý Vạn Hà Quảng Cao Bằng Việt Nam- Trung Quốc
Tà Lùng Phục Hoà Cao Bằng Việt Nam - Trung Quốc
Ngọc Khê Trùng Khánh Cao Bằng Việt Nam - Trung Quốc
Hùng Quốc Trà Lĩnh Cao Bằng Việt Nam - Trung Quốc
Sóc Giang Hà Quảng Cao Bằng Việt Nam - Trung Quốc
Thượng Sơn Mèo Vạc Hà Giang Việt Nam - Trung Quốc
Phố Bảng Đồng Văn Hà Giang Việt Nam - Trung Quốc

Thanh Thuỷ Vị Xuyên Hà Giang Việt Nam - Trung Quốc
Long Tuyền Xín Mần Hà Giang Việt Nam - Trung Quốc
Tung Chung Phố Mường Khương Lào Cai Việt Nam - Trung Quốc
Ma Lù Thàng Phong Thổ Lai Châu Việt Nam - Trung Quốc
A Pa Chải Mường Nhé Điện Biên Việt Nam - Lào
Pa Hán Mộc Châu Sơn La Việt Nam - Lào
Tân Trạch Bố Trạch Quảng Bình Việt Nam - Lào
Hồng Thủy Đa Krông Quảng Trị Việt Nam - Lào
Tây Bình Nam Giang Quảng Nam Việt Nam - Lào
Bù Drang Đắk Rlấp Đắk Nông Việt Nam - Campuchia
Phước Tân Châu Thành Tây Ninh Việt Nam - Campuchia
Bình Hiệp Mộc Hoá Long An Việt Nam - Campuchia
Khánh Bình An Phú An Giang Việt Nam – Campuchia
AH1 là tuyến đường bộ dài nhất của hệ thống xa lộ xuyên Á với tổng chiều dài 12.845 dặm
(20.557km) từ Tokyo qua Triều Tiên,
Trung Quốc, Đông Nam Á và Ấn Độ đến
biên giới giữa Iran ,Thổ Nhĩ Kỳ và
Bulgaria tây Istanbul.
1. Nhật Bản
Đoạn qua Nhật Bản dài 1200 km[1]
đã được bổ sung vào tuyến đường xuyên Á
này vào tháng 11 năm 2003.[2] Nó chạy
dọc theo các tuyến đường cao tốc có thu
phí sau:
Đường 3 (tuyến Shibuya) của đường cao tốc Shuto ở Tokyo
Đường cao tốc Tomei, Tokyo đến Nagoya[3] 35°41′29.5″N 139°45′22.9″E (tương đối)
Đường cao tốc Meishin, Nagoya đến Osaka qua Kyoto
Đường cao tốc Chūgoku, Osaka đến Shimonoseki
Cầu Kanmonkyo, Shimonoseki đến Kitakyushu
Đường cao tốc Kyūshū, Kitakyushu đến Fukuoka

Đường 4 và 1 thuộc đường cao tốc Fukuoka ở Fukuoka
Từ Fukuoka, AH1 theo phà Camellia Line đi Busan, Hàn Quốc. Đường hầm Hàn Quốc-Nhật
Bản được đề nghị xây dựng.
2. Hàn Quốc
Đường cao tốc Gyeongbu
Đoạn tuyến ở Hàn Quốc chủ yếu theo tuyến đường cao tốc Gyeongbu.
Đường 1 Đường cao tốc Gyeongbu từ Busan đến cầu Hannam của Seoul
Đường 1 cũng có tên là Tongilro (thống nhất lộ) từ Cầu Seongsan của Seoul đến
Panmunjeom của Paju, Gyeonggi-do
3. Triều Tiên
P'anmunjǒm - Gaeseong - P'yǒngyang - Sinǔiju
4. Trung Quốc
G304 :Đan Đông - Thẩm Dương
G102: Thẩm Dương- Bắc Kinh
S382: Bắc Kinh - Thạch Gia Trang
G107:Thạch Gia Trang- Trịnh Châu
G310:Trịnh Châu - Tín Dương - Vũ Hán
G107: Vũ Hán-Trường Sa
G322: Nam Ninh - Hữu Nghị Quan- Quảng Châu - Tương Đàm
Nhánh G106 từ Quảng Châu đến Thâm Quyến (gần Hồng Kông)
5. Việt Nam
Quốc lộ 1 :Cửa khẩu Hữu Nghị/Lạng Sơn- Thủ đô Hà Nội - Phủ Lý - Ninh Bình - Thanh
Hóa - Vinh - Bãi Vọt/Hà Tĩnh - Kỳ Anh/Hà Tĩnh - Đồng Hới - Đông Hà/Quảng Trị - Huế - Đà
Nẵng - Quảng Ngãi - Tuy Hòa - Phan Rang - Biên Hòa - Thành phố Hồ Chí Minh
Quốc lộ 22 :Thành phố Hồ Chí Minh - Cửa khẩu Mộc Bài/Tây Ninh
Bổ sung nhánh Quốc lộ 51: Biên Hoà - Vũng Tàu (Trong Hiệp định hợp tác về đường bộ với
ASEAN, đoạn này mang số hiệu AH17).
5. Cam-pu-chia
Đường 5: Bavet - Phnom Penh
Đường 1: Phnom Penh - Poipet

6. Thái Lan
Đường 33 359 304 : Aranyaprathet - Kabin Buri - Hin Kong
Đường 805 : Bang Pa-in - Nakhon Sawan - Tak - Mae Sot
Đường : Nhánh từ Bang Pa-in đến Bangkok
7. Mi-an-ma
Đường 8 Myawaddy - Payagyi
Đường 1 Payagyi - Meiktila - Mandalay - Tamu
Đường 1 nhánh từ Payagyi đến Yangon
8. Ấn Độ
NH 39, Moreh - Imphal - Kohima - Dimapur
NH 36, Dimapur - Nagaon
NH 37, Nagaon - Numaligarh - Jorabat
NH 40, Jorabat - Shillong - Dawki
NH 35, Petrapole - Barasat
NH 34, Barasat - Kolkata
NH 2, Kolkata - Barhi - Kanpur - Agra - New Delhi
NH 1, New Delhi - Attari
NH 37, Branch từ Jorabat đến Guwahati
9. Băng-la-đét
N2 Tamabil - Sylhet - Katchpur - Dhaka
N4 Dhaka-Tangail
N405 Tangail-Kamarkhanda
N704 Kamarkhanda-Jessore
N706 Jessore - Benapole
10. Pa-ki-xtan
N1: Grand Trunk Road Wagah - Lahore
N70: Lahore
N5: Lahore - Jhelum - Rawalpindi - Peshawar - Torkham
11. A-ga-ni-xtan
A01 Jalalabad - Kabul - Kandahar - Dilaram - Herat - Islam Qala

Khyber Pass
12. Iran
A101 A78-2- 13: đường 22 :Dogharun - Sang Bast Mashhad
A78- 2 đường 44: Mashhad Eman Taqi
A83- 6 :Eman Taqi Sabzevar - Damghan - Semnan - Tehran
A01- 4-Freeway 2: Tehran
A01- 4 - 5 :Qazvin
A01- 4 :Tabriz - Eyvoghli - Bazargan
13. Thổ Nhĩ Kỳ
E80 D100 Gürbulak (biên giới với Iran) - Doğubayazıt - Aşkale - Refahiye - Sivas - Ankara
- Gerede
E80 O-2 İstanbul - cầu Fatih Sultan Mehmet
E80 O-3 - Edirne
E80 D100 Kapıkule
E80 (biên giới với Bulgaria) 41°43′5″N 26°21′7.7″E
Hệ thống giao thông Việt Nam
Các tuyến đường bộ, đường sắt, hàng không trong mạng lưới giao thông Việt Nam chủ yếu
theo hướng Bắc Nam, phần lớn các tuyến đường thủy nội địa có hướng Đông Tây bởi hầu hết các
con sông chính đều đổ từ hướng tây ra biển.
Hệ thống đường bộ:
Hệ thống đường bộ chính tại Việt Nam bao gồm các con đường Quốc lộ, nối liền các vùng,
các tỉnh cũng như đi đến các của khẩu quốc tế với Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Quốc lộ 1: Là con đường bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn theo hướng nam, qua các tỉnh, thành phố
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa ở miền Bắc, qua các tỉnh duyên
hải miền Trung tới Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần
Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và kết thúc tại Cà Mau.
Đây là con đường có tổng chiều dài 2260 km, qua 31 tỉnh, thành phố của Việt Nam. Trên
quốc lộ 1 có tổng tất cả 400 cây cầu, trong đó có những cây cầu lớn như cầu Chương Dương (Hà
Nội), cầu Mỹ Thuận (Tiền Giang), cầu Cần Thơ (Cần Thơ).
Quốc lộ 2: Con đường bắt đầu từ Hà Nội theo hướng tây bắc, qua các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú

Thọ, Tuyên Quang, Lào Cai
Quốc lộ 3: Con đường từ Hà Nội theo hướng bắc, qua các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Cạn, Cao
Bằng
Quốc lộ 4: Từ Quảng Ninh theo hướng tây và được chia thành từng đoạn đường 4A, 4B, 4C,
4D. Qua Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai
Quốc lộ 5: Từ Hà Nội theo hướng đông, qua Hưng Yên, Hải Dương, và kết thúc tại Hải
Phòng
Quốc lộ 6: Từ Hà Nội theo hướng tây bắc, qua Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên
Quốc lộ 7: Từ Nghệ An đi về hướng tây đến cửa khẩu Nậm Cắn, nối sang Luong Pha Bang
(Lào)
Quốc lộ 8: Từ Hà Tĩnh đi về hướng tây đến cửa khẩu Cầu Treo nối sang Viên Chăn (Lào)
Quốc lộ 9: Từ Quảng Trị đi về hướng tây đến cửa khẩu Lao Bảo nối sang Savannakhet (Lào)
Quốc lộ 10: Từ Ninh Bình theo hướng đông bắc qua Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng,
Quảng Ninh
Quốc lộ 13: Từ Thành phố Hồ Chí Minh, theo hướng bắc qua Bình Dương, Bình Phước, qua
thị trấn Lộc Ninh đến cửa khẩu Hoa Lư sang Campuchia
Quốc lộ 14: Từ Đà Nẵng theo hướng tây nam, qua Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đaklak,
Đắc Nông, Bình Phước
Quốc lộ 18: Từ Hà Nội, theo hướng đông bắc qua Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh
Quốc lộ 19: Từ Bình Định theo hướng tây đi Pleiku (Kon Tum)
Quốc lộ 20: Từ Đồng Nai theo hướng đông bắc qua đi Lâm Đồng, qua Bảo Lộc và kết thúc
tại Đà Lạt
Quốc lộ 22: Từ TP. Hồ Chí Minh theo hướng Tây bắc đi Tây Ninh, đến cửa khẩu Mộc Bài
Quốc lộ 22B: Từ Gò Dầu (Tây Ninh), theo hướng bắc lên cửa khẩu Xa Mát
Quốc lộ 24: Từ Quảng Ngãi theo hướng tây lên Kon Tum
Quốc lộ 25: Từ Tuy Hòa (Phú Yên) theo hướng tây bắc đi Pleiku (Kom Tum)
Quốc lộ 26: Từ Khánh Hòa theo hướng tây đi Buôn Ma Thuột
Quốc lộ 27: Từ Phan Rang (Ninh Thuận theo hướng Tây bắc, qua đèo Ngoạn Mục đi Đà Lạt
Quốc lộ 28: Từ Phan Thiết (Bình Thuận theo hướng tây bắc, qua Di Linh (Lâm Đồng) đi
Gia Nghĩa (Đắc Nông

Quốc lộ 30: Từ xã An Hữu (Tiền Giang) trên Quốc lộ 1 đi theo hướng tây bắc qua Cao
Lãnh, Hồng Ngự (Đồng Tháp)
Quốc lộ 32: Từ Hà Nội theo hướng tây bắc, qua Sơn Tây (Hà Tây), Phú Thọ, Yên Bái, Lai
Châu
Quốc lộ 50: Từ TP. Hồ Chí Minh, theo hướng nam đi Long An, Gò Công, Mỹ Tho (Tiền
Giang)
Quốc lộ 51: Từ Biên Hoà (Đồng Nai), theo hướng đông nam đi qua Bà Rịa, đến Vũng Tàu
Quốc lộ 55: Từ Bà Rịa theo hướng đông đi La Gi, Hàm Tân (Bình Thuận)
Quốc lộ 56: Từ Long Khánh (Đồng Nai) theo hướng nam qua các huyện Cẩm Mỹ, Châu
Đức tới thị xã Bà Rịa
Quốc lộ 60: Từ Mỹ Tho (Tiền Giang) theo hướng nam, qua Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng,
con đường này phải đi qua 3 con sông lớn là Sông Tiền, sông Cổ Chiên, Sông Hậu bằng phà
Quốc lộ 61: Từ Cần Thơ, qua Hậu Giang, Kiên Giang
Quốc lộ 63: Từ Cà Mau theo hướng bắc đi Rạch Giá (Kiên Giang)
Quốc lộ 70: Từ Phú Thọ theo hướng tây bắc, đi Yên Bái, Lào Cai
Quốc lộ 80: Từ Vĩnh Long theo hướng tây nam qua Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ, Kiên
Giang
Quốc lộ 91: Từ Cần Thơ đi Long Xuyên, Châu Đốc (An Giang)
Hệ thống đường sắt
Hệ thống đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài khoảng 2600 km, trong đó tuyến đường
chính nối Hà Nội – TP.HCM dài 1726 km, toàn ngành có 302 đầu máy, 1063 toa tàu chở khách
và 4986 toa tàu chở hàng.
Các tuyến đường sắt từ Hà Nội:
Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh: 1726 km, được gọi là Đường sắt Bắc Nam
Hà Nội – Lào Cai: 296 km
Hà Nội – Hải Phòng: 102 km
Hà Nội – Đồng Đăng: 162 km
Hà Nội - cảng Cái Lân: 180 km (chở hàng)
Đường sắt Việt Nam hiện gồm có hai loại đội tàu hỏa là:
Các loại tàu khách, gồm: tàu liên vận quốc tế, tàu khách tốc hành và tàu nhanh, tàu khách

thường và tàu hỗn hợp
Các loại tàu chở hàng, gồm: tàu chuyên chở nhanh, tàu chuyên chở thường
Hiện nay phần lớn đường sắt Việt Nam (khoảng 2249km) dùng khổ rộng 1,0 m, và toàn
tuyết đường sắt Bắc Nam dùng khổ 1,0 m. Có 180 km dùng khổ 1.317 m là tuyến đường Hà Nội -
cảng Cái Lân dùng cho tàu chở hàng
Hệ thống đường thủy
Các tuyến đường thủy nội địa dựa theo các con sông chính như: sông Hồng, sông Đà ở miền
Bắc; sông Tiền, sông Hậu ở miền Tây Nam Bộ và sông Đồng Nai, sông Sài Gòn ở miền Đông
Nam Bộ. Tổng chiều dài của tất cả các loại sông, kênh, rạch trên lãnh thổ Việt Nam khoảng
42.000 km, dài nhất là hai con sông: sông Hồng với khoảng 541 km và sông Đà khoảng 543 km.
Sông Hậu là con sông có khúc rộng nhất ở huyện Long Phú (Sóc Trăng) và Cầu Kè (Trà Vinh) với
chiều ngang khoảng gần 4 km.
Sông Đà là con sông chảy qua các tỉnh như Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú
Thọ, Hà Tây và giao nhau với sông Hồng tại Việt Trì(Phú Thọ)
Sông Hồng chảy qua các tỉnh như Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Nội,
Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định
Sông Tiền chảy qua các tỉnh như An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre
Sông Hậu chảy qua các tỉnh như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang,
Trà Vinh, Sóc Trăng
Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai chảy qua các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai và
Thành phố Hồ Chí Minh
Hệ thống đường thủy Việt Nam hiện đang đảm nhiệm 30% tổng lượng hàng hóa lưu chuyển
trong nước, riêng khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đảm nhiệm tới 70% lưu thông hàng hóa
trong vùng.
Các cảng biển chính hiện nay gồm: cảng Hải Phòng, cảng Cái Lân ở miền Bắc, cảng Tiên
Sa, cảng Quy Nhơn ở miền Trung và cảng Sài Gòn, cảng Cát Lái ở miền Nam. Năm 2007, tổng
khối lượng hàng hoá thông qua các cảng tại Việt Nam là 177 triệu tấn, trong đó hệ thống cảng Sài
Gòn là 55 triệu tấn. Theo dự báo, dự báo lượng hàng hóa qua hệ thống cảng biển Việt Nam vào
năm 2010 sẽ đạt 230-250 triệu tấn/năm và 500-550 triệu tấn/năm vào năm 2020[1].
Hệ thống đường hàng không

Danh sách các sân bay ở Việt Nam
Hệ thống đường hàng không Việt Nam bao gồm cơ sở hạ tầng là các sân bay quốc tế và các
sân bay nội địa. Các hãng hàng không của Việt Nam và một số quốc gia khác cùng khai thác.
Các sân bay quốc tế gồm: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Nội Bài, Sân bay
quốc tế Đà Nẵng, Sân bay quốc tế Phú Bài, Sân bay quốc tế Cam Ranh, Sân bay quốc tế Cát Bi
Các hãng hàng không của Việt Nam gồm: Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vasco và
haihãng tư nhân vừa được chính phủ ký quyết định cho phép hoạt động là VietJetAir[2] và Air
Speed Up. Trong 4 hãng này, hiện tại duy nhất chỉ có Vietnam Airlines trực tiếp thực hiện các
đường bay quốc tế.
Các đường bay quốc tế do Vietnam Airlines và các hãng hàng không khác có hoạt động tại
Việt Nam chuyên chở, xuất phát từ 2 sân bay Tân Sơn Nhất và Nội Bài:
Các đường bay đi Châu Âu gồm: Hà Nội - Paris, TP. Hồ Chí Minh - Paris, Hà Nội -
Frankfurt, TP. Hồ Chí Minh - Frankfurt, Hà Nội - Moskva, TP. Hồ Chí Minh - Moskva
Các đường bay đi các nước Châu Á gồm: Hà Nội - Kunming, Hà Nội - Quảng Châu, Hà Nội
- Bắc Kinh, Hà Nội - Seoul, Hà Nội - Busan, Hà Nội - Đài Bắc, Hà Nội - Hồng Kông, Hà Nội -
Tokyo, Hà Nội - Bangkok, Hà Nội - Vientiane, Hà Nội - Phnompenh, Hà Nội - Singapore. TP. Hồ
Chí Minh - Seoul, TP. Hồ Chí Minh - Busan, TP. Hồ Chí Minh - Tokyo, TP. Hồ Chí Minh -
Nagoya, TP. Hồ Chí Minh - Osaka, TP. Hồ Chí Minh - Fukuoka, TP. Hồ Chí Minh - Đài Bắc, TP.
Hồ Chí Minh - Kaohsiung, TP. Hồ Chí Minh - Quảng Châu, TP. Hồ Chí Minh - Hồng Kông, TP.
Hồ Chí Minh - Bangkok, TP. Hồ Chí Minh - Phnompenh, TP. Hồ Chí Minh - Singapore, TP. Hồ
Chí Minh - Kuala Lumpur, TP. Hồ Chí Minh - Macao, TP. Hồ Chí Minh – Manila, TP. Hồ Chí
Minh - Jakarta, TP. Hồ Chí Minh - Brunei, TP. Hồ Chí Minh - Thượng Hải, TP. Hồ Chí Minh -
Quatar, TP. Hồ Chí Minh - Xiêm Riệp, TP. Hồ Chí Minh - Viêng Chăn, TP. Hồ Chí Minh – Đài
Trung
Các đường bay đi Châu Úc gồm: TP. Hồ Chí Minh - Sydney, TP. Hồ Chí Minh - Melbourne
Các đường bay đi Châu Mỹ: TP. Hồ Chí Minh – San Francisco, TP. Hồ Chí Minh - Los
Angeles
Các đường bay nội địa do Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vasco chuyên chở kết nối các
điểm: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Vinh, Điện Biên Phủ,
Huế, Quy Nhơn, Khánh Hòa, Tuy Hòa, Chu Lai, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Cà Mau, Rạch

Giá, Phú Quốc, Côn Đảo
Việt Nam hiện nay có tổng cộng 26 sân bay các loại có bãi đáp hoàn thiện, trong đó có 8 sân
bay có đường băng dài trên 3.000 m có khả năng đón được các máy bay loại cở trung trở lên như
Airbus A320, Airbus A321...
Hiện nay, ở Việt Nam có tổng cộng 20 sân bay có thường xuyên hoạt động bay dân sự được
phân chia thành 3 cụm cảng hàng không tương ứng với 3 miền của đất nước:
Cụm cảng hàng không Miền Bắc (NAA): Được đặt tại sân bay quốc tế Nội Bài, quản lý các
sân bay:Nội Bài / HAN, Hải Phòng / HPH, Điện Biên Phủ / DIN, Nà Sản / SQC và Vinh / VII,
Đồng Hới / VDH.
Cụm cảng hàng không Miền Trung [1](MAA): Được đặt tại Sân bay quốc tế Đà Nẵng, quản
lý các sân bay: Đà Nẵng / DAD, Phú Bài / HUI, Cam Ranh / CRX, Chu Lai / VCL, Phù Cát / UIH,
Tuy Hoà / TBB, Pleiku / PXU.
Cụm cảng hàng không Miền Nam [2] (SAA): Được đặt tại Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất,
quản lý các sân bay: Tân Sơn Nhất / SGN, Liên Khương / DLI, Buôn Ma Thuột / BMV, Côn Sơn /
VCS, Rạch Giá / VKG, Phú Quốc / PQC, Cà Mau / CAH, Cần Thơ / VCA.
Hầu hết các sân bay ở Việt Nam hầu hết đều có hoạt động bay quân sự.
(đb: đường băng; sq: sân bay quốc tế; đn: đang nâng cấp thành; ss: sân bay quân sự)
Sân bay dân dụng:
Tên sân bay Mã ICAO/IATATỉnh Số đb Loại đb Chiều dài đb Bay đêm
Sân bay Cỏ Ống VVCS/VCS
Bà Rịa-Vũng Tàu
1 1830m Không
Sân bay Phù Cát VVPC/UIH Bình Định 1 3000m Không
Sân bay Cà Mau VVCM/CAH Cà Mau 1 nhựa đường 1500m Không
Sân bay Trà Nóc (Bình Thủy)
VVCT/VCA Cần Thơ 1 2400m đn sq
Sân bay Buôn Mê Thuột VVBM/BMV Đắk Lắk 1 3000m Có
Sân bay quốc tế Đà Nẵng VVDN/DAD Đà Nẵng 2 bê tông 3000m/3000m Có
Sân bay Điện Biên Phủ VVDB/DIN Điện Biên 1 1800m Không
Sân bay Pleiku VVPK/PXU Gia Lai 1 1800m Không

Sân bay quốc tế Cát Bi VVCI/HPH Hải Phòng 1 2400m Có
Sân bay Gia Lâm VVGL Hà Nội 2 1200m/2000m
đn sân bay nội địa
Sân bay quốc tế Nội Bài VVVV/HAN Hà Nội 2 bê tông 3200m/3800m Có
sq Tân Sơn Nhất VVTS/SGN Hồ Chí Minh 2 bê tông 3000m/3800m Có
Sân bay quốc tế Cam Ranh VVCR/CXR Khánh Hòa 1 3100m Có
Sân bay Rạch Giá VVRG/VKG Kiên Giang 1 1500m Không
Sân bay Phú Quốc VVPQ/PQC Kiên Giang 1 2100m Không
Sân bay Liên Khương VVDL/DLI Lâm Đồng 1 3250m đn sq
Sân bay Vinh VVVH/VII Nghệ An 1 3000m Có
Sân bay Đông Tác TBB Phú Yên 2 2800m/2900m Không
Sân bay Đồng Hới VDH Quảng Bình 1 bê tông 2400m Không
Sân bay Chu Lai VVCA/VCL Quảng Nam 3 1600m/2400m/3000m Không
Sân bay Nà Sản VVNS/SQC Sơn La 1 2400m Tạm đóng cửa
Sân bay quốc tế Phú Bài VVPB/HUI Thừa Thiên - Huế 1 nhựa đường 3000m Có
Sân bay quân sự:
Tên sân bay Tỉnh Số đb Chiều dài đb Tình trạng họat động

×