ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI
̣
̣
́
̀ ̣
TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T
̀
̣
̣
̣
Ự NHIÊN
NGUYỄN THỊ THẮM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC
̣
̣
̃
̣
1
ĐAI HOC QUÔC GIA HA NÔI
̣
̣
́
̀ ̣
TRƯƠNG ĐAI HOC KHOA HOC T
̀
̣
̣
̣
Ự NHIÊN
NGUYỄN THỊ THẮM
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
Chuyên nganh: KHOA HOC MÔI TR
̀
̣
ƯỜNG
Ma sô: 60.85.02
̃ ́
LUÂN VĂN THAC SI KHOA HOC
̣
̣
̃
̣
NGƯƠI H
̀ ƯƠNG DÂN KHOA HOC
́
̃
̣
PGS.TS. TRẦN KHẮC HIỆP
2
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học môi
trường của tôi được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và
tích lũy kiến thức tại Khoa Môi trường, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Đại
học Quốc gia Hà Nội, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của
các thầy cô trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Môi
trường đã tận tình dạy bảo tôi suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến sĩ Trần Khắc
Hiệp đã định hướ ng cho nghiên cứu của tôi và đã dành thời gian, tâm huyết
hướ ng dẫn nghiên cứu giúp tôi hoàn thành luận văn đượ c tốt nhất.
Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Chi cục Bảo vệ Môi trường
tỉnh Bắc Ninh, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã cung cấp nguồn dữ
liệu quý báu để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cũng nhận được sự động viên khích
lệ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè. Tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt
đẹp đó.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được những đóng góp quí báu của các thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 04 năm 2012
3
Học viên
Nguyễn Thị
Thắm
MỤC LỤC
Mở
đầu
.....................................................................................................................................
1
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
.....................................................................................................................................
3
1.1. Một số khái niệm về làng nghề
.....................................................................................................................................
3
1.2.
Tổng
quan
làng
nghề
Việt
Nam
.....................................................................................................................................
3
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam
.....................................................................................................................................
3
1.2.2. Hiện trạng môi trường làng nghề Việt Nam
.....................................................................................................................................
7
1.2.3. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường làng nghề đến sức khỏe cộng đồng,
kinh
tế
xã
hội
.....................................................................................................................................
9
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác động đến môi trường
.....................................................................................................................................
11
4
1.3.
Tổng
quan
làng
nghề
Bắc
Ninh
.....................................................................................................................................
13
Chương 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
.....................................................................................................................................
18
2.1.
Đối
tượng
nghiên
cứ u
.....................................................................................................................................
18
2.2.
Nội
dung
nghiên
cứu
.....................................................................................................................................
18
2.3.
Phương
pháp
nghiên
cứu
.....................................................................................................................................
18
2.3.1. Phương pháp thu thập và phân tich
́ taì liêụ thứ câp
́
18
2.3.2. Phương pháp lấy mẫu hiện trường, phân tích phòng thí nghiệm
18
2.3.3. Phương pháp đánh giá chất lượng môi trương
̀ đât,
́ nươć theo TCMT
19
Chương
3.
Kết
quả
nghiên
cứu
.....................................................................................................................................
21
3.1. Hiện trạng môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh
.....................................................................................................................................
21
5
3.1.1. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề sắt thép
Đa
Hội
.....................................................................................................................................
21
3.1.1.1.
Hiện
trạng
sản
xuất
.....................................................................................................................................
21
3.1.1.2.
Hiện
trạng
môi
trường
.....................................................................................................................................
24
3.1.2. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề đúc nhôm
chì
Văn
Môn
.....................................................................................................................................
27
3.1.2.1.
Hiện
trạng
sản
xuất
.....................................................................................................................................
27
3.1.2.2.
Hiện
trạng
môi
trường
.....................................................................................................................................
28
3.1.3. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề tái chế
giấy
Phong
Khê
.....................................................................................................................................
31
3.1.3.1.
Hiện
trạng
sản
xuất
.....................................................................................................................................
31
3.1.3.2.
Hiện
trạng
môi
trường
.....................................................................................................................................
44
6
3.1.4. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng giấy Phú Lâm
.....................................................................................................................................
47
3.1.4.1.
Hiện
trạng
sản
xuất
.....................................................................................................................................
47
3.1.4.2.
Hiện
trạng
môi
trường
.....................................................................................................................................
49
3.1.5. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề nâu r
́ ượu
Đaị
Lâm
.....................................................................................................................................
52
3.1.5.1. Hiện trạng sản xuất.....................................................................................52
3.1.5.2. Hiện trạng môi trường.................................................................................52
3.2. Tổng hợp đánh giá chất lượng môi trường nước ở các làng nghề nghiên cứu 55
3.2.1. Tổng hợp đánh giá chất lượng môi trường nước thải...................................55
3.2.2. Đánh giá chất lượng môi trường nước măṭ
.....................................................................................................................................
61
3.3. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường làng nghề đến sức khỏe cộng đồng,
kinh
tế
xã
hội
.....................................................................................................................................
64
3.4. Đề
xuất giải pháp giảm thiểu
nhiễm
ô
70
3.4.1.
Cać
giaỉ
phaṕ
chung
.....................................................................................................................................
70
3.4.1.1.
Quy
hoạch
7
lại
làng
nghề
.....................................................................................................................................
70
3.4.1.2. Giáo dục môi trường nâng cao ý thức cộng đồng
.....................................................................................................................................
70
3.4.1.3. Xây dựng hương ước bảo vệ môi trường
.....................................................................................................................................
71
3.4.1.4. Thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
.....................................................................................................................................
71
3.4.1.5. Biện pháp kỹ thuật công nghệ
.....................................................................................................................................
72
3.4.1.6. Giám sát chất lượng môi trường
.....................................................................................................................................
72
3.4.2.
Cać
giaỉ
phaṕ
cụ
thể
.....................................................................................................................................
72
3.4.2.1. Giaỉ phaṕ cho lang
̀ nghề Đa Hôị và Văn Môn
.....................................................................................................................................
72
3.4.2.2. Giaỉ phaṕ cho lang
̀ nghề Phong Khê và Phú Lâm
.....................................................................................................................................
74
3.4.2.3. Giaỉ phaṕ cho lang
̀
nghề Đaị Lâm
.....................................................................................................................................
75
3.4.3.
Cać
giaỉ
8
phaṕ
quan̉
lý
.....................................................................................................................................
76
Kết
luận,
kiến
nghị
.....................................................................................................................................
79
Kết
luận
.....................................................................................................................................
79
Kiến
nghị
.....................................................................................................................................
80
Tài
liệu
tham
khảo
.....................................................................................................................................
81
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về làng nghề nghiên cứu..........................................83
Phụ lục 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT)......................................................................89
Phụ lục 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN
08:2008/BTNMT)....................................................................................................92
Phụ lục 4: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN
24:2009/BTNMT)....................................................................................................98
9
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề.............8
Bảng 2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề (Đơn vị tính: %)................................12
Bảng 3: Số lượng làng nghề Bắc Ninh phân theo huyện......................................13
Bảng 4: Phân loại làng nghề Bắc Ninh theo sản phẩm........................................15
Bang 5: Khôi l
̉
́ ượng nguyên liêu s
̣ ử dung tai lang nghê Đa Hôi
̣
̣ ̀
̀
̣ .............................21
Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng nước thai làng ngh
̉
ề Đa Hội....................25
Bảng 7: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt làng nghề Đa Hội...................26
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu đất tại làng nghề Đa Hội...................................27
Bảng 9: Kết quả phân tích chất lượng nước thai làng ngh
̉
ề Văn Môn.................29
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước măt làng ngh
̣
ề Văn Môn...............30
Bảng 11: Kết quả phân tích mẫu đất tại làng nghề Văn Môn..............................31
Bảng 12: Thống kê các cơ sở sản xuất giấy bằng cơ khí trong địa bàn xã..........32
Bang 13: Các công đo
̉
ạn và sự phát sinh chất thải................................................41
Bảng 14: Khối lượng nước thải thực tế tại làng nghề giấy Phong Khê..............43
Bảng 15: Kết quả phân tích chất lượng nước thải làng nghê Phong Khê
̀
............45
10
Bảng 16: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại làng nghề Phong Khê......46
Bảng 17: Kết quả phân tích mẫu đất làng nghề giấy Phong Khê........................47
Bảng 18: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu tại Phú Lâm...............................................48
Bảng 19: Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại Phú Lâm..........................49
Bảng 20: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại Phú Lâm..........................50
Bảng 21: Kết quả phân tích mẫu đất khu vực Phú Lâm.......................................51
Bảng 22: Kết quả phân tích chất lượng nước thải lang nghê Đai Lâm
̀
̀ ̣
................53
Bảng 23: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt lang nghê Đai Lâm
̀
̀ ̣
................54
Bảng 24: Kết quả phân tích chất lượng đất làng nghề Đai Lâm
̣
..........................55
Bang 25: Kêt qua phân tich chât l
̉
́
̉
́
́ ượng nươc thai tông h
́
̉ ̉
ợp...................................56
Bang 26: Kêt qua phân tich chât l
̉
́
̉
́
́ ượng nươc măt tông h
́
̣ ̉
ợp...................................61
Bảng 27: Tình hình sức khoẻ của người dân làng giấy Phong Khê......................66
Bảng 28: So sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa người trực tiếp sản xuất và người không
trực tiếp sản xuất ở làng giấy Phong Khê............................................................67
Bảng 29: Tỷ lệ mắc các bệnh đường hô hấp của học sinh lớp 6 và lớp 9 ở Văn
Môn.............................................................................................................................
................................................................................................................................. 69
11
DANH MỤC HÌNH
Hinh 1: Phân lo
̀
ại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất.........................5
Hình 2: Sơ đồ phân bố làng nghề ở Bắc Ninh năm 2009.....................................14
Hinh 3: Ban đô mang quan trăc môi tr
̀
̉
̀ ̣
́
ường nước tinh Băc Ninh năm 2011
̉
́
...........19
Hình 4: Qui trình tái chế sắt thép phế liệu và nguôn gây ô nhiễm........................22
Hinh 5: S
̀
ơ đồ mặt bằng bố trí nhà xưởng và các hợp phần của dây truyền sản
xuất giấy tái chế tại làng nghề giấy Phong Khê...................................................34
Hinh 6: Mô hình máy seo gi
̀
ấy tại làng nghề Phong Khê.......................................35
Hinh 7: Qui trinh san xuât Kraft máy nóng
̀
̀
̉
́
..............................................................36
Hình 8: Qui trình sản xuất giấy vàng mã, giấy vệ sinh kèm theo dòng thải.........37
Hình 9: Qui trình công nghệ tẩy trắng bột giấy kèm theo dòng thải....................39
Hình 10: Qui trình sản xuất giấy trắng từ nguyên liệu bột kèm theo dòng thải...40
12
Hình 11: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy sinh học trong nước thải giữa
các làng nghề nghiên cứu.......................................................................................57
Hình 12: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy hóa học trong nước thải giữa các
làng nghề nghiên cứu..............................................................................................57
Hình 13: Đồ thị so sánh hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải giữa các
làng nghề nghiên cứu..............................................................................................58
Hinh 14: Đ
̀
ồ thị so sánh hàm lượng amoni trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 58
Hinh 15: Đ
̀
ồ thị so sánh hàm lượng tổng N trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 59
Hinh 16: Đ
̀
ồ thị so sánh hàm lượng tổng P trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 59
Hình 17: Đồ thị so sánh chỉ tiêu coliform trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 60
Hình 18: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy sinh học trong nước mặt giữa
các làng nghề nghiên cứu.......................................................................................62
Hình 19: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy hóa học trong nước mặt giữa các
làng nghề nghiên cứu..............................................................................................62
Hình 20: Đồ thị so sánh hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước mặt giữa các
làng nghề nghiên cứu..............................................................................................63
Hinh 21: Đ
̀
ồ thị so sánh hàm lượng amoni trong nước mặt giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 63
Hình 22: Đồ thị so sánh chỉ tiêu coliform trong nước mặt giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................... 64
Hinh 23: S
̀
ơ đô hê thông x
̀ ̣
́ ử ly n
́ ước thai cac c
̉ ́ ơ sở đuc, can, keo thep
́
́
́
́ ..................73
Hinh 24: S
̀
ơ đô hê thông x
̀ ̣
́ ử ly n
́ ước thai c
̉ ơ sở mạ................................................73
Hinh 25: S
̀
ơ đồ qui trình công nghê x
̣ ử ly n
́ ươc thai tâp trung cho lang nghê Đa
́
̉ ̣
̀
̀
Hôi va Văn Môn
̣ ̀
......................................................................................................74
13
Hình 26: Sơ đồ hệ thống tuần hoàn nước thải và bột giấy tại từng hộ sản xuất
74
Hình 27: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tập trung cho lang nghê Phong Khê va
̀
̀
̀
Phu Lâm
́
..................................................................................................................75
Hinh 28: S
̀
ơ đồ hệ thống xử lý nươc thai t
́
̉ ập trung lang nghê Đai Lâm
̀
̀ ̣
...............76
Hình 29: Vị trí các làng nghề nghiên cứu...............................................................83
Hình 30: Con sông Ngũ Huyện chạy qua xã Phong Khê có màu đen.....................83
Hình 31: Những ống khói ở Phong Khê thường xuyên thải vào môi trường một
lượng lớn khí độc chưa qua xử lý..........................................................................84
Hình 32: Các cơ sở sản xuất giấy ở Phong Khê xả chất thải ra môi trường.......84
Hình 33: Nước thải đục ngầu tại một cơ sở làm giấy ở Phong Khê....................85
Hình 34: Sông Ngũ Huyện Khê trên địa phận xã Phong Khê là điểm tập kết rác
thải tự phát của dân................................................................................................85
Hình 35: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế giấy Phong Khê..................86
Hình 36: Hệ thống làm giấy cũ kĩ như thế này chính là nguyên nhân gây ô nhiễm
tại Phong Khê.........................................................................................................86
Hình 37: Thùng chứa và những chiếc săm ô tô để tiện vận chuyển rượu ở làng
Đại Lâm..................................................................................................................87
Hình 38: Ô nhiễm môi trường tại Văn Môn...........................................................87
Hình 39: Ô nhiễm môi trường tại Phú Lâm...........................................................88
Hình 40: Con đường vào thôn Đa Hội gập ghềnh ổ trâu, ổ gà..............................88
14
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Al
BOD
BTNMT
C
Cd
Cl
CO
CO2
COD
Nhôm
Nhu cầu ôxy sinh học
Bộ tài nguyên môi trường
Cácbon
Cadimi
Clo
Cácbon mônôxit
Cácbon điôxit
Nhu cầu ôxy hoá học
15
Cr
CTNH
Cu
DO
Fe
KCN
Mn
N
Ni
NM
NOx
NO2
NT
P
Pb
QCCP
QCVN
SO2
TSS
TCMT
TCVN
TT
UBND
Zn
Crôm
Chât thai nguy hai
́ ̉
̣
Đồng
Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
Sắt
Khu công nghiêp̣
Mangan
Nitơ
Niken
Nươc măt
́
̣
Các Nitơ xít
Nitơ điôxit
Nươc thai
́
̉
Phốtpho
Chì
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn Việt Nam
Sunfua điôxit
Tổng chất rắn lơ lửng
Tiêu chuân môi tr
̉
ương
̀
Tiêu chuân Viêt Nam
̉
̣
Thứ tự
Uy ban nhân dân
̉
Kẽm
16
MỞ ĐẦU
Làng nghề ở Bắc Ninh có lịch sử tồn tại từ hàng trăm năm nay, được phân
bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh và hoạt động hầu hết ở các ngành kinh tế chủ
yếu. Trong những năm qua, nhất là khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường, hội nhập dần vào nền kinh tế thế giới thì hoạt động làng nghề ở Bắc
Ninh đã có bước thay đổi lớn. Đến nay, Bắc Ninh có 62 làng nghề, chủ yếu trong
các lĩnh vực như đồ gỗ mỹ nghệ xuất khẩu, sản xuất giấy, gốm, sắt, thép tái
chế, đúc đồng...; trong đó có 32 làng nghề truyền thống và 30 làng nghề mới,
chiếm khoảng 10% tổng số làng nghề truyền thống của cả nước. Các làng nghề
tập trung chủ yếu ở 3 huyện Từ Sơn, Yên Phong và Gia Bình (3 huyện này có 42
làng nghề, chiếm gần 68% số làng nghề của tỉnh). Nhiều làng nghề của Bắc
17
Ninh như: gỗ Đồng Kỵ, gốm Phù Lãng, đúc đồng Đại Bái, tranh Đông Hồ... có từ
lâu đời và nổi tiếng cả trong và ngoài nước.
Hàng năm, các làng nghề đã đóng góp ngân sách nhà nước, tạo việc làm tại
chỗ cho gần 35 nghìn lao động và thu hút hàng nghìn lao động nông thôn các vùng
phụ cận. Việc khôi phục các làng nghề cũ, xây dựng các làng nghề mới, hình
thành các cụm công nghiệp theo ngành hàng xuất phát từ nhu cầu cuộc sống; là
mục tiêu, động lực thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động trong nông nghiệp, phù hợp với chủ trương của Đảng và Chính phủ về
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Theo thống kê, Bắc Ninh chiếm 18% số làng nghề và trên 10% số làng nghề
truyền thống của cả nước. Làng nghề Bắc Ninh có vị trí quan trọng trong cuộc
sống của nhân dân, có đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế địa phương
những năm qua (tính từ năm 1997 đến nay giá trị sản xuất của khu vực làng nghề
tiểu thủ công nghiệp chiếm 75 80% giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc
doanh và trên 30% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh). Làng nghề đã góp phần
tích cực trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương. Tạo ra một khối lượng
hàng hoá dồi dào, phong phú đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu. Làng nghề phát triển đã cải thiện đời sống nhân dân, nhiều hộ giàu
có nhờ phát triển nghề truyền thống [7].
Song cùng với sự phát triển kinh tế là nạn ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân, sản xuất nông nghiệp và cảnh
quan. Kết quả điều tra khảo sát chất lượng môi trường tại một số làng nghề trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong các năm gần đây cho thấy các mẫu nước mặt, nước
ngầm đều có dấu hiệu ô nhiễm với mức độ khác nhau; môi trường không khí bị
ô nhiễm có tính cục bộ tại nơi trực tiếp sản xuất, nhất là ô nhiễm bụi vượt tiêu
chuẩn cho phép và ô nhiễm do sử dụng than, đất đai bị xói mòn, thoái hoá; chất
lượng các nguồn nước suy giảm mạnh.
18
“Với định hướng phát triển của tỉnh đến năm 2020 là chủ động phát triển
kinh tế theo hướng công nghiệp hoá gắn liền với bảo vệ môi trường, ngăn chặn
về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng
môi trường, làm cho mọi người dân được sống trong môi trường có chất lượng
tốt; chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế; việc nghiên cứu xây dựng và lựa chọn các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh là công việc rất quan trọng để
phát triển bền vững [19].” Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm”.
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm về làng nghề
Đề tài nghiên cứu môi trường dưới tác động của các hoạt động sản xuất
trong phạm vi các làng xã và các vấn đề liên quan.
Làng nghề là những làng ở nông thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp
chiếm ưu thế về số hộ, số lao động và số thu nhập so với nghề nông.
19
Làng nghề được phân loại thành làng một nghề, làng nhiều nghề, làng nghề
truyền thống và làng nghề mới…
Làng một nghề là những làng ngoài nghề nông ra chỉ còn thêm một nghề
thủ công nghiệp duy nhất chiếm ưu thế tuyệt đối [7]. Ví dụ: làng gốm Bát
Tràng, giấy Dương ổ…
Làng nhiều nghề là những làng ngoài nghề nông ra còn có một số nghề
thủ công nghiệp sản xuất như ở làng Ninh Hiệp, Đình Bảng… [7].
Làng nghề truyền thống là những làng nghề xuất hiện từ lâu đời trong lịch
sử và còn tồn tại đến ngày nay, là những làng nghề đã tồn tại hàng trăm thậm chí
hàng nghìn năm [7].
Làng nghề mới là những làng nghề xuất hiện do sự phát triển lan toả của
các làng nghề truyền thống trong những năm gần đây, đặc biệt trong thời kỳ đổi
mới, thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường [7].
1.2. Tổng quan làng nghề Việt Nam
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam
Làng nghề là một trong những đặc thù của nông thôn Việt Nam. Nhiều sản
phẩm được sản xuất trực tiếp tại các làng nghề đã trở thành thương phẩm trao
đổi, góp phần cải thiện đời sống gia đình và tận dụng những lao động dư thừa
lúc nông nhàn. Đa số các làng nghề đã trải qua lịch sử phát triển hàng ngàn năm,
song song với quá trình phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và nông nghiệp của
đất nước. Ví dụ như làng đúc đồng Đại Bái (Bắc Ninh) với hơn 900 năm phát
triển, làng nghề gốm Bát Tràng (Hà Nội) có gần 500 năm tồn tại, nghề chạm
bạc ở Đồng Xâm (Thái Bình) hay nghề điêu khắc đá mỹ nghệ Non Nước (Đà
Nẵng) cũng đã hình thành cách đây hơn 400 năm,… [1]. Nếu đi sâu vào tìm hiểu
nguồn gốc của các sản phẩm từ các làng nghề đó, có thể thấy rằng hầu hết các
sản phẩm này ban đầu đều được sản xuất để phục vụ sinh hoạt hàng ngày hoặc
là công cụ sản xuất nông nghiệp, chủ yếu được làm trong lúc nông nhàn. Kỹ
20
thuật, công nghệ, quy trình sản xuất cơ bản để làm ra các sản phẩm này được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trước đây, làng nghề không chỉ là trung tâm sản xuất sản phẩm thủ công
mà còn là điểm văn hóa của khu vực, của vùng. Làng nghề là nơi hội tụ những
thợ thủ công có tay nghề cao mà tên tuổi đã gắn liền với sản phẩm trong làng.
Ngoài ra, làng nghề cũng chính là điểm tập kết nguyên vật liệu, là nơi tập trung
những tinh hoa trong kỹ thuật sản xuất sản phẩm của làng. Các mặt hàng sản
xuất ra không chỉ để phục vụ sinh hoạt hàng ngày mà còn bao gồm các sản phẩm
mỹ nghệ, đồ thờ cúng, dụng cụ sản xuất,…nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của
thị trường khu vực lân cận.
Trong vài năm gần đây, làng nghề đang thay đổi nhanh chóng theo nền kinh
tế thị trường, các hoạt động sản xuất tiểu thủ công phục vụ tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu được tạo điều kiện phát triển. Quá trình công nghiệp hóa
cùng với việc áp dụng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông
thôn, thúc đẩy sản xuất tại các làng nghề đã làm tăng mức thu nhập bình quân
của người dân nông thôn, các công nghệ mới đang ngày được áp dụng phổ biến.
Các làng nghề mới và các cụm làng nghề không ngừng được khuyến khích phát
triển nhằm đạt được sự tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định ở
khu vực nông thôn.
Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như vị trí địa lý, đặc điểm tự
nhiên, mật độ phân bố dân cư, điều kiện xã hội và truyền thống lịch sử, sự phân
bố và phát triên làng nghề giữa các vùng của nước ta là không đồng đều, Thường
tập trung vào những khu vực nông thôn đông dân cư nhưng ít đất sản xuất nông
nghiệp, nhiều lao động dư thừa lúc nông nhàn. Trên cả nước, làng nghề phân bố
tập trung chủ yếu tại đồng bằng sông Hồng (chiếm khoảng 60%); còn lại là ở
Miền Trung (chiếm khoảng 30%) và Miền Nam (khoảng 10%) [1].
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, có thể phân loại làng nghề theo một số
dạng như sau:
21
Theo làng nghề truyền thống và theo làng nghề mới
Theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm
Theo quy mô sản xuất, theo quy trình công nghệ
Theo nguồn thải và mức độ ô nhiễm
Theo mức độ sử dụng nguyên/nhiên liệu
Theo thị trường tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng tồn tại và phát triển
Mỗi cách phân loại nêu trên có những đặc thù riêng và tùy theo mục đích mà
có thể lựa chọn cách phân loại phù hợp. Trên cơ sở tiếp cận vấn đề môi trường
làng nghề, cách phân loại theo ngành sản xuất và loại hình sản phẩm là phù hợp
hơn cả, vì thực tế cho thấy mỗi ngành nghề, mỗi sản phẩm đều có những yêu
cầu khác nhau về nguyên nhiên liệu, quy trình sản xuất khác nhau, nguồn và
dạng chất thải khác nhau, và vì vậy có những tác động khác nhau đối với môi
trường.
Dựa trên các yếu tố tương đồng về ngành sản xuất, sản phẩm, thị trường
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm có thể chia hoạt động làng nghề nước ta ra
thành 6 nhóm ngành nghề chính (hinh 1), m
̀
ỗi ngành chính có nhiều ngành nhỏ.
Mỗi nhóm ngành làng nghề có các đặc điểm khác nhau về hoạt động sản xuất sẽ
gây ảnh hưởng khác nhau tới môi trường.
Hinh 1: Phân lo
̀
ại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất
Th ủ công mỹ ngh ệ
15%
Tái ch ế ph ế liệu
5%
39%
17%
20%
4%
Ch ế biến lương th ực, th ực
ph ẩm, chăn nuôi, giết mổ
Dệt nhu ộm, ươm t ơ, thu ộc
da
Các ngh ề khác
Vật liệu xây d ựng, khai
thác đá
(Nguồn: Tổng cục môi trường tổng hợp 2008)
22
* Làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ
Có số làng nghề lớn, chiếm 20% tổng số làng nghề, phân bố khá đều trên
cả nước, phần nhiều sử dụng lao động lúc nông nhàn, không yêu cầu trình độ
cao, hình thức sản xuất thủ công và gần như ít thay đổi về quy trình sản xuất so
với thời điểm hình thành làng nghề. Phần lớn các làng nghề chế biến lương
thực, thực phẩm nước ta là các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như
nấu rượu, làm bánh đa nem, đậu phụ, miến dong, bún, bánh đậu xanh, bánh gai,
… với nguyên liệu chính là gạo, ngô, khoai, sắn, đậu và thường gắn với hoạt
động chăn nuôi ở quy mô gia đình.
* Làng nghệ dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Nhiều làng có từ lâu đời, có các sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa, mang
đậm nét địa phương. Những sản phẩm như lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may,…
không chỉ là những sản phẩm có giá trị mà còn là những tác phẩm nghệ thuật
được đánh giá cao. Quy trình sản xuất không thay đổi nhiều, với nhiều lao động
có tay nghề cao. Tại các làng nghề nhóm này, lao động nghề thường là lao động
chính (chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nông nghiệp)
* Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác đá
Hình thành từ hàng trăm năm nay, tập trung ở vùng có khả năng cung cấp
nguyên liệu cơ bản cho hoạt động xây dựng. Lao động gần như hoạt động thủ
công hoàn toàn, quy trình công nghệ thô sơ, tỷ lệ cơ khí hóa thấp, ít thay đổi. Khi
đời sống được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà cửa, công trình ngày càng tăng,
hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhanh và tràn lan ở các vùng
nông thôn. Nghề khai thác đá cũng phát triển ở những làng gần các núi đá vôi
được phép khai thác, cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất sản phẩm
thủ công mỹ nghệ và vật liệu xây dựng.
* Làng nghề tái chế phế liệu
Chủ yếu các làng nghề mới hình thành, số lượng ít nhưng lại phát triển
nhanh về quy mô và loại hình tái chế (chất thải kim loại, giấy, nhựa, vải đã qua
23
sử dụng). Ngoài ra, các làng nghề cơ khí chế tạo và đúc kim loại với nguyên liệu
chủ yếu là sắt vụn, sắt thép phế liệu cũng được xếp vào loại hình làng nghề này.
Đa số các làng nghề nằm ở phía Bắc, công nghệ sản xuất đã từng bước được cơ
khí hóa.
* Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Bao gồm các làng nghề gốm, sành sứ thủy tinh mỹ nghệ; chạm khắc đá,
mạ bạc vàng, sản xuất mây tre đan, đồ gỗ mỹ nghệ, sơn mài, làm nón, dệt chiếu,
thêu ren. Đây là nhóm làng nghề chiếm tỷ trọng lớn về số lượng (gần 40% tổng
số làng nghề), có truyền thống lâu đời, sản phẩm có giá trị cao, mang đậm nét
văn hóa, và đặc điểm địa phương, dân tộc. Quy trình sản xuất gần như không
thay đổi, lao động thủ công, nhưng đòi hỏi tay nghề cao, chuyên môn hóa, tỉ mỉ và
sáng tạo.
* Các nhóm ngành khác
Bao gồm các làng nghề chế tạo nông cụ thô sơ như cày bừa, cuốc xẻng,
liềm hái, mộc gia dụng, đóng thuyền, làm quạt giấy, dây thừng, đan vó, đan lưới,
làm lưỡi câu,…Những làng nghề nhóm này xuất hiện từ lâu, sản phẩm phục vụ
trực tiếp cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của địa phương. Lao động phần lớn
là thủ công với số lượng và chất lượng ổn định.
1.2.2. Hiện trạng môi trường làng nghề Việt Nam
Các chất thải phát sinh tại nhiều làng nghề đã và đang gây ô nhiễm, làm suy
thoái môi trường nghiêm trọng, tác động trực tiếp đến sức khỏe người dân và
ngày càng trở thành vấn đề bức xúc. Ô nhiễm môi trường làng nghề có một số
đặc điểm sau:
* Ô nhiễm môi trường tại làng nghề là dạng ô nhiễm phân tán trong phạm vi một
khu vực (thôn, làng, xã,…).
Do quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, đan xen với khu sinh hoạt nên đây là loại
hình ô nhiễm khó quy hoạch và kiểm soát.
24
* Ô nhiễm môi trường tại làng nghề mang đậm nét đặc thù của hoạt động sản
xuất theo ngành nghề và loại hình sản phẩm (bảng 1) và tác động trực tiếp tới
môi trường nước, khí, đất trong khu vực.
Bảng 1: Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề
Loại hình
sản xuất
Khí thải
Các dạng chất thải
Nước thải
Chất thải rắn
1. Chế biến
Bụi, CO, SO2,
BOD5, COD,
Xỉ than, chất
lương thực,
NOx, CH4
TSS, Tổng N,
thải rắn từ
thực phẩm,
Tổng P,
nguyên liệu
chăn nuôi,
Coliform
giết mổ
2. Dệt
Bụi,CO, SO2,
nhuộm, ươm NOx, hơi axit,
tơ, thuộc da
BOD5, COD, độ Xỉ than, tơ sợi,
màu, Tổng N,
hơi kiềm, dung hóa chất, thuốc
môi
Các dạng ô
nhiễm khác
Ô nhiễm nhiệt
Ô nhiễm
vải vụn, cặn và nhiệt, tiếng
bao bì hóa chất
ồn
Xỉ than (gốm
Ô nhiễm nhiệt
tẩy, Cr6+ (thuộc
3. Thủ công
da)
Bụi, SiO2, CO, BOD5, COD,
mỹ nghệ:
SO2, NOx, HF
TSS, độ màu,
sứ), phế phẩm, (gốm sứ)
Gốm sứ, sơn Bụi, hơi xăng,
dầu mỡ công
cặn hóa chất
mài, gỗ mỹ
dung môi, oxit
nghiệp
nghệ, chế
Fe, Zn, Cr, Pb
tác đá
4. Tái chế:
Bụi, SO2,
pH, BOD5,
Bụi giấy, tạp
giấy, kim
H2S, hơi kiềm
COD, TSS,
chất từ giấy
loại, nhựa
Bụi, hơi kim
Tổng N, Tổng
phế liệu, bao
loại, hơi axit,
P, độ màu
bì hóa chất
Pb, Zn, HF,
Dầu mỡ, CN,
Xỉ than, rỉ sắt,
HCl
kim loại
vụn kim loại
25
Ô nhiễm nhiệt