Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 2, tuần 2 năm 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.94 KB, 21 trang )

Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2








TUẦN 2 :
Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC :
PHẦN THƯỞNG
A/ MỤC TIÊU:
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng: nửa, sẽ, sáng kiến, Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy , dấu chấm và các cụm
từ dài.
2/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.
- Hiểu nôi dung câu chuyện: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm
việc tốt.
3/GD Hs biết biết làm việc tốt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK ( Phóng lớn )
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:


Kiểm tra 3 hs đọc và trả lời câu hỏi của
bài: Tự thuật
GV nhận xét, ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn luyện đọc:
a / Đọc mẫu: GV đọc toàn bài.
b/ Luyện đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc câu:
- Hướng dẫn HS luyện đọc đúng các từ ( ở
phần mục tiêu)
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu hs đọc và tìm cách ngắt giọng một
số câu dài, câu khó, thống nhất cách đọc
các câu này cho cả lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ :
+ bí mật: ( GV giảng)
+sáng kiến:( hs đoc SGK)
+lặng lẽ:(hs tìm từ gần nghĩa)
+tốt bụng:( hs đặt câu)
*/ Đọc đoạn trong nhóm:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp câu
-Đọc nối tiếp đoạn
+Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một buổi sáng, /vào giờ ra chơi./Các bạn
trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí
mật lắm.

GV: Lâm Thị Phúc Huế 1
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2








+ Yêu cầu hs chia nhóm, 4 hs 1 nhóm, yêu
cầu hs đọc trong nhóm, các em còn lại theo
dõi, chỉnh sửa.
*/ Thi đọc giữa các nhóm:
+ Tổ chức cho các nhóm thi đọc ,
Nhận xét, ghi điểm.
*/ Đọc đồng thanh: Cho cả lớp đọc đồng
thanh.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Hỏi: Câu chuyện kể về bạn nào ?
+ Bạn Na là người như thế nào ?
+ Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ?
+ Các bạn đối với Na như thế nào ?
+ Tại sao luôn được các bạn quý mến mà
Na vẫn buồn ?
+ Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học ?
+ Các bạn của Na làm gì trong giờ ra
chơi ?
+ Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì

?
* Em có nghĩ rằngNa xứng đáng được
thưởng không?vì sao?
4/ Luyện đọc lại:
GV đọc mẫu lần 2
+ Đọc theo nhóm. Lần lượt từng hs đọc.
+ Thi đọc.
+ Kể về bạn Na.
+ Na là một cô bé tốt bụng.
+ Na gọt bút , làm trực nhật giúp bạn.
+ Các bạn rất quý mến Na.
+ Vì Na chưa học giỏi.
+ Các bạn bàn tán sôi nổi về điểm thi và phần
thưởng còn Na thì chỉ yên lặng.
+ Bàn tán điều gì có vẻ bí mật.
+ Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng
cho Na .
* Xứng đáng vì Na có tấm lòng tốt.
-Cá nhân, nhóm thi đọc, lớp nhận xét, bình
chọn bạn đọc hay nhất.
III/ CỦNG CỐ:
- Qua câu chuyện, em học được điều gì ở bạn Na ?
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị

ĐẠO ĐỨC:
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ( TT)
A/ MỤC TIÊU:
1/ Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

2/ Học sinh cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời
gian biểu.
3/ HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập , sinh hoạt đúng giờ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu 1 thời gian biểu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC:
- Làm 1 lần 2 việc có phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ không ? Vì sao ?
- GV sử dụng câu hỏi ở VBT để hs trả lời. GV nhận xét.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2








II/ BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
* / Hoạt động 1: Thảo luận lớp
+ GV phát 3 tấm bìa có 3 màu khác nhau:
• Đỏ: Tán thành.
• Xanh: không tán thành.
• Trắng: Lưởng lự.
+ GV nêu lần lượt từng ý kiến
a/ Trẻ em không được học tập, sinh hoạt

đúng giờ.
b/ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến
bộ
c/ Cùng 1 lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d/ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
+ Y/cầu 1 vài hs giải thích lý do, nhận xét
+ HS thảo luận theo 6 nhóm.
+ bảng xanh.
+ Bảng đo.
+ bảng xanh.
+ Bảng đỏ.
*/ Kết luận : Học tập vàsinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.
*/ Hoạt động 2 : Hành động cần làm.
GV chia 4 nhóm và phát 4 phiếu. Yêu cầu
từng nhóm tự ghi những ích lợi.
+ Nhóm 1: Ích lợi khi học tập đúng giờ.
+ Nhóm 2: Ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ.
+ Nhóm 3: nêu những việc làmđể ht
đúnggiờ
+ Nhóm4: nêu những việc làmđể sh
đúnggiờ
Gọi đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.gv
nhận xét, đúc kết.
+ HS hoạt động theo 4 nhóm, dùng phiếu để
ghi theo y/ cầu của gv. Chẳng hạn
+ Giúp ta mau tiến bộ, hiểu bài.
+ Có sức khỏe tốt, làm việc hứng thú.
+ Ăn, ngủ, học : cần theo thời gian biểu.
+ Học tập, nghỉ ngơi, vui chơi. . .
Đại diện từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận

xét.
*/ Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp ta học tập có kết quả cao hơn và sinh hoạt
giúp ta phát triển toàn diện. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc cần thiết phải thực
hiện nghiêm túc.
*/ Hoạt động 3 :
+ Yêu cầu hs để thời gian biểu đã chuẩn bị
lên bàn và giao nhiệm vụ, hs chia thành
nhóm đôi trao đổi góp ý kiến cho nhau về
thời gian biểu của mình cho hợp lý
+ Khi góp ý xong, gọi 1 số hs trình bày
trước lớp, nhận xét, sửa chữa.
+ HS thảo luận nhóm đôi. Trao đổi góp ý cho
nhau.
+ Trình bày thời gian biểu của mình trước
lớp.
*/ Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với từng em, việc thực hiện cần đúng thời gian biểu
giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe.
III/ CỦNG CỐ:
- Hôm nay, các em được học đạo đức bài gì ?
- học tập, làm việc đúng thời gian biểu sẽ có ích lợi như thế nào ?
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ :
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN :
GV: Lâm Thị Phúc Huế 3
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2









LUYỆN TẬP

A/ MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:
- Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đê xi met.( dm)
+Quan hệ giữa đê xi met và xăng ti met ( 1 dm = 10 cm ).
+Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng ti met (cm ).đê xi met.( dm)
+Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
+Nhận biết được độ dài đè- xi- mét trên thước thẳng.
-Vận dụng làm bài tập thành thạo .
- Tính cẩn thận khi làm bài.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC :
+ Gọi 1 hs đọc các số đo trên bảng: 2dm,
3dm, 40cm.
+ Gọi 1 hs viết các số đo theo lời đọc của
gv
+ Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
GV nhận xét , ghi điểm.
+ HS đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40cm.
+ HS viết: 5dm, 7dm, 1dm.
+ 40 xăng ti met bằng 4 đê xi met
II/ DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:
+ Yêu cầu hs làm phần a vào vbt.
+ Yêu cầu hs lấy thước kẻvà dùng phấn
vạch vào điểmcó độ dài 1dm trên thước.
+ Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm
vào bảng con.
+ Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1dm.
+ HS viết: 10cm = 1dm, 1dm = 10cm
+ Thao tác theo yêu cầu. Cả lớp chỉ vào vạch
đọc to: 1 đê xi met
+ HS vẽ sao đó đổi bảng để kiểm tra bài của
nhau.
+ Chấm điểm A lên bảng, đặt thước trùng
điểm O với A, xác định 1dm và vẽ.
Bài 2:
+ Yêu cầu hs tìm trên thước vạch 2dm.
+ Hỏi: 2 đê xi met bằng bao nhiêu xăng ti
met ? ( yêu cầu hs nhìn thước và trả lời).
+ Yêu cầu hs viết kết quả vào VBT
+ hs thao tác, 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra
bài của nhau. 2dm = 20cm.
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn điền đúng phải làm gì ?
+Cho hs thực hiện đổi các số đo
+ Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
+Đọc kỹ yêu cầu và nắm vững cách đổi.
1dm = 10cm. 3dm = 30cm .
2dm = 20cm. 5dm = 50cm

30cm = 3dm. 60cm = 6dm
Bài 4:
+ Yêu cầu hs đọc đề bài
+ Hướng dẫn: Muốn điền đúng , hs phải
ước lượngsố đo của các vật, của người
được đưa ra. So sánh độ dài của cái này với
cái khác.
+ Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm
+ HS quan sát và ước lượng sau đó làm bài
vào vở.
+ HS thực hiện, nhận xét.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 4
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2








+ Gọi 1 hs lên bảng chữa bài
III/ CỦNG CỐ:
- Hôm nay, các em học toán bài gì ?
- Muốn điền đúng cách đổi các đơn vị ta làm như thế nào ?
- Cho hs đo cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở.
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.GV nh ận x ét ti ết h ọc



Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009
TOÁN :
SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU
.
A/ MỤC TIÊU: Giúp hs :
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ:Số bị trừ, số trừ,
hiệu.
+Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số trong phạm vi100
+Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- Vận dụng làm bài tập thành thạo.
- Ham mê học toán,
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Số bị trừ Số trừ Hiệu
* Các thanh thẻ
* Nội dung bài tập 1 viết sẵn ở bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC:
+ GV đưa bảng viết sẵn cho hs đọc
+ Yêu cầu hs đọc tên các thành phần trong
phép cộng trên .
GV nhận xét, ghi điểm.
+ 1dm=10cm,10cm =1dm,10dm+5dm =15dm
+ HS đọc tên từng thành phần.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu :
2/ Tìm hiểu bài :
* Giới thiệu các thuật ngữ số bị trừ – Số trừ – Hiệu:
+ GV viết bảng phép tính 59- 35 = 24 và
yêu cầu hs đọc phép tính trên.
+ Nêu: 59 là số bị trừ, 35 là số trừ, 24 là

hiệu ( vừa nêu vừa ghi giống như phần bài
học)
Hỏi: 59 gọi là gì trong phép trừ 59- 35= 24
?
35 gọi là gì trong phép trừ 59- 35= 24
?
Kết quả của phép trừ gọi là gì ?
+ Quan sát và nghe gv giới thiệu.
+ Là số bị trừ ( 3 hs trả lời )
+ Là số trừ ( 3 hs trả lời )
+ Hiệu ( 3 hs trả lời )
• Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc . Trình bày bảng như phần bài học ở SGK.
+ Hỏi: 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ?
+ 24 gọi là gì ?
+ Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu
hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24
+ 59 trừ 35 bằng 24.
+ Là hiệu.
Hiệu là 24; là 59 - 35
GV: Lâm Thị Phúc Huế 5
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2









III/ LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH:
Bài 1:
+ Yêu cầu hs quan sát bài mẫu và đọc phép
trừ của mẫu.
+ Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là
những số nào ?
+ Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số
trừ ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu hs tự làm vào vở bài tập
+ Nhận xét, ghi điểm.
19 – 6 = 13.
Số bị trừ là 19, số trừ là 6.
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ HS làm bài rồi đổi vở để kiểm tra.
Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm ?
+ Yêu cầu hs quan sát và nêu cách đặt tính,
cách tính của phép tính này.
+ Yêu cầu hs làm bài vào bảng con rồi
nhận xét, sửa chữa.
+ Cho biết số bị trừ trừ đi số trừ .
+ Tìm hiệu của phép trừ.
+ HS nêu, nhận xét.
+ HS thực hiện cột a,b,c,
Bài 3 :
+ Gọi 1 hs đọc đề bài rồi hỏi:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại

ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu hs làm bài và hướng dẫn
Tóm tắt
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : . . . dm ?
+ Có thể cho hs một số lời giải khác .
+ 1 hs đọc đề
- Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
- Hỏi độ dài sợi dây còn lại.
-Làm phép tính trừ.
+ HS làm bài vào vở
Bài giải:
Độ dài sợi dây còn lại là:
8 – 3 = 5 ( dm )
Đáp số : 5 dm
CỦNG CỐ:
- Cho hs nêu lại nội dung bài học.
- Nếu còn thời gian cho hs tìm nhanh hiệu của các phép trừ.
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
- Dặn hs về ôn tập , làm các bài tập ở VBT và chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN:
PHẦN THƯỞNG
A/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV kể lại được nội dung
của từng đoạn của câu chuyện.
- Bước đầu biết thể hiện lời kể tự nhiên, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
+Biết theo dõi và nhận xét, đáng giá lời bạn kể.

- Yêu thích môn học .
B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 6
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2








- Bảng viết sẵn lời gới ý nội dung từng tranh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động day Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên
kim”
Mỗi hs kể 1 đoạn.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
*/ Kể lại từng đoạn theo gợi ý:
+ Bước 1: Kể chuyện trước lớp.
+ Bước 2: Luyện kể theo nhóm.
+ Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp.

Đoạn 1:
+ Na là một cô bé như thế nào ?
+ Các bạn trong lớp đối xử thế nào với
Na ?
+ Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?
+ Na còn làm những việc tốt gì nữa ?
Đoạn 2:
+ Cuối năm học, các bạn bàn tán điều gì ?
+ Các bạn thì thầm bàn tán điều gì với
nhau?
+ Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của
các bạn ?
Đoạn 3:
+ Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn
ra như thế nào ?
+ Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy.
+ Khi Na nhận được phần thưởng, Na, các
bạn và mẹ Na vui mừng ntn ?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ Yêu cầu hs kể nối tiếp.
+ Gọi hs khác nhận xét.
+ Yêu cầu hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Kể chuyện khác với đọc truyện
như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà tập kể và chuẩn bị tiết
sau.
+ HS lên bảng kể chuyện.
+ HS nhận xét.

+ 3 hs khá nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn.
+ Thực hành kể trong nhóm.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày.
+ Na là một cô bé rất tốt bụng.
+ Các bạn rất quý Na.
+ Đưa cho Minh nữa cục tẩy.
+ Na trực nhật giúp các bạn trong lớp.
+ Cả lớp tàn tán về điểm thi và phần thưởng.
+ Các bạn đề nghị tặng phần thưởng cho Na.
+ Cô giáo cho rằng, sáng kiến của các bạn rất
hay.
+ Cô giáo phát phần thưởng cho hs,từng hs
bước lên bục để nhận phần thưởng.
+ Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.
+ Rất vui mừng đến phát khóc.
+ 3 hs kể nối tiếp từ đầu đến cuối chuyện.
+ Nhận xét bạn kể.
* 1 đến 2 hs kể lại toàn bộ.
+ Kể chuyện là phải kể bằng lời của mình,
thêm điệu bộ, nét mặt để tăng sự hấp dẫn.
CHÍNH TẢ ( T-C)
PHẦN THƯỞNG
GV: Lâm Thị Phúc Huế 7
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2









A/ MỤC TIÊU:
-Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : Phần thưởng.
+Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s hoắc có vần ăn/ ăng.
+Học thuộc phần còn lại và toàn bộ bảng chữ cái.
- Hs luyện viết đẹp đúng cở chữ.
- Tính cẩn thận , có ýthức trau dồi chữ viết.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài: Phần thưởng và nội dung 2 bài tập chính
tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2 hs lên bảng, gv đọc các từ khó cho
hs viết, cả lớp viết ở bảng con.
+ Gọi hs đọc thuộc bảng chữ cái đã học.
GV nhận xét, ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn tập chép:
*/ Ghi nhớ nội dung:
+ Treo bảng phụ, cho hs đọc đoạn tập chép
+ Đoạn văn kể về ai ?
+ Bạn Na là người như thế nào ?
*/ Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Hãy đọc những chữ được viết hoa trong

bài
+ Những chữ này ở vị trí nào trong câu ?
+ Vậy còn Na là gì ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng
phải viết hoa, cuối câu phải viết dấu chấm.
*/ Hướng dẫn viết từ khó:
+ Yêu cầu hs đọc những từ viết dễ lẫn lộn
và khó viết
+ Yêu cầu hs viết các từ khó.
+ Chỉnh sửa lỗi chính tả.
*/ Chép bài :
+ Yêu cầu hs tự nhìn bài chép ở bảng và
chép vào vở.
-Theo dõi, uốn nắn các em
*/ Soát lỗi:
+ Đọc thong thả đoạn chép, phân tích các
tiếng viết khó cho hs kiểm tra
*/ Chấm bài:
+ Viết: cái bàn, cây bàng, hòn than, cái thang
sàn nhà, cái sàng.
+ 2 hs đọc.
+ Đoạn văn kể về bạn Na.
+ Bạn Na là người rất tốt bụng.
+ Đoạn văn có 2 câu.
+ Cuối, Na, Đây.
+ Cuối và Đây là những chữ đầu câu văn.
+ Là tên người
+ Có dấu chấm.
+ luôn luôn, phần thưởng, nghị.

+ 2 hs lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con
+ Chép bài.
+ Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi theo
lời đọc của gv.
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
+ Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. + Điền vào chỗ trống: x hays ăn hay ăng.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 8

×