Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

luận văn thạc sĩ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty Cổ phần lương thực Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.11 KB, 171 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là

: Nguyễn Thị Thảo

Sinh ngày

: 23/10/1990

Nơi sinh

: Thái Nguyên

Học viên lớp

: CH20A – Chuyên ngành Kế tốn

Khóa 2014 – 2016

: Trường Đại học Thương mại

Mã số

: 60.34.03.01

Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm chế biến tại Công ty Cổ phần lương thực Thái Ngun” do chính tơi thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Viết Tiến.


2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Học viên

Nguyễn Thị Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân tác giả đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
thày cơ, gia đình và bạn bè trong suốt q trình học tập, cơng tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Viết Tiến
- Các thầy cơ giáo khoa Sau đại học và khoa Kế tốn Kiểm toán Trường Đại
học Thương mại Hà Nội.
- Lãnh đạo và tồn thể cán bộ kế tốn đang cơng tác tại Công ty Cổ phần
lương thực Thái Nguyên mà tác giả đã tiến hành khảo sát và các nhà khoa học, đồng
nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tơi trong q trình học tập, cơng
tác và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thành Luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên Luận văn khơng tránh khỏi những thiếu

sót, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành để bản Luận văn khơng
chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà cịn có ý nghĩa cao trong hoạt động thực tiễn.
Trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thảo


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................xvii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................xviii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................5
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu.......................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài.............................................................................5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................6
8. Kết cấu của luận văn..............................................................................................6
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP........................................................................................................7
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP.................7
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản

xuất công nghiệp.......................................................................................................7
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp...............................................................................................12
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................14
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP...................................................15
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................15
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................16
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP THEO HƯỚNG DẪN CỦA CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT
NAM....................................................................................................................... 17
1.3.1. Chuẩn mực kế tốn số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung...............................17
1.3.2. Chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02) - Hàng tồn kho......................................18
1.3.3. Chuẩn mực kế toán số 03 (VAS 03) - Tài sản cố định hữu hình....................20
1.3.4. Chuẩn mực kế tốn số 04 (VAS 04) - Tài sản cố định vơ hình......................20


iv

1.3.5. Chuẩn mực kế toán số 16 (VAS 16) - Chi phí đi vay.....................................21
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT CƠNG NGHIỆP DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH........................22
1.4.1. Kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên...........................................................................................................22
1.4.2. Kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kỳ..................................................................................................................... 26
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................28
1.5. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT CƠNG NGHIỆP DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ..........................30
1.5.1. Các phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

kế tốn quản trị........................................................................................................30
1.5.1.1. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo cơng
việc.......................................................................................................................... 30
* Đối tượng sử dụng phương pháp:.........................................................................30
Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc thường được sử dụng tại các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ theo đơn đặt hàng, quy trình cơng
nghệ sản xuất khép kín hay theo yêu cầu của từng khách hàng riêng biệt...............30
* Đối tượng tập hợp chi phí:....................................................................................31
Theo phương pháp tập hợp chi phí theo cơng việc, đối tượng được tập hợp chi phí là
sản phẩm hay đơn đặt hàng của khách hàng. Từ các chứng từ kế tốn chi phí, kế
toán tập hợp theo các đối tượng sản phẩm hay đơn đặt hàng...................................31
* Q trình tập hợp trong chi phí xác định chi phí theo cơng việc:.........................31
* Quy trình ln chuyển của chứng từ: Sơ đồ 1.9 (Phụ lục 1.13)............................32
Khi bắt đầu sản xuất theo đơn đặt hàng, bộ phận kế toán sẽ mở phiếu (thẻ) kế toán
theo dõi chi phí theo từng đơn hàng, từng cơng việc. Phiếu chi phí cơng việc được
lập khi phịng kế tốn nhận được thông báo và lệnh sản xuất được phát ra cho cơng
việc đó. Lệnh sản xuất chỉ được phát ra khi có đơn đặt hàng của khách hàng. Mỗi
đơn đặt hàng được lập một phiếu chi phí cơng việc riêng biệt. Tất cả các phiếu chi
phí cơng việc được lưu trữ lại khi đang sản xuất sản phẩm. Phiếu chi phí theo đơn
đặt hàng thực chất là sổ kế toán chi tiết để tập hợp tồn bộ chi phí ngun liệu, vật
liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí sản xuất chung phục vụ cho việc
tổng hợp các chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng. Khi sản phẩm hồn thành và giao
cho khách hàng thì phiếu chi phí cơng việc là cơ sở để xác định chi phí.................32


v

* Trình tự kế tốn chi phí sản xuất: Sơ đồ 1.10 (Phụ lục 1.14)................................32
* Kỹ thuật tính giá thành:........................................................................................32
Hệ thống xác định chi phí theo cơng việc về ngun tắc áp dụng phương pháp tính

giá tồn bộ. Nghĩa là giá thành sản phẩm bao gồm ba khoản mục chi phí cơ bản là
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Do nơi sản xuất có thể tiến hành sản xuất đồng thời nhiều công việc khác
nhau theo yêu cầu của từng đơn hàng nên trong thực tế có thể phát sinh những chi
phí chung cho nhiều đơn hàng khác nhau. Do vậy, để tập hợp chi phí sản xuất theo
từng đơn đặt hàng cần quan tâm đến tính trực tiếp hay gián tiếp của chi phí..........32
1.5.1.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quá
trình sản xuất...........................................................................................................32
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:......................................................................32
Với sự vận động của chi phí gắn liền với họat động sản xuất theo từng giai đoạn
công nghệ cụ thể, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thích hợp theo hệ thống
tính giá này thường là từng giai đoạn công nghệ. Mỗi giai đoạn công nghệ hay mỗi
bước sản xuất được hiểu là phải hồn thành một mức độ nào đó của sản phẩm, gọi
là bán thành phẩm; để chuyển sang giai đoạn công nghệ kế tiếp.............................33
* Quy trình tập hợp chi phí sản xuất:.......................................................................33
Các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh ở giai đoạn công nghệ nào được tập hợp
theo giai đoạn cơng nghệ đó. Các chi phí chung được hạch tốn theo phân xưởng,
sau đó phân bổ theo từng giai đoạn cơng nghệ theo một tiêu chuẩn thích hợp........33
- Mơ hình quá trình sản xuất liên tục: Sơ đồ 1.11 (Phụ lục 1.15). Với quá trình sản
xuất liên tục, hoạt động sản xuất diễn ra ở các phân xưởng, nguyên vật liệu chính là
đầu vào của phân xưởng đầu tiên, sau đó chuyển sang phân xưởng thứ hai và cứ
như thế cho tới phân xưởng cuối cùng tạo ra thành phẩm kết quả của q trình sản
xuất.......................................................................................................................... 33
- Mơ hình q trình sản xuất song song: Sơ đồ 1.12 (Phụ lục 1.16). Đối với quy
trình sản xuất song song, quy trình sản xuất diễn ra đồng thời tại các PX tạo ra các
chi tiết của sản phẩm, sau đó mới lắp ráp ở PX cuối cùng tạo ra sản phẩm.............33
* Quy trình luân chuyển của chứng từ: Sơ đồ 1.13 (Phụ lục 1.17)..........................33
* Trình tự kế tốn chi phí sản xuất: Sơ đồ 1.14 (Phụ lục 1.18)................................33
* Kỹ thuật tính giá thành sản phẩm:........................................................................33
Phương pháp này áp dụng tính giá thành theo kiểu phân bước. Phù hợp với đặc

điểm đó, đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm hồn thành ở từng giai đoạn


vi

công nghệ và thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. Do hoạt động sản xuất
diễn ra liên tục trong điều kiện sản xuất số lớn nên kỳ tính giá thành thường là cuối
kỳ kế toán (tháng, quý, năm)...................................................................................33
1.5.1.3. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên
hoạt động (Phương pháp ABC)...............................................................................33
* Quy trình tập hợp chi phí sản xuất:.......................................................................34
* Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
ABC:....................................................................................................................... 34
Đối với các chi phí trực tiếp: Sơ đồ 1.15 (Phụ lục 1.19)..........................................34
Đối với các chi phí gián tiếp: Sơ đồ 1.16 (Phụ lục 1.20).........................................34
Bước 2: Phân phối chi phí cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Ở giai đoạn này, chi phí
đã được tập hợp theo các hoạt động sẽ tiếp tục được phân phối cho từng sản phẩm,
dịch vụ..................................................................................................................... 35
* Kỹ thuật tính giá thành sản phẩm:........................................................................35
Sau khi các chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng hoạt động thì sẽ tiến hành phân
bổ cho các đối tượng tính giá theo các tiêu thức phân bổ khoa học. Tiêu thức được
lựa chọn cần đảm bảo tính đại diện của chi phí, dễ tính tốn vì nếu khơng sẽ dẫn
đến chi phí gián tiếp phân bổ cho các đối tượng sẽ bị sai lệch. Nếu trong hệ thống
tính giá thành theo cơng việc hay quá trình sản xuất, người ta lựa chọn một tiêu
chuẩn chung để phân bổ tồn bộ chi phí SXC thì trong phương pháp ABC, kế tốn
phải xây dựng cả một hệ thống tiêu chuẩn phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ chính là
nguồn phát sinh chi phí ở hoạt động đó, do vậy chi phí phân bổ cho các hoạt động
sẽ chính xác hơn......................................................................................................36
Dựa trên cơ sở các nhóm hoạt động, chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng nhóm
sản phẩm, kế tốn tiến hành tính tốn tỷ lệ phân bổ. Nếu hoạt động chỉ liên quan

đến một loại sản phẩm thì kết chuyển tồn bộ chi phí đó cho đối tượng tính giá
thành. Nếu hoạt động liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì phải tính tốn hệ số
phân bổ, sau đó xác định mức phân bổ chi phí của từng hoạt động cho từng loại sản
phẩm cụ thể.............................................................................................................36
1.5.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí sản xuất..........................36
1.5.3. Lập báo cáo chi phí sản xuất..........................................................................40
- Chỉ rõ phần phân bổ chi phí như thế nào cho sản phẩm đã hoàn thành, chuyển đi
và cho sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................................41


vii

1.5.4. Phân tích thơng tin về mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP)
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.............................................................41
1.5.4.1. Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong phân tích CVP.........................41
Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận (gọi tắt là phân tích CVP) là
một kỹ thuật được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của những thay đổi về chi phí,
giá bán và sản lượng đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.......................................41
Về chi phí:...............................................................................................................41
Trong phân tích CVP, chi phí được phân loại theo cách ứng xử, tức là chi phí phải
phân ra thành biến phí và định phí...........................................................................41
Như vậy ta có:.........................................................................................................41
Tổng chi phí (TC) = Tổng biến phí (TVC) + Tổng định phí (TFC).........................41
Tổng định phí bao gồm định phí sản xuất chung, định phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Định phí được xem là chi phí thời kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
................................................................................................................................. 41
1.6. ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH, KỲ TÍNH GIÁ THÀNH VÀ PHƯƠNG
PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CƠNG NGHIỆP......................................................................................................50
1.6.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................50

1.6.2. Kỳ tính giá thành...........................................................................................51
1.6.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất.............................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................55
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 57
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CHẾ BIẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN57
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN. 57
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần lương thực Thái
Nguyên.................................................................................................................... 57
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần lương
thực Thái Nguyên....................................................................................................58
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần lương thực Thái
Ngun.................................................................................................................... 64
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...........................................................................67
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.......................68


viii

a) Phân loại chi phí sản xuất....................................................................................68
2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty...................69
2.2.3. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần lương thực Thái
Ngun dưới góc độ kế tốn tài chính.....................................................................70
2.2.4. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần lương thực Thái
Nguyên dưới góc độ kế tốn quản trị.......................................................................83
2.3. THỰC TRẠNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN.........................................................85
2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................................85
2.3.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành......................................................................85

2.3.3. Phương pháp tính giá thành...........................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................88
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 89
CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...................................................89
3.1. CÁC KẾT LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...................................................89
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................89
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................91
3.2. YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...............................................................95
3.2.1. Yêu cầu thứ nhất - Phải tuân thủ các quy định trong các văn bản pháp lý về kế
toán.......................................................................................................................... 95
3.2.2. Yêu cầu thứ hai - Việc hoàn thiện phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức
SXKD và yêu cầu quản lý của DN..........................................................................95
3.2.3. Yêu cầu thứ ba - Phải đáp ứng việc cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác...96
3.2.4. u cầu thứ tư - Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả......................96
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
THÁI NGUYÊN......................................................................................................96


ix

3.3.1. Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chế biến tại Cơng ty cổ phần lương thực Thái Ngun dưới góc độ kế tốn tài chính
................................................................................................................................. 97

3.3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chế biến tại Công ty cổ phần lương thực Thái Ngun dưới góc độ kế tốn quản trị
............................................................................................................................... 101
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN.............................110
3.4.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước và các cơ quan chức năng....................110
3.4.2. Điều kiện về phía Cơng ty cổ phần lương thực Thái Ngun......................110
3.5. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ
TÀI........................................................................................................................ 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................112
KẾT LUẬN...........................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................114
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................xvi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................xvii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................5
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu.......................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài.............................................................................5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...............................................................6
8. Kết cấu của luận văn..............................................................................................6
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP........................................................................................................7
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP.................7



x

1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp.......................................................................................................7
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp...............................................................................................12
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................14
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP...................................................15
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................................15
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................16
1.3. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP THEO HƯỚNG DẪN CỦA CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT
NAM....................................................................................................................... 17
1.3.1. Chuẩn mực kế tốn số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung...............................17
1.3.2. Chuẩn mực kế toán số 02 (VAS 02) - Hàng tồn kho......................................18
1.3.3. Chuẩn mực kế toán số 03 (VAS 03) - Tài sản cố định hữu hình....................20
1.3.4. Chuẩn mực kế tốn số 04 (VAS 04) - Tài sản cố định vơ hình......................20
1.3.5. Chuẩn mực kế toán số 16 (VAS 16) - Chi phí đi vay.....................................21
1.4. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT CƠNG NGHIỆP DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH........................22
1.4.1. Kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo phương pháp kê khai
thường xuyên...........................................................................................................22
1.4.2. Kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê
định kỳ..................................................................................................................... 26
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................................28
1.5. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT CƠNG NGHIỆP DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ..........................30

1.5.1. Các phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
kế tốn quản trị........................................................................................................30
1.5.1.1. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo cơng
việc.......................................................................................................................... 30
* Đối tượng sử dụng phương pháp:.........................................................................30
Phương pháp xác định chi phí theo cơng việc thường được sử dụng tại các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ theo đơn đặt hàng, quy trình cơng
nghệ sản xuất khép kín hay theo yêu cầu của từng khách hàng riêng biệt...............30


xi

* Đối tượng tập hợp chi phí:....................................................................................31
Theo phương pháp tập hợp chi phí theo cơng việc, đối tượng được tập hợp chi phí là
sản phẩm hay đơn đặt hàng của khách hàng. Từ các chứng từ kế tốn chi phí, kế
toán tập hợp theo các đối tượng sản phẩm hay đơn đặt hàng...................................31
* Q trình tập hợp trong chi phí xác định chi phí theo cơng việc:.........................31
* Quy trình ln chuyển của chứng từ: Sơ đồ 1.9 (Phụ lục 1.13)............................32
Khi bắt đầu sản xuất theo đơn đặt hàng, bộ phận kế toán sẽ mở phiếu (thẻ) kế toán
theo dõi chi phí theo từng đơn hàng, từng cơng việc. Phiếu chi phí cơng việc được
lập khi phịng kế tốn nhận được thông báo và lệnh sản xuất được phát ra cho cơng
việc đó. Lệnh sản xuất chỉ được phát ra khi có đơn đặt hàng của khách hàng. Mỗi
đơn đặt hàng được lập một phiếu chi phí cơng việc riêng biệt. Tất cả các phiếu chi
phí cơng việc được lưu trữ lại khi đang sản xuất sản phẩm. Phiếu chi phí theo đơn
đặt hàng thực chất là sổ kế toán chi tiết để tập hợp tồn bộ chi phí ngun liệu, vật
liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí sản xuất chung phục vụ cho việc
tổng hợp các chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng. Khi sản phẩm hồn thành và giao
cho khách hàng thì phiếu chi phí cơng việc là cơ sở để xác định chi phí.................32
* Trình tự kế tốn chi phí sản xuất: Sơ đồ 1.10 (Phụ lục 1.14)................................32
* Kỹ thuật tính giá thành:........................................................................................32

Hệ thống xác định chi phí theo cơng việc về ngun tắc áp dụng phương pháp tính
giá tồn bộ. Nghĩa là giá thành sản phẩm bao gồm ba khoản mục chi phí cơ bản là
chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Do nơi sản xuất có thể tiến hành sản xuất đồng thời nhiều công việc khác
nhau theo yêu cầu của từng đơn hàng nên trong thực tế có thể phát sinh những chi
phí chung cho nhiều đơn hàng khác nhau. Do vậy, để tập hợp chi phí sản xuất theo
từng đơn đặt hàng cần quan tâm đến tính trực tiếp hay gián tiếp của chi phí..........32
1.5.1.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quá
trình sản xuất...........................................................................................................32
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:......................................................................32
Với sự vận động của chi phí gắn liền với họat động sản xuất theo từng giai đoạn
công nghệ cụ thể, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thích hợp theo hệ thống
tính giá này thường là từng giai đoạn công nghệ. Mỗi giai đoạn công nghệ hay mỗi
bước sản xuất được hiểu là phải hồn thành một mức độ nào đó của sản phẩm, gọi
là bán thành phẩm; để chuyển sang giai đoạn công nghệ kế tiếp.............................33
* Quy trình tập hợp chi phí sản xuất:.......................................................................33


xii

Các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh ở giai đoạn công nghệ nào được tập hợp
theo giai đoạn cơng nghệ đó. Các chi phí chung được hạch tốn theo phân xưởng,
sau đó phân bổ theo từng giai đoạn cơng nghệ theo một tiêu chuẩn thích hợp........33
- Mơ hình quá trình sản xuất liên tục: Sơ đồ 1.11 (Phụ lục 1.15). Với quá trình sản
xuất liên tục, hoạt động sản xuất diễn ra ở các phân xưởng, nguyên vật liệu chính là
đầu vào của phân xưởng đầu tiên, sau đó chuyển sang phân xưởng thứ hai và cứ
như thế cho tới phân xưởng cuối cùng tạo ra thành phẩm kết quả của q trình sản
xuất.......................................................................................................................... 33
- Mơ hình q trình sản xuất song song: Sơ đồ 1.12 (Phụ lục 1.16). Đối với quy
trình sản xuất song song, quy trình sản xuất diễn ra đồng thời tại các PX tạo ra các

chi tiết của sản phẩm, sau đó mới lắp ráp ở PX cuối cùng tạo ra sản phẩm.............33
* Quy trình luân chuyển của chứng từ: Sơ đồ 1.13 (Phụ lục 1.17)..........................33
* Trình tự kế tốn chi phí sản xuất: Sơ đồ 1.14 (Phụ lục 1.18)................................33
* Kỹ thuật tính giá thành sản phẩm:........................................................................33
Phương pháp này áp dụng tính giá thành theo kiểu phân bước. Phù hợp với đặc
điểm đó, đối tượng tính giá thành là bán thành phẩm hồn thành ở từng giai đoạn
công nghệ và thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng. Do hoạt động sản xuất
diễn ra liên tục trong điều kiện sản xuất số lớn nên kỳ tính giá thành thường là cuối
kỳ kế tốn (tháng, q, năm)...................................................................................33
1.5.1.3. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên
hoạt động (Phương pháp ABC)...............................................................................33
* Quy trình tập hợp chi phí sản xuất:.......................................................................34
* Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
ABC:....................................................................................................................... 34
Đối với các chi phí trực tiếp: Sơ đồ 1.15 (Phụ lục 1.19)..........................................34
Đối với các chi phí gián tiếp: Sơ đồ 1.16 (Phụ lục 1.20).........................................34
Bước 2: Phân phối chi phí cho từng loại sản phẩm, dịch vụ. Ở giai đoạn này, chi phí
đã được tập hợp theo các hoạt động sẽ tiếp tục được phân phối cho từng sản phẩm,
dịch vụ..................................................................................................................... 35
* Kỹ thuật tính giá thành sản phẩm:........................................................................35
Sau khi các chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng hoạt động thì sẽ tiến hành phân
bổ cho các đối tượng tính giá theo các tiêu thức phân bổ khoa học. Tiêu thức được
lựa chọn cần đảm bảo tính đại diện của chi phí, dễ tính tốn vì nếu khơng sẽ dẫn
đến chi phí gián tiếp phân bổ cho các đối tượng sẽ bị sai lệch. Nếu trong hệ thống


xiii

tính giá thành theo cơng việc hay q trình sản xuất, người ta lựa chọn một tiêu
chuẩn chung để phân bổ tồn bộ chi phí SXC thì trong phương pháp ABC, kế toán

phải xây dựng cả một hệ thống tiêu chuẩn phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ chính là
nguồn phát sinh chi phí ở hoạt động đó, do vậy chi phí phân bổ cho các hoạt động
sẽ chính xác hơn......................................................................................................36
Dựa trên cơ sở các nhóm hoạt động, chi phí gián tiếp được tập hợp cho từng nhóm
sản phẩm, kế tốn tiến hành tính tốn tỷ lệ phân bổ. Nếu hoạt động chỉ liên quan
đến một loại sản phẩm thì kết chuyển tồn bộ chi phí đó cho đối tượng tính giá
thành. Nếu hoạt động liên quan đến nhiều loại sản phẩm thì phải tính tốn hệ số
phân bổ, sau đó xác định mức phân bổ chi phí của từng hoạt động cho từng loại sản
phẩm cụ thể.............................................................................................................36
1.5.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự tốn chi phí sản xuất..........................36
1.5.3. Lập báo cáo chi phí sản xuất..........................................................................40
- Chỉ rõ phần phân bổ chi phí như thế nào cho sản phẩm đã hoàn thành, chuyển đi
và cho sản phẩm dở dang cuối kỳ............................................................................41
1.5.4. Phân tích thơng tin về mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP)
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.............................................................41
1.5.4.1. Các khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong phân tích CVP.........................41
Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận (gọi tắt là phân tích CVP) là
một kỹ thuật được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của những thay đổi về chi phí,
giá bán và sản lượng đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.......................................41
Về chi phí:...............................................................................................................41
Trong phân tích CVP, chi phí được phân loại theo cách ứng xử, tức là chi phí phải
phân ra thành biến phí và định phí...........................................................................41
Như vậy ta có:.........................................................................................................41
Tổng chi phí (TC) = Tổng biến phí (TVC) + Tổng định phí (TFC).........................41
Tổng định phí bao gồm định phí sản xuất chung, định phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp. Định phí được xem là chi phí thời kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
................................................................................................................................. 41
1.6. ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH, KỲ TÍNH GIÁ THÀNH VÀ PHƯƠNG
PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CƠNG NGHIỆP......................................................................................................50

1.6.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................50
1.6.2. Kỳ tính giá thành...........................................................................................51


xiv

1.6.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất.............................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................55
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 57
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CHẾ BIẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN57
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN. 57
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần lương thực Thái
Nguyên.................................................................................................................... 57
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần lương
thực Thái Nguyên....................................................................................................58
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần lương thực Thái
Ngun.................................................................................................................... 64
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...........................................................................67
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty.......................68
a) Phân loại chi phí sản xuất....................................................................................68
2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty...................69
2.2.3. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần lương thực Thái
Ngun dưới góc độ kế tốn tài chính.....................................................................70
2.2.4. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần lương thực Thái
Nguyên dưới góc độ kế tốn quản trị.......................................................................83
2.3. THỰC TRẠNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN.........................................................85
2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang...........................................................................85

2.3.2. Đối tượng và kỳ tính giá thành......................................................................85
2.3.3. Phương pháp tính giá thành...........................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................88
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 89
CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...................................................89
3.1. CÁC KẾT LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...................................................89


xv

3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................89
3.1.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................91
3.2. YÊU CẦU CỦA VIỆC HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN...............................................................95
3.2.1. Yêu cầu thứ nhất - Phải tuân thủ các quy định trong các văn bản pháp lý về kế
toán.......................................................................................................................... 95
3.2.2. Yêu cầu thứ hai - Việc hoàn thiện phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức
SXKD và yêu cầu quản lý của DN..........................................................................95
3.2.3. Yêu cầu thứ ba - Phải đáp ứng việc cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác...96
3.2.4. u cầu thứ tư - Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả......................96
3.3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC
THÁI NGUYÊN......................................................................................................96
3.3.1. Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chế biến tại Cơng ty cổ phần lương thực Thái Nguyên dưới góc độ kế tốn tài chính

................................................................................................................................. 97
3.3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chế biến tại Công ty cổ phần lương thực Thái Ngun dưới góc độ kế tốn quản trị
............................................................................................................................... 101
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHẾ BIẾN CHẾ BIẾN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC THÁI NGUYÊN.............................110
3.4.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước và các cơ quan chức năng....................110
3.4.2. Điều kiện về phía Cơng ty cổ phần lương thực Thái Nguyên......................110
3.5. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ
TÀI........................................................................................................................ 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................112
KẾT LUẬN...........................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................114


xvi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ gốc

1

BCTC

Báo cáo tài chính


2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BTC

Bộ Tài chính

6

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


7

CP

Cổ phần

8

CPSX

Chi phí sản xuất

9

GTSP

Giá thành sản phẩm

10

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

11

NCTT

Nhân cơng trực tiếp


12

NLVL

Ngun liệu, vật liệu

13

NLVLTT

Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

14

NVL

Nguyên vật liệu

15

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

16

PX

Phân xưởng


17

SPDD

Sản phẩm dở dang

18

SXC

Sản xuất chung

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

TK

Tài khoản

21

TSCĐ

Tài sản cố định



xvii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận..........................................44
Sơ đồ 1.1: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát...............................................................46
................................................................................................................................. 46
Sơ đồ 1.2: Đồ thị hịa vốn dạng phân biệt................................................................47
Sơ đồ 1.3: Đồ thì lợi nhuận......................................................................................47
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty..............................................................59
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm gạo............................................................63
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty CP lương thực Thái Ngun.....64
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch tốn kế tốn trên máy vi tính............................................67
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu....................................71
Sơ đồ 2.6: Quy trình nhập liệu kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................74
Sơ đồ 2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp................................75
Sơ đồ 2.8: Quy trình nhập liệu kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.........................77
Sơ đồ 2.9: Quy trình nhập liệu kế tốn chi phí sản xuất chung................................80
Biểu số 3.1: Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí........................................102


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới, các doanh nghiệp Việt Nam
khơng ngừng hồn thiện để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường kinh doanh với độ cạnh
tranh ngày càng cao, địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh và

quản lý kinh tế thích ứng, tận dụng tối đa ưu thế của mình để có thể đáp ứng tốt nhất
như cầu của thị trường nhằm thu lợi nhuận cao và nâng cao uy tín với khách hàng
trên thị trường. Do đó, các doanh nghiệp phải được cung cấp một cách đầy đủ, kịp
thời các thông tin về mọi lĩnh vực hoạt động của mình. Bên cạnh việc cải tiến kỹ
thuật, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao công nghệ, cũng như phải chú ý tới chất
lượng, kiểu dáng, mẫu mã của sản phẩm, doanh nghiệp phải chú ý tới biện pháp quản
lý chặt chẽ tới mọi chi phí, hạ thấp được giá thành sản phẩm của doanh nghiệp mình
là một yếu tố vơ cùng quan trọng. Ưu thế về giá thành quyết định đến sự lựa chọn của
khách hàng, quyết định đến sự thành bại của sản phẩm cũng như doanh nghiệp.
Do đó, cơng việc của kế tốn là tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời tình hình phát sinh chi phí, giá thành từng loại sản phẩm sản xuất ra. Trên cơ sở
đó đưa ra các biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm ở kỳ sản
xuất tiếp theo. Nhờ vào đó mà các nhà quản trị cũng có thể biết được doanh nghiệp
mình đã khai thác và sử dụng nguồn lực có hiệu quả chưa, từ đó đưa ra các biện
pháp phù hợp. Tiết kiệm chi phí không đồng nghĩa với việc hạ thấp chất lượng sản
phẩm mà tiết kiệm chi phí nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cũng như số lượng. Từ đó có thể hạ thấp giá thành, giảm giá bán, nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng nêu trên, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có tính thời sự và cấp thiết về cả lý luận và
thực tiễn. Chính vì vậy, tơi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty Cổ phần lương thực Thái Nguyên”.
Đây là một đề tài không mới và đã được nhiều tác giả nghiên cứu; tuy nhiên, việc
nghiên cứu kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty
Cổ phần lương thực Thái Nguyên chưa được thực hiện. Đề tài khái quát hóa một
cách cụ thể hệ thống những vấn đề về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chế biến tại doanh nghiệp nói chung được quy định trong chuẩn mực kế tốn Việt



2

Nam, chế độ kế tốn doanh nghiệp và các thơng tư hướng dẫn thực hiện, hồn thiện
thực tiễn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty
Cổ phần lương thực Thái Nguyên.
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln là một
trong những đề tài được nhiều tác giả lựa chọn nghiên cứu. Các cơng trình nghiên
cứu đã phản ánh cả về mặt lý luận và thực tiễn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Mỗi đề tài nghiên cứu được thực
hiện ở những thời điểm khác nhau, không gian, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
khác nhau. Do đó, các kiến nghị, giải pháp cũng khác nhau và được áp dụng tùy
thuộc vào hồn cảnh, thời gian, khơng gian cụ thể như:
Luận văn thạc sĩ kinh tế của học viên Nguyễn Thị Hạnh bảo vệ tại Học viện
tài chính (năm 2014) với đề tài “Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dệt Công nghiệp Hà Nội”; trong đề tài tác
giả đã làm rõ được những lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, tác giả cũng đã chỉ ra được những điểm khác biệt trong kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty, từ đó tác giả cũng đề xuất một số
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp với đặc điểm riêng của Công ty. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu chỉ phù
hợp với các doanh nghiệp cùng ngành dệt hơn là các doanh nghiệp ngành khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của học viên Bùi Thị Phương bảo vệ tại Học viện tài
chính (năm 2014) với đề tài “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty xi măng Vicem Hồng Thạch”; trong đề tài tác giả đã hệ
thống hóa những lý luận cơ bản về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Đề
tài cũng đã khái quát được những ưu điểm và hạn chế về kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất xi măng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh

nghiệp sản xuất xi măng tương tự. Tuy nhiên, các nghiên cứu, giải pháp mang tính
chất khái quát chứ chưa nghiên cứu sâu.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của học viên Lương Xuân Phong bảo vệ tại Trường
Đại học Thương mại (năm 2015) với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Song Long”; trong đề tài tác giả đã nghiên cứu làm rõ
những lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân


3

tích thực trạng, chỉ ra được những đặc điểm riêng trong kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc
thù riêng của Công ty, cụ thể như: các giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế tốn tài chính (Đề xuất về việc thay đổi
hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty; Đề xuất về tiêu chuẩn phân bổ chi phí nhân
cơng trực tiếp; Đề xuất về việc hạch tốn chi phí sản xuất chung;…) và dưới góc độ
kế tốn quản trị (Hồn thiện cơng tác xây dựng định mức chi phí sản xuất; Hồn
thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị). Tuy nhiên, các nghiên cứu, giải pháp tác
giả đưa ra chỉ mang tính chất khái quát chứ chưa nghiên cứu sâu và cụ thể, và đề tài
nghiên cứu phù hợp với Công ty nhưng lại không phù hợp với các doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ và vừa.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của học viên Nguyễn Thị Thu Thư bảo vệ tại trường
Đại học Thương mại (năm 2015) với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG”; trong đề tài tác giả cũng đã
hệ thống hóa và làm rõ được những vấn đề lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất, phân tích thực trạng, chỉ
ra những mặt còn hạn chế và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty, như: nội dung hồn thiện dưới góc
độ kế tốn tài chính (Khi xuất dùng CCDC kế tốn cần tiến hành hạch tốn các khoản

chi phí CCDC xuất dùng vào chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn
để ổn định chi phí giữa các kỳ sản xuất). Nhưng hạn chế về nội dung hoàn thiện dưới
góc độ kế tốn quản trị (Hồn thiện việc nhận diện CPSX tại Cơng ty; Hồn thiện về
hệ thống chứng từ; Hồn thiện việc xây dựng định mức, dự tốn CPSX; Hồn thiện
hệ thống báo cáo kế tốn quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm,...). Tuy nhiên
đối với luận văn này, sự nghiên cứu của tác giả đã chỉ ra được những thay đổi trong
chế độ kế tốn từ Quyết định 15/2006 sang Thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng BTC, đề tài cũng đã đưa ra một số đề xuất khắc phục những bất cập, hạn chế
khi công ty thực hiện chuyển đổi từ áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 15 sang
chế độ kế tốn theo Thơng tư 200 của Bộ Tài chính.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của học viên Khương Kiều Trang bảo vệ tại Học viện
tài chính (năm 2015) với đề tài “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Nhà máy Xi măng Lưu Xá”; trong đề tài tác giả đã tập trung nghiên cứu lý
luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo các chuẩn mực kế


4

tốn và chế độ kế tốn Việt Nam theo Thơng tư số 200/2014/TT- BTC, tác giả tập
trung phân tích thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty khi chuyển đổi chế độ kế toán và chỉ ra một số hạn chế trong q trình áp
dụng chế độ kế tốn mới. Đồng thời tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp mang
tính thực tiễn nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty. Tuy nhiên tác giả vẫn chưa đề cập đến kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty dưới góc độ kế tốn quản trị.
Các cơng trình nghiên cứu vấn đề kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm được nhiều tác giả thực hiện trên nhiều góc độ, nhiều đối tượng và loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, tới thời điểm hiện tại chưa có đề tài khoa
học nào nghiên cứu về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến
tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên.

Tuy nhiên, những lý luận chung và các giải pháp đưa ra nhằm hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các cơng trình nghiên cứu trên
chỉ phù hợp với thực tiễn cơng tác kế tốn trong những năm trước, khi mà các
doanh nghiệp đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Do đó, một vài điểm trong lý
luận chung cũng như một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm mà các cơng trình này đưa ra đã khơng cịn phù hợp với
thực tiễn hiện nay, khi mà các doanh nghiệp chuyển sang áp dụng Chế độ kế toán
doanh nghiệp mới ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC áp dụng cho năm tài chính
bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2015.
Từ những phân tích, nhận xét của tác giả về các cơng trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài trên, tác giả đã tập trung nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất;
vận dụng những lý luận cơ bản đó để phân tích, đánh giá thực trạng, đưa ra một số
giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế
biến tại Công ty cổ phần lương thực Thái Nguyên. Đồng thời đưa ra một số đề xuất
nhằm khắc phục những bất cập trong việc chuyển đổi tổ chức cơng tác kế tốn từ
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006 ngày 20/03/2006
sang Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư 200 ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính tại Cơng ty cổ phần lương thực Thái Nguyên.


5

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu về lý luận: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ hơn những vấn
đề lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Mục tiêu thực tiễn: Vận dụng lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm để phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực trạng kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty CP
lương thực Thái Nguyên.
+ Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên trong tháng 06/2015.
+ Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Ngun
trên góc độ kế tốn tài chính và kế toán quản trị.
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã đặt ra các
câu hỏi như sau:
- Cơ sở lý luận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là gì ?
- Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại
Công ty CP lương thực Thái Nguyên như thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Cần có những giải pháp gì để hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên?
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp phân tích: Là sự nghiên cứu một cách tổng hợp và toàn diện về
các hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm hiểu diễn biến và kết quả hoạt động của chúng
nhằm đánh giá đúng đắn khách quan hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó tìm
ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


6


- Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng trong phân tích hoạt động
kinh doanh tại so sánh, đánh giá kết quả do đơn vị đặt ra, xác định được vị trí và tốc
độ xu hướng phát triển của đơn vị.
- Phương pháp duy vật biện chứng: Là phương pháp nghiên cứu, đánh giá sự vật
- hiện tượng kinh tế xã hội trên cơ sở nhìn nhận mỗi vấn đề trong mối quan hệ hữu cơ
và ràng buộc lẫn nhau trong suốt quá trình tồn tại và phát triển.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần tổng hợp phân tích
những lý luận cơ bản về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
các doanh nghiệp theo chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trong q trình nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên,
đề tài đã phân tích những ưu điểm, nhược điểm, từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế biến tại
Công ty CP lương thực Thái Nguyên.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu hữu ích giúp các doanh nghiệp nói
chung và Cơng ty CP lương thực Thái Ngun nói riêng có cái nhìn tổng quan về kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp mình và các doanh
nghiệp cùng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh để tổ chức tốt hơn phần hành này.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chế
biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên.
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm chế biến tại Công ty CP lương thực Thái Nguyên.



7

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CƠNG NGHIỆP
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản
xuất cơng nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Sự hình thành phát triển của lồi người ln gắn liền với quá trình sản xuất.
Và trong bất kỳ một phương thức sản xuất hiện đại nào thì nền sản xuất của xã hội
cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản của q trình sản xuất,
đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Như vậy, để tiến hành
sản xuất hàng hoá, người sản xuất phải bỏ chi phí về tư liệu lao động, về đối tượng
lao động và về thù lao lao động. Từ đó ta có thể thấy rằng, sự hình thành nên chi phí
sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, khơng phụ thuộc
và ý chí chủ quan của người sản xuất. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí cịn phụ
thuộc vào các góc độ nhìn nhận khác nhau:
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu”.
Trên góc độ của Kế tốn Tài chính, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí
tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa,… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Trên góc độ của Kế tốn Quản trị, mục đích của Kế tốn Quản trị chi phí là

cung cấp thơng tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của
các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với Kế tốn Quản trị chi phí khơng chỉ
đơn thuần nhận thức chi phí như Kế tốn Tài chính, chi phí cịn được nhận thức
theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định: Chi phí có thể là phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động SXKD hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết
định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất
đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó trong Kế toán Quản trị


8

lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, mơi trường kinh
doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học, chi phí là các khoản phải trả cho hao
tổn khi sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ trong kinh doanh. Đối với các nhà quản trị
doanh nghiệp, chi phí là tồn bộ khoản tiền chi ra để doanh nghiệp mua các yếu tố
cần thiết tạo ra sản phẩm nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Từ những trình bày trên có thể đi đến khái niệm chung về chi phí: Chi phí sản
xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác chi phí sản xuất
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu
dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Do CPSX trong các doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên cần thiết phải
phân loại chi phí theo những tiêu thức phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho cơng tác quản
lý, hạch tốn và kiểm sốt chặt chẽ các loại chi phí phát sinh. Tuỳ theo yêu cầu quản
lý, đối tượng cung cấp thơng tin, góc độ xem xét chi phí mà CPSX được phân loại
theo các cách sau:
a) Phân loại chi phí sản xuất dưới góc đợ kế tốn tài chính

* Phân loại theo tính chất kinh tế của chi phí: người ta sắp xếp các chi phí có
cùng nội dung và tính chất kinh tế vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, mà xét
đến cơng dụng, địa điểm phát sinh của chi phí. Theo quy định hiện nay thì CPSX
được phân thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ các chi phí về NVL chính, NVL
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… xuất sử dụng trong kỳ, ngoại trừ chi phí NVL
sử dụng khơng hết để lại cho kỳ sau, xuất cho XDCB, xuất bán ra ngoài,…
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: bao gồm các chi phí về cơng cụ dụng cụ xuất dùng trong
kỳ, tùy từng loại CCDC mà xuất dùng một lần hay phân bổ chi phí vào nhiều kỳ SXKD.
- Chi phí tiền lương, tiền cơng: Là tồn bộ các khoản tiền lương, tiền công,
và các khoản phải trả khác cho người lao động.
- Chi phí về các khoản trích theo lương: Bao gồm các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương phải trả cho người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền phải trích khấu hao
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.


×