Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIÁO ÁN LICH SƯ 6(TRỌN BỘ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.52 KB, 83 trang )

Trờng THCS Phong Thủy

MụC LụC+TìM NHANH.(Chỉ cần nhấn phím Ctrl đồng thời nhấn chuột tráI thì sẻ
xuất hiện bài mong muốn-bản quyền: Mai Văn Lạng)
Lu ý: không đợc thay đổi phông chử
(muốn trở về trang đầu nhấn:ctrl+phím home)
#TIếT 1: SƠ L ợc về môn lịch sử
#TIếT 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
#TIếT 3: Xã hội nguyên thuỷ
#TIếT 4: Các quốc gia cổ đại ph ng đông
#TIếT 5: Các quốc gia cổ đại ph ng tây
#TIếT 6: Văn hoá cổ đại
#TIếT 7: Ôn tập
#TIếT 8 : Thời nguyên thuỷ trên đất n ớc ta
#TIếT 9: Đời sống của ng ời nguyên thuỷ trên đất n ớc ta
#TIếT 10: Kiểm tra 1 tiết
#TIếT 11: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
#TIếT 12: Những chuyển biến về x hội
#TIếT 13: N ớc văn lang
#TIếT 14: đời sống vật chất và tinh thần
#TIếT 15: n ớc âu lạc
#TIếT 16: N ớC Âu Lạc ( tiếp theo )
#TIếT 17: Ôn tập ch ng i và ch ng ii
#TIếT 18: kiểm tra học kỳ i
#TIếT 19: cuộc khởi nghĩa hai bà tr ng ( năm 40 )
#TIếT 20: tr ng v ng và cuộc kháng chiến
#TIếT 21: từ sau tr ng v ng đến tr ớc lý nam đế
#TIếT 22: từ sau tr ng v ng đến tr ớc lý nam đế
#TIếT 23: làm bài tập lịch sử
#TIếT 24: khởi nghĩa lý bí . n ớc vạn xuân ( 542 - 602 )
#TIếT 25: khởi nghĩa lý bí. N ớc vạn xuân ( tiếp theo )


#TIếT 26: những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ vii- ix
#TIếT 27: N ớc cham- pa từ thế kỷ ii đến thế kỷ X
#TIếT 28: làm bài tập lịch sử
#TIếT 29 : Ôn tập ch ơng iii
#TIếT 30: kiểm tra 1 tiết
#TIếT 31 : Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ
#TIếT 32 : ngô quyền và chiến thắng bạch đằng năm 938
#TIếT 33 : Ôn tập
#TIếT 34 : Kiểm tra học kỳ II
#TIếT 35 : lịch sử địa ph ơng
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-1-
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
N¨m häc 2009-2010
-2-
Trờng THCS Phong Thủy

Mở đầu
TIếT 1: bài 1. SƠ Lợc về môn lịch sử
Ngày soạn: 25/8/2009
Ngày dạy : 26/8/2009
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi ngời, học lịch sử là
cần thiết.
2-T t ởng :
-Bớc đầu bồi dỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3-Kỹ năng:
Giúp HS bớc đầu có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II-Chuẩn bị:

-Tranh ảnh và bản đồ treo tờng
-Tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
IIII- Tiến hành
1. -Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu nội dung chơng trình
2. -Bài mới :
3. Giới thiệu bài:Các em biết rằng chơng trình lịch sử ở bậc tiểu học các tiết lịch sử ở
môn khoa học tự nhiên và xã hội thờng nghe và nhắc đến lịch sử . Song lên đến
cấp II các em đợc gặp lại môn lịch sử từ những kháI niệm đơn giản lịch sử là gì? Học
lịch sử để làm gì? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Từ những khái niệm cơ
bản chúng trên chúng ta cùng tìm hiểu bài Sơ lợc về môn lịch sử hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu mục 1
- HS đọc mục 1 sgk
- GV liên hệ ở cấp tiểu học về môn lịch sử mà các
em đã học
? Cây cỏ, loài vật.. có phải ngay từ khi xuất hiện
đa có hình dạng nh ngày nay không?
- HS nghiên cứu trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
GV kết luận: Sự vật con ngời làng xóm, phố ph-
ờng, đất đai mà chúng ta thấy hiện nay đều trảI
qua quá trình hình thành phát triển và biển đổi,
nghĩa là đều có quá khứ , quá khứ đó chính là lịch
sử.
? Vậy theo em lịch sử là gì?
- HS yếu trả lời
- HS khác nhận xét
? Sự khác nhau giữa lịch sử con ngời và lịch sử xã
1) Lịch sử là gì?

* Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-3-
Giáo án Lịch sử 6
hội loài ngời?
- HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời theo gợi ý của
GV
+ Lịch sử của một con ngời là quá trình sinh ra, lớn
lên, già yếu và chết.
+ Lịch sử xã hội loài ngời là không ngừng phát
triển, là sự thay đổi của một xã hội cũ bằng xã hội
mới tiến bộ và văn minh hơn.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV kết luận
Mục 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu vai trò của việc học
tập và nghiên cứu lịch sử.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK) và nêu nhận
xét.
?So sánh lớp học thời xa và lớp học hiện nay em
thấy có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
? Theo em, tại sao chúng ta cần thiết phải học lịch
sử?
Mục 3: Giúp HS nắm đợc các căn cứ để dựng lại
lịch sử.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 và đọc nội dung SGK.
?Căn cứ vào đâu để ngời ta biết và dựng lại lịch sử
- Làm các bài tập ở vở bài tập và đọc trớc bài 2.
* Lịch sử mà chúng ta sẽ học là lịch sử XH

loài ngời
* Lịch sử là môn khoa học dựng lại toàn bộ
những hoạt động của con ngờ và xã hội loài
ngời trong quá khứ
2-Học lịch sử để làm gì?
-Mỗi con ngời, làng xóm, quốc gia đều trải
qua những thay đổi theo thời gian.
-Học lịch sử để hiểu biết về cội nguồn dân tộc,
biết quá trình dựng nớc và giữ nớc của cha
ông.
-Biết quá trình đấu tranh chinh phục thiên
nhiên và chống ngoại xâm bảo vệ độc lập dân
tộc.
-Biết lịch sử của nhân loại để rút ra bài học
kinh nghiệm cho hiện tại và tơng lai.
3-Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
-T liệu truyền miệng, câu chuyện truyền
thuyết, dân gian, cổ tích.
-T liệu hiện vật
-T liệu chữ viết.
. 4-Củng cố:
-Tại sao nói Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống?
-Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
5-Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 cuối SGK
Làm các bài tập ở vở bài tập và đọc trớc bài 2.
Năm học 2009-2010
-4-
Trờng THCS Phong Thủy


TIếT 2 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
Ngày soạn:16/09/2007
Ngày dạy: 19/09/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
Giúp HS hiểu đợc
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
-Thế nào là Âm lịch, Dơng lịch và Công lịch.
-Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch.
2-T t ởng :
-Giúp HS biết quý thời gian và có ý thức chính xác, khoa học.
3-Kỹ năng:
-Bồi dỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ.
II-Chuẩn bị:
-Lịch treo tờng.
-Mô hình Trái Đất trong Thái dơng hệ hoặc Quả địa cầu.
IIII- Tiến hành
1-Kiểm tra bài cũ:
-Lịch sử là gì ?
-Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
HS dự định kiểm tra :
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Nh bài học trớc, lịch sử là những gì xãy ra trong quá khứ theo tình tự thời gian, có trớc, có
sau. Vậy cách tính thời gian trong lịch sử bằng cách nào?Tại sao phả xác định thời gian?Các
em tìm hiểu nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục II:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách
giáo khoa và xem bảng ghi Những
ngày lịch sử và kỷ niệm.

-(?):Ngời xa đã vận dụng quy luật của
Mặt Trăng và Mặt Trời để tính thời gian
nh thế nào?
(?): Thế giới có những cách làm lịch
phổ biến nào? Cơ sở để xác định từng
loại?
Mục III :
Hớng dẫn học sinh cách tính thời gian
theo công lịch.
-Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
và gợi ý thảo luận.
-(?): Vì sao thế giới lấy công lịch làm
-Đọc sách giáo
khoa và tham
khảo t liệu.
-Thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-Thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-Đọc sách giáo
khoa và thảo luận
theo gợi ý
- Cơ sở để xác định thời gian là dựa
vào những hiện tợng mang tính quy
luật của tự nhiên.
2-Ngời xa đã tính thời gian nh thế
nào?
-Dựa vào quy luật chuyển động của
Mặt trời và mặt trăng, ngời xa đã
làm ra lịch.

-Có hai loại chính: Âm lịch ( Theo
sự di chuyển của Mặt Trăng quanh
Trái Đất) và dơng lịch (theo sự di
chuyển của trái đất quanh Mặt
Trời).
3. Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không?
-Các nớc các dân tộc đều có nhu cầu
giao lu và hợp tác nên thống nhất
trong cách tính thời gian là tất yếu.
-Hầu hết các quốc gia, dân tộc đều
sử dụng công lịch để tính thời gian.
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-5-
Giáo án Lịch sử 6
cách tính thời gian chung? Thời gian
theo công lịch tính nh thế nào?
- Giải thích và nêu
cách tính của công
lịch.
4. Củng cố
Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng 6 (SGK) so với
năm nay.
5.Dặn dò.
- Trả lời các câu hỏi 1,2 cuối SGK
- Làm bài tập ở vở bài tập và đọc trớc bài 3 ( Xã hội nguyên thuỷ )
Năm học 2009-2010
-6-
Trờng THCS Phong Thủy


Phần một : Lịch sử thế giới
TIếT 3: bài 3 xã hội nguyên thuỷ
Ngày soạn: 24/09/2007
Ngày dạy : 26/09/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu đợc nguồn gốc của loại ngời và quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ thành
ngời Hiện đại.
-Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
2-T t ởng :
Hinh thành nhận thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội
loài ngời.
3-Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh.
II-Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về các công cụ lao động, đồ trang sức của ngời nguyên thuỷ.
-Một sổ t liệu về ngời nguyên thuỷ
III-tiến hành
1-Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao phải xác định thời gian ?
-Ngời xa đã xác định thời gian nh thế nào ?
HS dự định kiểm tra :
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục I: Hớng dẫn HS nắm đợc quá trình
chuyển biến từ vợn cổ thành ngời tối cổ.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo
luận.
?:Loài vợn cổ xuất hiện trên Trái
Nghe GV nêu

những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK và thảo
luận theo gợi ý.
-Suy nghĩ và TL
1-Con ngời đã xuất hiện nh thế
nào?
-Cách đây hàng chục triệu năm, trên
Trái Đất có loài vợn cổ sinh sống
trong những khu vực rậm.
-Đến khoảng 3-4 triệu năm, vợn cổ
dần dần tiến hoá thành Ngời
Đất vào thời gian nào và ở đâu?
?Cuộc sống của ngời tối cổ diễn ra nh
thế nào? Nhận xét của em về cuộc sống
của họ?
Mục II-Hớng dẫn HS nắm những nét
chính về đời sống của Ngời tinh khôn.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo
luận.
?Ngời tinh khôn xuất hiện vào thời gian
nào? Cuộc sống của họ diễn ra ra sao?
Suy nghĩ và trả
lời.
-Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm
cần nắm.
-Đọc SGK và thảo

luận theo gợi ý.
-Thảo luận và trả
lời câu hỏi.
tối cổ.
-Ngời tối cổ sống theo bầy, hái lợm
và săn bắt, ở trong hang động hoặc
mái đá, chế tác công cụ đá và biết
dùng lửa-> tình trạng ăn lông, ở lỗ
2-Ngời tinh khôn sống thế nào?
-Khoảng 4 vạn năm trớc đây, Ngời
tối cổ tiến hoá thành Ngời tinh
khôn.
-Ngời tinh khôn sống theo nhóm
nhỏ gồm nhiều gia đình có quan hệ
huyết thống- thị tộc.
-Ngời tinh khôn biết trồng trọt và
chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang
sức.
=>Cuộc sống ổn định và vui vẻ hơn.
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-7-
Giáo án Lịch sử 6
Mục III: Hớng dẫn HS nắm đợc
nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của
XHNT.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo
luận.
?Công cụ kim loại xuất hiện vào thời
gian nào? Nó tác động ntn đến xã hội
Ngời tinh khôn?

-Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK và thảo
luận theo gợi ý.
3-Vì sao XHNT tan rã?
-Khoảng 4000 năm TCN, con ngời
đã phát hiện ra kim loại và dùng làm
công cụ lao động.
-Nhờ công cụ kim loại-> sản phẩm
lao động tăng lên, một số ngời giàu
lên-> hình thành giai cấp.
4-Củng cố:
Lập bảng so sánh những đặc điểm của Ngời tối cổ và ngời tinh khôn theo gợi ý: thời gian xuất hiện,
đặc điểm cơ thể và đời sống.
5-Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 cuối SGK
- Su tầm thêm một số t liệu, tranh ảnh mô tả về công cụ và cuộc sống của ngời NT
- Làm bài tập và đọc trớc bài 4 ( Các quốc gia cổ đại phơng Đông )
Năm học 2009-2010
-8-
Trờng THCS Phong Thủy

TIếT 4: bài 4 Các quốc gia cổ đại phơng đông
Ngày soạn: 08/10/2006
Ngày dạy : 10/10/2006
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc:

-Sự tan rã của XHNT và sự hình thành XH có giai cấp và Nhà nớc.
-Những Nhà nớc đầu tiên hình thành ở Phơng Đông ( tên gọi và thời gian).
-Nền tảng kinh tế và thể chế Nhà nớc ở các quốc gia này.
2-T t ởng :
-Thấy đợc sự phát triển cao hơn của xã hội cổ đại, bớc đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân
chia giai cấp trong xã hội và Nhà nớc chuyên chế.
3-Kỹ năng:
-Quan sát và đọc bản đồ, phân tích các vấn đề lịch sử.
II-Chuẩn bị:
-Bản đồ quốc gia phơng Đông cổ đại.
- Bảng phụ về sơ đồ Nhà nớc cổ đại phơng Đông
- Tranh ảnh ở SGK, t liệu thành văn về Trung Quốc và ấn Độ
III-tiến hành
1-Kiểm tra bài cũ:
-Đời sống của Ngời tinh khôn tiến bộ hơn ngời tối cổ ở điểm nào?
-Công cụ bằng kim loại đã tác động ra sao đối với đời sống ngời nguyên thuỷ?
HS dự định kiểm tra:
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục 1: Hớng dẫn HS nắm đợc địa bàn
và thời gian xuất hiện của các quốc gia
cổ đại phơng Đông.
- GV treo lợc đồ & y/c HS đọc SGK

Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK và thảo
luận theo gợi ý.

1-Các quốc gia cổ đại phơng
Đông đã đợc định hình thành ở
đâu và từ bao giờ?
-Các quốc gia này đợc hình thành
trên lu vực những con sông lớn:
Sông Nin (Ai Cập), sông Trờng
Giang và Hoàng Hà
?Các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời
ở những nơi nào?
?Vì sao các quốc gia này ra đời trên các
lu vực các con sông lớn?
- Tổ chức HS HĐ nhóm
?Hãy chỉ trên lợc đồ các quốc gia cổ đại
phơng Đông ?
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chỉ
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV HD HS xem hình 8 SGK
+Hình trên : ngời nông dân đập lúa
+Hình dới : ngời nông dân cắt lúa
Mục 2: Hớng dẫn HS nắm các tầng lớp
trong XH phơng Đông cổ đại.
-Yêu cầu HS đọc SGK
-Nêu địa bàn xuất
hiện.
-Giải thích dựa vào
SGK.
- Thảo luận nhóm ,
quan sát và chỉ
trên lợc đồ
- Nhận xét , bổ

sung ý kiến
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Nêu các giai cấp
(Trung Quốc), Sông ấn, sông
Hằng ( ấn Độ).
-Các quốc gia này ra đời từ cuối
thế kỷ IV, đầu thiên niên kỷ III
TCN.
-Đây là những quốc gia sớm nhất
trong lịch sử loài ngời.
2-Xã hội phơng Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-9-
Giáo án Lịch sử 6
?XH cổ đại phơng Đông bao gồm những
tầng lớp nào? Đặc điểm của mỗi tầng
lớp?
?Vì sao nô lệ và dân nghèo ở các quốc
gia cổ đại phơng Đông đứng lên đấu
tranh?
? Dựa vào SGK, em hãy kể tên một vài
cuộc đấu tranh tiêu biểu của nô lệ ?
- Y/c HS nhận xét & bổ sung ý kiến theo
từng vấn đề
- GV HD HS xem hình 9 SGK và giải
thích

Mục 3: Hớng dẫn HS lập sơ đồ bộ máy
Nhà nớc chuyên chế cổ đại phơng Đông.
- Gọi HS đọc SGK
- GV treo bảng phụ về sơ đồ Nhà n ớc
chuyên chế ph ơng Đông cổ đại
- Tổ chức HS HĐ nhóm, điền thông tin
vào sơ đồ
- Gọi đại diện nhóm lên bảng điền thông
tin
- Y/c các nhóm khác nhận xét & bổ sung
ý kiến
- GV thống nhất & củng cố ND
trong XH cổ đại
ph ơng Đông.
-Nêu chính sách
cai trị của giai cấp
thống trị.
- Kể tên các cuộc
đấu tranh của nô lệ
ở Lỡng Hà, Ai Cập
Làm bài tập lập sơ
đồ bộ máy NN
theo sự hớng dẫn
của GV.
-Xã hội cổ đại phơng Đông gồm 2
tầng lớp:
+Thống trị: Quý tộc ( vua, quan,
địa chủ)
+Bị trị: Nông dân và nô lệ.
-Tầng lớp quý tộc ra sức bóc lột

nông dân và nô lệ-> nô lệ và dân
nghèo nhiều lần nổi dậy đấu tranh
( ở Lỡng Hà, Ai Cập)
3-Nhà nớc chuyên chế cổ đại Ph-
ơng Đông.
4-Củng cố:
GV yêu cầu HS xác định lại trên lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông.
5-Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi bài tập và soạn bài 5 ( tiết 5).
- Su tầm các hình ảnh về các công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại phơng Đông ( Kim Tự
Tháp của Ai Cập, Vạn lý trờng thành của Trung Quốc )


Năm học 2009-2010
-10-
Vua
Quý tộc ( quan lại )
Nông dân
Nô lệ
Trờng THCS Phong Thủy

TIếT 5: bài 5 Các quốc gia cổ đại phơng tây
Ngày soạn: 15 /10/2007
Ngày dạy : 17/10/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-HS nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
-Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế Nhà nớc Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
-Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại Phơng Tây.
2-T t ởng :

Giúp HS thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong XH có giai cấp.
3-Kỹ năng:
Bớc đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
II-Chuẩn bị:
-Bản đồ thế giới cổ đại
-Sơ đồ các tầng lớp trong xã hội Hi Lạp, Rô Ma cổ đại.
III-Bài mới
1Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các quốc gia cổ đại Phơng Đông? Xã hội các quốc gia cổ đại Phơng đông bao gồm
những tầng lớp, giai cấp nào?
HS dự định kiểm tra :
2-Nội dung: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục 1: Hớng dẫn HS nắm quá trình
hình thành hai quốc gia Hi Lạp và Rô
ma cổ đại
-GV treo bản đồ thế giới HS đọc SGK.
?Các quốc gia cổ đại phơng Tây
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Quan sát bản đồ
và theo dõi bạn
đọc.
-Nêu thời gian
1-Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phơng Tây.
-Đầu thiên niên kỷ I TCN hai quốc
gia phơng Tây cổ đại là Hy Lạp và

Rô ma bắt đầu hình thành.
-C dân Hi Lạp và Rô Ma phát triển
trồng trọt cây lâu niên (nho,
xuất hiện vào thời gian nào?
Thuộc địa bàn nào của Châu Âu ngày
nay?
?Điều kiện tự nhiên ở Hi Lạp và Rô Ma
cổ đại khác với các quốc gia cổ đại ph-
ơng Đông nh thế nào.
?C dân Hi Lạp và Rô Ma phát triển
những ngành kinh tế nào?
-Y/c HS trình bày, nhận xét và bổ sung
ý kiến theo từng vấn đề
- GV thống nhất và củng cố ND
Mục 2: Hớng dẫn HS nắm những giai
cấp trong xã hội Hi Lạp cổ đại và quan
hệ giữa các giai cấp này.
-Yêu cầu HS đọc SGK
và xác định trên
bản đồ.
-Nêu đặc điểm
điều kiện tự nhiên
ở Hi Lạp và Rô
ma.
-Nêu các ngành
kinh tế của c dân
ở đây.
- Nhận xét & bổ
sung ý kiến
-Nghe GV nêu

những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK HĐ
ô liu), các nghê thủ công ( luyện
kim, làm đồ gốm, nấu rợu) và
buôn bán với bên ngoài.
2-Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô ma
gồm những giai cấp nào?
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
11-
Giáo án Lịch sử 6
- Tổ chức HS HĐ nhóm, trả lời các câu
hỏi gợi ý
1)Nền kinh tế chính của Hy Lạp và Rô
Ma đã ảnh hởng nh thế nào đến sự hình
thành các giai cấp trong XH Hy Lạp nh
thế nào?
2) Quan hệ giữa chủ nô và nô lệ diễn ra
nh thế nào? Nô lệ đã làm gì để chống
lại chủ nô?
- Y/c đại diện nhóm trình bày ND thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét & bổ sung ý
kiến
Mục 3: Giới thiệu cho HS nắm khái
niệm Chế độ chiếm hữu nô lệ và đặc
điểm của hình thái XH này.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo

luận.
?Trong xã hội cổ đại phơng Tây vai trò
của từng giai cấp thể hiện nh thế nào?
?Theo em hiểu thế nào là chế độ chiếm
hữu nô lệ?
nhóm theo gợi ý.
-Nêu sự phân hoá
và mối quan hệ
các giai cấp trong
XH Hy Lạp cổ
đại.
- Đại diện nhóm
trình bày ND thảo
luận
- Nhận xét & bổ
sung ý kiến theo
từng vấn đề
-Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm của
mục.
-Đọc SGK và thảo
luận theo gợi ý
-Nêu mối quan hệ
giữa chủ nô và nô
lệ.
-Nêu khái niệm
Chế độ CHNL
-Chủ nô: sống rất sung sớng, bóc lột
công sức của nô lệ.

-Nô lệ: Cuộc sống cực khổ, không
có tự do, bị chủ nô đối xử tàn bạo.
=>Nô lệ đã không ngừng chống lại
chủ nô bằng nhiều hình thức khác
nhau.
3-Chế độ chiếm hữu nô lệ
-Là chế độ XH hình thành và phát
triển dựa trên quan hệ đối kháng
giữa chủ nô và nô lệ.
-Đặc điểm : Xã hội Hi Lạp- Rô Ma
cổ đại là chế độ dân chủ, chủ nô
không có vua
4-Củng cố:
Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại ph ơng Đông, ph ơng Tây (Sự hình thành, sự
phát triển về kinh tế và thể chế chính trị)
5-Dặn dò:
-Xác định lại vị trí các quốc gia cổ đại phơng Tây trên lợc đồ ( trang 14 SGK )
-Trả lời các câu hỏi bài tập
- Tìm hiểu các thành tựu văn hoá của ngời Trung Quốc, ấn Độ, Lỡng Hà, Ai Cập, Hy Lạp & Rô ma
thời cổ đại
Năm học 2009-2010
-12-
Trờng THCS Phong Thủy

TIếT 6: bài 6 Văn hoá cổ đại
Ngày soạn: 22/10/2007
Ngày dạy : 24 /10/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm đợc những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phơng Đông và

của ngời Hi Lạp, Rô Ma trên các lĩnh vực; Thiên văn học, chữ viết, toán học và các ngành KH khác.
2-T t ởng :
-Tự hào và ham muốn khám phá về những thành tựu văn minh của nhân loại.
3-Kỹ năng:
-Xây dựng kỹ năng tìm hiểu về các thành tựu văn hoá
-Đánh giá, nhận xét thông qua quan sát tranh ảnh lịch sử.
II-Chuẩn bị:
-Một số tranh ảnh và t liệu nói về cách thành tựu văn hoá thời cổ đại.
III-Bài mới
1-Kiểm tra bài cũ:
-Các quốc gia cổ đại Phơng Tây hình thành vào thời gian nào và bao gồm những quốc gia nào?
-Tại sao XH cổ đại phơng Tây là XH CHNL?
HS dự định kiểm tra :
2Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục 1: HD HS nắm những thành tựu
văn hóa tiêu biểu của các dân tộc phơng
Đông thời cổ đại.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo
luận về các thành tựu: thiên văn học,
chữ viết, toán học, kiến trúc.
?Vì sao ngời phơng Đông sớm có
những tri thức đầu tiên về thiên văn?
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK và thảo
-Nêu cơ sở sáng
tạo ra lịch của

1-Các dân tộc phơng Đông thời cổ
đại có những thành tựu văn hoá
gì?
-Ngời phơng Đông đã có những tri
thức đầu tiên về thiên
Những tri thức đầu tiên về thiên văn của
họ là gì?
?Qua nội dung SGK và quan sát hình
11, em có nhận xét gì về chữ viết của
ngời phơng Đông ?
(GV có thể minh hoạ bằng một số chữ
tợng hình cụ thể).
?Thành tựu nổi bật về mặt toán học của
ngời phơng Đông là gì?
?Kể tên những công trình kiến trúc tiêu
biểu của ngời phơng Đông? Nhận xét
của em về những chơng trình này?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 12,13 và
giới thiệu thêm về Kim Tự Tháp Ai Cập
và thành Ba bi lon.
Mục 2: HD HS nắm những thành tựu
tiêu biểu về VH của ngời Hi Lạp và Rô
ma cổ đại.
-Yêu cầu HS đọc SGK và gợi ý thảo
ngời phơng Đông.
-Quan sát hình,
kết hợp ND SGK
để nêu nhận xét.
-Nêu thành tựu về
mặt toán học.

-Kể tên và nêu
nhận xét về các
công trình.
-Quan sát hình và
nghe GV giới
thiệu.
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
văn, sáng tạo ra (âm lịch) và làm
đồng hồ đo thời gian.
-Họ sáng tạo ra chữ tợng hình (Ai
Cập, Trung Quốc).
-Toán học: nghỉ ra phép đếm đến 10
tính đợc số fi (3,16), tìm ra số 0.
-Kiến trúc: Kim tự tháp (Ai cập)
thành Ba bi lon (Lỡng Hà) , Vạn lý
trờng thành (T. Quốc).
2-Ngời Hi Lạp và Rô Ma đã có
đóng góp gì về văn hoá?
-Sáng tạo ra lịch (dơn lịch): Một
năm có 365 ngày 6 giờ, chia làm 12
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
13-
Giáo án Lịch sử 6
luận theo nhóm.
+Nhóm 1: Tìm hiểu về thiên văn học và
các ngành KH khác.

+Nhóm 2: Tìm hiểu về văn học và kiến
trúc, điêu khắc.
-Yêu cầu HS trình bày ý kiến và bổ
sung, nhận xét.
-GV thống nhất nội dung
-Đọc SGK và hoạt
động nhóm theo
gợi ý của GV.
-Đại diện nhóm
trình bày ý kiến
tháng.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
-Đạt đợc nhiều thành tựu rực rỡ
trong các lĩnh vực KH khác (Toán
học, triết học, vật lý, sử học.)
-Văn học: nổi tiếng các bộ sử thi và
kịch thơ.
-Kiến trúc và điêu khắc.
4-Củng cố:-Nêu các thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phơng đông và của ngời Hi Lạp,
Rô ma?
5-Dặn dò:-Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
-Chuẩn bị bài ôn tập ( tiết 7)
Năm học 2009-2010
-14-
Trờng THCS Phong Thủy

TIếT 7: bài 7 Ôn tập
Ngày soạn: 28/10/2007
Ngày dạy : 31/10/2007
I-Mục tiêu:

1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm đợc những phần kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại: sự xuất hiện loài ng-
ời, xã hội nguyên thuỷ, các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
2-T t ởng :
-HS thấy vai trò của LĐ trong lịch sử phát triển của con ngời.
-Trân trọng những thành tựu văn minh nhân loại
3-Kỹ năng:
-Xây dựng kỹ năng tìm hiểu về các thành tựu văn hoá
-Đánh giá, nhận xét thông qua quan sát tranh ảnh lịch sử.
II-Chuẩn bị:
-Lợc đồ các quốc gia cổ đại
-Tranh ảnh về các công trình văn hoá cổ đại
III-Tiến hành
1 Kiểm tra bài củ
-Các quốc gia cổ đại phơng đông đạt đựơc thành tựu văn hoá tiêu biểu nào?
-Kể tên các kỳ quan của văn hoá thế giới thời cổ đại.
HS dự định kiểm tra:
2-Bài mới: Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên HĐ của học
sinh
Kiến thức cần đạt
Mục 1: GV yêu cầu đọc lại phần 1
(bài 3-T8)
?Những dấu vết của ngời tối cổ ( vợn
ngời) đợc phát hiện ở địa bàn nào?
- Y/c HS trình bày,nhận xét và bổ
sung ý kiến
Đọc SGK
Nêu những địa
điểm phát hiện

dấu vết ngời tối
cổ.
1-Những dấu vết của Ngời tối cổ
(Ngời vợn)
-Những hài cốt của ngời tối cổ đợc tìm
thấy ở nhiều nơi nh: Đông Phi, Nam
âu, châu á( Bắc Kinh, Gia va)
Mục 2: GV yêu cầu HS quan sát hình
5 (T9)
- Tổ chức HS HĐ nhóm theo bàn
? Nêu nhận xét về đặc điểm của Ngời
tinh khôn và Ngời tối cổ về
+ đặc điểm cơ thể
+ công cụ lao động
+ tổ chức XH.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Y/c HS nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV thống nhất nội dung
Mục 3: GV yêu cầu HS quan sát lợc
đồ các quốc gia cổ đại ở trang 14-
SGK, thảo luận theo nhóm.
? Kể tên và xác định vị trí các quốc
gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
trên lợc đồ ?
- Gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng kể và xác
-Quan sát hình 5
- HĐ nhóm và
nêu nhận xét
theo hớng dẫn
của GV

- Trình bày ,
nhận xét và bổ
sung ý kiến
Quan sát lợc đồ,
thảo luận theo
nhóm.
-Kể tên các quốc
cổ đại, nhận xét
và bổ sung ý
2-Điểm khác nhau giữa Ngời tinh
khôn và Ngời tối cổ
Ngời tối cổ Ngời tinh khôn
3-Các quốc gia thời cổ đại
-Phơng đông: Ai Cập, Lỡng Hà, ấn Độ,
Trung Quốc.
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
15-
Giáo án Lịch sử 6
định trên lợc đồ
- Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV xác định lại để HS nắm
Mục 4: GV yêu cầu HS đọc mục 2
(trang 12) mục 2 ( trang 15) ở SGK
? Em hãy kể tên các giai cấp, tầng lớp
trong xã hội phơng Đông , Hy lạp và
Rô ma thời cổ đại ?
-Yêu cầu HS trình bày nội dung ,nhận
xét và bổ sung ý kiến theo từng vấn đề
-GV thống nhất nội dung.

Mục 5: GV yêu cầu đọc phần 3 ( trang
13) và mục 3 ( trang 15).
?Nhà nớc cổ đại phơng Đông là nhà n-
ớc gì?
?Nhà nớc cổ đại phơng Tây là nhà nớc
gì?
- Gọi HS giải thích đặc điểm của nhà
nớc cổ đại phơng Đông và phơng Tây
- Nhận xét và bổ sung ý kiến
Mục 6: GV yêu cầu HS xem lại nội
dung bài 6 ( văn hoá cổ đại) quan sát
các hình và nêu những thành tựu văn
hóa cổ đại theo gợi ý.
+Thiên văn học
+Chữ viết
+Toán học và các ngành KH khác
+Kiến trúc và điêu khắc
-GV thống nhất ý kiến
kiến.
-Đọc SGK và
thảo luận theo h-
ớng dẫn của GV.
-Trình bày nội
dung nhận xét và
bổ sung ý kiến.
-Nghe GV củng
cố.
-Đọc SGK
- Giải thích đặc
điểm của nhà n-

ớc cổ đại phơng
Đông và phơng
Tây
-Xem lại nội
dung đã học,
quan sát hình và
trình bày ý kiến
theo gợi ý của
GV.
-Nghe củng cố
-Phơng Tây: Hy Lạp và Rô ma
4-Các tầng lớp chính trong xã hội cổ
đại:
- ở các quốc gia cổ đại phơng Đông
gồm: quý tộc, vua, quan nông dân
công xã và nô lệ.
- ở Hi Lạp và Rôma gồm: chủ nô và nô
lệ.
5-Các loại hình nhà nớc thời cổ đại:
-Nhà nớc cổ đại phơng Đông là nhà n-
ớc chuyên chế ( vua đứng đầu và quyết
định mọi việc.
-Nhà nớc cổ đại phơng Tây là nhà dân
chủ chủ nô Aten.
6-Những thành tựu văn hoá thời cổ
đại
Phơng Đông
Hy Lạp và
Rô ma
4-Củng cố:

-GV đặt câu hỏi để HS trả lời về các nội dung đã ôn tập
-Yêu cầu HS viết tiểu luận: nêu những cảm nghĩ của em về các thành tựu văn hoá cổ đại ?
5-Dặn dò:
-Hoàn thành bài tiểu luận
-Soạn bài 8 ( Tiết 9 - Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta).
Năm học 2009-2010
-16-
Trờng THCS Phong Thủy

TIếT 8 : Làm bài tập lịch sử
Ngày soạn: 05/11/2007
Ngày dạy : 07/11/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm đợc và củng cố kiến thức cơ bản của bộ môn Lịch sử, quá trình xuất hiện và cuộc
sống của loài ngời trong xã hội nguyên thuỷ.
-Qúa trình hình thành, đặc điểm và sự khác nhau giữa xã hội cổ đại phơng Đông, xã hội cổ đại
Hy Lạp, Rô ma.
2-T t ởng :
-Thấy đợc vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngời, quy luật phát triển
của xã hội loài ngời là từ thấp đến cao.
-Tự hào về những thành tựu văn minh nhân loại, yêu thích bộ môn Lịch sử.
3-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, kỹ năng quan sát đọc tranh ảnh, lợc đồ,
bản đồ và nêu nhận xét.
II-Chuẩn bị:
-Hệ thống các bài tập thực hành.
-Một số t liệu, tranh ảnh về xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
III-Bài mới
1-Kiểm tra bài cũ

(Kết hợp trong khi làm bài tập)
2-Bài mới: GV giới thiệu nội dung chính cần thực hiện.
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
1-Tổ chức HS HĐ nhóm và điền các
mốc thời gian trên trục thời gian:
-Nhóm 1 : năm 179 TCN , năm 111
TCN, năm 50 TCN
-Nhóm 2 : năm 40 năm 248 năm 542
Nghe GV hớng
dẫn và điền các
mốc thời gian lên
trục thời gian
Bài tập 1:
Công nguyên
?Vì sao nhân loại ngày càng muốn
hoàn chỉnh Công lịch?
- Gọi đại diện nhóm trình bày ND
- Các nhóm nhận xét và bổ sung
- GV củng cố kiến thức
2-Yêu cầu HS đọc phần I (tr.8 SGK)
và quan sát hình 3,4
? Qua t liệu và quan sát hình minh
hoạ, em hãy miêu tả về cuộc sống của
ngời nguyên thuỷ.
- Gọi HS trình bày nhận xét và bổ
sung ý kiến.
- GV chốt lại ý chính
3-Yêu cầu HS đọc phần 3 (Tr. 9) quan
-Nêu ý nghĩa việc
nhân loại sử dụng

thứ lịch chung.
- Nhận xét và bổ
sung ý kiến theo
từng vấn đề
-Đọc SGK và
thảo luận
-Đọc SGK quan
sát hình và miêu
tả cuộc sống ngời
nguyên thuỷ.
-Nêu ý kiến và
nghe GV củng
cố.
-Đọc SGK và
quan sát hình,
thảo luận theo
Bài tập 2:
-Sống theo bầy
-Hái lợm hoa quả và săn bắt thu
-C trú trong các hang động hoặc mái
đá.
-Ghè đẽo đá làm công cụ, dùng lửa sởi
ấm, nớng thức ăn
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
17-
Giáo án Lịch sử 6
sát hình 6,7 và gợi ý thảo luận về
nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên
thuỷ.

- Phát phiếu học tập và y/c HS điền
thông tin vào phiếu theo gợi ý
? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
- GV chọn một số bài dán lên bảng,
y/c các nhóm nhận xét và bổ sung
- GV thống nhất ND
4-GV treo lợc đồ các quốc gia cổ đại
(phóng to), yêu cầu HS quan sát và
xác định địa bàn các quốc gia cổ đại
trên lợc đồ.
nhóm.
-Giải thích sự tan
rã của XHNT
-Quan sát lợc đồ
và xác định ranh
giới các quốc gia
cổ đại.
3-Bài tập 3:
-Do sự phát triển của công cụ bằng
kim loại -> năng suất lao động tăng
tạo ra của d -> xuất hiện t hữu -> công
xã thị tộc tan rã.
4-Bài tập 4:
-Trung Quốc cổ đại
-ấn độ cổ đại
-Lỡng Hà cổ đại
-Ai cập cổ đại
?Vì sao các quốc gia cổ đại phơng
Đông đợc hình thành trên lu vực các
con sông lớn?

- Gọi 1 hoặc 2 HS lên xác định và
giải thích trên lợc đồ
- Y/c lớp nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV chỉ lại địa bàn các quốc gia cổ
đại trên lợc đồ và giải thích
5-GV yêu cầu HS nêu các thành tựu
văn hoá phơng Đông và phơng Tây cổ
đại theo gợi ý:
-Thiên văn học và chữ viết
-Toán học và các ngành KH khác.
-Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
? Em có nhận xét gì về những thành
tựu văn hoá nhân loại thời cổ đại.
- Gọi HS trình bày ND, nhận xét và
bổ sung ý kiến theo từng vấn đề
- GV chốt lại ND chính
Giải thích dựa
vào điều kiện tự
nhiên và đặc
điểm kinh tế của
c dân phơng
Đông thời cổ
đại
-Điền thông tin
cần thiết vào
bảng theo gợi ý
của GV
-Nêu nhận xét
đánh giá về các
thành tựu văn

hoá.
-Hy Lạp và Rô ma cổ đại
Bài tập 5:
Thành
tựu
Phơng
Đông
Hy Lạp
và Rô ma
- Thiên
văn học
- Chữ viết
- Toán
học và
các KH
khác
- NT kiến
trúc và
điêu khắc
4-Củng cố:
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
-Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
-Kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây?
-Nêu nhận xét (cảm nghĩ) của em về các thành tựu văn hoá cổ đại?
5-Dặn dò:
-Ôn tập lại những kiến thức đã học và hoàn thiện các bài tập
Năm học 2009-2010
-18-
Trờng THCS Phong Thủy


-Su tầm t liệu về xã hội nguyên thuỷ, những thành tựu văn hóa cổ đại.
TIếT 8 : Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
Ngày soạn: 12/11/2007
Ngày dạy : 14/11/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Giúp HS thấy đợc nớc ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hơng của loài ng-
ời.
-Sự phát triển và tiến hoá hợp quy luật của ngời Tối cổ đến ngời Tinh khôn trên đất nớc ta.
2-T t ởng :
-Bồi dỡng ý thức tự hào dân tộc, biết ơn trân trọng những thành quả mà ông cha tổ tiên để lại.
3-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét và so sánh vấn đề lịch sử.
II-Chuẩn bị:
-Bản đồ Việt Nam, lợc đồ một số di tích khảo cổ ở VN phóng to.
-Một số hình ảnh về di cốt, công cụ lao động của ngời Tối cổ và ngời Tinh khôn trên đất nớc ta.
III-Tiến hành
1-Bài cũ:
-Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại?
-Nêu những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại? Nhận xét của em về những thành tựu đó?
HS dự định kiểm tra :
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục 1: Hớng dẫn HS nắm và nhận xét
về địa điểm sinh sống của Ngời tối cổ
trên đất nớc ta.
-Yêu cầu HS đọc SGK.
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần

nắm.
-Đọc SGK
1-Những dấu tích của Ngời Tối cổ
đợc tìm thấy ở đâu?
? Nớc ta xa kia là vùng đất nh thế nào?
? Ngời Tối cổ là những ngời nh thế nào?
-GV yêu cầu HS đọc phần nội dung còn
lại, quan sát bản đồ ( hoặc lợc đồ) và
xác định địa điểm phát hiện dấu vết Ng-
ời Tối cổ
? Dấu tích Ngời tối cổ đợc tìm thấy ở
đâu trên đất nớc ta?
Nhận xét của em về địa bàn sinh sống
của Ngời Tối cổ?
- GV xác định các địa điểm trên bản đồ
và thống nhất nội dung.
-Nêu đặc điểm tự
nhiên nớc ta thời
xa xa.
-Giải thích dựa
vào đặc điểm của
Ngời Tối cổ
-Đọc SGK, quan
sát và xác định
các địa điểm trên
bản đồ ( hoặc lợc
đồ)
-Nêu địa bàn sinh
sống của Ngời Tối
cổ.

-Quan sát GV xác
định và củng cố
nội dung
- ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng
Sơn) ngời ta đã tìm thấy những
chiếc răng của Ngời Tối cổ.
- ở Núi Đọ ( Thanh Hoá) Xuân Lộc
( Đồng Nai) đã phát hiện nhiều công
cụ đá đợc ghè đẽo thô sơ.
->Kết luận: Địa bàn sinh sống rộng
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
19-
Giáo án Lịch sử 6
Mục 2: HDHS nắm cuộc sống ban đầu
của Ngời Tinh khôn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nét
khác nhau cơ bản giữa Ngời Tối cổ và
Ngời Tinh khôn trong bài ôn tập.
-Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
? Ngời tối cổ trở thành Ngời Tinh khôn
nh thế nào và xuất hiện từ bao giờ trên
đất nớc Việt Nam?
-Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Nêu những nét
khác nhau
-Đọc SGK

-Nêu quá trình
tiến hoá từ Ngời
Tối cổ
trên khắp đất nớc.
2- ở giai đoạn đầu Ngời Tinh khôn
sống nh thế nào?
- Vào khoảng 3-2 vạn năm trớc đây,
Ngời Tối cổ dần trở thành Ngời
Tinh khôn.
? Dấu tích Ngời Tinh khôn đợc tìm thấy
ở đâu?
- GV treo lợc đồ và tổ chức HS HĐ
nhóm theo gợi ý
? Xác định các địa điểm phát hiện dấu
tích của Ngời Tinh khôn trên lợc đồ ?
? Quan sát hình 20 và hình 19 em thấy
công cụ Ngời Tinh khôn khác nhau nh
thế n o với Ng ời Tối cổ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày ND
- Các nhóm nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và xác định lại các di
tích khảo cổ trên lợc đồ
Mục 3: HD HS nắm những điểm mới
về mặt công cụ, địa bàn sinh sống và
cuộc sống ngời Tinh khôn trong giai
đoạn phát triển.
-Yêu cầu HS đọc SGK , phát phiếu học
tập và gợi ý thảo luận
? Em hãy nêu những điểm mới của ngời
Tinh khôn ở giai đoạn phát triển ?

Gợi ý : nêu sự tiến bộ trong công cụ sản
xuất, địa bàn sinh sống và cuộc sống
của họ
? Xác định địa bàn sinh sống của Ngời
Tinh khôn giai đoạn phát triển trên lợc
đồ ?
-GV chọn một số bài trng bày lên bảng
- Y/c các nhóm nhận xét và bổ sung.
- GV thống nhất nội dung
- Thảo luận nhóm,
nêu địa điểm phát
hiện dấu tích Ngời
Tinh khôn.
- Quan sát hình và
nêu những điểm
tiến bộ về công cụ
của ngời Tinh
khôn
- Đại diện nhóm
trình bày ND
- Nhận xét và bổ
sung ý kiến
Nghe GV nêu
những vấn đề kiến
thức trọng tâm cần
nắm.
-Đọc SGK và thảo
luận nhóm theo
gợi ý của GV.
-Quan sát và xác

định trên bản đồ
những địa bàn chủ
yếu.
-Trình bày, nhận
xét và bổ sung ý
kiến
- Dấu tích Ngời Tinh khôn đợc tìm
thấy ở mái đá Ngờm ( Thái Nguyên,
Sơn Vi ( Phú Thọ) và một số nơi
khác.
- Công cụ: Chủ yếu là rìu đá, ghè
đẽo thô sơ, hình thù rõ ràng.
3-Giai đoạn phát triển của Ngời
Tinh khôn có gì mới?
- Công cụ đá: Nhiều loại hình (rìu,
cuốc)
+Công cụ xơng, sừng, đồ gốm.
- Địa bàn: Trải đều ở miền Bắc, Bắc
Trung Bộ nớc ta.
- Cuộc sống Ngời Tinh khôn ngày
càng cải thiện hơn nhờ những tiến
bộ trong công cụ và trong sản xuất.
4-Củng cố:
-Yêu cầu HS lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nớc ta theo mẫu
Ngời Thời gian Địa điểm chính Công cụ
Ngời Tối cổ
Ngời TK giai đoạn
đầu
Năm học 2009-2010
-20-

Trờng THCS Phong Thủy

Ngời TK giai đoạn PT
- Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài : Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
5-Dặn dò:
- Học theo các câu hỏi cuối bài và làm các bài tập ở vở Bài tập
- Đọc và nghiên cứu bài 9 - Đời sống của bầy ngời nguyên thủy trên đất nớc ta
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
21-
Giáo án Lịch sử 6
TIếT 9: đời sống của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
Ngày soạn: 15/11/2007
Ngày dạy : 17/11/2007
I-Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Qua bài giảng HS cần hiểu đợc ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất
của ngời Việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn
- Hiểu đợc tổ chức xa hội đầu tiên của ngời nguyên thủy và ý thức nâng cao đời sống tinh thần
của họ
2-T t ởng :
-Bồi dỡng ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh hiện vật, rút ra nhận xét, so sánh
II-Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về công cụ đá, đồ trang sức của Việt cổ thời Hoà Bình-Bắc Sơn.
III-Bài mới
1-Kiểm tra bài cũ
- Nêu những giai đoạn phát triển của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta ?

- Giải thích câu nói của Bác Hồ Dân ta phải biết sử ta, cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
HS dự định đợc kiểm tra :
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức cần đạt
Mục 1: HD HS nắm những biểu hiện
chính về ĐSVC của ngời nguyên thủy
trên đất nớc ta
- Gọi HS đọc SGK kết hợp QS hình 25
? Trong quá trình sinh sống, ngời
nguyên thuỷ Việt Nam đã làm gì để
nâng cao NSLĐ?
? Công cụ đá của ngời Sơn Vi đợc chế
tác nh thế nào?
? Việc làm đồ gốm khác nhau ntn với
chế tác công cụ đá ?
- Phân chia và tổ chức HS HĐ nhóm
theo gợi ý
? Công cụ đá thời Hoà Bình - Bắc Sơn
đựơc cải tiến nh thế nào so với thời Sơn
Vi ?
? Ngoài cải tiến công cụ LĐ, ngời
nguyên thuỷ còn làm những gì để cải
thiện cuộc sống của mình ?
- Y/c HS trình bày, nhận xét và bổ sung
ý kiến theo từng vấn đề
- GV thống nhất nội dung và yêu cầu
HS quan sát hình 25 để giới thiệu thêm
về các loại rìu đá thời Hoà Bình-Bắc
Sơn.
Nghe GV nêu

những kiến thức
trọng tâm cần nắm
-Nêu quá trình cải
tiến công cụ lao
động
- HĐ nhóm , nêu
sự tiến bộ về công
cụ đá từ thời Sơn
Vi đến Hoà Bình-
Bắc Sơn.
-Nêu những việc
làm nhằm cải
thiện đời sống của
ngời nguyên thuỷ.
- Trình bày, nhận
xét và bổ sung ý
kiến
-Quan sát hình 25
và nghe GV giới
thiệu
1. Đời sống vật chất
- Ngời nguyên thuỷ ở Việt nam luôn
cải tiến công cụ lao động
+Thời Sơn Vi: Ghè đẽo các hòn cuội
làm công cụ.
+Thời Hoà Bình- Bắc Sơn: Công cụ
đá đợc mài, tạo nhiều loại hình công
cụ đá (Rìu, bôn, chày)
-Họ còn biết làm đồ gốm, đồ tre gỗ,
xơng, sừng.

-Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
-Họ sống chủ yếu trong hang động,
mái đá hoặc túp lều lợp bằng cỏ cây.
Năm học 2009-2010
-22-
Trờng THCS Phong Thủy

Mục 2: HD HS nắm đợc cơ cấu tổ chức
XH của ngời nguyên thuỷ.
-Yêu cầu HS đọc ND SGK
? Ngời nguyên thuỷ Hoà Bình-Bắc Sơn
sống nh thế nào?
? Em hiểu thế nào là chế độ thị tộc mẫu
hệ ?
-Yêu cầu HS trình bày ý kiến nhận xét
và bổ sung cho nhau.
-GV thống nhất ý kiến.
Mục 3
-Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp QS hình
26, 27
? Ngoài LĐSX, ngời nguyên thuỷ Hoà
Bình-Bắc Sơn còn biết làm gì?
? Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý
nghĩa gì ?
- Phân chia và tổ chức HS HĐ nhóm
theo gợi ý
? Việc chôn công cụ lao động theo ngời
chế nói lên điều gì ?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của
ngời nguyên thuỷ Việt Nam?.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét
và bổ sung ý kiến
-GV thống nhất nội dung
-Đọc SGK, nêu
những nét chính
về tổ chức XH của
ngời NT
-Trình bày, nhận
xét và bổ sung ý
kiến theo từng vấn
đề
-Đọc SGK , HĐ
nhóm nêu những
nét chính về đời
sống tinh thần của
ngời NT theo gợi
ý
- Trình bày, nhận
xét và bổ sung ý
kiến
2-Tổ chức xã hội:
-Họ sống thành từng nhóm và định
c lâu dài.
-Mỗi nhóm thờng có quan hệ huyết
thống, ngời mẹ lớn tuổi đợc tôn làm
chủ-chế độ thị tộc mẫu hệ.
3-Đời sống tinh thần
-Ngời Hoà Bình-Bắc Sơn còn làm
nhiều đồ trang sức.
-Quan hệ trong thị tộc diễn ra gắn

bó, chôn cất ngời chết và đồ tuỳ
táng theo ngời chết.
=>Cuộc sống ổn định và phong phú
hơn nhiều.
4-Củng cố: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
? Nêu những điểm mới trong ĐSVC và xã hội của ngời nguyên thủy thời Hòa Bình Bắc Sơn
Hạ Long ?
? Những điểm mới trong ĐS tinh thần của ngời nguyên thủy là gì ?
5-Dặn dò:
-Làm bài tập ở Vở bài tập và học theo các câu hỏi cuối bài.
-Su tầm các tranh ảnh về công cụ lao động, đồ trang sức của ngời nguyên thuỷ.
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
23-
Giáo án Lịch sử 6
TIếT 10: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 21/11/2007
Ngày dạy : 23/11/2007
i- Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản đã đợc học về
- Nhập môn Lịch sử : sơ lợc về môn Lịch sử; cách tính thời gian trong lịch sử
- Phần lịch sử thế giới : xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại phơng Đông và phơng Tây, văn hóa cổ
đại
- Buổi đầu lịch sử nớc ta : thời nguyên thủy và đời sống ngời nguyên thủy trên đất nớc ta
2. T tởng
- Nhận thức đợc tầm quan trọng của việc học tập và nghiên cứu lịch sử; vai trò của lao động đối
với lịch sử tiến hóa của xã hội loài ngời; tự hào về những thành tựu văn hóa rực rỡ của nhân loại, về
cội nguồn tổ tiên và dân tộc
- Có ý thức tích cực và chủ động hơn trong học tập

3. Kỹ năng
- Kỹ năng làm bài kiểm tra theo dạng trắc nghiệm và bán trắc nghiệm
- Tự mình trình bày về một vấn đề lịch sử cụ thể
ii- Đề ra
Đề A
Câu I ( 4 điểm )
1. Hãy biểu diễn các mốc thời gian : năm 179 TCN, năm 50. TCN, năm 40, năm 542 lên trục
thời gian sau :
Công nguyên
năm
2. So sánh những điểm khác nhau giữa ngời Tinh khôn và ngời Tối cổ theo gợi ý
Đặc điểm Ngời Tối cổ Ngời Tinh khôn
-Về con ngời

...

...
- Về công cụ sản
xuất

...

...

3. Điền tên các tầng lớp trong xã hội phơng Đông thời cổ đại vào sơ đồ sau
- Giai cấp thống trị
- Giai cấp bị trị
4. Điền các từ : nguyên thuỷ, huyết thống, thị tộc mẫu hệ vào những chỗ còn thiếu trong đoạn
văn :
Ngời .đã biết sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện. Những ng ời cùng

sống chung với nhau và tôn ng ời mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Đó là ..
Câu II : ( 3 điểm ) Trình bày các thành tựu văn hoá tiêu biểu các dân tộc phơng Đông thời
Năm học 2009-2010
-24-
Trờng THCS Phong Thủy

cổ đại ?
a) Về chữ số , chữ viết
b) Về các khoa học
c) Về các công trình nghệ thuật
Câu IV: ( 3 điểm ) Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của ngời nguyên thuỷ trên
đất nớc ta ?
Đề B
Câu I ( 4 điểm )
1. Hãy biểu diễn các mốc thời gian : năm 211.TCN, năm 111.TCN, năm 42, năm 248 lên trục
thời gian sau
Công nguyên
năm

2. Em hãy gạch nối tên các con sông và các quốc gia hình thành trên lu vực các con sông đó ở
phơng Đông thời cổ đại theo gợi ý :
Tên các con sông Tên các quốc gia
Sông Nin
Lỡng Hà
Sông ấn và sông Hằng Trung Quốc
Sông Hoàng Hà và
sông Trờng Giang
Ai Cập
Sông Ti-grơ và

sông ơ- phơ - rát
ấn Độ
3. Điền các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ ở nớc ta vào bảng sau
Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ
- Ngời Tối cổ
- Ngời Tinh khôn giai
đoạn đầu
- Ngời Tinh khôn giai
đoạn phát triển
4. Điền các từ : vua, Thiên tử , Pha- ra -ôn, En -si vào những chỗ còn thiếu trong đoạn văn :
.còn đợc coi là đại diện của thần thánh ở dới trần gian. ở Trung Quốc, vua đợc
gọi là ..( con trời ), ở Ai Cập gọi là .( ngôi nhà lớn), còn ở L ỡng Hà đợc gọi là
.( ng ời đứng đầu)
Câu II : ( 3 điểm ) Trình bày các thành tựu văn hoá tiêu biểu của ngời Hi Lạp Và Rô ma cổ
đại ?
a) Về chữ số , chữ viết
b) Về các khoa học
c) Về các công trình nghệ thuật
Giáo viên : Trơng Thị Lý
-
25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×