BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
NGUYỄN TRƯỜNG THẠO
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
Chun ngành: Quản lý Khoa học và Cơng nghệ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ
Hà Nội Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
NGUYỄN TRƯỜNG THẠO
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
Chun ngành:
Mã số:
Quản lý Khoa học và Cơng nghệ
60 34 04 12
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ
Hà Nội Năm 2017
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
Cán bộ hướng dẫn chính:
PGS.TS PHẠM TIẾN ĐẠT
Cán bộ chấm phản biên 1:
Cán bộ chấm phản biên 2:
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QN SỰ
Ngày ....... tháng ....... năm 2017
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN CAM ĐOAN
Họ tên học viên: Nguyễn Trường Thạo
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 11/11/1980
Nơi sinh: Hà Nội
Chun ngành: Quản lý Khoa học và Cơng nghệ
Mã số: 60 34
04 12
Lớp: CHQLKHCN_TPHCM27B15
Khóa: 2015 2017
Tên đề tài luận văn:
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Đường
sắt
Cán bộ hướng dẫn:
PGS.TS PHẠM TIẾN ĐẠT
Tơi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn là hồn tồn trung thực, của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong
luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Trường Thạo
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................
Bản cam đoan ..................................................................................................
Mục lục ...........................................................................................................
Tóm tắt luận văn .............................................................................................
Danh mục các ký hiệu, viết tắt, các bảng, các hình vẽ (Nếu có) .................
TRANG
.............................................................................................................
3
MỞ ĐẦU
..........................................................................................................
1
CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
....................................................
8
1.1. Những vấn đề chung về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề
8
...........................................................................................................................
1.1.1. Khái niệm về nghề
.............................................................................
8
1.1.2. Đào tạo nghề
....................................................................................
12
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo nghề
......................
17
1.2.1. Yếu tố bên ngồi
..............................................................................
17
1.2.2. Yếu tố bên trong
...............................................................................
20
1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo nghề
.................................
28
1.4. Nội dung hoạt động nâng cao chất lượng đào tạo nghề
.................
35
1.4.1. Xây dựng chương trình
.....................................................................
35
1.4.2. Đổi mới phương pháp giảng dạy
....................................................
36
1.4.3. Quản lý đội ngũ giáo viên, kỹ thuật viên
........................................
36
1.4.4. Tuyển sinh và quản lý HSSV
...........................................................
37
1.4.5. Xây dựng cơ sở vật chất, thực hành
................................................
38
1.4.6. Kiểm tra đánh giá, đảm bảo chất lượng
.........................................
38
1.5. Sự cần thiết phải đánh giá và nâng cao chất lượng đào tạo nghề 39
1.6. Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đào
tạo nghề
.........................................................................................................
44
Kết luận chương 1
.......................................................................................
49
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
......................................................
50
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2
........................
50
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển
....................................................
50
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, sứ mệnh, tầm nhìn
......................................
50
2.2. Thực trạng về nội dung và chất lượng đào tạo nghề tại trường
Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2
......................................................................
51
2.2.2. Thực trạng về chất lượng, đầu vào của HSSV
..............................
51
2.2.3. Thực trạng về chương trình, giáo trình đào tạo, phương pháp đào
tạo, phương pháp dạy nghề
.......................................................................
51
2.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo nghề
51
.....................................................................................................................
2.2.6. Thực trạng về cơng tác đảm bảo vật tư cho học viên thực hành
nghề
.............................................................................................................
51
2.2.7. Thực trạng về chất lượng tay nghề HSSV sau khi tốt nghiệp
51
......
2.2.8. Thực trạng về mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp
51
.....
2.3. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng
Đường sắt cơ sở 2
........................................................................................
51
2.3.1. Ưu điểm
............................................................................................
51
2.3.2. Hạn chế, tồn tại
...............................................................................
51
2.3.3. Nguyên nhân
......................................................................................
51
Kết luận chương 2
.......................................................................................
51
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
..............................................................
52
3.1. Những định hướng cho việc đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng
đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2
.........................
52
3.1.1. Mục tiêu phát triển của trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2
52
.......
3.1.2. Xu thế phát triển trên thế giới và nhu cầu nguồn nhân lực lành
nghề trong nước và trong ngành Đường sắt Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay
.......................................................................................................
52
3.1.3. Ðịnh hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề của
trường Cao đẳng Đường sắt giai đoạn hiện nay.
.....................................
52
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nghề tại trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2
........................................
52
3.2.1. Giải pháp 1:
......................................................................................
52
3.2.2. Giải pháp 2:
.......................................................................................
52
3.2.3. Giải pháp 3:
.......................................................................................
52
3.2.5. Giải pháp 5:
.......................................................................................
52
3.2.6. Giải pháp 6:
.......................................................................................
52
3.2.7. Giải pháp 7:
.......................................................................................
52
Kết luận chương 3
.......................................................................................
52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
......................................................................
53
1. Kết luận
.....................................................................................................
53
2. Kiến nghị
...................................................................................................
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
............................................................................
54
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
Nguyễn Trường Thạo
Lớp:
CHQLKHCN_TPHCM27B15
Khóa:
2015 2017
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Tiến Đạt
Tên đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường
Cao đẳng Đường sắt
Tóm tắt: Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về đào tạo nghề
và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng
Đường sắt tìm ra ưu điểm, các hạn chế, tồn tại, ngun nhân, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường trong giai
đoạn hiện nay.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
LĐTB&XH: Lao động Thương binh và Xã hội
ĐTN:
Đào tạo nghề
KHCN:
Khoa học–cơng nghệ
HSSV:
Học sinh sinh viên
DN:
Doanh nghiệp
UBND:
Ủy ban nhân dân
CNKT:
Cơng nhân kỹ thuật
NVNV:
Nhân viên nghiệp vụ
GTVT:
Giao thơng vận tải
THCS:
Trung học cơ sở
THPT:
Trung học phổ thơng
GDĐT:
Giáo dục, đào tạo
BDNV:
Bồi dưỡng nghiệp vụ
XS:
Xuất sắc
TB – Khá: Trung bình – Khá
AEC:
Cộng đồng Kinh tế ASEAN
ILO:
Tổ chức Lao động Thế giới
CBCNV:
Cán bộ, cơng nhân viên chức
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp HSSV tốt nghiệp các hệ từ năm 2012 đến năm 2016
Bảng 2.2: Trình độ văn hóa tuyển sinh đầu vào của HSSV năm 2016
Bảng 2.3: Các chương trình đào tạo được biên soạn, chỉnh lý trong năm
2016, 2017
Bảng 2.4: Cơ sở vật chất của nhà trường
Bảng 2.5: Trang thiết bị phục vụ đào tạo của nhà trường
Bảng 2.6: Trình độ giáo viên dạy nghề của nhà trường
Bảng 2.7: Trình độ cán bộ quản lý
Bảng 2.8. Chất lượng tay nghề của HSSV sau khi tốt nghiệp
Bảng 3.1: Nhu cầu nhân lực phân theo ngành kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh
giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.2: Nhu cầu nhân lực phân theo loại hình kinh tế tại TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.3: Nhu cầu nhân lực 04 nhóm ngành cơng nghiệp trọng yếu tại TP.
Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.4: Nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ tại TP. Hồ Chí Minh
giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.5: Nhu cầu nhân lực ngành nghề khác thu hút nhiều lao động tại
TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.6: Nhu cầu nhân lực qua đào tạo phân theo 08 nhóm ngành tại
TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
Bảng 3.7: Nhu cầu nhân lực theo trình độ nghề tại TP. Hồ Chí Minh giai
đoạn 2017 – 2020 đến năm 2025
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ Quy trình đào tạo nghề.................................................... 25
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2.................49
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam được đánh giá là
một nền kinh tế nhiều tiềm năng đang là điểm thu hút các nhà đầu tư từ
nhiều nước trên thế giới. Có nhiều nhà đầu tư lớn vào các ngành cơng
nghiệp như: khai thác, sản xuất, chế biến,... Số lượng các doanh nghiệp sản
xuất cơng nghiệp tăng lên khơng ngừng trên khắp các tỉnh, u cầu thay đổi
nhanh chóng về cơ cấu lao động trong xã hội, nhất là lao động có tay nghề
tăng nhanh.
Sự phát triển của nền kinh tế xã hội hiện đại đã có tác động rất lớn
đến tồn bộ nền giáo dục, trong đó phát triển đào tạo nghề là vấn đề cấp
thiết được sự quan tâm đặc biệt khơng chỉ của Chính phủ, Bộ lao động
Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) mà cịn được các trường dạy nghề và
các doanh nghiệp cũng như đông đảo người lao động hưởng ứng. Tuy
nhiên đào tạo nghề (ĐTN) hiện nay chưa bắt kịp sự phát triển của khoa
học–công nghệ (KHCN) cả về số lượng và chất lượng, tay nghề của học
sinh sinh viên (HSSV) sau khi tốt nghiệp nghề chưa đáp ứng được u cầu
của doanh nghiệp tuyển dụng, hầu hết phải đào tạo bổ sung và nâng cao
cho phù hợp với u cầu cơng nghệ của doanh nghiệp. Nhiều tài liệu, giáo
trình, hội thảo, cơng trình nghiên cứu về đào tạo, quản lý đào tạo nghề đã
được biên soạn, phát hành và triển khai như:
Năm 1999, Trường Đào tạo cán bộ cơng đồn Hà Nội với đề tài:
“Đánh giá thực trạng tay nghề của cơng nhân Hà Nội”, đề xuất các giải
2
pháp nâng cao tay nghề cho cơng nhân trong các ngành trọng điểm của Hà
Nội.
Năm 2002 với bài viết “Đánh giá một cách khách quan nhất cơng tác
đào tạo nghề đã đạt được những thành cơng nhất định” của bộ trưởng Bộ
LĐTB&XH.
Với việc “Cải tiến mục tiêu và nội dung đào tạo nghề” (1990);
“Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng q trình đào tạo nguồn nhân
lực” (2001), “Đổi mới cơng tác quản lý trong các trường đào tạo nghề đáp
ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” (Kỷ yếu hội thảo của sở
LĐTB&XH Hà Nội) và “Giáo dục nghề nghiệp những vấn đề và giải
pháp” (2005) của PGS.TS Nguyễn Viết Sự. “Định hướng nghề nghiệp và
việc làm” (2004) của Tổng cục Dạy nghề.
Để có những luận cứ khoa học và thực tiễn về cơng tác dạy nghề,
năm 2012, Văn phịng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Vĩnh Phúc đã thực
hiện đề tài khoa học “Những giải pháp về quản lý nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn hiện nay”.
Hội thảo “Các giải pháp đồng bộ nâng cao chất lượng dạy nghề,
đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động” (2016) Bộ LĐTB&XH.
Hội thảo “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng u
cầu của thị trường lao động ở các tỉnh vùng Tây Ngun giai đoạn 2016
2020” (2016) Bộ LĐTB&XH.
Ngồi ra cịn có một số cơng trình nghiên cứu, các bài báo, đề tài
nghiên cứu khác được nêu trong tài liệu tham khảo của luận văn. Các đề tài
đã đề cập đến chất lượng tay nghề, chất lượng cơng tác ĐTN trong những
năm qua và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ĐTN trong
thời gian tới nhằm phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các
3
cơng trình nghiên cứu khoa học, trên những hướng tiếp cận khác nhau cũng
đã đề cập đến những khó khăn, thuận lợi, những nỗ lực và sự chuyển biến
tích cực của cơng tác ĐTN trong những năm qua.
Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, sự nỗ lực của
tồn ngành, dạy nghề, sự nghiệp dạy nghề đã được phục hồi và đang tiếp
tục phát triển mạnh, đạt được một số thành tựu đáng khích lệ: Mạng lưới
cơ sở dạy nghề từng bước được phát triển theo quy hoạch. Các điều kiện
bảo đảm chất lượng ĐTN được cải thiện như nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên; đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho dạy và học nghề đã được đầu tư, nâng cấp. Phong trào thi đua
dạy tốt học tốt đã được đẩy mạnh. Các hoạt động như hội thi học sinh
giỏi nghề, hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm
… đã trở thành hoạt động thường xun từ cơ sở dạy nghề đến tồn quốc
mang lại hiệu quả thiết thực. Chất lượng dạy nghề đã có nhiều chuyển
biến tích cực, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tìm được việc làm khoảng 70%.
Trường Cao đẳng Đường sắt là trường đào tạo nguồn nhân lực có
tay nghề cho ngành Đường sắt Việt Nam và xã hội. Trường hiện có 3 cơ
sở đặt tại ba khu vực Hà Nội, Bình Dương và Đà Nẵng với gần 300 cán
bộ, giáo viên, nhân viên. Hàng năm trường đào tạo, đào tạo lại trên 5.000
lao động cung cấp nguồn nhân lực cho ngành Đường sắt Việt Nam và Xã
hội. Cơng tác quản lý chất lượng ĐTN tại Truờng Cao đẳng Đường sắt
cũng đã đạt được một số thành tích đáng kể. Song trong nhiều năm qua
chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Chính vì vậy cơng tác quản lý
chất lượng ĐTN tại Truờng Cao đẳng Đường sắt vẫn cịn tồn tại những
hạn chế nhất định về mặt chất lượng đào tạo nghề, chưa đáp ứng được
4
nhu cầu nhân lực kỹ thuật chất lượng cao cho sản xuất và thị trường lao
động.
Do vậy việc nghiên cứu tìm giải pháp để nâng cao chất lượng ĐTN
đáp ứng u cầu của doanh nghiệp tuyển dụng là vấn đề hết sức cấp thiết
đối với nhà trường. Vì vậy, tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trường Cao đẳng Đường sắt”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ với mong muốn góp phần nâng cao chất
lượng ĐTN của nhà trường từ đó giúp tăng thêm độ tin cậy của doanh
nghiệp trong và ngồi ngành Đường sắt Việt Nam cũng như người học
nghề đối với nhà trường.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt trong thời gian
tới, qua đó góp phần thực hiện thành cơng đề án “Đổi mới và phát triển
dạy nghề đến năm 2020” của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội với
dự kiến đến năm 2020 tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 55%.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về ĐTN, chất lượng ĐTN,
hiệu quả ĐTN, chỉ tiêu đánh giá chất lượng ĐTN, những nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng ĐTN;
+ Tập trung phân tích và đưa ra nhữn đánh giá về thực trạng đào tạo
nghề của Trường Cao đẳng Đường sắt trong giai đoạn vừa qua, phân tích
những ưu nhược điểm và nguyên nhân;
+ Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi phù hợp với điều kiện
nhà trường để nâng cao chất lượng đào tạo nghề trong thời gian tới.
5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các hoạt động
liên quan đến chất lượng đào tạo nghề, trong đó đánh giá đúng thực trạng
và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao
đẳng Đường sắt tại cơ sở 2 số 7, đường Lý Thường Kiệt, phường Dĩ An,
Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Phạm vi nghiên cứu: Do đặc điểm vị trí địa lý của Trường Cao đẳng
Đường sắt đồng thời để đảm bảo thời gian, kinh phí thực hiện đề tài, tác
giả xin giới hạn phạm vi nghiên cứu thực hiện đề tài tại cơ sở 2 số 7,
đường Lý Thường Kiệt, phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương từ
đó mở rộng ra các cơ sở cịn lại. Trong đó đánh giá thực trạng đào nghề
trong giai đoạn từ 2012 đến nay và đề xuất giải pháp có tính thực tiễn, khả
thi trong giai đoạn hiện nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thơng tin, nghiên cứu tài liệu; trên cơ sở
nghiên cứu các tài liệu như chủ chương, chính sách, quy định của Chính
phủ, Bộ, Ngành về quản lý chất lượng dạy nghề, kiểm định chất lượng
dạy nghề, chuẩn đầu ra trình độ trung cấp, cao đẳng nghề, sách, báo, tạp
chí và các tài liệu lưu trữ, số liệu thống kê, thơng tin đại chúng, các website
của Chính phủ, của Bộ,… tác giả tổng hợp để nghiên cứu.
Phương pháp tham vấn chun gia: Xin ý kiến tham vấn, trao đổi
của các chun gia có trình độ quản lý, đồng nghiệp đặc biệt là các giáo
viên giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy trình độ trung cấp, cao đẳng
nghề lâu năm tại trường.
6
Phương pháp thơng kê, phân tích: Dựa trên các số liệu để phân tích,
tư duy nhằm đưa ra các kết luận về mức độ, tính chất, xu hướng, mối quan
hệ về vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp điều tra, thu thập, xử lý thơng tin: Thiết kế mẫu điều
tra cho các đối tượng liên quan đến vấn đề nghiên cứu, thu thập và xử lý
kết quả điều tra.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngồi mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết
luận, tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn gồm 3 chương. Cụ thể
nội dung các chương như sau:
MỞ ĐẦU: Trình bày lý do, mục tiêu, phương pháp, cấu trúc và nội dung cơ
bản của luận văn.
Chương 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
Những vấn đề lý luận chung về đào tạo nghề, các yếu tố ảnh hưởng
tới chất lượng đào tạo nghề; Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo
nghề; Sự cần thiết phải đánh giá và nâng cao chất lượng đào tạo nghề;
Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đào tạo nghề.
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT
Giới thiệu chức năng nhiệm vụ, cơ cấu, tổ chức về Trường Cao
đẳng Đường sắt cơ sở 2. Phân tích thực trạng về nội dung và chất lượng
đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2. Đánh giá chung về
7
chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2, rút ra
những ưu điểm, hạn chế tồn tại và nguyên nhân.
Chương 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐƯỜNG SẮT TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY.
Xuất phát từ những định hướng cho việc đưa ra giải pháp nâng cao
chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2, căn cứ
vào lý luận và tình hình thực trạng về chất lượng đào tạo nghề để đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại
Trường Cao đẳng Đường sắt cơ sở 2.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận chung về kết quả nghiên cứu của luận văn, từ đó đưa ra
những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
8
Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Những vấn đề chung về đào tạo nghề và chất lượng đào tạo nghề
1.1.1. Khái niệm về nghề
Có khá nhiều diễn đạt về khái niệm nghề; có tác giả quan niệm
“Nghề là một hình thức phân cơng lao động, nó được biểu thị bằng những
kiến thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hồn thành những
cơng việc nhất định. Những cơng việc được sắp xếp vào một nghề là
những cơng việc địi hỏi kiến thức lý thuyết tổng hợp như nhau, thực hiện
trên những máy móc, thiết bị, dụng cụ tương ứng nhau, tạo ra sản phẩm
thuộc về cùng một dạng”[10, tr.77].
Từ điển tiếng Việt (năm 1998) đưa ra định nghĩa “Nghề là cơng việc
chun làm, theo sự phân cơng của xã hội”. Ở Nga khái niệm nghề được
định
nghĩa “là một hoạt động địi hỏi có đào tạo nhất định và thường là nguồn
gốc của sự sống”. Ở Pháp, khái niệm nghề được định nghĩa “là một loại
lao động có thói quen và kỹ năng, kỹ xảo của một người để từ đó tìm được
phương tiện
sống”. Ở Đức, nghề được định nghĩa “là hoạt động cần thiết cho xã hội ở
một lĩnh vực lao động nhất định, địi hỏi phải được đào tạo ở một trình độ
nào đó.
Nghề bao gồm nhiều chun mơn. Chun mơn là một lĩnh vực lao
động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần
của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, cơng cụ lao
9
động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…)
với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội.
Bên cạnh đó cũng có thể hiểu “Nghề là một dạng xác định của hoạt
động trong hệ thống phân cơng lao động của xã hội, là tồn bộ kiến thức
(hiểu biết) và kỹ năng mà một người lao động cần có để thực hiện các
hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định”[4, tr.45].
Ở một khía cạnh khác, có tác giả quan niệm “Nghề là một lĩnh vực hoạt
động lao động mà trong đó nhờ được đào tạo mà con người có được những
tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần
nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội”.
Danh mục về diễn giải khái niệm nghề có thể rất dài, nhưng tựu
trung lại, nghề nghiệp trong xã hội khơng phải là một cái gì cố định, cứng
nhắc. Nghề nghiệp cũng giống như một cơ thể sống, có sinh thành, phát
triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã
hình thành cơng nghệ điện tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính
nên đã hình thành cả một nền cơng nghệ thơng tin đồ sộ bao gồm việc thiết
kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ v.v… Cơng
nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ cơng nghệ hóa dầu, cơng nghệ
sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Bên cạnh đó, rất
nhiều nghề đã có thời kỳ gần như khơng thể thiếu trong đời sống xã hội
trước đây nay đã mất đi, từ những nghề hồn tồn thủ cơng, lao động chân
tay (như nghề đóng cối xay lúa tồn tại hàng vài thế kỷ, nhưng khi máy xay
sát được đưa vào hoạt động thì nghề này khơng cịn nữa) hoặc sử dụng
cơng nghệ ở trình độ thấp (như nghề trực tổng đài điện thoại tại các cơ
quan để nối đến các máy lẻ đã mất đi nhiều năm nay khi cơng nghệ viễn
thông phát triển).
10
Nghề bao gồm nhiều chun mơn. Chun mơn là một lĩnh vực lao
động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần
của mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, cơng cụ lao
động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…)
với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội.
Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chun
mơn nhiều như vậy nên người ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề
nghiệp”. Nhiều nghề chỉ thấy có ở nước này nhưng lại khơng thấy ở nước
khác. Hơn nữa, các nghề trong xã hội ln ở trong trạng thái biến động do
sự phát triển của khoa học và cơng nghệ. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay
đổi về nội dung cũng như về phương pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất
hiện rồi phát triển theo hướng đa dạng hóa. Theo thống kê gần đây, trên
thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất
hiện. Ở nước ta, mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề, trung học chun
ngiệp và cao đẳng đại học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng
nghìn chun mơn khác nhau.
Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân cơng lao
động xã hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo. Và dưới
góc độ đào tạo, nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh
nghiệm nghề nghiệp và các phẩm chất khác.
Muốn trở thành một nghề thì ít nhất cũng phải trải qua đào tạo, cho
dù là đào tạo dài hạn, bài bản; hoặc hướng dẫn kèm cặp. Xuất phát từ
quan niệm như vậy, có tác giả phân loại nghề thành hai nhóm là nghề qua
đào tạo và nghề xã hội.
Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó, con người phải có
trình độ văn hóa nhất định, được đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức
11
và được nhận bằng hoặc chứng chỉ. Các nghề đào tạo được phân biệt với
nhau qua các u cầu về nội dung chương trình, mức độ chun mơn và
thời gian cần thiết để đào tạo.
Nghề xã hội là nghề được hình thành một cách tự phát theo nhu cầu
của đời sống xã hội, thường được đào tạo với các chương trình đào tạo
ngắn hạn, cũng có thể thực hiện thơng qua hướng dẫn, kèm cặp hoặc
truyền nghề.
Trong hệ thống nghề đào tạo có hai dạng: đào tạo lao động kỹ thuật
hệ thực hành và đào tạo lao động chun mơn, hệ kiến thức hàn lâm.
Lao động chun mơn, hệ kiến thức hàn lâm bao gồm chủ yếu là
lao động qua đào tạo ở cấp trình độ đại học, sau đại học, đào tạo thuộc hệ
đào tạo nặng hơn về kiến thức hàn lâm, kiến thức lý thuyết và làm các
cơng việc như: nghiên cứu khoa học, phân tích – thống kê kinh tế, giảng
viên các trường đại học (khơng bao gồm các giảng viên kỹ thuật hệ thực
hành), nhà quản lý, chuyên gia thuộc các lĩnh vực kinh tế xã hội khác
nhau…
Lao động kỹ thuật hệ thực hành là lao động đã được đào tạo qua
các cấp trình độ nghề kỹ thuật (dạy nghề), trung cấp kỹ thuật, cao đẳng
kỹ thuật thực hành, đại học kỹ thuật thực hành, sau đại học kỹ thuật thực
hành. Hệ thống đào tạo này thực hiện việc đào tạo các chun ngành về kỹ
thuật, cơng nghệ, nghiệp vụ nhưng đào tạo nặng hơn về thực hành. Lao
động này làm các cơng việc như: kỹ sư cơng nghệ, kỹ sư kinh tế, kỹ thuật
viên, kỹ sư chỉ đạo sản xuất, cơng nhân kỹ thuật.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu nghề là một lĩnh vực
hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được
12
những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay
tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
Như vậy có rất nhiều nghề trong xã hội, trong khn khổ luận văn
chỉ nghiên cứu nghề trong hệ thống nghề được đào tạo tại Trường Cao
đẳng đường sắt cơ sở 2 bao gồm sơ cấp, trung cấp, và cao đẳng.
1.1.2. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là một hình thức giáo dục chú trọng vào đào tạo thực
hành và trực tiếp một nghề nhất định. Theo CacMac “cơng tác đào tạo
nghề phải bao gồm các thành phần sau:
Một là: Giáo dục trí tuệ
Hai là: Giáo dục thể lực như trong các trường Thể dục Thể thao
hoặc bằng cách huấn luyện qn sự
Ba là: Dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm được vững những
ngun lý cơ bản của tất cả các q trình sản xuất, đồng thời biết sử dụng
các cơng cụ sản xuất đơn giản nhất”[1, tr.198].
Ở Việt Nam khái niệm đào tạo thường gắn với giáo dục, nhưng hai
phạm trù vẫn có một số sự khác nhau tương đối.
Giáo dục được hiểu là các hoạt động và tác động hướng vào sự phát
triển và rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng và kỹ sảo…) và
phẩm chất (niềm tin, tư cách, đạo đức…) ở con người để có thể phát triển
nhân cách đầy đủ nhất và trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Hay nói
cách khác, giáo dục cịn là q trình khơi gợi các tiềm năng sẵn có trong
mỗi con người, góp phần nâng cao các năng lực và phẩm chất cá nhân của
cả thầy và trị theo hướng hồn thiện hơn, đáp ứng các u cầu tồn tại và
phát triển trong xã hội lồi người đương đại.