Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
______________

LÂM THÙY DƯƠNG

HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
______________

LÂM THÙY DƯƠNG

HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

CHUYÊN NGÀNH:


KINH TẾ PHÁT TRIỂN

MÃ SỐ:

9 31 01 05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. BÙI TẤT THẮNG
2. TS PHAN THỊ THÙY TRÂM

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Bùi Tất
Thắng và TS. Ph n Th Thùy Trâm, 02 người hướng dẫn kho học đã trực tiếp
chỉ đạo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án
này.
Nhân d p này, tôi xin trân trọng cảm ơn B n lãnh đạo Viện Chiến lược
phát triển, Trung tâm Tư vấn phát triển và Đào tạo, các thầy cô trong Tổ bộ
môn chuyên ngành kinh tế phát triển và các đơn v củ Bộ Giáo dục và Đào
tạo cũng như củ Viện Chiến lược phát triển đã tận tình giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu luận án.
Trong quá trình hoàn thiện luận án, tôi đã nhận được nhiều ý kiến góp ý
quý báu củ các nhà kho học, các chuyên gi kinh tế, các nhà quản lý mà tôi
đã có d p tr o đổi. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn gi đình, người thân,
bạn bè và đồng nghiệp ở các cơ qu n Trung ương và đ


phương đã ủng hộ,

động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án củ mình.
Tác giả luận án

L

T

D

ng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lâm Thùy Dương, nghiên cứu sinh khó 11 tại Viện Chiến lược
phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, xin c m đo n luận án "Hiệu quả i
đầu ư rự

i p ướ

goài r

đ

à






P ú " là công trình

nghiên cứu kho học độc lập củ cá nhân tôi. Các kết quả nghiên cứu trong
luận án là do tôi thực hiện. Các tài liệu, số liệu kế thừ và sử dụng trong luận
án là trung thực. Tôi xin ch u trách nhiệm hoàn toàn về những nội dung đã c m
đo n trên.

Tác giả luận án

L

T

D

ng


i

.................................................................................................................................. i
H
H H ................................................................................................................. vi
H
TỪ VI T TẮT .................................................................................................vii
PHẦ
Ở ĐẦU ....................................................................................................................... 1
HƢƠ G 1: TỔ G QU
Á

Ô G TR H GHIÊ
ỨU Ó IÊ QU
Đ
HIỆU QUẢ KI H T
ĐẦU TƢ TR
TI P Ƣ
G
I ........................ 9
1.1. Tổng quan về đầu tư phát triển và đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 9
1.1.1. Về đầu tư phát triển ...................................................................................................... 9
1.1.2. Về đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................... 11
1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế của đầu tư phát triển và hiệu quả kinh tế của đầu tư trực
tiếp nước ngoài ......................................................................................................................... 14
1.2.1. Tổng quan về hiệu quả kinh tế của đầu tư phát triển ................................................. 15
1.2.1.1. Quan niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế của đầu tư phát triển ..................... 15
1.2.1.2. Về yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của đầu tư phát triển ........................ 25
1.2.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................ 28
1.2.2.1. Về nhận thức và quan niệm về hiệu quả kinh tế của FDI .................................... 28
1.2.2.2. Về đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI ................................................................. 30
1.2.2.3. Tổng quan về yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước
ngoài ................................................................................................................................. 37
1.3. Đánh giá tổng quát phần tổng quan ................................................................................... 42
1.3.1. Những điểm có thể kế thừa cho luận án ..................................................................... 42
1.3.2. Những điểm các học giả đã đề cập nhưng chưa thỏa đáng ....................................... 42
1.3.3. Những vấn đề luận án phải đi sâu nghiên cứu làm rõ ............................................... 43
HƢƠ G 2: Ơ SỞ Ý UẬ VỀ HIỆU QUẢ KI H T
ĐẦU TƢ TR
TI P
Ƣ
G I TRÊ ĐỊ B

TỈ H .............................................................................. 44
2.1. Hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh................................... 44
2.1.1. Nhận thức về hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội trên đ a àn một tỉnh.................... 44
2.1.2. Hiệu quả kinh tế của FDI trên đ a àn tỉnh ............................................................... 45
2.1.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế của FDI với tăng trưởng kinh tế của quốc gia hay của
đ a phương ............................................................................................................................ 47
2.2. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh
.................................................................................................................................................. 49
2.2.1. Nhà nước và quản lý nhà nước ................................................................................... 50
2.2.1.1. Nhận thức chung .................................................................................................. 50
2.2.1.2. Đối với Việt Nam ............................................................................................... 51
2.2.2. Đội ngũ doanh nghiệp (cả doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước) trên đ a
àn tỉnh ................................................................................................................................. 62
2.2.3. Yếu tố th trường (cả th trường trong nước và th trường ngoài nước), toàn cầu hóa
và FDI thế hệ mới ................................................................................................................. 65
2.2.4. Yếu tố v trí đ a kinh tế, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và tài nguyên thiên nhiên ................... 66
2.3. Ch ti u đánh giá hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh ....... 67
2.3.1. Yêu cầu đối với việc đánh giá hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
đ a àn tỉnh ........................................................................................................................... 67


ii
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................... 68
Tiểu kết chương 2: .................................................................................................................... 74
HƢƠ G 3: TH
TR G HIỆU QUẢ KI H T
ĐẦU TƢ TR
TI P
Ƣ
G I TRÊ ĐỊ B

TỈ H VĨ H PHÚ GI I Đ
2006-2017 ............. 75
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn
t nh Vĩnh Phúc .......................................................................................................................... 75
3.1.1. Các yếu tố của ản thân tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................... 75
3.1.2. Các yếu tố ên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của FDI trên đ a àn tỉnh .... 86
3.2. T nh h nh đầu tư và phát triển kinh tế t nh Vĩnh Phúc ...................................................... 86
3.2.1. T nh h nh đầu tư phát triển ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2006-2017 .......................... 86
3.2.2. Tình hình chuyển d ch cơ cấu và phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn
2006-2017 ............................................................................................................................. 87
3.3. Thực tr ng hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc
.................................................................................................................................................. 92
3.3.1. T nh h nh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên đ a àn tỉnh Vĩnh Phúc trong
giai đoạn 2006-2017............................................................................................................. 92
3.3.2. Thực trạng hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên đ a àn tỉnh Vĩnh
Phúc ...................................................................................................................................... 95
3.3.2.1. Hiệu quả kinh tế của bản thân khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài ................... 95
3.3.2.2. Đ ng g p của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài cho nền kinh tế t nh Vĩnh
Phúc .................................................................................................................................. 98
3.3.2.3. Đánh giá tổng hợp về hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a
bàn t nh Vĩnh Phúc ......................................................................................................... 104
3.3.3. Nguyên nhân của những thành c ng và của hạn chế, yếu kém đối với hiệu quả kinh tế
của đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 105
3.3.3.1. Nguy n nhân của thành công............................................................................. 105
3.3.3.2. Nguy n nhân của nh ng h n chế, yếu k m đối với hiệu quả kinh tế của đầu tư
trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc ........................................................... 105
Tiểu kết chương 3: .................................................................................................................. 110
CHƢƠ G 4: GIẢI PHÁP Â G
HIỆU QUẢ KI H T
ĐẦU TƢ TR

TI P Ƣ
G I TRÊ ĐỊ B
TỈ H VĨ H PHÚ GI I Đ
2018-2025 . 111
4.1. C n cứ xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n
đ a bàn t nh Vĩnh Phúc ........................................................................................................... 111
4.1.1. Căn cứ thứ nhất: Th trường, toàn cầu hóa, chiến lược phát triển quốc gia và đ nh
hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến 2025 ............................................... 111
4.1.2. Căn cứ thứ hai: được xác đ nh từ yêu cầu khắc phục hạn chế, yếu kém và nguyên
nhân của nó đã đề cập ở chương 3 và kinh nghiệm của một số nơi trong việc nâng cao hiệu
quả kinh tế của FDI ............................................................................................................ 115
4.1.3. Căn cứ thứ a: Đ nh hướng thu hút vốn FDI vào tỉnh Vĩnh Phúc đến 2025 ........... 117
4.1.3.1. Quan điểm thu hút FDI ...................................................................................... 117
4.1.3.2. Đ nh hướng thu hút vốn FDI vào t nh Vĩnh Phúc ............................................. 118
4.1.4. Căn cứ thứ tư: phát huy ài học thành c ng và quyết tâm của tỉnh trong thời gian tới
............................................................................................................................................ 123


iii
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh
Vĩnh Phúc đến n m 2025 ....................................................................................................... 123
4.2.1. Giải pháp số 1: C ng khai cam kết mạnh mẽ của chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc đối với
các nhà đầu tư đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................... 124
4.2.1.1. Cam kết của chính quyền t nh Vĩnh Phúc về quyền lợi của các nhà đầu tư FDI
........................................................................................................................................ 124
4.2.1.2. Cam kết t o lợi thế c nh tranh ........................................................................... 125
4.2.2. Giải pháp số 2: Lựa chọn các nhà đầu tư chiến lược .............................................. 126
4.2.3. Giải pháp số 3: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với FDI trên đ a àn tỉnh
Vĩnh Phúc ........................................................................................................................... 127
4.2.4. Giải pháp số 4: Hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật ............................... 133

4.2.4.1. Phát triển m ng lưới giao thông hoàn ch nh ...................................................... 133
4.2.4.2. Hoàn ch nh hệ thống cung cấp điện................................................................... 135
4.2.4.3. Phát triển hệ thống cấp thoát nước .................................................................... 135
4.2.4.4. Xây dựng kết cấu h tầng du l ch ...................................................................... 136
4.2.5. Giải pháp số 5: Tổ chức lãnh thổ hợp lý đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư FDI138
4.2.6. Giải pháp số 6: Phát triển nhân lực chất lượng cao ................................................ 141
4.2.7. Giải pháp số 7: Phát triển đội ngũ doanh nghiệp trong nước trên đ a àn tỉnh .............. 142
4.2.7.1. Phát triển th m doanh nghiệp cỡ lớn ................................................................. 142
4.2.7.2. H nh thành hiệp hội doanh nghiệp ..................................................................... 144
4.3. Đánh giá khả n ng hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn t nh Vĩnh
Phúc giai đo n 2018- 2025 ..................................................................................................... 144
4.3.1. Về sự phát triển của khu vực FDI ............................................................................. 145
4.3.2. Về đóng góp của khu vực FDI đối với kinh tế của tỉnh ............................................ 145
4.3.3. Về hiệu quả phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 147
4.4. Một số kiến ngh .............................................................................................................. 148
Tiểu kết chương 4: .................................................................................................................. 149
K T UẬ ........................................................................................................................... 150
H
T I IỆU TH
KHẢ ................................................................................ I
H
Á
Ô G TR H KH
HỌ ĐÃ Ô G BỐ ................................. VIII
PH
SỐ IỆU .............................................................................................................. IX


iv
H


BIỂU

Biểu 1.1: Một số ch ti u về t ng trưởng kinh tế và đầu tư của một số quốc gia giai đo n
2000- 2017................................................................................................................................19
Biểu 1.2: Một số ch ti u hiệu quả của doanh nghiệp FDI ở Việt Nam...................................32
Biểu 3.1: Tổng hợp tiềm n ng, lợi thế của t nh Vĩnh Phúc......................................................77
Biểu 3.2: Quỹ đất và cơ cấu sử dụng đất..................................................................................81
Biểu 3.3: Tổng hợp về tài nguy n du l ch của t nh Vĩnh Phúc................................................82
Biểu 3.4: Một số ch ti u về phát triển dân số của t nh, thời kỳ 2006 - 2017..........................83
Biểu 3.5: Tổng hợp kết quả đánh giá các yếu tố phát triển kinh tế của t nh Vĩnh Phúc..........83
Biểu 3.6: Doanh nghiệp tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc...............................................................85
Biểu 3.7: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển qua các giai đo n.............................................87
Biểu 3.8: Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành và lĩnh vực của t nh Vĩnh Phúc giai đo n 2006-2017.87
Biểu 3.9: Chuyển d ch cơ cấu kinh tế giai đo n 2006-2017....................................................88
Biểu 3.10: Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân của t nh Vĩnh Phúc.90
Biểu 3.11: Một số ch ti u tổng hợp về phát triển kinh tế của t nh Vĩnh Phúc qua các n m...91
Biểu 3.12: So sánh t nh Vĩnh Phúc với một số đ a phương của V ng kinh tế tr ng điểm B c
Bộ theo một số ch ti u, n m 2017..........................................................................................91
Biểu 3.13: Một số ch ti u chủ yếu phản ánh chất lượng phát triển kinh tế của t nh Vĩnh Phúc
qua các n m..............................................................................................................................92
Biểu 3.14: T nh h nh thu hút vốn FDI của Vĩnh Phúc qua các n m........................................93
Biểu 3.15: Cơ cấu vốn FDI đã thu hút của t nh Vĩnh Phúc......................................................93
Biểu 3.16: Cơ cấu ngành của khu vực FDI của cả nước..........................................................94
Biểu 3.17: Tổng hợp thu hút vốn FDI của một số t nh, thời kỳ 1988-2017.............................95
Biểu 3.18: N ng suất lao động (giá 2010)................................................................................96
Biểu 3.19: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư của t nh Vĩnh Phúc..................................................97
Biểu 3.20: T suất lợi nhuận và thu nhập b nh quân lao động của các doanh nghiệp FDI......98
Biểu 3.21: T lệ đ ng g p của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài vào t ng trưởng kinh tế
của t nh Vĩnh Phúc...................................................................................................................98

Biểu 3.22: T lệ đ ng g p của khu vực FDI vào t ng n ng suất lao động của t nh Vĩnh Phúc
giai đo n 2006-2017.................................................................................................................99
Biểu 3.23: Khu vực FDI đ ng g p vào độ mở nền kinh tế t nh Vĩnh Phúc............................100
Biểu 3.24: Khu vực FDI đóng góp cho thu ngân sách tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc (giá 2010).100
Biểu 3.25: Đ ng g p t p việc làm mới của khu vực FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc.........101
Biểu 3.26: Lao động làm việc trong khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài............................101


v
Biểu 3.27: T lệ đ ng g p của khu vực FDI vào tổng vốn đầu tư xã hội của t nh Vĩnh Phúc
(giá thực tế)............................................................................................................................102
Biểu 3.28: Hệ số co giãn gi a t suất lợi nhuận với thu nhập b nh quân 1 lao động làm việc
trong các doanh nghiệp FDI qua các n m..............................................................................102
Biểu 3.29: Hệ số co giãn gi a t suất lợi nhuận với nộp ngân sách nhà nước của các doanh
nghiệp FDI qua các n m.........................................................................................................103
Biểu 3.30: Thứ h ng c nh tranh cấp t nh (PCI).....................................................................108
Biểu 3.31: T suất lợi nhuận của doanh nghiệp FDI theo quy mô ở t nh Vĩnh Phúc n m 2017.109
Biểu 4.1: Một số ch ti u cơ bản của Vĩnh Phúc vào n m 2030............................................112
Biểu 4.2: Dự báo một số ch ti u tổng hợp về phát triển của t nh Vĩnh Phúc đến n m 2025..113
Biểu 4.3: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư đến n m 2025.............................................................113
Biểu 4.4: Dự báo các lĩnh vực then chốt sẽ phát triển............................................................119
Biểu 4.5: Cơ cấu các lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Vĩnh Phúc...........................120
Biểu 4.6: Tổng hợp dự án ưu ti n và đối tác chiến lược........................................................126
Biểu 4.7: Kiến ngh nội hàm chủ yếu của chính sách FDI cụ thể h a tr n đ a bàn t nh Vĩnh
Phúc trong thời gian tới..........................................................................................................128
Biểu 4.8: Dự báo số lượng khách du l ch đến Vĩnh Phúc thời kỳ 2018 – 2025.....................136
Biểu 4.9: Danh mục các khu công nghiệp dự kiến phát triển đến n m 2025.........................139
Biểu 4.10: Dự báo tổng hợp phân công lao động xã hội và đào t o nhân lực........................141
Biểu 4.11: Dự báo phát triển doanh nghiệp tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc..............................143
Biểu 4.12: Một số ch ti u về đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a bàn Vĩnh Phúc giai đo n

2018- 2025..............................................................................................................................145
Biểu 4.13: Giả đ nh các yếu tố cho việc dự báo.....................................................................146
Biểu 4.14: Tổng hợp các ch ti u về hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a
bàn t nh Vĩnh Phúc giai đo n 2018- 2025.............................................................................147
Biểu 4.15: Dự báo động thái của một số ch ti u hiệu quả chung của t nh Vĩnh Phúc và đ ng
g p của khu vực FDI trong giai đo n 2018-2025..................................................................148


vi
H

H

H

H nh 1: Khung nghi n cứu.........................................................................................................4
Hình 2: Sơ đồ khái quát tư duy về quy tr nh nghi n cứu đề tài.................................................4
H nh 1.1: Đặc trưng của hiệu quả và bền v ng........................................................................29
H nh 2.1: Quan hệ gi a ba mặt của hiệu quả tổng hợp FDI.....................................................44
H nh 2.2: Quan hệ gi a FDI với t ng trưởng kinh tế và các tương tác hiệu ứng.....................48
H nh 2.3: Sơ đồ yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của FDI.............................................49
H nh 2.4: Sơ đồ h a ch ti u đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI..............................................68
H nh 3.1: Bản đồ hành chính t nh Vĩnh Phúc...........................................................................76
H nh 3.2: So sánh cơ cấu kinh tế Vĩnh Phúc với một số t nh n m 2017 ( )...........................88
H nh 3.3: Cơ cấu lao động xã hội t nh Vĩnh Phúc....................................................................89


vii
H


TỪ VI T TẮT

BOT

H nh thức đầu tư: Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao

BTO

H nh thức đầu tư: Xây dựng - Chuyển giao - Vận hành

BT

H nh thức đầu tư: Xây dựng - Chuyển giao

CNH, HĐH

Công nghiệp h a, hiện đ i h a

CN

Công nghiệp

DN

Doanh nghiệp

ĐTPT

Đầu tư phát triển


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tổng sản phẩm nội đ a tr n đ a bàn t nh, thành phố trực thuộc t nh

HL

Hành lang

ICOR

Ch số suất vốn đầu tư cần thiết để t o ra một đơn v giá tr gia t ng

KCN

Khu công nghiệp

KCHT

Kết cấu h tầng

KTTĐ

Kinh tế tr ng điểm

NSLĐ


N ng suất lao động

NLN

Nông lâm nghiệp

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

JIBIC

Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản

QL

Quốc lộ

PPP

Sức mua tương đương

TFP

Tổng các yếu tố n ng suất

Tp

Thành phố


UBND

y ban nhân dân

USD

Đô la Mỹ

SWOT

Mô h nh phân tích diểm m nh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

VNĐ

Việt Nam Đồng

XD

Xây dựng


1

PHẦ

Ở ĐẦU

1. ý do chọn đề tài
Các đ a phương của Việt Nam b t đầu thu hút vốn FDI từ n m 1988 và vẫn tiếp
tục thu hút vốn FDI trong nhiều n m tới. Song việc thu hút được nhiều vốn FDI và đ t

được hiệu quả kinh tế như kỳ v ng th không phải đ a phương nào cũng làm được. Cả
lý thuyết và thực tiễn cho thấy, để đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI ở cấp cả nước
cũng như ở cấp đ a phương như thế nào còn c nhiều điểm chưa rõ. Ở nước ta trong
nh ng n m vừa qua khi đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI do thiếu nhiều đ nh lượng
nên nhìn chung mới dừng l i ở nh ng nhận đ nh theo kiểu chung chung, đ nh tính.
Hiện đang c nhiều ý kiến khác nhau về hiệu quả kinh tế của FDI ở Việt Nam. Lo i ý
kiến thứ nhất cho rằng, đối với nền kinh tế quốc dân lợi ích do FDI đem l i là lớn còn
thiệt h i do h gây ra (ô nhiễm môi trường, chuyển giá để trốn thuế...) là nhỏ. Lo i ý
kiến thứ hai l i cho rằng, thu hút càng nhiều vốn FDI nước ta càng thua thiệt do phải
bán sức lao động và tài nguy n với giá rẻ cũng như do thiệt h i từ việc chuyển giá và
thiệt h i bởi ô nhiễm môi trường gây ra từ các doanh nghiệp FDI. Tuy nhi n cả hai
lo i ý kiến này chưa đưa ra được nh ng số liệu đ nh lượng để chứng minh. Mặt khác,
quan hệ gi a vấn đề hiệu quả kinh tế của bản thân khu vực doanh nghiệp FDI và đ ng
góp của khu vực FDI cho cả nền kinh tế ở Việt Nam cũng chưa được làm rõ cả về mặt
lý luận và thực tiễn. Vậy quan niệm thế nào về hiệu quả kinh tế của FDI? Nội hàm,
bản chất của hiệu quả kinh tế FDI là g ? và đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI ra sao?
Đang rất cần được làm rõ.
Đến hết n m 2017, tr n ph m vi cả nước c 63 t nh, thành phố trực thuộc trung
ương đã thu hút được các dự án FDI, trong đ 16 t nh c mức thu hút hơn 4 t đô la
Mỹ. Nếu nghi n cứu hiệu quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc thành công
sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các t nh này và cho các đ a phương khác; từ đ các đ a
phương sẽ c giải pháp đúng đ n để nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI không ch của
các đ a phương mà còn của cả nước.
T nh Vĩnh Phúc là một trong nh ng đ a phương thu hút vốn FDI vào lo i nhiều
trong cả nước. Nhờ thu hút được số vốn FDI tương đối khá (khoảng 2,4 t USD vốn
thực hiện và 4,3 t USD vốn đ ng ký) nhưng cũng bộc lộ nh ng h n chế, yếu k m mà
làm thế nào để kh c phục th đều chưa rõ. N m 2017, vốn FDI chiếm khoảng 22,7
tổng vốn đầu tư xã hội, khu vực FDI chiếm khoảng 26

GRDP, khoảng 83


giá tr


2
xuất khẩu của t nh nhưng hiệu quả kinh tế của FDI còn h n chế. T suất lợi nhuận tr n
doanh thu của các doanh nghiệp FDI (100
ch đ t khoảng 4,93
42

(bằng khoảng 86,5

vốn nước ngoài) tr n đ a bàn Vĩnh Phúc
so mức trung b nh cả nước và bằng khoảng

so mức trung b nh của các doanh nghiệp đang ho t động tr n đ a bàn t nh). Nhiều

n m qua Chính quyền t nh muốn biết hiệu quả kinh tế của FDI đến đâu? đánh giá sao
cho đúng hiệu quả kinh tế của FDI?. Trong nh ng n m tới muốn t ng GRDP/người lên
gấp 2 lần hoặc hơn so với hiện nay th FDI vẫn c vai trò đặc biệt quan tr ng nhưng
làm thế nào để thu hút được nhiều vốn FDI và nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI ở
t nh Vĩnh Phúc cần phải được làm rõ. Như vậy c thể n i rằng, cả hiện nay và tương
lai đều c áp lực phải nghi n cứu vấn đề hiệu quả kinh tế FDI ở Vĩnh Phúc. Song cho
đến nay vẫn chưa c công tr nh nào nghiên cứu thỏa đáng về hiệu quả kinh tế của FDI
ở t nh này. Đ cũng là điều cần thiết đối với các đ a phương khác ở nước ta.
Trước t nh h nh như vậy, tác giả ch n vấn đề “Hiệu quả kinh tế của đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài tr n địa àn tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghi n cứu luận án
tiến sĩ chuy n ngành Kinh tế phát triển nhằm g p phần làm sáng tỏ nh ng vấn đề n u
trên với mong muốn giúp ích cho t nh Vĩnh Phúc.
2.


ục ti u và nhiệm vụ nghi n cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ nh ng vấn đề lý luận chủ yếu về hiệu quả kinh tế của FDI để ứng dụng
vào việc nghi n cứu FDI t i các đ a phương của Việt Nam. Đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc đến n m 2025 c c n cứ khoa
h c; từ đ cung cấp th m cơ sở khoa h c cho Chính quyền đ a phương trong việc
ho ch đ nh chủ trương thu hút vốn FDI, đổi mới quản lý các doanh nghiệp FDI và
nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI trong nh ng n m tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
(1). Xây dựng cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế của FDI t o lập cơ sở lý thuyết để
nghi n cứu luận án (cụ thể là phải làm rõ nội hàm của hiệu quả kinh tế của FDI, các
yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của FDI và đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI).
Từ y u cầu này sẽ phải tiến hành tổng quan các tài liệu, số liệu li n quan ở trong và
ngoài nước đã công bố.
(2). Xác đ nh rõ thành tựu, h n chế, yếu k m và nguy n nhân của t nh tr ng hiệu
quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc trong giai đo n 2006-2017.


3
(3). Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn t nh
Vĩnh Phúc tới n m 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghi n cứu của luận án là FDI và hiệu quả kinh tế của FDI (đặt trong
mối quan hệ với quản lý nhà nước về FDI và với sự phát triển kinh tế của đ a phương).
Trong quá tr nh nghi n cứu, luận án có tiến hành quan sát việc đầu tư FDI của cả nước
cũng như của một số t nh khác khi cần thiết và c thể.
b. Phạm vi nghiên cứu:

- Về mặt khoa học: Nghi n cứu cả mặt lý luận và thực tiễn, cả hiện tr ng và
tương lai hiệu quả kinh tế của FDI, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của
FDI, các ch ti u đánh giá hiệu quả kinh tế của FDI để vận dụng vào việc nghi n cứu
FDI ở một t nh của Việt Nam. Việc nghi n cứu hiệu quả kinh tế của FDI được đặt
trong mối quan hệ với phát triển kinh tế - xã hội và với hiệu quả phát triển kinh tế.
Hiện nay, ở Việt Nam vẫn không c số liệu thống k về phần thiệt h i cho kinh tế t nh
do FDI gây ra thông qua việc chuyển giá và chi phí kh c phục ô nhiễm môi trường n n
luận án ch nh c tới vấn đề này cho đảm bảo tính đầy đủ, toàn diện khi nghi n cứu về
hiệu quả kinh tế của FDI. Luận án ch tập trung nghi n cứu khía c nh hiệu quả kinh tế,
còn hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường luận án ch đề cập ở phần lý luận cho c
tính hệ thống. Phần lan tỏa của doanh nghiệp FDI cũng là vấn đề quan tr ng khi đánh
giá đ ng g p của doanh nghiệp FDI đối với kinh tế t nh nhưng do thiếu số liệu n n
luận án đề cập vấn đề này với sự cố g ng c thể. Phần thiệt h i do FDI gây ra cho kinh
tế t nh cũng là vấn đề cần thiết khi nghi n cứu đ ng g p của FDI cho nền kinh tế t nh
Vĩnh Phúc nhưng không c số liệu n n luận án cũng ch nh c tới giúp cho việc nh n
nhận vấn đề một cách toàn diện chứ chưa thể phân tích sâu.
- Về mặt không gian: T nh Vĩnh Phúc và khi c điều kiện sẽ phân tích so sánh
với các đ a phương khác c li n quan.
- Về mặt thời gian: Hiện tr ng nghi n cứu từ 2006 đến 2017 và tương lai nghiên
cứu đến n m 2025. Tác giả sử dụng số liệu của giai đo n 2006 – 2017 vì từ n m 2006
các ch ti u kinh tế của t nh đã tính quy đổi theo giá 2010, 2006-2007 kinh tế phát triển
tốt nhưng sang 2008-2012 b ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu. N n thực


4
tế ch c 8 n m kinh tế c sự phát triển tương đối ổn đ nh để quan sát, ph hợp với giai
đo n nghi n cứu 8 n m (từ 2018 đến 2025).
4. Khung nghi n cứu của luận án
Bám sát tinh thần của lý thuyết hệ thống cũng như dựa tr n quan điểm Nhân Quả, tác giả xây dựng Khung nghi n cứu của luận án.
ục ti u nghi n cứu


Tổng
quan

hiệm vụ nghi n cứu:
1. Hiệu quả kinh tế của FDI của một t nh được
hiểu như thế nào? Yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả
kinh tế của FDI ra sao? và ch ti u đánh giá hiệu
quả kinh tế của FDI là g ?
2. Thực tr ng hiệu quả kinh tế của FDI và triển
v ng hiệu quả kinh tế của FDI ở Vĩnh Phúc thế
nào? Nguy n nhân của t nh tr ng hiệu quả kinh tế
của FDI đ t mức chưa được như mong muốn ở
Vĩnh Phúc là gì?
3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI ở
t nh Vĩnh Phúc thế nào? Trong nh ng giải pháp
đ giải pháp nào quan tr ng nhất?

Kết luận
và kiến
ngh

Hình 1: Khung nghi n cứu
Ngu n: Tác giả
Khung nghi n cứu ch ra rằng, từ mục ti u nghi n cứu luận án sẽ phải làm rõ
nh ng nhiệm vụ khoa h c cơ bản phải thực hiện nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế của FDI.
Làm rõ nh ng vấn đề lý
thuyết về hiệu quả kinh
tế của FDI

Đ nh hướng
thu hút và
phát huy vốn
FDI
Phân tích, đánh giá hiện
tr ng hiệu quả kinh tế của
FDI ở t nh Vĩnh Phúc

Đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả
kinh tế của FDI và
kiến ngh với chính
quyền t nh Vĩnh
Phúc nh ng điều
cần thiết

Hình 2: Sơ đồ khái quát tƣ duy về quy trình nghi n cứu đề tài
Ngu n: Tác giả
Khung nghi n cứu còn cho biết, tác giả phải tiến hành tổng quan các công tr nh
nghi n cứu đã công bố c li n quan đến đề tài luận án để phát hiện nh ng điểm trong


5
kết quả nghi n cứu trước đây c thể kế thừa; xác đ nh nội dung và phương pháp
nghi n cứu để làm rõ nh ng nhiệm vụ chủ yếu phải thực hiện, đồng thời luận án cần
kiến ngh g với chính quyền t nh Vĩnh Phúc. Để làm rõ hơn cho khung nghi n cứu tác
giả bổ sung th m sơ đồ logich tư duy về quy tr nh nghi n cứu đề tài mà luận án sẽ tiến
hành (xem hình 2).
5. Đóng góp mới của luận án
5.1. Về mặt lý luận và học thuật

Luận án đề xuất quan niệm mới về hiệu quả kinh tế của FDI (không ch c hiệu
quả kinh tế của bản thân doanh nghiệp FDI mà còn c cả đ ng g p của doanh nghiệp
FDI cho nền kinh tế của t nh); ch ra các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của
FDI (trong đ quản lý nhà nước và công nghệ mà các doanh nghiệp FDI sử dụng là
quan tr ng hơn cả); ch rõ nội dung đánh giá và xác đ nh ch ti u đánh giá hiệu quả
kinh tế của FDI.
5.2. Về mặt thực tiễn
Phát hiện nh ng h n chế (hiệu quả kinh tế của FDI thấp, gia t ng chậm và chưa
ổn đ nh). Ch ra nh ng nguy n nhân chủ yếu (quản lý nhà nước còn nhiều bất cập,
doanh nghiệp FDI đã nhỏ l i còn nhiều doanh nghiệp FDI sử dụng công nghệ chưa
cao...). Cung cấp c n cứ khoa h c cho việc ho ch đ nh chủ trương thu hút FDI, đổi
mới quản lý các doanh nghiệp FDI và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của
FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc trong quá tr nh phát triển kinh tế của đ a phương này
đến n m 2025. Đồng thời, kiến ngh nh ng việc chính quyền đ a phương phải làm để
nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
6. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghi n cứu
6.1. Phương pháp tiếp cận
Tác giả tiếp cận nghi n cứu đề tài theo các hướng chủ yếu như sau:
Thứ nhất, tiếp cận hệ thống: Tác giả coi đầu tư FDI là một hệ thống với cấu trúc
xác đ nh. Mỗi lĩnh vực đầu tư FDI (công nghiệp, du l ch, nông nghiệp...) là một phân
hệ của đầu tư FDI. Đến lượt m nh, đầu tư FDI là một bộ phận của đầu tư phát triển
tr n đ a bàn t nh. Đồng thời, quản lý nhà nước về FDI là bộ phận quản lý nhà nước đối
với phát triển kinh tế - xã hội t nh. Đồng thời, coi chính sách thu hút và quản lý FDI là
tập hợp các chính sách khuyến khích, nh ng giải pháp h n chế thu hút nh ng dự án
nhỏ, sử dụng công nghệ không cao và chiếm nhiều đất.


6
Thứ hai, tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: từ việc làm rõ nh ng vấn đề lý thuyết c
li n quan như quan niệm thế nào về hiệu quả kinh tế của FDI và đánh giá hiệu quả kinh tế

của FDI ra sao ở t nh Vĩnh Phúc; rồi đi đến xem x t thực tr ng hiệu quả kinh tế của FDI
thế nào? đề xuất phương hướng thu hút vốn FDI đến 2025 và kiến ngh giải pháp đảm bảo
nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI của t nh này ngày càng c hiệu quả và bền v ng hơn.
Thứ ba, tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô: Trong quá tr nh nghi n cứu tác giả đi từ chủ
trương đường lối của Nhà nước, của các cơ quan lãnh đ o của t nh đến t nh h nh thu hút
vốn FDI của t nh Vĩnh Phúc; đi từ hiệu quả kinh tế chung của nền kinh tế đến hiệu quả
kinh tế của FDI.
Thứ tư, tiếp cận li n ngành, li n v ng: tức là tác giả tiếp cận hiệu quả kinh tế của
FDI trong mối quan hệ với hiệu quả kinh tế chung của đầu tư phát triển cũng như trong
mối quan hệ với sự phát triển của các lĩnh vực li n quan như phát triển thương m i, d ch
vụ, nhà ở, vận tải, cung cấp điện nước... đảm bảo cho sự phát triển của các doanh nghiệp
FDI. Trong quá tr nh nghi n cứu hiệu quả kinh tế của FDI tác giả đã xem x t vấn đề theo
các khu công nghiệp g n với các huyện th của t nh.
Thứ năm, tiếp cận từ nguy n nhân đến kết quả. Theo lý thuyết, nguyên nhân nào
th c kết quả ấy. Hiệu quả kinh tế của FDI đ t cao hay thấp đều c nguy n nhân của n .
Nếu hiệu quả kinh tế của FDI thấp th ch c ch n c nguy n nhân mà kh c phục nguy n
nhân ấy là c thể nâng cao hiệu quả kinh tế của FDI. Tác giả tiếp cận hiệu quả kinh tế của
FDI từ cả phương diện nguồn lực và động lực phát triển các doanh nghiệp FDI. Lợi nhuận
được xem là động cơ, động lực thôi thúc các nhà đầu tư FDI vào làm n t i t nh.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Với phương châm lựa ch n các phương pháp để lượng h a hiệu quả kinh tế của FDI
tr n đ a bàn một t nh mà trường hợp nghi n cứu là t nh Vĩnh Phúc, tác giả sử dụng
phương pháp phân tích theo ch ti u là chính. Cụ thể là:
- Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hệ thống
để xử lý vấn đề mang tính li n ngành, li n lãnh thổ đối với đầu tư nước ngoài tr n đ a bàn
t nh Vĩnh Phúc. Đầu tư nước ngoài là bộ phận của đầu tư phát triển t i t nh Vĩnh Phúc,
ch u tác động của rất nhiều yếu tố n n khi nghi n cứu FDI ở t nh Vĩnh Phúc tác giả đã
phải đặt các yếu tố trong tương quan phức t p để xem x t mỗi yếu tố trong tổng thể các
yếu tố. Hiệu quả kinh tế của FDI không ch do bản thân doanh nghiệp FDI quyết đ nh mà
còn do vô số các yếu tố ngoài doanh nghiệp FDI g p phần mang l i. Việc phân tích các



7
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của FDI phải được xem x t đối với từng yếu tố
trong tr ng thái không tĩnh. Sử dụng phương pháp phân tích hệ thống để tránh cách nh n
phiến diện, tách hợp được các yếu tố, không bỏ s t các yếu tố li n quan.
- Phương pháp phân tích thống kê: Trong quá trình nghiên cứu hiện tr ng thu hút
FDI và hiệu quả kinh tế của FDI ở t nh Vĩnh Phúc tác giả đã sử dụng phương pháp phân
tích thống k để thấy động thái thay đổi quy mô thu hút vốn, cơ cấu thu hút vốn FDI và
hiện tr ng hiệu quả kinh tế của FDI tr n đ a bàn cho chuỗi thời gian 12 n m từ 2006 đến
2017. Phân tích hiện tr ng bằng phương pháp thống k để nhận d ng đầu tư nước ngoài
t i đ a bàn Vĩnh Phúc không ch cho thấy mặt số lượng mà còn cho thấy mặt chất lượng
của hiệu quả kinh tế của FDI của t nh. Kết hợp phương pháp phân tích thống k với các
phương pháp đồ th , biểu đồ tác giả diễn tả các dấu hiệu c li n quan đến hiệu quả kinh tế
của FDI một cách dễ dàng, gây ấn tượng và th m phần h nh ảnh cho các nhận đ nh của
mình.
- Phương pháp so sánh: Khi phân tích quy mô vốn FDI đã thu hút và hiệu quả kinh
tế của FDI của t nh trong thời gian vừa qua tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh để so
sánh qua các n m về hiệu quả kinh tế của FDI ở t nh Vĩnh Phúc và so sánh với cả nước và
t nh khác để giúp h nh dung t nh h nh hiệu quả kinh tế của FDI qua các n m, các giai đo n
để t ng tính thuyết phục cho nh ng nhận đ nh.
- Phương pháp dự áo: Khi đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của
FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc, tác giả đã sử dụng phương pháp dự báo, h nh dung ra
t nh huống sẽ c thể xảy ra trong tương lai, cảnh báo nh ng vấn đề có thể gặp phải khi thu
hút vốn FDI cũng như cảnh báo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các doanh nghiệp
FDI ở Vĩnh Phúc.
- Phương pháp sử dụng chuyên gia: được sử dụng để lấy th m thông tin và thẩm
đ nh th m nh ng nhận đ nh trong quá tr nh nghi n cứu đề tài. Tác giả đã trao đổi với
các chuy n gia trung ương và với chuyên gia của t nh. Đồng thời, đã khảo sát và làm
việc với Sở Kế ho ch và Đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp của các t nh Bình

Dương (ngày 23/10/2011), Hưng Y n (ngày 9/9/2011), Vĩnh Phúc (ngày 4/12/2012)
để c th m thông tin nhằm củng cố nh ng suy nghĩ và nh ng nhận đ nh, đề xuất của
m nh trong luận án; đặc biệt xin ý kiến của h về các ch ti u về đánh giá hiệu quả
kinh tế của FDI.


8
- Phương pháp phân tích chính sách: được sử dụng để phân tích, đánh giá các chính
sách đã thực thi trong lĩnh vực đầu tư FDI ở đ a bàn t nh Vĩnh Phúc để thấy rõ mặt tác
động tích cực, mặt tác động ti u cực của nh ng chính sách đang thực thi ở t nh này.
- Phương pháp sử dụng mô hình SWOT: Luận án sử dụng phương pháp này để
xác đ nh điểm m nh/lợi thế so sánh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của t nh Vĩnh
Phúc trong việc thu hút vốn FDI; t o điều kiện để doanh nghiệp FDI ho t động c hiệu
quả hơn; từ đ đề xuất phương án phát huy thế m nh, giảm thiểu bất lợi trong quá
tr nh thu hút vốn FDI nhằm thực thi chủ trương công nghiệp h a, hiện đ i h a (CNH,
HĐH) nền kinh tế của t nh.
- Phương pháp

nh phương tối thiểu: sử dụng để phân tích hệ số co giãn gi a t

suất lợi nhuận của doanh nghiệp FDI với thu nhập của lao động làm việc trong doanh
nghiệp FDI và hệ số co giãn gi a t suất lợi nhuận với nộp ngân sách của doanh
nghiệp FDI cho nhà nước.
Ngoài ra, tác giả còn sử dụng một số phương pháp khác, như:
+ Phương pháp tổng quát h a và phương pháp phân tổ. Phương pháp này được
sử dụng ở phần tổng quan. Sau khi phân tổ các ý kiến của các h c giả theo sự giống
nhau từ việc tổng quan các công tr nh khoa h c đã công bố, tác giả tiến hành tổng quát
h a thành nh ng ý chung đối với mỗi nh m vấn đề phải tổng quan.
+ Phương pháp diễn giải và phương pháp quy n p chủ yếu được sử dụng trong
quá trình phân tích, đánh giá hiện tr ng hiệu qủa kinh tế của FDI và luận chứng đ nh

hướng thu hút và sử dụng FDI tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc đến n m 2025.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan các công tr nh nghi n cứu c li n quan đến hiệu quả kinh
tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài
tr n đ a bàn t nh
- Chương 3: Thực tr ng hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài tr n đ a
bàn t nh Vĩnh Phúc giai đo n 2006-2017
- Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của đầu tư trực tiếp nước ngoài
tr n đ a bàn t nh Vĩnh Phúc


9
HƢƠ G 1: TỔ G QU
QUAN Đ

Á

Ô G TR

HIỆU QUẢ KI H T

H GHIÊ

ĐẦU TƢ TR

ỨU Ó LIÊN

TI P Ƣ


G

I

Theo y u cầu nghi n cứu của luận án (cụ thể là c n cứ vào nh ng vấn đề lý luận
phải làm rõ) và với mục đích phát hiện nh ng điểm c thể kế thừa từ nh ng công tr nh
đã nghi n cứu, cố g ng làm rõ nh ng vấn đề tuy các h c giả đã đề cập nhưng chưa
thỏa đáng, từ đ xác đ nh nh ng vấn đề luận án phải đi sâu làm rõ, tác giả tập trung
tổng quan 98 tài liệu (trong đ c 10 tài liệu nước ngoài và 20 luận án tiến sĩ) với
nh ng vấn đề chính sau đây:
1.1. Tổng quan về đầu tƣ phát triển và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
C 42 công tr nh, trong đ c 35 công tr nh trong nước và 7 công tr nh nước
ngoài đề cập vấn đề này.
1.1.1. Về đầu tư phát triển
a). C ng tr nh trong nước
Đối với vấn đề này, tác giả không tiến hành tổng quan chi tiết, cụ thể mà ch tổng
quan một cách sơ lược cho c tính hệ thống.
Luật đầu tư sửa đổi 2014 của Việt Nam [48], đã ch rõ đầu tư phát triển (ĐTPT)
bao gồm đầu tư công và đầu tư tư nhân (tư nhân trong nước và tư nhân nước ngoài; coi
FDI là bộ phận quan tr ng của ĐTPT). H c giả Ngô Doãn V nh [77,81] cho biết th m,
ĐTPT bao gồm cả đầu tư trong nước và đầu tư FDI. V thế, khi nghi n cứu về FDI
không thể không c sự hiểu biết cần thiết về ĐTPT. Theo h c giả Tr nh thế Truyền
[74], Nguyễn Đ ng B nh [6], Ngô Doãn V nh [73] cho rằng, ĐTPT là việc đem một
khoản tiền vốn để thực hiện một hoặc một số ho t động v mục đích phát triển theo
hướng tiến bộ hơn. H cho biết ĐTPT đồng nghĩa với hành động v sự phát triển phục
vụ nhu cầu và mong muốn của con người. Tức là, hành động đầu tư v mục đích phát
triển, v lợi nhuận và không v lợi nhuận. Lợi nhuận là động lực thôi thúc các nhà đầu
tư dấn thân vào phát triển. Như thế, c nghĩa là ĐTPT được hiểu là công việc của con
người với tư cách là cá nhân hoặc tổ chức đem một khoản tiền vốn để thực hiện một

hoặc một vài ho t động nào đ v mục đích phát triển nhằm thoả mãn y u cầu của
chính bản thân con người và xã hội, tuân thủ nguy n t c con người tác động trực tiếp
hay gián tiếp vào tự nhi n v sự mưu sinh của m nh. Các h c giả nêu tr n tôn tr ng
mục đích của ĐTPT là thu được một giá tr mà giá tr đ phải lớn hơn chi phí bỏ ra.
H nhấn m nh rằng, nếu nhà đầu tư không thu được lợi nhuận th h không đầu tư để


10
phát triển. Ông Tr nh Thế Truyền cho biết, tất cả các Chính phủ phải biết cách làm cho
doanh nghiệp trở n n giàu c một cách chính đáng và cần xem việc đầu tư là một trong
nh ng hành vi của con người c mục đích và x t cho c ng th v mục đích phát triểnmục đích nhân v n và đòi hỏi trí tuệ cũng như tính chuy n nghiệp cao. Ông Truyền
nhấn m nh, việc đầu tư không phải là hành động tự phát mà phải là hành động tự giác,
một hành động được cân nh c kỹ càng và được tiến hành thận tr ng; khi n i đến
ĐTPT người ta nhấn m nh “vấn đề đầu tư c trách nhiệm”. Việc đầu tư được thực
hiện ở một đ a bàn cụ thể và trong một khoảng thời gian nhất đ nh, n li n quan đến
rất nhiều vấn đề, từ môi trường sống, đất đai, việc làm... đến sức khoẻ của người dân
sống ở khu vực đ . V thế, khi xem x t một dự án đầu tư luôn luôn phải đánh giá tác
động của đầu tư đến môi trường. Cũng như vậy, trong mỗi kế ho ch ĐTPT phải c
khoản vốn đầu tư để xử lý chất thải nhằm bảo vệ môi trường sinh thái. Một số h c giả
n i rằng, đối với bất kỳ quốc gia nào, việc đánh giá tác động môi trường đều c mục
đích cuối c ng là t o ra c n cứ để các Chính phủ c quy đ nh rõ ràng về t lệ vốn đầu tư
dành cho việc xây dựng công tr nh xử lý chất thải, bảo vệ môi trường của mỗi lo i dự án
đầu tư mới [73,75,77]. T lệ này sẽ khác nhau đối với các lĩnh vực đầu tư; nh ng lĩnh
vực c nguy cơ gây ô nhiễm cao th t lệ vốn đầu tư dành để bảo vệ môi trường sẽ phải
lớn, còn đối với nh ng lĩnh vực c nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ít th t lệ vốn đầu
tư để bảo vệ môi trường thường nhỏ hơn. Hoặc ở nh ng nơi nh y cảm, môi trường ở đ
cần được bảo vệ nghi m ngặt th nhất thiết không bố trí công tr nh c nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường sống. Bảo vệ và cải thiện môi trường sống là hành động phát triển v
tương lai.
). C ng tr nh nước ngoài

Swan T.W [90], UNCTAD [88] đều cho rằng, tích lũy đầu tư là một trong nh ng
yếu tố quan tr ng đối với phát triển kinh tế. Muốn nền kinh tế phát triển nhất thiết phải
đầu tư. Chất lượng đầu tư hay hiệu suất đầu tư ảnh hưởng mang tính quyết đ nh đến phát
triển kinh tế của một quốc gia.
- Reuber G.L [95] nhấn m nh đầu tư tư nhân. Ông cho rằng đầu tư tư nhân c vai
trò to lớn đối với không ch hiệu quả đầu tư mà còn c ý nghĩa to lớn đối với phát triển
kinh tế quốc gia. Mặt khác, n còn c ý nghĩa g p phần giảm gánh nặng về vốn đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước.


11
1.1.2. Về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đây là vấn đề cần tổng quan để c cơ sở nhận biết thấu đáo và tiến hành đánh giá
hiệu quả kinh tế của FDI một cách đầy đủ.
Đã c 23 công tr nh nghi n cứu (trong đ c 20 công tr nh trong nước và 3 công
tr nh nước ngoài) nghi n cứu về vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài.
(1). C ng tr nh trong nước
a). Nhận thức và quan niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Nhiều h c giả
cho rằng, đầu tư FDI là một trong nh ng h nh thức đầu tư phát triển
[20,48,55,82,97,98] của một quốc gia hay của một đ a phương. N tồn t i do y u cầu
phát triển của cả quốc gia tiếp nhận đầu tư và của cả nhà đầu tư nước ngoài dư vốn và
mong muốn c được nhiều lợi nhuận hơn. FDI là một trong nh ng bộ phận đầu tư phát
triển của quốc gia. Lợi nhuận là mục đích lớn nhất của đầu tư FDI. Vào tháng 9 n m
2009, tác giả luận án c dự buổi làm việc của Đoàn cán bộ thuộc Viện Chiến lược phát
triển Bộ Kế ho ch và Đầu tư với cơ quan phụ trách đầu tư FDI của Chính phủ Đài Loan
và tâm đ c với ý kiến của Chuy n gia Đài Loan cho rằng, khi c nhiều Tập đoàn kinh tế
xuy n quốc gia tới làm n t i quốc gia nào đấy th ch c ch n ở đ đem l i nhiều lợi
nhuận cho h . Nhiều h c giả cũng đồng t nh với quan điểm này, h nhấn m nh rằng, ở
đâu đem l i lợi nhuận cho các nhà đầu tư FDI là người ta đến đ làm n. Nói cách khác,
h cho rằng, đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư của một nước đưa vốn bằng

tiền hoặc bằng công nghệ, kỹ thuật, nguy n liệu, bằng sáng chế… sang một nước khác
để tiến hành các ho t động đầu tư t i nước đ nhằm thu được nhiều lợi nhuận hơn. Về
nguy n t c, dòng vốn FDI chảy từ nước dư thừa vốn sang nước thiếu vốn và đem l i
hiệu quả; nhưng ngày nay ngay cả nh ng quốc gia thiếu vốn h cũng đem vốn ra nước
ngoài để đầu tư nhằm c được hiệu quả cao hơn so với trường hợp nếu thực hiện đầu tư
ở nước h . Đồng thời, dưới tác động của yếu tố chính tr c quốc gia thực hiện đầu tư
trực tiếp nước ngoài ở nước này hay ở nước khác để đ t được mục đích ri ng phục vụ
cho mục ti u “bành trướng” kinh tế, đảm bảo an ninh quốc phòng. Tr n thế giới c nh
tranh thu hút vốn FDI ngày càng gay g t, yếu tố lợi nhuận trở thành điều kiện ti n quyết
đối với thu hút vốn FDI. Lao động giá rẻ không còn là yếu tố hấp dẫn n a đối với thu
hút FDI. Kết cấu h tầng, chất lượng lao động và môi trường chính tr , môi trường đầu
tư đã trở thành nh ng yếu tố hấp dẫn các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vào n m
1996 Luật pháp về ĐTNN của Việt Nam ra đời và trong đ đã quy đ nh: “ĐTNN là


12
việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để
tiến hành các ho t động đầu tư theo luật đ nh” [43].
). Các h nh thái của đầu tư trực tiếp nước ngoài . Một số h c giả cho rằng, đầu
tư trực tiếp nước ngoài c hai h nh thái cơ bản: (1). 100
nh ng doanh nghiệp 100

vốn nước ngoài. Tức là gồm

vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài

đem vốn của m nh vào một quốc gia (nước tiếp thu vốn FDI) để đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh; và (2). Nhà đầu tư nước ngoài g p vốn li n doanh với nhà đầu tư của
nước sở t i để phát triển sản xuất kinh doanh (với một t lệ g p vốn nhất đ nh theo
quy đ nh của luật pháp của nước sở t i [56,57,62,81]. H cho biết, ngày nay các quốc

gia đều khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện cả hai trường hợp vừa n u. Hiệu quả
kinh tế của FDI bao gồm cả hiệu quả của hai h nh thái đầu tư FDI như đã n u.
c). Tác động của FDI: Đối với nền kinh tế quốc dân việc đầu tư trực tiếp nước
ngoài tác động cả theo chiều tích cực và chiều ti u cực [21,59,82]:
- Tác động tích cực: Đầu tư trực tiếp nước ngoài g p phần phát huy tiềm n ng,
lợi thế so sánh của quốc gia; t ng nguồn vốn đầu tư trong khi quốc gia đang thiếu vốn;
giải quyết việc làm cho người lao động; nâng cao tr nh độ công nghệ; t o ra sản phẩm
mới và gia t ng quy mô kinh tế; mở rộng th trường quốc tế cũng như t o điều kiện để
quốc gia sở t i t ng cường hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia các chuỗi sản xuất tr n
ph m vi toàn cầu/chuỗi giá tr toàn cầu và m ng phân phối toàn cầu. Đồng thời, g p
phần nâng cao n ng lực quản tr doanh nghiệp và h nh thành đội ngũ quản lý, công
nhân c kỹ n ng nghề tiến bộ hơn. Đồng thời thông qua đ , g p phần giảm nghèo và
làm cho quan hệ chính tr , kinh tế với các nước khác tốt hơn.
- Tác động tiêu cực: thua thiệt trong phân bổ đầu ra v t nh tr ng chuyển giá (h
sử dụng các xí nghiệp con để nâng cao giá nhập khẩu nguy n liệu, thiết b và giảm giá
bán sản phẩm) và khai báo lỗ giả của các doanh nghiệp FDI [24,40,41,58,72,81]. Nếu
không kh o, quốc gia sở t i ch thu hút được nh ng doanh nghiệp FDI c công nghệ
thuộc lo i trung b nh và thậm chí còn là công nghệ thấp. Các doanh nghiệp FDI c thể
gây ra t nh tr ng phá sản cho các doanh nghiệp trong nước (ti u biểu là làm cho các
doanh nghiệp trong nước thua ngay tr n sân nhà trong c nh tranh ti u thụ sản phẩm).
Nhiều quốc gia rất thận tr ng trong việc thu hút vốn FDI. Chính phủ Hàn Quốc hay
Chính phủ Đài Loan khuyến khích vay vốn nước ngoài để thành lập các Tập đoàn kinh


13
tế lớn, tầm cỡ xuy n quốc gia thay v thu hút vốn FDI một cách thuần túy như một số
quốc gia Đông Nam Á đang làm [56,86].
d). Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài mang tính pháp lý cao: Các nhà kinh
tế cho rằng, ho t động đầu tư li n quan đến các vấn đề sử dụng đất đai, nước, điện,
giải ph ng mặt bằng, tuyển dụng lao động, tín dụng, thuế, xuất nhập khẩu, môi trường,

vận tải, thông tin...; đồng thời li n quan đến rất nhiều người, nhiều lĩnh vực l i vượt ra
khỏi bi n giới quốc gia và mang tính toàn cầu n n n phải được điều ch nh bằng luật
pháp, được bảo đảm bằng luật pháp. Nhà đầu tư không thể tự động đến một nơi nào đ
để thực hiện đầu tư [1, 60,61,62]. M i ho t động đầu tư phải được luật pháp cho ph p tức là phải được cơ quan nhà nước c thẩm quyền cấp ph p. Chẳng h n như ở Việt
Nam th phải được Bộ Kế ho ch và Đầu tư (ở cấp trung ương) và Sở Kế ho ch và Đầu
tư (ở cấp đ a phương) cấp ph p (Giấy chứng nhận đầu tư) theo Luật đầu tư và các Luật
c li n quan. Ho t động đầu tư không ch ch u sự chi phối của luật pháp quốc gia mà
còn b sự ràng buộc bởi các quy ước quốc tế và luật pháp quốc tế. Ho t động đầu tư
FDI và đầu tư tài chính không nh ng ch u sự điều ch nh của pháp luật nước tiếp nhận
vốn FDI và đầu tư tài chính mà còn b tác động bởi các giá tr v n h a của nước chủ
nhà. M i việc li n quan đến đầu tư phải được thể chế h a bằng luật pháp. Ho t động
đầu tư phải được pháp luật thừa nhận và cho ph p và khi đã cho ph p th phải được
bảo vệ. Ho t động đầu tư ngoài vòng pháp luật được coi là ho t động phi pháp và khi
đ n sẽ b cấm. M i tranh chấp trong đầu tư phát triển phải được giải quyết bằng thỏa
thuận gi a các b n tranh chấp hoặc phải được giải quyết t i tòa án. Ho t động đầu tư
rất cần được phản biện xã hội và giám sát xã hội. M i kiện cáo trong đầu tư phát triển
phải được giải quyết theo luật và được giải quyết t i tòa án. Nh ng tranh chấp nhỏ th
c thể được giải quyết thông qua con đường thỏa thuận gi a các nhà đầu tư với nhau
hoặc gi a nhà đầu tư với đối tượng khác. Nếu các b n tranh chấp không đ t được thỏa
thuận với nhau th h phải gửi đơn kiện l n cơ quan nhà nước h u trách và c ng nhau
ra tòa. Nếu ở một quốc gia c t nh tr ng giải quyết mâu thuẫn trong đầu tư bằng “luật
xã hội đen” th kh c được sự đầu tư bền v ng và cuối c ng các nhà đầu tư cũng phải
nản lòng và ra đi.
Ở Việt Nam trong nh ng n m vừa qua và hiện nay để điều ch nh các ho t động
đầu tư phát triển c rất nhiều v n bản quy ph m pháp luật của Nhà nước đã được ban
hành. Trong đ phải kể đến Luật đầu nước ngoài [43], Luật đầu tư sửa đổi 2014 [48],


14
Luật ngân sách 2002 [45], Luật doanh nghiệp sửa đổi 2014 [49]. Ngh quyết của Quốc

Hội số 66/2006 ban hành ngày 29/6/2006 về dự án, công tr nh quan tr ng quốc gia
tr nh Quốc hội quyết đ nh chủ trương đầu tư [53], Ngh đ nh số 108/2006 của Chính
phủ ban hành ngày 22/9/2006 quy đ nh chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật đầu
tư [62], Ngh đ nh số 78/2007 của Chính phủ ban hành ngày 11/3/2007 về đầu tư theo
h nh thức Hợp đồng BOT, BTO, BT... [66] và nhiều v n bản quy ph m pháp luật khác
có nh ng quy đ nh điều ch nh hành vi của nh ng ai c li n quan mà ti u biểu như Luật
Thương m i, Luật thuế xuất và nhập khẩu, Luật đất đai, Luật xây dựng, Luật bảo vệ
môi trường...
). C ng tr nh nước ngoài
Các h c giả Papanek G. F [93], Rogoff K. and Rienhart C [94], Nguyễn Th
Phương [92], Le Hai Van [91] đều c chung một quan điểm về đầu tư trực tiếp nước
ngoài. H nhấn m nh sự tất yếu của các dòng vốn FDI (vốn của các nhà đầu tư từ nước
này đem sang nước khác đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận
nhiều hơn so với khi h đầu tư t i quốc gia của h ). Đầu tư trực tiếp nước ngoài c ý
nghĩa đặc biệt đối với các nước đang phát triển. N không ch mang tới công nghệ ti n
tiến, bổ sung th m nguồn vốn trong khi nước sở t i đang thiếu vốn đầu tư mà còn mang
tới kinh nghiệm quản tr ti n tiến, c hiệu quả cũng như mang tới nh ng chuy n gia giỏi
lành nghề từ nước khác. Rồi từ đ h đ ng g p quan tr ng vào việc gia t ng xuất khẩu,
nộp ngân sách nhà nước, t o ra nhiều việc làm cho người lao động....
Le Hai Van [91], Nguyễn Th Phương [92], Papanek G. F [93] đề cập tới đầu tư
trực tiếp nước ngoài. Ba h c giả này nhấn m nh vai trò quan tr ng nổi bật của đầu tư trực
tiếp nước ngoài là thu hút công nghệ cao, kinh nghiệm quản tr ti n tiến và mở rộng th
trường ti u thụ sản phẩm, Nếu quốc gia nào thu hút vốn FDI mà không đ t được mục
ti u này th coi như không thành công. Đồng thời h cho biết mặt ti u cực của việc thu
hút vốn FDI là v để thu được nhiều lợi nhuận các nhà đầu tư FDI đã thực hiện chi u
chuyển giá, báo lỗ (lỗ giả lãi thật) để trốn nộp thuế cho nước sở t i, trốn tránh đầu tư xây
dựng công tr nh xử lý chất thải n n dễ gây n n t nh tr ng ô nhiễm môi trường.
1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế của đầu tƣ phát triển và hiệu quả kinh tế
của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Về vấn đề này c 29 công tr nh đã đề cập, trong đ c 24 công tr nh trong nước

và 5 công tr nh nước ngoài.


×