Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐA đề THI THỬ CHẤT SINH học lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.23 KB, 6 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHẤT – SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 (LẦN 3)
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút kể cả điền đáp án

Mã đề thi: 11/08

Họ, tên thí sinh:....................................................................................................
Số báo danh..........................................................................................................
1. A
2. B
3. D
4. C
5. B
6. A
7. D
8. B
9. A
10. C
11. A
12. B
13. B
14. B
15. D
16. C
17. B
18. A
19. B
20. B


21. B
22. B
23. A
24. C
25. A
26. C
27. B
28. D
29. D
30. D
Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, nu loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nu tự do loại
A. T.
B. X.
C. U.
D. G.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit loại A trên mạch khuôn sẽ liên kết với nucleotit tự do loại T
theo nguyên tắc bổ sung → Đáp án A
Câu 2: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc
A. liên tục và không liên tục.
B. bổ sung và bán bảo tồn.
C. bán bổ sung và bán bảo tồn.
D. bổ sung và bảo tồn.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn → Đáp án B
Câu 3: Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là
A. tính đặc hiệu.
B. tính liên tục.
C. tính đồng qui.
D. tính phổ biến.
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là tính phổ biến → Đáp án D
Câu 4: tARN mang axit amin mêtiônin tới khớp bổ sung với côđon mở đầu trên mARN có bộ ba đối

mã là:
A. 3’AUG5’.
B. 3’XAU5’.
C. 5’XAU3’.
D. 5’AUG3’.
Bộ ba mở đầu trên mARN 5’AUG3’ → tARN khớp bổ sung với nó có trình tự: 3’UAX5’ → Đáp án C
Câu 5: Một gen ở vi khuẩn E.coli có 1500 cặp nucleotit, số nucleotit loại Timin chiếm 30% tổng số
nucleotit của gen. Số nucleotit loại Xitozin của gen đó là?
A. 900.
B. 600.
C. 450.
D. 300.
1500 cặp nucleotit → Gen có 3000 nu → Xitozin chiếm 20% x 3000 = 600 nucleotit → Đáp án B
Câu 6: Gen B ở sinh vật nhân sơ, có 2475 liên kết hidro và có số nucleotit loại Timin gấp 3 lần số
nucleotit loại Guanin. Chiều dài của gen B là?
A. 374 nm.
B. 187 nm.
C. 748 nm.
D. 510 nm.
Gen B có 2A + 3G = 2475 ; T = 3G → A = 825 ; G = 275 → NGEN B = 2200 nu → LGEN B = 3740 A0
= 374 nm → Đáp án A
Câu 7: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên
A. protein.
B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN và ARN.
Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên ADN hoặc ARN → Đáp án D
Câu 8: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3UAG5; 3UAA5; 3UGA5 .
B. 3GAU5; 3AAU5; 3AGU5 .
C. 3UAG5; 3UAA5; 3AGU5 .


D. 3GAU5; 3AAU5; 3AUG5 .

Trong số 64 loại bộ ba thì chỉ có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã, đó là các bộ ba
5UAA3 ; 5UAG3 ; 5UGA3 → Đáp án B
Câu 9: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra → Đáp án A
Câu 10: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp
năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit.
Trang 1/6 - Mã đề thi 11/08


B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. để các riboxom dịch chuyển trên mARN.
Vì trong giai đoạn hoạt hóa axit amin thì ATP cung cấp năng lượng để aa trở nên hoạt động và gắn với
tARN tạo phức hợp aa-tARN → Đáp án C
Câu 11: Cho các thành phần
(1) mARN của gen cấu trúc;
(2) Các loại nucleotit A, U, G, X;
(3) ARN polimeraza;
(4) ADN ligaza;
(5) ADN polimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E.Coli là
A. (2) và (3).
B. (1), (2) và (3).
C. (3) và (5).

D. (2), (3) và (4).
Khi phiên mã, chỉ có enzim ARN polimerazaza thực hiện xúc tác và các nucleotit A, U, G, X được sử
dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp mạch mARN → Đáp án A
Câu 12: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactozơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac cho dù trong môi trường có lactozơ hay không có
lactozơ thì gen điều hòa R vẫn tổng hợp prôtêin ức chế → Đáp án B
A
2
=
Câu 13: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanin và có tỉ lệ
. Theo lí thuyết,
G
3
gen này có chiều dài là
A. 5100 A0.
B. 4080 A0.
C. 6120 A0.
D. 2040 A0.
G = 720  A= 480  N = 2400  L = 4080 A0  Đáp án B
Câu 14: Khi nói về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5AUG3 có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin.
II. Có 3 côđon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
III. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
IV. Với ba loại nucleotit A, U, X có thể tạo ra 26 loại côđon mã hóa các axit amin.
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 1.
I, II, IV đúng → Đáp án B
Vì cô đon có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metioin là 5AUG3 . → I đúng.
Vì có 3 côđon có chức năng kết thúc dịch mã là 5UAA3; 5UAG3; 5UGA3 . → II đúng.
Vì với ba loại nucleotit A, U, X có thể tạo ra 33  27 loại mã bộ ba, trong đó có 1 bộ ba kết thúc nên
chỉ còn 26 mã bộ ba tham gia mã hóa các axit amin. → IV đúng.
Câu 15: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3  5 .
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3  5 .
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. 1   4    3   2  .

B.  2    3  1   4  .

C. 1   2    3   4  .

D.  2   1   3   4  .
Trang 2/6 - Mã đề thi 11/08


Như vậy trình tự đúng là  2   1   3   4  → Đáp án D
Câu 16: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ III.
C. Sơ đồ II.

D. Sơ đồ IV.
Sơ đồ II đúng → Đáp án C
Vì nhân đôi enzim gắn vào đầu 3’ và mạch mới được tổng hợp liên tục theo hướng phát triển của chạc
3 Y, còn mạch 5’ thì tổng hợp theo kiểu gián đoạn Okazaki và ngược hướng phát triển của chạc 3 Y
(quan sát hình II thấy rõ)
Câu 17: Trong quá trình dịch mã, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là pôlixôm.

II. Nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nucleotit của mARN.
III. Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN.
IV. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3  5 .
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chỉ có I đúng. II, III, IV sai → Đáp án B
Vì để tăng tốc độ dịch mã thì trên mỗi mARN có nhiều riboxom cùng dịch mã (mỗi riboxom tổng hợp
một chuỗi polipeptit). → I đúng.
Vì trong quá trình dịch mã, bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp axit amin nên không có bộ ba đối
mã tương ứng. Do đó ở bộ ba kết thúc không có sự khớp bổ sung giữa côđon và anticôđon. → II sai.
Vì quá trình dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN. → III sai.
Vì riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5  3 chứ không phải theo chiều 3  5 . → IV sai.
Câu 18: Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen trong operon Lac, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
I. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau.
II. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này đều không nhân đôi và không phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactozơ thì các gen này không nhân đôi nhưng vẫn tiến hành phiên
mã.
IV. Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng có số lần phiên

mã khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chỉ có I đúng → Đáp án A
Khi môi trường không có lactozơ thì các gen trong operon không phiên mã nhưng vẫn nhân đôi.
Khi môi trường có lactozơ thì các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng
nhau.
Câu 19: Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia đồng thời vào cả hai quá trình nhân đôi và phiên mã?
1. ADN.
2. mARN.
3. Ribôxôm. 4. tARN.
5. ARN pôlimeraza. 6. ADN pôlimeraza.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã
là: ADN (1) và ARN pôlimeraza (5) → Đáp án B
Trang 3/6 - Mã đề thi 11/08


Câu 20: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu kết luận sau đây không đúng?
I. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3 đến 5 trên mARN.
II. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
III. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin,
trừ AUG và UGG.
IV. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chỉ có I sai → Đáp án B
Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5 đến 3 chứ không phải từ 3 đến 5 .
Câu 21: Một gen có chiều dài 1,02µm. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại T bằng 1,5 lần số
nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; tổng số nucleotit của mạch 1 gấp 12
lần số nucleotit loại A. Nếu gen này nhân đôi 1 lần sẽ có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá vỡ?
A. 8125.
B. 8375.
C. 7875.
D. 7625.
N
6000
Tổng số nu của mạch 1 gấp 12 lần số nu loại A  A1 =
=
= 250 nu.
2  12
2  12
T1 = 1,5A1; X1 = 2T1.
Mạch 1: A = 250; T = 375; G = 1625; X = 750.
Mạch 2: T = 250; A = 375; X = 1625; G = 750.
A = T = A1 + T1 = 250 + 375 = 625.
G = X = G1 + X1 = 1625 + 750 = 2375.
H = 2A + 3G = 8375.
Gen nhân đôi 1 lần sẽ có số liên kết hiđrô bị phá vỡ là: HPV = H × (2x - 1) = 8375. → Đáp án B
Câu 22: Bảng sau đây cho biết một số đặc điểm trong mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi
khuẩn E. coli.
Cột A

Cột B
(1) Vùng khởi động
(a) Tổng hợp protein ức chế
(2) Gen điều hòa
(b) Vị trí tương tác với enzim ARN polimeraza
(3) Vùng vận hành
(c) Vị trí tương tác với chất ức chế
(4) Nhóm gen cấu trúc
(d) Tổng hợp enzim phân giải đường lactozo
(5) Operon Lac
(e) Không chứa gen điều hòa
Tổ hợp ghép đôi đúng là
A. 1-a, 2-c, 3-e, 4-b, 5-d.
C. 1-c, 2-e, 3-a, 4-d, 5-b.
B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
D. 1-d, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a.
Căn cứ vào các phương án lựa chọn ta thấy 5-e → Đáp án B
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên
diễn ra?
I. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
II. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này
không được dịch mã.
III. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
IV. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
V. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chỉ có sự kiện I thường xuyên xảy ra ngay cả khi môi trường có hay không có lactozơ. → Đáp án A

Gen cấu trúc chỉ phiên mã khi vùng O được tự do.
Trang 4/6 - Mã đề thi 11/08


ARN polimeraza thường xuyên liên kết với vùng khởi động P của operon Lac nhưng chỉ tiến hành phiên
mã khi vùng O được tự do.
Lactozơ chỉ liên kết với prôtêin ức chế khi môi trường có lactozơ.
Khi có lactozơ, prôtêin ức chế không liên kết với vùng O.
Câu 24: Cho biết các sự kiện sau đây xảy ra trong quá trình tự sao của ADN:
(1) Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
(2) Nhờ các enzim tháo xoắn, phân tử ADN được tách ra tạo chạc chữ Y.
(3) Hình thành nên hai phân tử ADN con, mỗi phân tử chứa một mạch cũ của ADN ban đầu và một
mạch mới.
(4) Enzim ADN pôlimeraza dựa trên mạch khuôn của ADN để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc
bổ sung.
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là:
A. (1)  (2)  (4)  (3).
B. (2)  (4)  (3)  (1).
C. (2)  (4)  (1)  (3).
D. (2)  (1)  (4)  (3).
Thứ tự đúng của các sự kiện trên là (2)  (4)  (1)  (3). → Đáp án C
o

Câu 25: Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A, trong đó tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Sử dụng
phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử
ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nuclêôtit loại A của ADN là
A. 392.
B. 98.
C. 196.
D. 294.

o
3332
L = 3332 A suy ra số nuclêôtit của mARN là N =
 980
3, 4
A:U:G:X = 1:3:2:4. Am = 98, Um = 294, Gm = 196, Xm = 392.
Suy ra số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc của gen: Tg = 98, Ag = 294, Xg = 196, Gg = 392.
Số nuclêôtit loại A của ADN là: A = Ag + Tg = 294 + 98 = 392 → Đáp án A
Câu 26: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của operon Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
I, III đúng → Đáp án C
I đúng. Operon Lac chỉ gồm vùng P, O, 3 gen cấu trúc Z, Y, A.
II sai. Vùng P là nơi ARN polymeaza bám vào.
III đúng. Dù trong môi trường lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa đều phiên mã,
dịch mã tổng hợp prôtêin ức chế.
IV sai. Do các gen Z, Y, A dùng chung một cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 27: Ở sinh vật nhân sơ, gen B có 6102 liên kết hiđrô, trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T, trên
mạch 1 của gen có X = A + T. Tính theo lí thuyết, số nucleotit loại X của gen B là?
A. 1583.
B. 1582.
C. 1584.
D. 1580.
HB = 2A + 3G = 6102  2 (A1 + T1) + 3 (X1 + X2) = 6102  2X1 + 3X1 + 3X2 = 6102

5X1 + 2X2 + X2 = 6102  5X1 + 4A2 + 4T2 = 6102 (vì X2 = 2A2 nên 2X2 = 4A2; vì X2 = 4T2)
5X1 + 4 (A2 + T2) = 6102  5X1 + 4 (T1 + A1) = 6102  5X1 + 4X1 = 6102  X1 = 678
 A1 + T1 = 678 = A;  G = X = 1582 (vì HB = 2A + 3G = 6102) → Đáp án B
Câu 28: Khi nói về mã di truyền, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Bộ ba AAT trong mã di truyền của các sinh vật từ virut, vi khuẩn cho đến người đều mã hóa
cho axit amin lơxin, điều này nói lên đặc điểm mã di truyền có tính vạn năng.
Trang 5/6 - Mã đề thi 11/08


II. Bộ ba ATX là tín hiệu kết thúc ở đại đa số sinh vật, lại mã hóa cho glutamic ở một số sinh vật
bậc thấp như Paramecium.
III. Bộ ba TXT mã hóa cho arginin ở ADN nhân tế bào nhưng lại là tín hiệu kết thúc ở ADN ti thể.
IV. Mã di truyền lưu giữ trong ADN phiên mã sang mARN. Do đó, sự giải mã mARN cũng chính
là giải mã ADN.
V. Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) qui định trình tự sắp
xếp các axit amin trong protein.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cả 5 ý đều đúng → Đáp án D
Câu 29: Một gen có chiều dài 4080Å và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 20% tổng nuclêôtit của gen.
Mạch 1 của gen có A  25% , mạch 2 của gen có X  40% số lượng nuclêôtit của mỗi mạch. Số
nuclêôtit loại T trên mạch 1 của gen là
A. 135.
B. 225.
C. 300.
D. 180.
4080  2
Tổng số nuclêôtit của gen 

 2400 nu.
3, 4
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A  T  2400  20%  480 . G  X  2400  30%  720 .
Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen: A1  25% 1200  300 .
Vì: Agen  A1  T1 nên T1  Agen  A1  480  300  180  Đáp án D
Câu 30: Giả sử có một số tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN ở vùng nhân
được đáng dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường
chỉ chứa N15, tất cả các tế bào đều phân đôi 2 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người ta cho tất cả
các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 cho mỗi tế bào phân đôi thêm 3 lần nữa. Kết
thúc toàn bộ quá trình nhân đôi người ta thu được 78 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14. Hãy cho
biết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Tổng số tế bào ban đầu tham gia nuôi cấy là 4 tế bào.
II. Kết thúc quá trình nuôi cấy có tổng số 156 mạch đơn của phân tử ADN ở vùng nhân chứa N14.
III. Số phân tử ADN không chứa N15 ở vùng nhân được tạo ra từ toàn bộ quá trình nuôi cấy trên là
18.
IV. Số phân tử ADN chỉ có một mạch chứa N14 được tạo ra sau 5 lần phân đôi là 9.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Gọi a là số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu, theo đề bài ta có:
2a x 23 - 2a + (a x 22 - 2a) x 23 - (a x 22 - 2a) x 2 = 78  a = 3.
Mạch đơn của phân tử ADN ở vùng nhân chứa N14
2a + (2a x 23 - 2a) x 2 + (a x 22 - 2a) x 2 x 2 + [(a x 22 - 2a) x 23 - (a x 22 - 2a) x 2] x 2 = 174.
Số phân tử ADN không chứa N15 ở vùng nhân được tạo ra từ toàn bộ quá trình nuôi cấy trên là
2a x 23 - 2a + (a x 22 - 2a) x 23 - (a x 22 - 2a) x 2 = 78.
Số phân tử ADN chỉ có một mạch chứa N14 được tạo ra sau 5 lần phân đôi là
2a + (a x 22 - 2a) x 2 = 18.
Cả 4 ý đều sai → Đáp án D
----------------------------------


Trang 6/6 - Mã đề thi 11/08



×