Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bài giảng Nghiên cứu Marketing: Chương 8 - Nguyễn Thị Minh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 62 trang )

Phân tích dữ liệu 2


Hôm nay

 Kiểm định tương quan
 Phân tích hồi quy


Các loại phân tích thống kê

 Phân tích mô tả


Để mô tả những đặc điểm chính của dữ liệu

 Kiểm định sự khác biệt


Để điểm định sự khác biệt trung bình

 Kiểm định tương quan


Để xác định mối quan hệ giữa các biến

 Kiểm định sự phụ thuộc lẫn nhau


Để tóm tắt thông tin dữ liệu bằng cách nhóm các biến
hoặc nhóm các đối tượng nghiên cứu.




Kiểm định tương quan

 Những đặc điểm để mô tả mối quan hệ


Sự hiện diện của tương quan



Phương hướng của tương quan



Sức mạnh của tương quan

Thái độ thương hiệu

Ý định mua hàng


Kiểm định tương quan

 Những đặc điểm để mô tả quan hệ






Sự hiện diện của tương quan
Phương hướng của tương quan
Sức mạnh của tương quan

Source: socialresearchmethods.net


Kiểm định tương quan

 Những đặc điểm để mô tả mối quan hệ


Sự hiện diện của tương quan



Phương hướng của tương quan



Sức mạnh của tương quan
 Yếu: những sự thay đổi trong 1 biến có
một tác động nhỏ lên biến khác.
 Mạnh: những sự thay đổi trong 1 biến
có tác động lớn lên biến khác.
 Không: không có sự tương quan


Kiểm định tương quan – Các Loại Quan hệ


Mối quan hệ tuyến tính
(Liner Relationship)

Sức mạnh và phương
hướng mối quan hệ giữa
2 biến vẫn giữ như cũ.
Mối quan hệ có thể mô
tả tốt nhất bằng cách
Sử dụng 1 đường thẳng:
y= a +bx +e

Mối quan hệ cong

(Curvilinear relationship)

Sức mạnh và phương
hướng của mối quan hệ
giữa các biến thay đổi
đường đi của biến


Tiến trình phân tích

 Chọn các biến để phân tích
 Xác định thang đo của các biến
 Sử dụng phép phân tích mối quan hệ đúng
 Xác định sự hiện diện của mối quan hệ
 Nếu có quan hệ, xác định phương hướng của
mối quan hệ


 Nếu có quan hệ, đánh giá điểm mạnh của mối
quan hệ


Kiểm định tương quan (Phần I)
Loại kiểm định

Mục đích của kiểm định

Chi-Square Analysis (X2)

Kiểm định mối quan hệ
giữa 2 biến định danh

Kiểm định mối quan hệ
giữa 2 biến, trong đó có ít
nhất 1 biến có thang đo
thứ tự
Pearson Product Moment Kiểm định mối quan hệ
giữa 2 biến có thang đo
Correlation Coefficient
khoảng và/hoặc tỉ lệ
Spearman Rank Order
Correlation Coefficient


Một số định nghĩa

 Ý nghĩa thống kê và sức mạnh



Ý nghĩa thống kê (Statistical Significance) đề cập
đến mối quan hệ bạn tìm ra trong mẫu có thể

được tổng quát hóa cho tổng thể hay không


Sức mạnh đề cập đến mối quan hệ bạn tìm thấy
trong mẫu là mạnh, yếu hay không tồn tại.


Hệ số tương quan (Correlation Coefficients)



Nó là một số hướng dẫn sắp xếp từ -1 đến +1, mô tả phương

hướng và sức mạnh của mối quan hệ giữa hai biến.

Dãy hệ số

Mô tả sức mạnh

.81 đến 1.00

Rất mạnh

.61 đến .80

Mạnh


.41 đến .60

Vừa phải

.21 đến .40

Yếu

.00 đến .20

Không


Phân tích Chi-Square



Xác định 2 biến định danh có liên quan trong tổng thể hay
không
Không đánh giá phương hướng và sức mạnh của mối liên hệ.
H0: Không có sự kiên kết giữa hai biến
Ha: Có 1 sự liên kết giữa 2 biến








Spearman Rank Order Correlation

 Đo lường sức mạnh và phương hướng của mối quan hệ
trong đó có ít nhất một biến thứ tự
H0: Không có mối tương quan giũa hai biến
Ha: Có 1 mối tương quan giữa 2 biến





Pearson Product Moment Correlation


Đo lường sức mạnh và phương hướng của mối quan hệ giữa 2

biến có thang đo là khoảng va/hoặc tỉ lệ
H0: Không có sự tương quan giữa hai biến
Ha: Có một sự tương quan dương giữa hai biến





×