Chương 4
CHIẾN LƯỢC MAKETING
CẠNH TRANH
LOGO
Nội dung chương
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Xác định vị thế cạnh tranh
Phân tích các chiến lược cạnh tranh
LOGO
I. PHÂN TÍCH
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
v
v
v
v
1. Vì sao nghiên cứu đối thủ
cạnh
tranh
Hệ thống kinh tế đa quốc gia đang tiến đến các thị trường
mới mang tính toàn cầu, vì thế doanh nghiệp không có
con đường nào khác ngoài việc phải củng cố khả năng
cạnh tranh của mình
Chiến lược marketing chẳng những phải phù hơp khách
hàng mục tiêu mà còn phải thích nghi với những chiến
lược của các đối thủ cạnh tranh
Doanh nghiệp thường xuyên so sánh sản phẩm, giá cả,
phân phối, cổ động bán hàng với đối thủ trực tiếp để có
thể xác định được các lĩnh vực cạnh tranh thuận lợi và bất
lợi
Doanh nghiệp có thể tung ra nhiều cuộc tiến công trực
diện vào đối thủ cũng như chuẩn bị phòng thủ mạnh mẽ
hơn chống lại các đợt tấn công của đối thủ
2. Xác định đối thủ cạnh tranh
v
v
Doanh nghiệp cần nhận thức đúng đối thủ
cạnh tranh của mình, bao gồm đối thủ
cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn
Bốn loại đối thủ cạnh tranh:
§
§
§
§
Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu
Đối thủ cạnh tranh cùng ngành
Đối thủ cạnh tranh về công dụng
Đối thủ cạnh tranh chung
v
v
v
3. Xác định chiến lược của đối
Mỗi đối thủthủ
cạnhcạnh
đều cótranh
nhưng chiến lược
và mục tiêu riêng của họ nhằm phát huy
những ưu thế của mình để khai thác tốt
nhất những cơ hội thị trường và gia tăng
khả năng cạnh tranh
Việc phân tích các đặc điểm cạnh tranh của
một ngành qua các chỉ tiêu: số người tham
gia, các hàng rào hội nhập và thoát li, cơ
cấu chi phí, mức độ cạnh tranh trong các
hình thái thị trường…
Thông qua hệ thống tình báo & nghiên cứu
marketing để thu thập các thông tin chi tiết
v
v
4. Xác định mục tiêu của đối
thủ
Cần biết đối thủ cạnh tranh đánh giá ở mức
độ nào tầm quan trọng tương đối của khả
năng sinh lời hiện tại, mức tăng trưởng thị
phần, lưu lượng tiền mặt, vị trí dẫn đầu về
công nghệ hay dịch vụ… nhận thức quan
điểm của đối thủ cạnh tranh ta biết đối thủ
có hài lòng hay không với kết quả tài chính
hiện tại và họ có thể phản ứng như thế nào
với các kiểu tấn công cạnh tranh khác nhau
của các đối thủ khác
Các mục tiêu của đối thủ được hình thành
5. Đánh giá điểm mạnh điểm
yếu của đối thủ
v
Cần thu thập các dữ liệu về tình hình kinh
doanh của đối thủ như: doanh số, tỉ trọng
thị trường, lợi nhuận biên, lợi tức trên vốn
đầu tư, lượng tiền mặt, đầu tư mới và
công suất huy động… thông tin này sẽ
giúp doanh nghiệp quyết định tấn công đối
thủ nào trong thị trường kiểm soát được
dự tính trước.
6. Ước lượng các kiểu phản
ứng của đối thủ
Một số dạng phản ứng của các đối thủ cạnh
tranh:
§
§
§
§
Đối thủ cạnh tranh điềm tĩnh
Đối thủ cạnh tranh chọn lọc
Đối thủ cạnh tranh phản ứng mạnh mẽ
Đối thủ cạnh tranh khôn ngoan
7. Thiết kế hệ thống tình báo
cạnh
tranh
Doanh nghiệp phải thiết kế hệ thống tình
báo cạnh tranh sao cho có hiệu quả về chi
phí, có 4 bước chính:
§
§
§
§
Hình thành hệ thống
Thu thập dữ liệu
Đánh giá và phân tích
Báo cáo và đối ứng
LOGO
II. CÁC VỊ THẾ
CẠNH TRANH
1. Đứng đầu về gía bán
v
Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực để đạt
được phí tổn sản xuất và phân phối thấp
nhất vì vậy có thể định giá thấp hơn đối thủ
cạnh tranh
2. Tạo đặc điểm khác biệt
v
v
Doanh nghiệp tập trung vào việc tạo ra một
loại sản phẩm và chương trình marketing
đặc sắc, tạo ra sự thỏa mãn khách hàng trong
một lĩnh vực lợi íchquan trọng được thị
trường đánh giá cao
Doanh nghiệp cố gắng để chiếm vị trí dẫn
đầu về dịch vu, chất lượng, mẫu mã hay
công nghệ
3. Tập trung
v
Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực vào việc
phục vụ một vài phân đoạn thị trường hơn là
theo đuổi toàn bộ thị trường
4. Các vị thế cạnh tranh
v
v
v
Khống chế: DN khống chế
hành vi của các đối thủ cạnh
tranh và có thể chọn lựa nhiều
chiến lược cạnh tranh khác
nhau
Mạnh: DN có thể hành động
độc lập và có thể duy trì vị
thế của mình bất kể hành
động nào của đối thủ
Thuận lợi: DN có một thế
mạnh có thể khai thác và có
cơ hội khá tốt để phát triển vị
thế của mình
v
v
v
Có thể trụ được: DN đạt
được mục tiêu kinh doanh và
có ít cơ hội để cải thiện vị
thế của mình
Yếu: DN không đạt được
kết quả mong muốn nhưng
vẫn có cơ hội thay đổi tình
thế
Không có khả năng tồn tại:
DN đạt kết quả kinh doanh
kém và không có cơ hội cải
thiện vị thế của mình
LOGO
III. CÁC CHIẾN LƯỢC
MARKETING CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC MARKETING
CẠNH TRANH
Chiến lược định vị chiến lược marketing
Thực chất các chiến lược đều nhằm mục
đích tạo dựng, gia tăng hoặc giữ vững vị thế
cạnh tranh của DN => áp dụng chiến lược
định vị cạnh tranh.
Những hướng định vị cạnh tranh :
v
Dẫn đầu
v
Thách thức
v
Theo sau
v
Nép góc
CHIẾN LƯỢC MARKETING THEO VỊ THẾ CẠNH TRANH
Mở rộng toàn bộ thị phần
Bảo vệ thị phần
Mở rộng thi phần
Để giữ vị trí dẫn đầu các công ty thường
hành động trên 3 hướng:
1
2
Mở rộng
thị trường
Bảo vệ thị
phần
3
Mở rộng
thị phần
1. Chiến lược marketing dẫn
DN dẫn đạo:
đạo
Chiếm thị phần lớn nhất
ü
Chủ động trong việc thay đổi giá, SP mới,
quảng bá & cường độ quảng bá.
Chiến lược: 3 nhóm
(1) Mở rộng toàn bộ thị trường: tăng tổng
nhu cầu
(tổng dung lượng = tổng khách hàng x
lượng sử dụng)
Tìm khách hàng mới
Tăng khối lượng bán trên mỗi nhóm
ü
Chiến lược marketing dẫn đạo
(3) Bảo vệ thị phần: 5 chiến lược
Phòng thủ vị trí: củng cố các phân khúc
hiện hữu
Phòng thủ chặn trước: chủ động tấn
công
Phòng thủ phản công: tấn công bị động
Phòng thủ linh hoạt/cơ động: làm cho
đối thủ khó xác định vị trí phòng thủ
chính
Phòng thủ co cụm (rút lui chiến thuật):
CHIẾN LƯỢC MARKETING THEO VỊ THẾ CẠNH TRANH
Tấn công trực điện
Tấn công mạn sườn
Tấn công bao vây
Tấn công vượt qua
Tấn công du kích
Chọn chiến lược tấn công
Tấn công
trực diện
1
Tấn công
vu hồi
4
2
Tấn công
thọc sườn
Tấn công
bủa vây
5
3
Tấn công
du kích
2. Chiến lược marketing thách
DN thách thức thức
Vị trí 2, 3, ...; Thị phần tương đối < 1
ü
Thách thức các điểm mạnh & giành lợi thế
với những điểm yếu của DN dẫn đạo.
Chiến lược: 5 nhóm
(1) Tấn công trực diện: tập hợp hết khả
năng & tấn công vào sở trường của
ĐTCT.
Tấn công trực diện thuần túy:
Tấn công trực điện có điều chỉnh: cạnh
tranh bằng giá
ü