Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giao an lop 4 CKTT4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.57 KB, 29 trang )

TUầN 4
Ngày soạn: /9/2009
Ngày dạy:, ngày /9/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
MộT NGờI CHíNH TRựC
I. Mục tiêu:
1. KT: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: chính
trực, Long Xởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri
chính sự, giám nghị đại phu, tiến cử ,
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nớc của Tô
Hiến Thành Vị quan nổi tiếng, cơng trực thời xa.
2. KN: Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc
phù hợp với nội dung, nhân vật.
* Tăng cờng cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài.
3. GD: GD cho HS có lòng biết ơn, tự hào về những danh nhân nổi tiếng trong nền văn
học nớc nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. HD luyện
đọc và tìm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ngời ăn


xin và trả lời câu về nội dung.
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài nh thế
nào ?
+ Theo em, cậu bé đã nhận đợc gì ở ông lão ăn
xin?
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Giới thiệu tranh chủ điểm:
- Đa bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan
Tô Hiến Thành vị quan đứng đầu triều Lý.
ông là ngời nh thế nào ? Chúng ta cùng học bài
hôm nay.

- 2 HS lên bảng
thực hiện yêu cầu.
- TL
- Lắng nghe
hiểu bài:
a. Luyện đọc:
(10)
b. Tìm hiểu
bài: (15)
- Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK.
(2 lợt )
- L1: GV lu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS và kết hợp luyện đọc đúng trên
bảng lớp
- L2: Kết hợp cho tìm hiểu nghĩa của từ Chú

giải trong SGK.
* Cho HS nhắc lại nghĩa của từ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 3 HS thi đọc trớc lớp
- Nhận xét chung
- GV nêu giọng đọc cho toàn bài và đọc mẫu
lần1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ? (Tô Hiến
Thành làm quan triều Lý.)
+ Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh thế nào ?
(ông là ngời nổi tiếng chính trực.)
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô
Hiến Thành thể hiện nh thế nào ?
(Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua. ông cứ theo di
chiếu mà lập thái tử Long Cán.)
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1.
ý1: kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng xuyên
chăm sóc ông ? (Quan tham tri chính sự ngày
đêm hầu hạ bên giờng bệnh)
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ? (Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông đợc)
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?

ý1:Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đờng
hầu hạ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ? (Đỗ thái hậu
hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất)
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ? (ông tiến cử quan gián nghị đại
phu Trần Trung Tá)
- 1 HS đọc
- HS tiếp nối nhau
đọc bài
- HS đọc CN - ĐT.

- Đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc nối
tiếp
- Lắng nghe .
- Đọc thầm, tiếp nối
nhau trả lời.
- 2 HS nhắc lại .
- HS đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
c. Luyện đọc
diễn cảm: (8)


3. Củng cố -
dặn dò:(2)

+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử
Trần Trung Tá ? (Vì bà thấy Vũ Tán Đờng
ngày đêm hầu hạ bên giờng bệnh, tận tình chăm
sóc lại không đợc ông tiến cử. Còn Trần Trung
Tá bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại
đợc ông tiến cử)
+ Trong việc tìm ngời giúp nớc, sự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện nh thế nào ?
(ông cử ngời tài ba giúp nớc chứ không cử ngời
ngày đêm hầu hạ mình)
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính
trực nh ông Tô Hiến Thành ?
(Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm ngời tài
giỏi để giúp nớc, giúp dân. Vì ông không màng
danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần
Trung Tá.
- Nhân dân ca ngợi những ngời trung trực nh Tô
Hiến Thành vì những ngời nh ông bao giờ cũng
đặt lợi ích của đất nớc lên trên hết . Họ làm
những điều tốt cho dân cho nớc .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
ý 3: Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử ngời
giỏi giúp nớc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm nội dung
chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
Ca ngợi sự chính trực và tấm lòng vì dân, vì
nớc của vị quan Tô Hiến Thành.
-Vì sao nhân dân ngợi ca những ngời chính trực
nh ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS tiếp nối nhau
đọc
- Luyện đọc và tìm
ra cách đọc hay.
- 3 HS tham gia thi
đọc.
- 1 HS nêu đại ý.
- HS trả lời .
Tiết 3: Toán
SO SáNH Và XếP THứ Tự CáC Số Tự NHIêN
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập, chính xác, trình bày
khoa học.
* Tăng cờng cho HS nêu cách so sánh và nhớ cách so sánh hai số tự nhiên.
3.GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận chính xác. Vận dụng
vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ; PBT

III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. So sánh số
tự nhiên:(8)
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - Kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
* Luôn thực hiện đợc phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên nh 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so
sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định đợc số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.( Không thể tìm đợc hai số
tự nhiên nào nh thế.)
- Nh vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
luôn xác định đợc điều gì ? (Chúng ta luôn xác
định đợc số nào bé hơn, số nào lớn hơn)
- Vậy bao giờ cũng so sánh đợc hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?

- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn
cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra
kết luận gì ? (Số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.)
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456;
- 2 HS lên bảng làm
bài
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau
phát biểu ý kiến:
- HS TL
- HS so sánh và nêu
3. Xếp thứ tự
các số tự
nhiên:(5)
7891 và 7578;
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp
số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
- Nh vậy em đã tiến hành so sánh các số này
với nhau nh thế nào ? (So sánh các chữ số ở
cùng một hàng lần lợt từ trái sang phải. Chữ số
ở hàng nào lớn hơn thì số tơng ứng lớn hơn và
ngợc lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số tơng
ứng bé hơn.)
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456. (So sánh

hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay 4 > 1 nên
456 > 123
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.( Hai số cùng
có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến hàng
trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8
nên 7578 < 7891.)
- Trờng hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả
các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì
nh thế nào với nhau ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trớc 7 hay 7
đứng sau 5?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trớc bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn
hay lớn hơn số đứng trớc nó ?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:

+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến
lớn. (7689,7869, 7896, 7968.)
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến
kết quả:
- TL
- HS nêu nh phần
bài học SGK.
- HS nêu:
- TL
- TL
- TL
- 1 HS lên bảng vẽ.
- So sánh
- TL
- TL
- TL
- Nêu
4. Luyện tập:
Bài 1:(6)
Bài 2:(7)
Bài 3:(7)

5. Củng cố -
dặn dò:(2)
bé. (7986, 7896, 7869, 7689.)
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ? (Vì ta luôn so sánh

đợc các số tự nhiên với nhau)
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số: 1234 và 999; 92501 và
92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp đợc các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp đợc các số theo thứ tự từ lớn đến bé
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- Nêu
- Nêu
- Nêu
- HS nhắc lại

- 1 HS lên bảng làm
bài, lớp làm bài vào
vở.
- HS nêu
- TL
- HS làm bài
- TL
- TL
- HS làm bài
- Nghe


Tiết 4: Đạo đức:
VợT KHó TRONG HọC TậP (T 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức đợc:
1.KT: Mỗi ngời điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải
có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
2. KN: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Tăng cờng cho HS thảo luận và trình bày ý kiến.
3. GD: Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẩu chuyện, tấm gơng vợt khó trong học tập.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)
2. Các HĐ:

*HĐ 1: Thảo
luận nhóm
(BT 2- SGK /
7): (10)
*HĐ 2: Làm
việc nhóm đôi
(BT 3- SGK /
7): (8)
*HĐ 3: Làm
việc cá nhân
(BT 4 - SGK /
7): (10)
5. Củng cố -
dặn dò:(2)
- GTB Ghi bảng
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+ Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4
- SGK.
+ HS nêu cách giải quyết.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: Trớc khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải
giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy
mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc
phụcvợt qua khó khăn trong học tập, đồng thời
giúp đỡ các bạn khác để cùng vợt qua khó
khăn.
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trớc lớp.

- GV kết luận và khen thởng những HS đã biết
vợt qua khó khăn học tập.
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để khắc
phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ
bảng phụ có kẻ sẵn nh SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn đã
đề ra để học tốt.
- HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vợt
khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các
bạn gặp khó khăn trong học tập.
- Nghe
- Các nhóm thảo
luận
- HS đọc.
- HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó
khăn và những biện
pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi,
nhận xét.
- HS nghe


Tiết 5: Khoa học:
TạI SAO CầN ăN PHốI HợP NHIềU LOạI THứC ăN ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: - Hiểu và giải thích đợc tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dỡng.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, phân tích, trình bày ý kiến ngắn gọn.
*Tăng cờng cho HS hiểu một số thuật ngữ trong bài.
3. GD: HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy khổ to.
- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III. Hoạt động dạy- học:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)

2. Các HĐ:
a. HĐ1: Vì sao
cần phải ăn
phối hợp nhiều
loại thức ăn và
thờng xuyên
thay đổi món?
(10)
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:

1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-
min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất
khoáng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi: Hằng ngày em thờng ăn những loại
thức ăn nào ? Nếu ngày nào cũng phải ăn một
món em cảm thấy thế nào ?
- GV giới thiệu Ghi đầu bài
Cách tiến hành:
Bớc 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo định hớng.
- Chia nhóm 4 HS.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn
và một loại rau thì có ảnh hởng gì đến hoạt
động sống ?( Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta
cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.)
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn nh thế
nào ?( Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món.)
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thờng xuyên thay đổi món?
(Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống
của cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác
ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh d-

ỡng cần thiết cho cơ thể.)
Bớc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của
- HS trả lời.
- TL
- Hoạt động theo
nhóm.
- HS đại diện cho
b. HĐ 2:
Nhóm thức ăn
có trong một
bữa ăn cân
đối: (10)
c. HĐ3: Trò
chơi: Đi chợ
(8)
nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên
bảng và kết luận ý kiến đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17/
SGK.
- GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt
chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý.
Để biết bữa ăn nh thế nào là cân đối các em
cùng tìm hiểu tiếp bài.
Cách tiến hành:
Bớc 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hớng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm có 5 HS, phát giấy cho
HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh

hoạ trang 16 và tháp dinh dỡng cân đối trang 17
để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho
1 bữa ăn.
- Cử ngời đại diện trình bày tại sao nhóm mình
lại chọn loại thức ăn đó.
Bớc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trớc lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong
mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dỡng và trả
lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: ăn
đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
?
(Câu trả lời đúng là:
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lơng thực, rau quả
chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và
thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đờng.
+ Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.)
GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn
đủ nhóm: Bột đờng, đạm, béo, vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý nh tháp dinh
dỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
Cách tiến hành:
- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là
ngời đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn
tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một

ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn
những thức ăn này.
các nhóm lên trình
bày.
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Nhận nhóm và
nhận ĐDHT
- QS - TL vẽ và tô
màu các loại thức
ăn nhóm mình chọn
cho một bữa ăn.
- 2 đến 3 HS đại
diện trình bày.
- QS - TLCH
- HS lắng nghe.
3. Củng cố -
dặn dò:(2)
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung,
nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét
vào phiếu của mỗi nhóm.
- Nhận xét, tuyên dơng các nhóm.
- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn
hợp lý nhất, 1 HS trình bày lu loát nhất.
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng những HS,
nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc

nhở những HS, nhóm HS còn cha chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục: Bạn cần biết
và nên ăn uống đủ chất dinh dỡng.
- Dặn HS về nhà su tầm các món ăn đợc chế
biến từ cá.
- Nhận mẫu thực
đơn và hoàn thành
thực đơn.
- ĐDcác nhóm trình
bày
- HS nhận xét.
- Nghe
Ngày soạn: /9/2009
Ngày dạy:, ngày /9/2009

Tiết 1: Toán
LUYệN TậP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vuông.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập.
* Hỗ trợ cho HS đọc, viết đúng các số tự nhiên, so sánh đợc các số tự nhiên.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC: (3)
B. Bài mới:
1. GTB:(2)


2. HD luyện
tập:
Bài 1: (6)
Bài 2: (7)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên
bảng.
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- GV hỏi thêm về trờng hợp các số có 4, 5, 6, 7
chữ số. (Nhỏ nhất: 1000, 10 000, 100 000,
1 000 000. Lớn nhất: 9 999, 99 999, 999 999, 9
999 999.)
*GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm đợc.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó
chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu:
Nếu chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ
10 đến 19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, từ 90
đến 99 thì đợc bao nhiêu đoạn ?

- Mỗi đoạn nh thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?(90)
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ?
- GV viết lên bảng phần a của bài:
- 2 HS lên bảng làm
bài
- HS nghe
- 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS đọc đề bài.
- TL
- TL
- TL
- TL
- HS trả lời
- TL
- TL
- TL
- Nêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×