Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ ĐÁP ỨNG
VỚI ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHI MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP
DÒNG LYMPHO T
Phan Nguyễn Liên Anh*, Huỳnh Nghĩa**
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp
dòng lympho T.
Đối tượng: Trẻ em từ ≤ 15 tuổi, mới được chẩn đoán xác định bạch cầu cấp dòng lympho T dựa trên xét
nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào.
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu – mô tả hàng loạt ca.
Kết quả: Từ tháng 6 2007 đến tháng 5/2013 tại bệnh viện TMHH TPHCM có 47 bệnh nhi bạch cầu cấp
dòng lympho T được xác định bằng xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào với tuổi trung bình 9,73 ± 0,58 (0,5 ‐
15). Tỷ lệ nam:nữ là 4,2:1. Gần 30% có u trung thất lúc chẩn đoán. Tỷ lệ bệnh nhi có bạch cầu cao trên
100x103/mm3 chiếm gần 57%. Trên hình thái học tế bào, phân nhóm L2 chiếm 93,6%. Phân loại của EGIL dựa
trên dấu ấn miễn dịch tế bào có nhóm pre‐ T chiếm tỷ lệ cao nhất 38,4%. Chỉ có 7% bệnh nhi phát hiện có bất
thường nhiễm sắc thể. Chỉ có 33/47 (70,2%) ca đươc điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 với thời gian nằm
viện trung vị hơn 1,5 tháng. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần dùng trong giai đoan tấn công là 22 ml/kg và
lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị. Kết quả điều trị: hơn 60% nhạy corticoid, nhóm T2 có độ nhạy
thấp hơn. Gần 80% lui bệnh hoàn toàn và 12% tử vong sau giai đoạn tấn công, phần lớn nguyên nhân là do
nhiễm trùng. Chỉ 11,2% lui bệnh sau giai đoạn tấn công dựa trên MRDmax đánh giá bằng FCM. Hơn 35% tái
phát sau lui bệnh hoàn toàn. Tỷ lệ OS‐ 2 năm hơn 64%, OS‐ 4 năm hơn 51% và thấp hơn ở nhóm có tái phát
sau lui bệnh. Tỷ lệ DFS‐ 2 năm 44,5%, 3 năm là 37% và thấp hơn ở nhóm có phân loại dịch não tủy CNS3
hay chạm mạch lúc mới chẩn đoán. Trong quá trình điều trị, biến chứng nhiễm trùng và thần kinh, tim mạch
hay tăng men gan đều ở mức độ nặng III/IV.
Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ FRALLE 2000 trên nhóm bệnh nhi bạch cầu cấp dòng
lympho T hiệu quả thấp, độc tính cao và biến chứng nặng nề. Tuy nhiên cần cỡ mẫu lớn hơn để có kết luận
chính xác.
Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho T, phác đồ FRALLE 2000.
ABSTRACT
CLINICAL, LABORATORY FEATURES AND RESPONSE TO TREATMENT
IN CHILDRENT WITH T‐LINEAGE ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA
Phan Nguyen Lien Anh, Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 239 ‐ 251
Objectives: To study the clinical, laboratory features and response to treatment of childrent admitted with
T‐lineage acute lymphoblastic leukemia.
Subjects: Children from 0 to 15 years of age was diagnosed T‐lineage ALL de novo and identified by flow
cytometry.
* BV Nhi đồng 1, TP.HCM ** Đại học Y Dược TPHCM
Tác giả liên lạc: TS. BS. Huỳnh Nghĩa
ĐT: 0918 449 119
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Email:
239
Nghiên cứu Y học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Method: Retrospective case series.
Results: From Jun 2007 to Jun 2013, BTH HCMC have 47 childrent diagnosed with T‐lineage ALL and
identified by FCM with the mean age of 9.73 ± 0.58 (0.5 ‐15). Ratio of boys:girls was 4.2:1. Near 30% had
mediastinal mass at diagnosed date. Near 57% patients had leukocyte level counting over 100 x103/mm3. On
morphology, L2 group percentage was 93.6%. Differentiation stage according to the EGIL had pre_T stage
accounted for the highest percentage of 38.4%. Only 7% had abnormal karyotype. Only 33/47 cases (70.2%)
were treated according to protocol FRALLE 2000 with a median duration of hospitalization more than 1.5
months. The median amount of red blood cells transfused in the induction phase was 22ml/kg and the median
amount of plateles transfused was 44 units. Treatment results: more than 60% cases were sensitive to steroids,
T2 group had lower sensitivity. Nearly 80% cases were complete remission and 12% were mortality after
induction phase. But only 11.2% cases were remission based on MRDmax (evaluated by FCM). More than 35% of
patients were relapse after complete remission. 2‐years OS rate were over 64%, 4‐years OS were near 51% and
lower in group having relapse after CR. 2‐years DFS rate were 44.5%, 3‐years DFS rate were 37% and lower in
group having CNS3 or TLP cerebrospinal fluid classification at diagnosed date. During period of treatment, all of
infectious, neurological, cardiovascular complications and elevated liver enzymes were in severity degree (III/IV)
Conclusion: FRALLE 2000 protocol in childrent with T‐lineage ALL has low efficiency, high toxicity and
severe complications. Howerer, it is necessary to make the research on larger sample size for having more exactly
conclusion.
Keyword: T‐cell ALL (acute lymphoblastic leukemia), T‐lineage ALL, children, FRALLE 2000 protocol.
nào mô tả riêng các đặc điểm của nhóm bệnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
BCCDL‐T, đặc biệt là ở trẻ em và đáp ứng
Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T
điều trị với phác đồ FRALLE 2000. Đó là lý do
(BCCDL‐T) là bệnh ung thư máu chiếm tỷ lệ 10
chúng tôi tiến hành nghiên cứu này giúp
‐ 15% bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em,
chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về các đặc
thường xuất hiện ở bé trai tỷ lệ cao hơn bé gái.
điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng điều trị
Bệnh BCCDL‐T được xếp vào nhóm nguy cơ
của nhóm bệnh nhi này.
nên thường đươc điều trị với phác đồ đa hóa trị
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
liệu mạnh như SHOP/ALL, DFCI,MCP 841,
FRALLE 93, FRALLE 2000 nhưng tỷ lệ tử vong
Thiết kế nghiên cứu
vẫn còn cao và thời gian sống OS và DFS thấp
Phương pháp nghiên cứu hồi cứu – mô tả
hơn nhiều so với BCCDL‐B. Tùy theo điều kiện
hàng loạt ca.
phát triển và đặc điểm của nhóm bệnh BCCDL‐
Đối tượng nghiên cứu
T mà hiệu quả đáp ứng điều trị cũng khác
Tất cả các bệnh nhi được chẩn đoán
nhau. Ngày nay, sự phát triển về các xét
BCCDL‐T nhập viện lần đầu tại khoa Lâm sàng
nghiệm hình thái tế bào, sinh học phân tử, đặc
Nhi Bệnh viện TMHH TPHCM từ tháng
biệt là phương pháp dấu ấn miễn dịch tế bào
06/2008 đến tháng 06/2013.
giúp việc chẩn đoán, phân loại và tiên lượng
bệnh chính xác hơn rất nhiều.
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Tại Bệnh viện truyền máu huyết học
TPHCM, tỷ lệ BCCDL‐T khoảng 6% và nhóm
bệnh nhi này được điều trị theo phác đồ
FRALLE 2000 từ năm 2003 đến nay. Tuy
nhiên đến nay tại Bệnh viện truyền máu
huyết học TPHCM vẫn chưa có nghiên cứu
240
Các hồ sơ bệnh án thỏa mãn các tiêu chuẩn
sau:
‐ Tuổi ≤ 15 tuổi
‐ Bệnh mới được chẩn đoán xác định
BCCDL‐T dựa trên DAMD tế bào
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
‐ Bệnh chưa được điều trị trước đó
Nghiên cứu Y học
Bảng 2: Đặc điểm sinh học của mẫu nghiên cứu
Đặc điểm cận lâm
sàng
Tiêu chuẩn loại trừ
Không hội đủ các tiêu chuẩn chọn bệnh hoặc
Bạch cầu
có ung thư di căn.
Hồ sơ bệnh án không đầy đủ, rõ ràng.
Phương pháp tiến hành nghiên cứu
Hemoglobin(g/dL)
Bước 1: Lập danh sách tất cả các bệnh nhi
được chẩn đoán BCCDL‐T và xác định bằng
Tiểu cầu(x 10 9/L)
FCM từ tháng 6/2008 ‐ 6/2013 tại BV TMHH
Tủy đồ
TPHCM.
Bước 2: Hồi cứu tất các hồ sơ của các bệnh
nhi này là chọn hồ sơ đủ tiêu chuẩn.
Bước 3: Thống kê, mô tả tỷ lệ các đặc điểm
lâm sàng, sinh học của các bệnh nhi đủ tiêu
chuẩn chọn bệnh.
Bước 4: Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học
FCM
Có đồng hiện diện
dòng tủy; n (%)
Karyotype (n=14)
FISH bất thường;
(n = 29) (%)
Thiểu bội (%)
Dịch não tủy
CNS1; n (%)
CNS2; n (%)
CNS3; n (%)
TLP; n (%)
của các bệnh nhi được điều trị theo phác đồ
FRALLE 2000.
Bước 5: Đánh giá đáp ứng điều trị gồm tỷ lệ
nhạy corticoid, nhạy hóa chất, tỷ lệ tử vong, tỷ lệ
lui bệnh hoàn toàn sau giai đoạn tấn công.
Bước 6: Tính tỷ lệ tái phát sau ở nhóm bệnh
nhi lui bệnh hoàn toàn. Đánh giá biến chứng
điều trị qua các giai đoạn của phác đồ thời gian
sống OS và EFS.
KẾT QUẢ
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu = 47
Tuổi (năm)
< 1 tuổi
Nhóm tuổi
1 – 10 tuổi
> 10 tuổi
Tỷ lệ nam/nữ
Sốt; n (%)
Xuất huyết da: n (%)
Thiếu máu: n (%)
Gan to; n (%)
Lách to; n (%)
Hạch ngoại biên; n (%)
Số ca (%) hay trung vị
(khoảng)
9,73 ± 0,58
4,3
46,8
48,9
38/9 ( 4,2)
16 (34)
26 (55,3)
40 (85,1)
39 (83)
35 (74,5)
35 (74,5)
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Cỡ mẫu = 47
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
27 (57,5)
≥ 100x103/uL; n (%)
50 - 100x103/uL; n (%)
6 (12,8)
< 50 x103/uL; n (%)
14 (29,8)
<8 g/dl; n (%)
16 (34)
8 -10 g/dl; n (%)
17 (36,2)
>10 g/dl; n (%)
14 (29,8)
4 (8,5)
<20 x103/uL; n (%)
3
20 - 50 x10 /uL; n (%) 15 (31,9)
>50 x103/uL; n (%)
28 (59,6)
L1; n (%)
3(6,4)
L2; n (%)
44(93,6)
Pro T; n (%)
5(10,6)
Pre T; n (%)
18(38,4)
Corticol T; n (%)
9(19,1)
Mature T; n (%)
15(31,9)
6(13)
1(2,1)
3 (7,7)
28 (84,8)
2 (4,3)
2 (4,3)
3 (6,4)
Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng, sinh học nhóm điều trị
phác đồ FRALLE 2000
Đặc điểm cận lâm sàng
Số ca (%) hay
Cỡ mẫu = 33
Trung vị (khoảng)
Tỷ lệ được điều trị theo FRALLE 2000
33/47 (70,2)
Tuổi (năm)
10,8 (2,6-15)
1 – 10 tuổi
48,5
Nhóm tuổi
> 10 tuổi
51,5
Tỷ lệ nam/nữ
26/7 ( 3,7)
U trung thất
11 (33,3)
3/uL; n (%)
11 (33,3)
≥ 100x10
Nhóm BC
< 100x103/uL; n (%)
22 (66,7 )
L1; n (%)
2(6,1)
Tủy đồ
L2; n (%)
31(93,9)
Pro T; n (%)
4(12,1)
Pre T; n (%)
11 (33,3)
FCM
Corticol T; n (%)
7 (21,2)
Late T; n (%)
11 (33,3)
Karyotype
Thiểu bội (%)
1 (8,3)
(n=14)
FISH bất thường; (n = 29) (%)
2 (6,1)
CNS1; n (%)
28 (84,8)
Dịch não tủy
CNS2; n (%)
1 (3)
CNS3; n (%)
2 (6,1)
241
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
TLP; n (%)
2 (6,1)
Bảng 4: Đặcđiểm điều trị, đáp ứng, biến chứng giai đoạn tấn công/ phác đồ FRALLE 2000
Đặc điểm
Thời gian nằm viện(ngày)
Suy tủy dòng BCH; (%)
Suy tủy dòng TC; (%)
Thời gian phục hồi BCH (ngày)
Thời gian phục hồi TC(ngày)
Lượng HCL dùng(ml/kg)
Lượng TC dùng(đơn vị)
Số ngày sốt (ngày)
Tỷ lệ nhạy corticoid; (%)
M1
Tủy đồ N21;(%)
M2
Tủy đồ N35-42
M1
CR
Tỷ lệ lui bệnh;(%)
PR
Tử vong
Tỷ lệ làm MRD; (%)
Lui bệnh/MRD; (%)(n=17)
Nhiễm trùng; (%)
NT huyết; (%)
NT hô hấp; (%)
NT da; (%)
NT tiêu hóa; (%)
NT ống sondle; (%)
Não
Phổi
Xuất huyết
(n = 8) ; (%)
Tiêu hóa
Mũi
Thần kinh; (%)
Viêm tụy cấp; (%)
Mẫu NC (N = 33)
T1 ( n= 7)
T2 (n =26)
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
48 (28 -78)
2 (6,1)
15 (45,5)
17 (9-62)
11 (1-27)
44 (17-175)
22 (3-80)
3(0-29)
20 (60,6)
29 (87,5)
4 (12,5)
(33) 100
28 (84,8)
1(3)
4(12,2)
17(51,5)
2 (11,8)
48 (30 -50)
0 (0)
2 (28,6)
16 (14 -28)
12 (9-27)
68 (39 -96)
6 (5 -35)
3 (1 -29)
7 (100)
7 (100)
0
6 (85,7)
0
1 (14,3)
1 (14,3)
0
BIẾN CHỨNG
22 (66,8)
5 (71,4)
15 (45,5)
4 (57,1)
12 (36,4)
5 (71,4)
3 (9,1)
1 (14,3)
2 (6,1)
0 (0)
2 (6,1)
0 (0)
2 (25)
0
1(12,5)
1 (100)
8 (24,2)
1 (14,3)
4 (50)
1 (100)
2 (25)
0
4 (12,1)
0 (0)
2 (6,1)
0 (0)
48 (28 -78)
2 (7,7)
13 (50)
17 (9-62)
9 (1-22)
42 (17 -175)
22 (3 -143)
4 (0-18)
13 (50)
22 (80,8)
4 (19,2)
22 (84,6)
1 (3,8)
3 (11,6)
16 (61,5)
2 (12,5)
17 (65,4)
11 (42,3)
8 (30,8)
2 (7,7)
2 (7,7)
2 (7,7)
2(28,6)
0 (0)
7 (26,9)
3(42,9)
2(28,6)
4 (15,4)
2 (7,7)
P
0,199
1
0,312
0,880
0,227
0,588
0,041
0,651
0,027
0,552
0,86
0,039
1
1
0,674
0,084
0,523
1
1
0,652
0,552
1
Bảng 5: Đặc điểm quá trình điều trị và đáp ứng điều trị trong giai đoạn cũng cố
Đặc điểm
Thời gian phục hồi BCH (ngày)
Thời gian phục hồi TC (ngày)
Lượng HCL dùng (ml/kg)
Lượng TC dùng (đơn vị)
Số ngày sốt (ngày)
CR (n = 26)
Bỏ tái khám
Tỷ lệ lui bệnh;(%)
Tái phát
Tử vong
Tỷ lệ làm MRD; (%) (n=26)
Lui bệnh/MRD; (%)(n=2)
Nhiễm trùng; (%)
242
Mẫu NC (N = 26)
T1 ( n= 6)
T2 (n =20)
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
16 (2 - 33)
15 (2 -33)
17 (4 -32)
10 (0 - 42)
0 (0-24)
11 (2 -42)
25 (0- 109)
38 (14,7- 79)
24,5 (0 -109)
8 (0 - 61)
0 (0 -20)
9 (0 -61)
3 (0 – 21)
5 (0 -21)
3 (0-18)
26 (100)
6 (100)
20 (20)
1 (3)
0
1 (5)
0
0
2 (7,7)
0
2 (10)
0
BIẾN CHỨNG
12 (46,2)
3 (50)
9 (45)
P
0,887
0,030
0,551
0,035
0,472
1
1
1
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
Mẫu NC (N = 26)
T1 ( n= 6)
T2 (n =20)
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
6 (23,1)
2 (33,4)
4 (20)
4 (15,4)
1 (16,7)
3 (15)
3 (11,5)
1 (16,7)
2 (10)
0 (0)
1 (3,8)
1 (16,7)
0 (0)
1 (3,8)
0 (0)
1 (5)
0 (0)
2 (7,7)
1 (16,7)
1(5)
Đặc điểm
NT huyết; (%)
NT hô hấp; (%)
NT da; (%)
NT tiêu hóa; (%)
NT ống sondle; (%)
Thần kinh; (%)
Viêm tụy cấp; (%)
Thủy đậu; (%)
P
0,596
1
1
0,231
1
0,415
Bảng 6: Đặc điểm tái phát sau lui bệnh hoàn toàn
Đặc điểm (N =28)
Giới tính
Tuổi
U trung thất
FAB
DAMD/Egil
BC lúc nhập viện
Hội chứng ly giải khối u
Dịch não tủy
Nhạy corticoid N8
Phân nhóm điều trị
Tủy đồ N21
Tủy đồ N21
DAMD/Egil
Hội chứng ly giải khối u
Dịch não tủy
Tỷ lệ tái phát n;(%)
Nam (n=22)
8/22; (36,4)
Nữ (n=6)
2/6 ; (33,3)
1-10 tuổi (n =15)
7/15; (46,7)
>10 tuổi (n= 13)
3/13; (23,1)
Có (n =9 )
5/9; (55,6)
Không (n=19 )
5/19; (26,3)
L1 ( n= 2)
1/2; (50)
L2 (n= 26)
9/26; (34,6)
Pro T (n =2)
0/2; (0)
Pre T (n=10)
4/10; (40)
Cortical T (n=7)
3/7; (42,6)
Mature T (n=9)
3/9; (33,3)
6/12; (50)
<100 x103/mm3 (n= 12)
>100 x103/mm3 (n= 16)
4/16; (25)
Có (n=14 )
4/14; (28,6)
Không (n=14 )
6/14; (42,9)
CNS1 (n=24)
7/24; (29,2)
CNS2 (n=1)
0/1; 0)
CNS3 (n=1)
1/1; (100)
TLP (n=2)
2/2; (100)
Có (n= 18)
6/18; (33,3)
Không (n=10)
4/10; (40)
T1 (n=6)
2/6; (33,3)
T2 (n=22)
8/22; (36,3)
M1 (n=24)
6/24; (25)
M2 (n=4)
4/4; (100)
GIAI ĐOẠN TĂNG CƯỜNG 1 (N = 20)
M1 (n=16)
0/16 (0)
M2 (n=4)
2/4 (50)
GIAI ĐOẠN TRUNG GIAN (N= 18)
Pro T (n =2)
0/2 (0)
Pre T (n=8)
0/8 (0)
Cortical T (n=4)
3/4 (75)
Mature T (n=4)
1/4 (25)
Có (n=8)
4/8 (50)
Không (n=10 )
0/0 (0)
CNS1 (n=15)
2/15 (13,3)
CNS2 (n=1)
0/1 (0)
CNS3 (n=1)
1/1 (100)
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
P
1
0,42
0,1
1
0,68
0,22
0,69
0,10
0,68
1
0,01
0,03
0,025
0,023
0,047
243
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
Đặc điểm (N =28)
Tỷ lệ tái phát n;(%)
1/1 (100)
TLP (n=1)
P
Bảng 7: So sánh tỷ lệ tái phát giữa các nhóm đặc điểm
Giai đoạn
Toàn thể (N = 28)
Cũng cố (N= 26)
Tăng cường 1(N=20 )
Trung gian(N =18)
Tăng cường 2(N=16)
Duy trì (N =10 )
Sau ngưng thuốc (N =6 )
Tỷ lệ n; (%)
10/29 (34,5)
0/25 (0)
2/20 (15)
4/18 (22,2)
2/16 (12,5)
4/10 (40)
1/6 (16,7)
Tái phát tủy n;( %) Tái phát TKTW n;(%) Tái phát tủy +TKTW n;(%)
(Thời điểm tái phát trung bình 15,3 ±2,7tháng)
2/20 (10)
3/18 (16,7)
1/16 (6,3)
1/16 (6,3)
1/10 (10)
1/6 (16,7)
1/18 (5,6)
3/10 (30)
Bảng 8: Tỷ lệ tử vong và so sánh tỷ lệ tử vong trong giai đoạn tấn công
Đặc điểm (N =33)
Tấn công ( n = 33)
Cũng cố (n = 28)
Tăng cường 1 ( n= 20)
Giai đoạn
Trung gian (n = 18)
Tăng cường 2 ( n= 16)
Duy trì ( n = 10)
GIAI ĐOẠN TẤN CÔNG (N =33)
Sốc nhiễm trùng
Nguyên nhân tử vong trong giai
Suy hô hấp
đoạn tấn công
Xuất huyết não
Nam (n=26)
Giới tính
Nữ (n=7)
1-10 tuổi (n = 16)
Tuổi
>10 tuổi (n= 17)
Có (n =11 )
U trung thất
Không (n=22 )
L1 ( n= 2)
FAB
L2 (n= 31)
Pro T(n =4)
Pre T(n=11)
DAMD/Egil
Cortical T(n=7)
Mature T(n=11)
<100x103/mm3(n=16)
BC lúc nhập viện
>100x103/mm3(n=17)
Có (n=16)
Hội chứng ly giải khối u
Không (n=17 )
CNS1(n=28)
CNS2(n=1)
Dịch não tủy
CNS3(n=2)
TLP(n=2)
Có (n= 20)
Nhạy corticoid N8
Không (n=13)
T1 (n=7)
Phân nhóm điều trị
T2 (n=26)
M1 (n=28)
Tủy đồ N21
M2 (n=4)
244
Tỷ lệ tử vong (n; %)
4 (12,1)
0
1 (5)
0
0
1 (10)
2 (50)
1 (25)
1 (25)
3/26 (11,5)
1/7 (14,3)
1/16 (6,3)
3/17 (17,6)
1/11 (9,1)
3/22 (13,6)
0/2 (0)
4/31 (12,9)
1/4 (25)
1/11 (9,1)
0/7 (0)
2/11 (18,2)
3/16 (18,7)
1/17 (5,9)
1/16 (6,3)
3/17 (17,6)
3/28 (10,7)
0/1 (0)
1/2 (50)
0/2 (0)
2/20 (10)
2/11 (18,2)
1/7 (14,3)
3/26 (11,5)
4/28 (14,3)
0/4 (0)
P
1‡
0,6‡
1‡
1‡
0,56¶
0,31‡
0,6‡
0,37¶
1‡
1
1
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
Bảng 9: Đặc điểm các trường hợp tử vong trong giai đoạn tấn công
STT
02
07
15
21
Đặc điểm
Nam, 14 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 219 x 103/mm3, tủy đồ L2, mature T/Egil, Mag(+), đột biến NST(-), điều
trị: T2, tử vong do suy hô hấp/xuất huyết phổi
Nam, 2,6 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 10,4 x 103/mm3, tủy đồ L2, mature T/Egil, Mag(-), đột biến NST(-),
điều trị: T2, tử vong do xuất huyết não
Nữ, 12 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 1,35 x 103/mm3, tủy đồ L2, pro T/Egil, Mag(-), đột biến NST(-), điều trị:
T2, tử vong do sốc nhiễm trùng
Nam, 14,8 tuổi, u trung thất (+), BC/nhập viện 29,8 x 103/mm3, tủy đồ L2, pre T/Egil, Mag(+), đột biến NST(-), điều
trị: T1, tử vong do OAP/shock nhiễm trùng
CNS
CNS
CNS
TLP
Biểu đồ 1: Thời gian sống toàn thể OS
Biểu đồ 2: Thời gian sống DFS
Bảng 10: Tỷ lệ biến chứng trên lâm sàng
Biến chứng
Không
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
T1=7; T2= 26
T1
Rụng tóc
T2
n(%)
n(%)
7(100)
33
(100) 26(100)
n(%)
n(%)
n(%)
Nôn/Buồn
nôn
Loét tiêu
hóa
Tiêu chảy
T1
T2
T1
T2
T1
0
8 (24,2)
8 (24,2)
27
2(28,6)
6(23,1)
3(42,9)
5(19,2)
7(100)
14
(42,4)
10
(30,3)
3 (9,1)
3(42,9)
11(42,3)
1(14,3)
9(34,6)
0
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
P
0,77
9 (27,3)
11(33,3)
3 (9,1)
2(28,6)
2 (6,1)
7(26,9)
3(42,9)
3 (9,1)
8(30,8)
0
0
2(7,7)
0
3(100)
0,89
0,39
0,37
245
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T2
T1
Suy tim
T2
T1
Nhịp tim
T2
T1
Tăng HA
T2
T1
Tri giác
T2
T1
Co giật
T2
T1
BC thần
kinh
T2
T1
SIADH
T2
T1
NT huyết
T2
T1
Viêm tụy
T2
T1
Viêm phổi
T2
T1
TD màng
phổi
T2
T1
Viêm ruột
T2
T1
Viêm da
T2
T1
NT ống
sondle
T2
T1
Ói máu
T2
T1
Ho máu
T2
T1
Tiêu máu
T2
Chảy máu T1
mũi
T2
T1
XHnão
màngnão T2
Không
Độ 1
n(%)
(81,8) 20(76,9)
6(85,7)
31
(93,9) 25(96,3)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)
7(100)
32 (97)
25(96,3)
7(100)
29
(87,9) 22(84,6)
6(85,7)
29
(87,9) 23(88,5)
6(85,7)
23
(69,7) 17(65,4)
7(100)
32 (97)
25(96,1)
2(28,6)
10
(30,3) 8(30,8)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
4(57,1)
20
(60,6) 16(61,5)
5(71,4)
25
(75,8) 20(76,9)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
5(71,4)
25
(75,8) 20(76,9)
6(85,7)
28
(84,8) 22(84,6)
6(85,7)
30
(90,9) 24(92,3)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
6(85,7)
30
(90,9) 24(92,3)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)
n(%)
3(11,5)
0
1 (3)
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,7)
Độ 2
Độ 3
Độ 4
n(%)
3(11,5)
n(%)
n(%)
1 (3)
3 (9,1)
2 (6,1)
9 (27,3)
2 (6,1)
1(14,3)
1(3,8)
3 (9,1)
2 (6,1)
1 (3)
1 (3)
2 (6,1)
0
1(3,8)
0
1(3,8)
0
2(7,7)
0
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,8)
0
1 (3)
1(3,8)
1(14,3)
6 (18,2)
5(19,2)
0
1 (3)
1(3,8)
3(42,9)
17
(51,5) 14(53,8)
0
2 (6,1)
2(7,7)
1(14,3)
1 (3)
0
0
1 (3)
1(3,8)
1 (3)
4 (12,1)
1(14,3)
2(7,7)
0
2(7,7)
1(14,3)
8(30,8)
0
3(11,5)
0
2(7,7)
1(3,8)
3 (9,1)
3(11,5)
4 (12,1)
1 (3)
1 (3)
2 (6,1)
0
1(3,8)
0
2(7,7)
2 (6,1)
1 (3)
1 (3)
0,13
0,82
0,59
3 (9,1)
0
3(11,5)
0,54
0,76
2 (6,1)
0
2(7,7)
0,68
0,59
6 (18,2)
2(28,6)
4(15,4)
0,71
0,45
3 (9,1)
2 (6,1)
1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
1(3,8)
0,21
0,54
0,45
1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
3(11,5)
1(14,3)
0
0,89
0,86
0,12
2 (6,1)
1 (3)
1(14,3)
0
0
1(3,7)
P
1(14,3)
1(3,8)
0
1(3,8)
0
1(3,8)
0
2(7,7)
0,42
0,52
0,64
2 (6,1)
0
2(7,7)
0,64
Bảng 11: Tỷ lệ biến chứng trên xét nghiệm
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T1
Mức độ Hb
T2
T1
Mức độ BC
T2
Mức độ BC T1
hạt
T2
246
Không
n(%)
0
1 (3)
1(3,8)
Độ 1
n(%)
Độ 2
Độ 3
n(%)
n(%)
3(42,9)
3(42,9)
14 (42,4)
13 (39,4)
11(42,3)
10(38,5)
5(71,4)
19 (57,6)
14(53,8)
5(71,4)
17 (51,5)
12(46,2)
Độ 4
P¶
n(%)
1(14,3)
5 (15,2)
0,96
4(15,5)
2(28,6)
14 (42,4)
0,4
12(46,2)
2(28,6)
16 (48,5)
0,23
14(53,8)
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T1
Mức độ TC
T2
T1
Tăng AST
T2
T1
Tăng ALT
T2
T1
Tăng
creatinin
T2
T1
Tăng ĐH
T2
T1
Giảm
albumin
T2
T1
Tăng
amylase
T2
T1
Tăng acid
uric
T2
T1
Tăng kali
T2
T1
Giảm kali
T2
T1
Giảm natri
T2
T1
Giảm canxi
T2
T1
Tăng PT
T2
T1
Tăng aPTT
T2
Giảmfibrinog T1
en
T2
Không
n(%)
0
6
(18,2) 6 (23,1)
1 (14,3)
8
(24,2) 7 (26,9)
7 (100)
32 (97)
25
7 (100)
28
(84,8) 21 (80,8)
6 (85,7)
30
(90,9) 24 (92,3)
6 (85,7)
29
(87,8) 23 (88,5)
4 (57,1)
25
(75,7) 21 (80,8)
7 (100)
31 (94)
24 (92,3)
4 (57,1)
19
(57,6) 15 (57,7)
5 (71,4)
24
(72,7) 19 (73,1)
5(71,4)
25
(75,7) 20 (76,9)
7 (100)
31 (94)
24 (92,3)
7 (100)
28
(84,9) 21 (80,8)
5 (71,4)
23
(69,7) 18 (69,2)
Độ 1
n(%)
3(42,9)
4(15,4)
0
2 (6,1)
2(7,7)
7 (21,2)
3 (9,1)
0
3(11,5)
Nghiên cứu Y học
Độ 2
n(%)
Độ 3
n(%)
4(57,1)
18 (54,5)
14(53,8)
1(14,3)
3(42,9)
6 (18,2)
12 (36,4)
5(19,2)
9(34,6)
3(42,9)
3(42,9)
14 (42,4)
7 (21,2)
11(42,3)
4(15,4)
0
1(3,8)
1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
1(3,8)
1(14,3)
1(3,8)
1 (3)
3 (9,1)
2 (6,1)
3 (9,1)
1 (3)
1(14,3)
2(7,7)
0
1(3,8)
2 (6,1)
0
1(3,8)
3 (3)
1(14,3)
0
1(14,3)
2(7,7)
2 (6,1)
4 (12,1)
10(30,3)
BÀN LUẬN
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
‐ Lứa tuổi 10‐15 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất , tỷ
lệ nam: nữ là 4,2:1
‐ Triệu chứng thiếu máu chiếm tỷ lệ cao nhất
gần 85%, u trung thất chiếm 30%.
Nhóm có bạch cầu > 100 x103/uL chiếm tỷ lệ
cao nhất gần 57%. 44/47 ca được phân nhóm L2
so với 3/47 ca được phân nhóm L1 chiếm tỷ lệ
6,4%, thấp hơn nhóm L2 rất nhiều. Phân loại
theo dấu ấn miễn dịch của EGIL: nhóm Pro‐ T
chiếm tỷ lệ thấp nhất chỉ gần 11% và nhóm
mature‐T chiếm gần 32%. Chỉ 6/47 (13%) số ca
có đồng hiện diện dấu ấn dòng tủy. NC của
chúng tôi phù hợp NC của tác giả trong
nước(1,4,6,15). Chỉ có 14/47 (29,7%) ca được khảo
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
2 (6,1)
1 (3)
7 (21,2)
5 (15,2)
4 (12,1)
1(14,3)
3(11,5)
0
2(7,7)
0
3(11,5)
2(28,6)
8(30,8)
0
1(3,8)
P¶
0,86
0,37
0,49
0,59
0,66
0,59
1 (3)
1 (3)
1 (3)
1 (3)
Độ 4
n(%)
3(42,9)
15 (45,5)
12(46,2)
0
2 (6,1)
2(7,7)
0
2 (6,1)
2(7,7)
0
1 (3)
1(3,8)
0
2(7,7)
0
1(3,8)
0
1(3,8)
1(14,3)
6(23)
0
5(19,2)
0,46
2 (6,1)
1(14,3)
1(3,8)
0,57
0,75
6 (18,2)
3 (9,1)
1 (3)
2(28,6)
4(15,4)
1(14,3)
2(7,7)
0
1(3,8)
0,8
0,15
0,93
0,45
1 (3)
0
1(3,8)
0,45
0,91
sát và cấy mọc nhiễm sắc thể đồ; 39/47 (82,9%)
ca đủ khả năng kinh tế để làm FISH và RT‐
PCR. Chỉ có 1/14 (7%) ca phát hiện bất thường
NST: 2/20 bộ có dạng 46XY,del(11q23); 4/20 bộ
có dạng thiểu bội 43XY. Chỉ 39/47 (82,9%) ca đủ
khả năng kinh tế để làm FISH và 45/47(89,4%)
được làm RT‐PCR. Trên kết quả FISH ghi nhận
3/39 ca có bất thường chiếm tỷ lệ 7,7% gồm
11q23; t(12,21)(p13,q22) và isochromosome 17q.
Tỷ lệ DNT bị chạm mạch cao 3/47 ca (6,4%); 4/47
ca (8,6%) có blast trong dịch não tủy gồm phân
nhóm CNS2 (4,3%) và phân nhóm CNS3 (4,3%).
Gần 45% trường hợp có hội chứng ly giải khối u
tương ứng với tỷ lệ bệnh nhân có số lượng bạch
cầu trên 100x103/uL lúc mới chẩn đoán lên đến
57%. Mặc dù xét nghiện đông máu có hơn 36%
trường hợp có bất thường nhưng trên lâm sàng
247
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nghiên cứu Y học
không có ca nào có triêu chứng chảy máu bất
thường, kết quả này khác biệt với NC của tác giả
nước ngoài(3,7).
Đặc điểm và đáp ứng của nhóm điều trị FRALLE 2000
Chỉ có 33/47 ca được điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 chiếm tỷ lệ 70,2%.
Bảng 12: So sánh kết quả điều trị NC chúng tôi với các NC khác(7,8,10,12,15)
Arya LS.
MCP 841
(n=60)
7,6 (1 -14)
0
77
33
87
45
7,8 (1,3 –18,6)
Ballerini P.
FRALLE 93
(n= 200)
9,15 (1,1-19,5)
-
-
75
-
69
70
GolbergJM.
DFCI
(n= 125)
1,6
53,6
44,8
72,8
54,4
136 (1,35–566,9)
78,2 (0,8 – 93)
98,85 (0,6--1247)
-
127,9
33,3
12,1
54,5
9,1
60,6
87,5
12,5
6,8
-
50
12,5
37,5
76,8
17,2
-
-
84,8
12,1
7,1
35,7
91,2
-
43
69
11
20
84
2
33
23
20
27
15
-
88
3,2
1,8
11
91,7
5
18,2
20
Thời gian tái phát sau điều trị (tháng)
15,3 ± 2,7
-
-
18
-
Bỏ theo dõi (%)
Thời gian theo dõi (tháng)
OS 5 năm (%)(SE)
DFS 5 năm (%)
10,7
15 (1,8-73)
51,4 (14)
37 (10,9)
17 (3,3 – 62)
74,8 (4,5)
-
17,9 (4,3- 61,8)
62 (3)
58 (3)
78 (4)
75 (4)
3,6
61,5 (7)
49,9 (7)
Đặc điểm
Tuổi (trung vị; khoảng)
<1
Nhóm tuổi (tuổi)
1 - 10
> 10
Nam (%)
U trung thất (%)
Bạch cầu (trung vị; khoảng)
(103/mm3)
>100
Bạch cầu (x
50 - 100
103/mm3
< 50
Blast/DNT (%)
Tỷ lệ nhạy corticoid(%)
M1
Tủy đồ ngày
M2
21
M3
CR sau tấn công(%)
Tử vong/giai đoạn tấncông
Tử vong sau lui bệnh(%)
Tái phát (%)
Chúng tôi
FRALLE 2000
(n = 33)
10,8 (2,6-15)
0
48,5
51,5
78,8
33,3
Rives S.
SHOP/ALL 2005
(n= 218)
Bắt đầu giai đoạn tấn công, có 20/33
(60,6%) ca được đánh giá nhạy corticoid. Đến
ngày 21, số bệnh nhân có kết quả tủy lui bệnh
hoàn toàn M1 cũng chiếm tỷ lệ cao hơn so với
69% trong nghiên cứu của Ballerini P(2,6). Kết
thúc giai đoạn tấn công, kết quả có 28/33 ca lui
bệnh hoàn toàn chiếm 84,8%, 4/33 ca tử vong
chiếm 12,2% và 1/33 (3%) ca đáp ứng không
hoàn toàn do suy tủy sâu không hồi phục. Mặc
dù đánh giá trên lâm sàng và tủy đồ sau giai
đoạn tấn công tỷ lui bệnh hoàn toàn đạt 84,8%
nhưng khi khảo sát MRD bằng FCM và lấy
mốc MRDmax để đánh giá thì tỷ lệ lui bệnh
thực sự (MRDmax < 10‐2) chỉ chiếm 11,7%. Kết
248
-
23,2
quả này thấp hơn nghiên cứu của Stadt
UZ(6,9). Nhóm có tủy đồ ngày 21 thuộc nhóm
M2 cũng không lui bệnh trên kết quả MRDmax.
Tỷ lệ tử vong trong giai đoạn tấn công của
chúng tôi chiếm tỷ lệ cao nhất đến 12,2% so
với các nghiên cứu khác .Trong 4 ca tử vong
trong giai đoạn tấn công có 2/4 ca (50%) tử
vong do sốc nhiễm trùng và tất cả đều thuộc
phân nhóm L2. Nhóm T1 có lượng tiểu cầu
trung vị cần dùng trong giai đoạn tấn công là 6
đơn vị (5‐35 đơn vị), thấp hơn hẳn so với 22
đơn vị (3‐143 đơn vị) của nhóm T2. Tác nhân
gây nhiễm trùng huyết trong giai đoạn này
nhiều nhất là Klebsiella pneumonia, đến Candida
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
albicans, Burkholderia cepacia và Chryseomonas
luteola. Số ca có biến chứng xuất huyết chiếm
tỷ lệ cao 8/33 (24,2%).
Tỷ lệ tái phát sau lui bệnh cao đến 35,7% với
thời gian tái phát trung bình sau điều trị là 15,3
± 2,7 tháng, cao hơn các nghiên cứu khác. Tỷ lệ
tái phát từ cao nhất đến thấp nhất lần lượt là giai
đoạn duy trì, trung gian, sau ngưng thuốc, tăng
cường 1, tăng cường 2, cũng cố. Tỷ lệ tái phát
tủy đơn thuần cao nhất ở giai đoạn sau ngưng
thuốc. Tỷ lệ tái phát tủy kết hợp thần kinh trung
ương cao nhất ở giai đoạn duy trì. Đặc điểm tủy
ngày 21 có liên quan đến tỷ lệ tái phát. Tương tự
trong giai đoạn tăng cường 1, đặc điểm phân
loại tủy ngày 21 cũng có liên quan đến tỷ lệ taí
phát. Trong giai đoạn trung gian, đặc điểm phân
nhóm theo Egil dựa trên dấu ấn miễn dịch, đặc
điểm hội chứng ly giải khối u và đặc điểm dịch
não tủy lúc mới chẩn đoán có liên quan đến tái
phát.
Tỷ lệ tử vong chung trong quá trình điều
trị đến hết giai đoạn duy trì chiếm 18,2% (6/33
ca), trong đó tỷ lệ tử vong sau lui bệnh ở giai
đoạn tấn công chiếm 7,1% (2/28 ca), thấp hơn
nghiên cứu của tác giả Arya LS tại Ấn Độ,
nhưng lại cao hơn kết quả nghiên cứu của tác
giả Golberg JM.
Tỷ lệ bỏ tái khám sau lui bệnh cũng chiếm
tỷ lệ cao đến 10,7% cao hơn trong nghiên cứu
của Arya LS.
Bảng 13 So sánh thời gian tái sống còn OS và EFS
sau 5 năm của các NC (5,6,9,12,15)
Nghiên cứu
Tác giả
OS 5 năm EFS 5 năm
FRALLE 93
Ballerini P.
62
58
DFCI ALL
78
75
Golberg GM.
Consortium 81-95
SJCRH XIIIA
Pui CH.
71,9
BFM
Garand R.
58
BFM
Henze G.
52
DFCI ALL
70
Schorin MA
Consortium 85-01
MCP 841
Arya LS.
61,5
49,9
SHOP/ALL 2005
Rives S.
74,8
BFM
Steinherz PG
67
NY
Steinherz PG
67
CCG 92
Harms DO
71,2
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Nghiên cứu Y học
Nghiên cứu
CCG 97
FRALLE 2000
FRALLE 2000
Tác giả
Uckun FM.
V.T.T.Truc
Chúng tôi
OS 5 năm EFS 5 năm
75,2
47,6
41,7
51,4
37
Thời gian theo dõi trung vị của mẫu nghiên
cứu là 15 (1,8‐73) tháng. Tỷ lệ sống toàn thể OS
sau 2 năm là 64,2% và sau 4 năm là 51,4%, tỷ lệ
này không thay đổi cho đến năm thứ 6. Riêng
đặc điểm tái phát sau lui bệnh hoàn toàn thì liên
quan đến tỷ lệ OS. Tỷ lệ sống không bệnh tật
DFS đến 20 tháng đạt 50%, đến 2 năm là 44,5%,
đến gần 3 năm là 37% và không thay đổi đến
năm thứ 6. Riêng tỷ lệ DFS giữa các nhóm bệnh
nhi phân chia theo đặc điểm dịch não tủy lúc
mới chẩn đoán khác nhau có ý nghĩa thống kê.
Tỷ lệ OS 5 năm (51,4%) và DFS 5 năm (37%)
trong nghiên cứu thấp hơn hẵn so với nghiên
cứu khác. Tại BV TMHH TPHCM, chúng tôi đã
cải thiện hiệu quả điều trị OS 5 năm (2005 ‐
2010) từ 47,6 lên 51,4% (2008 – 2013) nhưng DFS
5 năm từ 41,7% giảm còn 37%.
Trong quá trình điều trị, phác đồ FRALLE
2000 nhóm T với mục tiêu tác động mạnh lên
dòng tế bào non nên đồng thời cũng làm suy
tủy rất sâu nên gây ra biến chứng trên 3 dòng tế
bào hầu như đều ở độ 3, độ 4. Vì phần lớn
thuốc hóa trị đều chuyển hóa qua gan nên mặc
dù có các thuốc hỗ trợ giảm men gan rất tốt
nhưng vẫn có 30‐40% bệnh nhi xảy biến chứng
tăng men gan độ 3‐4. Ngược lại, biến chứng suy
thận hầu như không xảy ra ngoại trừ một ca
xảy ra độ 4. Biến chứng tăng đường huyết ít
xảy ra và nhẹ trong khi biến chứng rối loạn
điện giải xảy ra nhiều và nặng độ 3‐4 nhất là
giảm natri và giảm kali máu. Biến chứng đông
máu thưởng xảy ra nhất là giảm fibrinogen
nhưng mức độ nhẹ nhàng độ 1‐2. Trong tất cả
giai đoạn điều trị thì nổi bật nhất là biến chứng
nhiễm trùng, đặc biệt là trong giai đoạn tấn
công và cũng cố (giai đoạn dùng hóa chất mạnh
nhất, tác động suy tủy sâu và kéo dài nhất) tỷ lệ
biến chứng này lên đến gần 50 – 70%. Trong
nhóm biến chứng nhiễm trùng này biến chứng
nhiễm trùng huyết cũng chiếm tỷ lệ cao nhất và
xảy ra ở tất các các giai đoạn hóa trị (gần 11 –
249
Nghiên cứu Y học
45%). Tác nhân gây nhiễm trùng huyết đều là
các tác nhân có độc tố mạnh và đều là nhóm vi
khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện, nhiều nhất
là Klebsielle pneumonia, Burkhoderia cepacia và
Chryseomonas luteola. Biến chứng viêm phổi
cũng xảy ra ở tất cả các giai đoạn trừ giai đoạn
trung gian. Nhiễm trùng ống sondle cũng xảy
ra ở tất cả các giai đoạn trừ giai đoạn trung gian
và tăng cường. Viêm tụy cấp chỉ xảy ra trong
giai đoạn tấn công.
KẾT LUẬN
Qua kết quả hồi cứu cắt ngang mô tả trên 47
bệnh nhi chúng tôi có nhận xét sau
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Lứa tuổi được chẩn đoán bệnh chiếm tỷ lệ
cao nhất là > 10 đến 15 tuổi và nam giới chiếm
ưu thế, đặc biệt có 2 ca nhỏ hơn 1 tuổi. Gần 1/3
bệnh nhi có đặc điểm u trung thất, hơn một nữa
mẫu nghiên cứu có lượng bạch cầu tăng cao >
100 x 103/ mm3 ,gần 1/10 có blast trong dịch não
tủy và gần ½ có hội chứng ly giải khối u lúc
mới được chẩn đoán. Phần lớn bệnh nhi được
phân nhóm L2/ FAB và phân nhóm pre‐T/Egil
chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Chỉ có 7% bệnh nhi phát
hiện có bất thường nhiễm sắc thể.
Đáp ứng điều trị với phác đồ FRALLE 2000
Thời gian nằm viện trung vị hơn 1,5 tháng.
Trong giai đoạn tấn công, thời gian phục hồi
bạch cầu hạt gần 2,5 tuần, phục hồi tiểu cầu
hơn 1,5 tuần. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần
dùng trong giai đoan tấn công là 22 ml/kg và
lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị.
Tỷ lệ nhạy corticoid ngày 8 hơn 60%. Nhóm T1
có độ nhạy cao hơn nhóm T2. Tỷ lệ CR sau giai
đoạn tấn công đạt gần 85%. Hơn 12% bệnh nhi
tử vong trong giai đoạn tấn công, phần lớn
nguyên nhân là do nhiễm trùng. Tỷ lệ lui bệnh
sau giai đoạn tấn công trên MRDmax bằng kỹ
thuật FCM chỉ 11,8%. Hơn 35% tái phát sau lui
bệnh hoàn toàn, tỷ lệ tái phát cao hơn ở nhóm
có phân loại tủy ngày 21 là M2. Nhóm có tủy
đồ ngày 21 phân loại M2 thì tỷ lệ tái phát trong
giai đoạn tăng cường 1 cao hơn nhóm còn lại.
250
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nhóm có phân loại dựa trên dấu ấn miễn dịch
là corticol T/Egil hoặc nhóm có hội chứng ly
giải khối u hoặc có đặc điểm DNT có blast hoặc
chạm mạch lúc mới chẩn đoán có tỷ lệ tái phát
giai đoạn trung gian cao hơn nhóm còn lại.
Biến chứng điều trị và tác dụng phụ của
thuốc
Biến chứng trên đường tiêu hóa mức độ
nhẹ I/II trong khi biến chứng nhiễm trùng và
thần kinh, tim mạch đều ở mức độ nặng III/IV.
Biến chứng trên ba dòng tế bào máu nặng nề do
suy tủy sâu. Hơn 1/3 có biến chứng tăng men
gan mức độ năng III/IV. Biến chứng rối loạn
điện giải mức độ nặng chủ yếu là giảm natri
hoặc giảm kali/ máu. Biến chứng tăng đường
huyết, men tụy, rối loạn đông máu chỉ ở mức
độ nhẹ I/II. Biến chứng nhiễm trùng có ở tất cả
các giai đoạn điều trị chiếm tỷ lệ cao 40 – 60%
trong giai đoan tấn công và cũng cố. Biến
chứng nhiễm trùng huyết chiếm 11‐45% với các
tác nhân độc lực mạnh. Biến chứng nhiễm
trùng ống sonlde vẫn còn chiếm tỷ lệ 4‐10% qua
các giai đoạn hóa trị.
Thời gian OS và DFS
Thời gian OS sau 2 năm còn thấp 64,2%, sau
4 năm là 51,4% và không thay đổi cho đến năm
thứ 6 sau điều trị. Thời gian OS thấp hơn ở
nhóm có tái phát sau lui bệnh. Thời gian DFS 2
năm thấp 44,5%; 3 năm là 37% và không thay
đổi đến năm thứ 6. DFS thấp hơn ở nhóm có
phân loại dịch não tủy CNS3 và TLP lúc mới
chẩn đoán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
Arya LS, Padmanjali KS (2011), “Childhood T‐lineage Acute
Lymphoblastic Leukemia: Management and Outcome at a
Tertiary Care Center in North India”, Indian Pediatr, 48: 785‐790.
Bạch Quốc Khánh và cs (2004), “Đặc điểm lâm sàng và xét
ngiệm của bệnh leukemia cấp dòng lympho tại Viện Huyết
học và Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai”, Y Học thực hành,
497: 81‐84.
Ballerini P, Parker JL (2008), “Impact of genotype on survival of
children with T‐cell acute lymphoblastic leukemia treated
according to the French protocol FRALLE‐93: the effect of
TLX3/HOX11L2 gene expression on outcome”, Haematol, 93:
1658‐1665.
Gaynon PS (2005), “Childhood acute lymphoblastic leukaemia
and relapse”, Br J Haematol, 131(5): 579‐587.
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
5.
Goldberg JM, Silverman LB (2003), “Childhood T‐Cell Acute
Lymphoblastic Leukemia: The Dana‐Farber Cancer Institute
Acute Lymphoblastic Leukemia Consortium Experience”,
Journal of Clinical Oncology, 21(19): 3616‐3622.
6. Lichtman MA, Beutler E, Seligsohn U, et al (2007), “William
Hematology: Acute lymphoblastic leukemia”, The Mc Graw‐
Hill companies , 7: 1789‐1987.
7. Nguyễn Thị Minh Thy (2006), “Đánh giá hiệu quả điều trị bạch
cầu cấp dòng lympho trẻ em bằng phác đồ FRALLE‐93”, Luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại họcY Dược, Tp.HồChíMinh, tr. 63‐
87.
8. OʹBrien Maureen M, Lacayo Normal J (2008), “Acute
Leukemiain Children, Disease‐a‐month: DM”, 54(4): 202‐225.
9. Pui CH, Evan WE (2006), “Acute lymphoblastic leukemia”,
New England JournalofMedicine, 339(9): 605‐615.
10. Pui CH, Robison LL, Look AT (2008), “Acute lymphoblastic
leukaemia”, Lancet, 371(9617): 1030‐1043.
11. Raimondi SC, Behm FG, et al (1988), “Cytogenetics of childhood
T‐cell leukemia”, Blood, 72 (5): 1560‐1566.
12. Rives S, Estella J (2012), “T cell pediatric acute lymphoblastic
leukemia: analysis of survival and prognostic factors in 4
Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học
Nghiên cứu Y học
consecutive protocols of the Spanish cooperative study group
SHOP”, Med clin barc journal, 139(4): 141‐149.
13. Trần Văn Bé (2004), “Tình hình điều trị bệnh bạch cầu cấp tại
bệnh viện Truyền máu và Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
năm 1998‐2003”, Y học Việt Nam, 299(6): 41‐51.
14. Uckun FM, Gaynon PS, et al (1997), “Clinical features and
treatment outcome of childhood T‐lineage acute lymphoblastic
leukemia according to the apparent maturational stage of T‐
lineage leukemic blasts: a Childrenʹs Cancer Group study”,
Journal of Clinical Oncology,15(6): 2214‐222.
15. Võ Thanh Trúc (2010), “Đánh giá hiệu quả điều trị bạch cầu
cấp dòng lympho trẻ em bằng phác đồ FRALLE‐2000”, Luận
văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại Học Y Dược, Tp Hồ Chí Minh, 55‐
84
Ngày nhận bài báo:
Ngày phản biện:
Ngày bài báo được đăng:
12 tháng 9 năm 2013
20 tháng 9 năm 2013
22 tháng 10 năm 2013
251