Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp dòng lympho T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.92 KB, 13 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 

Nghiên cứu Y học

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ ĐÁP ỨNG  
VỚI ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHI MẮC BỆNH BẠCH CẦU CẤP  
DÒNG LYMPHO T 
Phan Nguyễn Liên Anh*, Huỳnh Nghĩa** 

TÓM TẮT 
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, sinh học và đáp ứng với điều trị của bệnh nhi mắc bệnh bạch cầu cấp 
dòng lympho T. 
Đối tượng: Trẻ em từ ≤ 15 tuổi, mới được chẩn đoán xác định bạch cầu cấp dòng lympho T dựa trên xét 
nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào. 

Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu – mô tả hàng loạt ca. 
Kết quả: Từ tháng 6 2007 đến tháng 5/2013 tại bệnh viện TMHH TPHCM có 47 bệnh nhi bạch cầu cấp 
dòng lympho T được xác định bằng xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào với tuổi trung bình 9,73 ± 0,58 (0,5 ‐
15).  Tỷ  lệ  nam:nữ  là  4,2:1.  Gần  30%  có  u  trung  thất  lúc  chẩn  đoán.  Tỷ  lệ  bệnh  nhi  có  bạch  cầu  cao  trên 
100x103/mm3 chiếm gần 57%. Trên hình thái học tế bào, phân nhóm L2 chiếm 93,6%. Phân loại của EGIL dựa 
trên dấu ấn miễn dịch tế bào có nhóm pre‐ T chiếm tỷ lệ cao nhất 38,4%. Chỉ có 7% bệnh nhi phát hiện có bất 
thường nhiễm sắc thể. Chỉ có 33/47 (70,2%) ca đươc điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 với thời gian nằm 
viện trung vị hơn 1,5 tháng. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần dùng trong giai đoan tấn công là 22 ml/kg và 
lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị. Kết quả điều trị: hơn 60% nhạy corticoid, nhóm T2 có độ nhạy 
thấp hơn. Gần 80% lui bệnh hoàn toàn và 12% tử vong sau giai đoạn tấn công, phần lớn nguyên nhân là do 
nhiễm trùng. Chỉ 11,2% lui bệnh sau giai đoạn tấn công dựa trên MRDmax đánh giá bằng FCM. Hơn 35% tái 
phát sau lui bệnh hoàn toàn. Tỷ lệ OS‐ 2 năm hơn 64%, OS‐ 4 năm hơn 51% và thấp hơn ở nhóm có tái phát 
sau lui bệnh. Tỷ lệ DFS‐ 2 năm 44,5%, 3 năm là 37% và thấp hơn ở nhóm có phân loại dịch não tủy CNS3 
hay chạm mạch lúc mới chẩn đoán. Trong quá trình điều trị, biến chứng nhiễm trùng và thần kinh, tim mạch 
hay tăng men gan đều ở mức độ nặng III/IV.  
Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ FRALLE 2000 trên nhóm bệnh nhi bạch cầu cấp dòng 


lympho T hiệu quả thấp, độc tính cao và biến chứng nặng nề. Tuy nhiên cần cỡ mẫu lớn hơn để có kết luận 
chính xác. 
Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho T, phác đồ FRALLE 2000. 

ABSTRACT 
CLINICAL, LABORATORY FEATURES AND RESPONSE TO TREATMENT  
IN CHILDRENT WITH T‐LINEAGE ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA 
Phan Nguyen Lien Anh, Huynh Nghia * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ No 5 ‐ 2013: 239 ‐ 251 
Objectives: To study the clinical, laboratory features and response to treatment of childrent admitted with 
T‐lineage acute lymphoblastic leukemia. 
Subjects: Children from 0 to 15 years of age was diagnosed T‐lineage ALL de novo and identified by flow 
cytometry. 

* BV Nhi đồng 1, TP.HCM  ** Đại học Y Dược TPHCM 
Tác giả liên lạc: TS. BS. Huỳnh Nghĩa 
ĐT: 0918 449 119

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

Email:  

239


Nghiên cứu Y học 

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013

Method: Retrospective case series. 
Results: From Jun 2007 to Jun 2013, BTH HCMC have 47 childrent diagnosed with T‐lineage ALL and 

identified  by  FCM  with  the  mean  age  of  9.73  ±  0.58  (0.5  ‐15).  Ratio  of  boys:girls  was  4.2:1.  Near  30%  had 
mediastinal mass at diagnosed date. Near 57% patients had leukocyte level counting over 100 x103/mm3. On 
morphology,  L2  group  percentage  was  93.6%.  Differentiation  stage  according  to  the  EGIL  had  pre_T  stage 
accounted  for  the  highest  percentage  of  38.4%.  Only  7%  had  abnormal  karyotype.  Only  33/47  cases  (70.2%) 
were  treated  according  to  protocol  FRALLE  2000  with  a  median  duration  of  hospitalization  more  than  1.5 
months. The median amount of red blood cells transfused in the induction phase was 22ml/kg and the median 
amount of plateles transfused was 44 units. Treatment results: more than 60% cases were sensitive to steroids, 
T2  group  had  lower  sensitivity.  Nearly  80%  cases  were  complete  remission  and  12%  were  mortality  after 
induction phase. But only 11.2% cases were remission based on MRDmax (evaluated by FCM). More than 35% of 
patients were relapse after complete remission. 2‐years OS rate were over 64%, 4‐years OS were near 51% and 
lower in group having relapse after CR. 2‐years DFS rate were 44.5%, 3‐years DFS rate were 37% and lower in 
group having CNS3 or TLP cerebrospinal fluid classification at diagnosed date. During period of treatment, all of 
infectious, neurological, cardiovascular complications and elevated liver enzymes were in severity degree (III/IV) 
Conclusion: FRALLE 2000 protocol in childrent with T‐lineage ALL has low efficiency, high toxicity and 
severe complications. Howerer, it is necessary to make the research on larger sample size for having more exactly 
conclusion. 
Keyword: T‐cell ALL (acute lymphoblastic leukemia), T‐lineage ALL, children, FRALLE 2000 protocol. 
nào mô tả riêng các đặc điểm của nhóm bệnh 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
BCCDL‐T,  đặc  biệt  là  ở  trẻ  em  và  đáp  ứng 
Bệnh  bạch  cầu  cấp  dòng  lympho  T 
điều trị với phác đồ FRALLE 2000. Đó là lý do 
(BCCDL‐T) là bệnh ung thư máu chiếm tỷ lệ 10 
chúng  tôi  tiến  hành  nghiên  cứu  này  giúp 
‐ 15% bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em, 
chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về các đặc 
thường xuất hiện ở bé trai tỷ lệ cao hơn bé gái. 
điểm  lâm  sàng,  sinh  học  và  đáp  ứng  điều  trị 
Bệnh  BCCDL‐T  được  xếp  vào  nhóm  nguy  cơ 
của nhóm bệnh nhi này.  

nên thường đươc điều trị với phác đồ đa hóa trị 
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
liệu  mạnh  như  SHOP/ALL,  DFCI,MCP  841, 
FRALLE 93, FRALLE 2000 nhưng tỷ lệ tử vong 
Thiết kế nghiên cứu 
vẫn còn cao và thời gian sống OS và DFS thấp 
Phương  pháp  nghiên  cứu  hồi  cứu  –  mô  tả 
hơn nhiều so với BCCDL‐B. Tùy theo điều kiện 
hàng loạt ca. 
phát triển và đặc điểm của nhóm bệnh BCCDL‐
Đối tượng nghiên cứu 
T  mà  hiệu  quả  đáp  ứng  điều  trị  cũng  khác 
Tất  cả  các  bệnh  nhi  được  chẩn  đoán 
nhau.  Ngày  nay,  sự  phát  triển  về  các  xét 
BCCDL‐T nhập viện lần đầu tại khoa Lâm sàng 
nghiệm hình thái tế bào, sinh học phân tử, đặc 
Nhi  Bệnh  viện  TMHH  TPHCM  từ  tháng 
biệt  là  phương  pháp  dấu  ấn  miễn  dịch  tế  bào 
06/2008 đến tháng 06/2013. 
giúp  việc  chẩn  đoán,  phân  loại  và  tiên  lượng 
bệnh chính xác hơn rất nhiều.  
Tiêu chuẩn chọn bệnh 
Tại  Bệnh  viện  truyền  máu  huyết  học 
TPHCM, tỷ lệ BCCDL‐T khoảng 6% và nhóm 
bệnh  nhi  này  được  điều  trị  theo  phác  đồ 
FRALLE  2000  từ  năm  2003  đến  nay.  Tuy 
nhiên  đến  nay  tại  Bệnh  viện  truyền  máu 
huyết  học  TPHCM  vẫn  chưa  có  nghiên  cứu 

240


Các hồ sơ bệnh án thỏa mãn các tiêu chuẩn 
sau:  
‐ Tuổi ≤ 15 tuổi  
‐ Bệnh mới được chẩn đoán xác định 
BCCDL‐T dựa trên DAMD tế bào 

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 
‐ Bệnh chưa được điều trị trước đó  

Nghiên cứu Y học
Bảng 2: Đặc điểm sinh học của mẫu nghiên cứu 
Đặc điểm cận lâm
sàng

Tiêu chuẩn loại trừ 
Không hội đủ các tiêu chuẩn chọn bệnh hoặc 

Bạch cầu

có ung thư di căn. 
Hồ sơ bệnh án không đầy đủ, rõ ràng. 

Phương pháp tiến hành nghiên cứu 

Hemoglobin(g/dL)


Bước  1:  Lập  danh  sách  tất  cả  các  bệnh  nhi 
được  chẩn  đoán  BCCDL‐T  và  xác  định  bằng 

Tiểu cầu(x 10 9/L)

FCM  từ  tháng  6/2008  ‐  6/2013  tại  BV  TMHH 
Tủy đồ

TPHCM. 
Bước  2: Hồi  cứu  tất  các  hồ  sơ  của  các  bệnh 
nhi này là chọn hồ sơ đủ tiêu chuẩn. 
Bước  3: Thống kê, mô tả tỷ lệ các đặc điểm 
lâm  sàng,  sinh  học  của  các  bệnh  nhi  đủ  tiêu 
chuẩn chọn bệnh. 
Bước  4: Mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học 

FCM
Có đồng hiện diện
dòng tủy; n (%)
Karyotype (n=14)
FISH bất thường;
(n = 29) (%)

Thiểu bội (%)

Dịch não tủy

CNS1; n (%)
CNS2; n (%)
CNS3; n (%)

TLP; n (%)

của  các  bệnh  nhi  được  điều  trị  theo  phác  đồ 
FRALLE 2000.  
Bước 5: Đánh giá đáp ứng điều trị gồm tỷ lệ 
nhạy corticoid, nhạy hóa chất, tỷ lệ tử vong, tỷ lệ 
lui bệnh hoàn toàn sau giai đoạn tấn công. 
Bước 6: Tính tỷ lệ tái phát sau ở nhóm bệnh 
nhi  lui  bệnh  hoàn  toàn.  Đánh  giá  biến  chứng 
điều trị qua các giai đoạn của phác đồ thời gian 
sống OS và EFS. 

KẾT QUẢ 
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng  
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Cỡ mẫu = 47
Tuổi (năm)
< 1 tuổi
Nhóm tuổi
1 – 10 tuổi
> 10 tuổi
Tỷ lệ nam/nữ
Sốt; n (%)
Xuất huyết da: n (%)
Thiếu máu: n (%)
Gan to; n (%)
Lách to; n (%)
Hạch ngoại biên; n (%)

Số ca (%) hay trung vị

(khoảng)
9,73 ± 0,58
4,3
46,8
48,9
38/9 ( 4,2)
16 (34)
26 (55,3)
40 (85,1)
39 (83)
35 (74,5)
35 (74,5)

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

Cỡ mẫu = 47
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
27 (57,5)
≥ 100x103/uL; n (%)
50 - 100x103/uL; n (%)
6 (12,8)
< 50 x103/uL; n (%)
14 (29,8)
<8 g/dl; n (%)
16 (34)
8 -10 g/dl; n (%)
17 (36,2)
>10 g/dl; n (%)
14 (29,8)
4 (8,5)

<20 x103/uL; n (%)
3
20 - 50 x10 /uL; n (%) 15 (31,9)
>50 x103/uL; n (%)
28 (59,6)
L1; n (%)
3(6,4)
L2; n (%)
44(93,6)
Pro T; n (%)
5(10,6)
Pre T; n (%)
18(38,4)
Corticol T; n (%)
9(19,1)
Mature T; n (%)
15(31,9)
6(13)
1(2,1)

3 (7,7)
28 (84,8)
2 (4,3)
2 (4,3)
3 (6,4)

Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng, sinh học nhóm điều trị 
phác đồ FRALLE 2000 
 
Đặc điểm cận lâm sàng

Số ca (%) hay
Cỡ mẫu = 33
Trung vị (khoảng)
Tỷ lệ được điều trị theo FRALLE 2000
33/47 (70,2)
Tuổi (năm)
10,8 (2,6-15)
1 – 10 tuổi
48,5
Nhóm tuổi
> 10 tuổi
51,5
Tỷ lệ nam/nữ
26/7 ( 3,7)
U trung thất
11 (33,3)
3/uL; n (%)
11 (33,3)
≥ 100x10
Nhóm BC
< 100x103/uL; n (%)
22 (66,7 )
L1; n (%)
2(6,1)
Tủy đồ
L2; n (%)
31(93,9)
Pro T; n (%)
4(12,1)
Pre T; n (%)

11 (33,3)
FCM
Corticol T; n (%)
7 (21,2)
Late T; n (%)
11 (33,3)
Karyotype
Thiểu bội (%)
1 (8,3)
(n=14)
FISH bất thường; (n = 29) (%)
2 (6,1)
CNS1; n (%)
28 (84,8)
Dịch não tủy
CNS2; n (%)
1 (3)
CNS3; n (%)
2 (6,1)

241


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013

Nghiên cứu Y học 
TLP; n (%)

2 (6,1)


Bảng 4: Đặcđiểm điều trị, đáp ứng, biến chứng giai đoạn tấn công/ phác đồ FRALLE 2000 
Đặc điểm
Thời gian nằm viện(ngày)
Suy tủy dòng BCH; (%)
Suy tủy dòng TC; (%)
Thời gian phục hồi BCH (ngày)
Thời gian phục hồi TC(ngày)
Lượng HCL dùng(ml/kg)
Lượng TC dùng(đơn vị)
Số ngày sốt (ngày)
Tỷ lệ nhạy corticoid; (%)
M1
Tủy đồ N21;(%)
M2
Tủy đồ N35-42
M1
CR
Tỷ lệ lui bệnh;(%)
PR
Tử vong
Tỷ lệ làm MRD; (%)
Lui bệnh/MRD; (%)(n=17)
Nhiễm trùng; (%)
NT huyết; (%)
NT hô hấp; (%)
NT da; (%)
NT tiêu hóa; (%)
NT ống sondle; (%)
Não
Phổi

Xuất huyết
(n = 8) ; (%)
Tiêu hóa
Mũi
Thần kinh; (%)
Viêm tụy cấp; (%)

Mẫu NC (N = 33)

T1 ( n= 7)

T2 (n =26)

Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
48 (28 -78)
2 (6,1)
15 (45,5)
17 (9-62)
11 (1-27)
44 (17-175)
22 (3-80)
3(0-29)
20 (60,6)
29 (87,5)
4 (12,5)
(33) 100
28 (84,8)
1(3)
4(12,2)
17(51,5)

2 (11,8)

48 (30 -50)
0 (0)
2 (28,6)
16 (14 -28)
12 (9-27)
68 (39 -96)
6 (5 -35)
3 (1 -29)
7 (100)
7 (100)
0

6 (85,7)
0
1 (14,3)
1 (14,3)
0
BIẾN CHỨNG
22 (66,8)
5 (71,4)
15 (45,5)
4 (57,1)
12 (36,4)
5 (71,4)
3 (9,1)
1 (14,3)
2 (6,1)
0 (0)

2 (6,1)
0 (0)
2 (25)
0
1(12,5)
1 (100)
8 (24,2)
1 (14,3)
4 (50)
1 (100)
2 (25)
0
4 (12,1)
0 (0)
2 (6,1)
0 (0)

48 (28 -78)
2 (7,7)
13 (50)
17 (9-62)
9 (1-22)
42 (17 -175)
22 (3 -143)
4 (0-18)
13 (50)
22 (80,8)
4 (19,2)
22 (84,6)
1 (3,8)

3 (11,6)
16 (61,5)
2 (12,5)
17 (65,4)
11 (42,3)
8 (30,8)
2 (7,7)
2 (7,7)
2 (7,7)
2(28,6)
0 (0)
7 (26,9)
3(42,9)
2(28,6)
4 (15,4)
2 (7,7)

P
0,199
1
0,312
0,880
0,227
0,588
0,041
0,651
0,027
0,552

0,86

0,039
1
1
0,674
0,084
0,523
1
1
0,652
0,552
1

Bảng 5: Đặc điểm quá trình điều trị và đáp ứng điều trị trong giai đoạn cũng cố 
Đặc điểm
Thời gian phục hồi BCH (ngày)
Thời gian phục hồi TC (ngày)
Lượng HCL dùng (ml/kg)
Lượng TC dùng (đơn vị)
Số ngày sốt (ngày)
CR (n = 26)
Bỏ tái khám
Tỷ lệ lui bệnh;(%)
Tái phát
Tử vong
Tỷ lệ làm MRD; (%) (n=26)
Lui bệnh/MRD; (%)(n=2)
Nhiễm trùng; (%)

242


Mẫu NC (N = 26)
T1 ( n= 6)
T2 (n =20)
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
16 (2 - 33)
15 (2 -33)
17 (4 -32)
10 (0 - 42)
0 (0-24)
11 (2 -42)
25 (0- 109)
38 (14,7- 79)
24,5 (0 -109)
8 (0 - 61)
0 (0 -20)
9 (0 -61)
3 (0 – 21)
5 (0 -21)
3 (0-18)
26 (100)
6 (100)
20 (20)
1 (3)
0
1 (5)
0
0
2 (7,7)
0
2 (10)

0
BIẾN CHỨNG
12 (46,2)
3 (50)
9 (45)

P
0,887
0,030
0,551
0,035
0,472
1

1

1

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 

Nghiên cứu Y học

Mẫu NC (N = 26)
T1 ( n= 6)
T2 (n =20)
Số ca (%) hay Trung vị (khoảng)
6 (23,1)

2 (33,4)
4 (20)
4 (15,4)
1 (16,7)
3 (15)
3 (11,5)
1 (16,7)
2 (10)
0 (0)
1 (3,8)
1 (16,7)
0 (0)
1 (3,8)
0 (0)
1 (5)
0 (0)
2 (7,7)
1 (16,7)
1(5)

Đặc điểm
NT huyết; (%)
NT hô hấp; (%)
NT da; (%)
NT tiêu hóa; (%)
NT ống sondle; (%)
Thần kinh; (%)
Viêm tụy cấp; (%)
Thủy đậu; (%)


P
0,596
1
1
0,231
1
0,415

Bảng 6: Đặc điểm tái phát sau lui bệnh hoàn toàn 
Đặc điểm (N =28)
Giới tính
Tuổi
U trung thất
FAB

DAMD/Egil

BC lúc nhập viện
Hội chứng ly giải khối u

Dịch não tủy

Nhạy corticoid N8
Phân nhóm điều trị
Tủy đồ N21

Tủy đồ N21

DAMD/Egil


Hội chứng ly giải khối u
Dịch não tủy

Tỷ lệ tái phát n;(%)
Nam (n=22)
8/22; (36,4)
Nữ (n=6)
2/6 ; (33,3)
1-10 tuổi (n =15)
7/15; (46,7)
>10 tuổi (n= 13)
3/13; (23,1)
Có (n =9 )
5/9; (55,6)
Không (n=19 )
5/19; (26,3)
L1 ( n= 2)
1/2; (50)
L2 (n= 26)
9/26; (34,6)
Pro T (n =2)
0/2; (0)
Pre T (n=10)
4/10; (40)
Cortical T (n=7)
3/7; (42,6)
Mature T (n=9)
3/9; (33,3)
6/12; (50)
<100 x103/mm3 (n= 12)

>100 x103/mm3 (n= 16)
4/16; (25)
Có (n=14 )
4/14; (28,6)
Không (n=14 )
6/14; (42,9)
CNS1 (n=24)
7/24; (29,2)
CNS2 (n=1)
0/1; 0)
CNS3 (n=1)
1/1; (100)
TLP (n=2)
2/2; (100)
Có (n= 18)
6/18; (33,3)
Không (n=10)
4/10; (40)
T1 (n=6)
2/6; (33,3)
T2 (n=22)
8/22; (36,3)
M1 (n=24)
6/24; (25)
M2 (n=4)
4/4; (100)
GIAI ĐOẠN TĂNG CƯỜNG 1 (N = 20)
M1 (n=16)
0/16 (0)
M2 (n=4)

2/4 (50)
GIAI ĐOẠN TRUNG GIAN (N= 18)
Pro T (n =2)
0/2 (0)
Pre T (n=8)
0/8 (0)
Cortical T (n=4)
3/4 (75)
Mature T (n=4)
1/4 (25)
Có (n=8)
4/8 (50)
Không (n=10 )
0/0 (0)
CNS1 (n=15)
2/15 (13,3)
CNS2 (n=1)
0/1 (0)
CNS3 (n=1)
1/1 (100)

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

P
1
0,42
0,1
1

0,68


0,22
0,69

0,10

0,68
1
0,01

0,03

0,025

0,023
0,047

243


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013

Nghiên cứu Y học 
Đặc điểm (N =28)

Tỷ lệ tái phát n;(%)
1/1 (100)

TLP (n=1)


P

Bảng 7: So sánh tỷ lệ tái phát giữa các nhóm đặc điểm 
Giai đoạn
Toàn thể (N = 28)
Cũng cố (N= 26)
Tăng cường 1(N=20 )
Trung gian(N =18)
Tăng cường 2(N=16)
Duy trì (N =10 )
Sau ngưng thuốc (N =6 )

Tỷ lệ n; (%)
10/29 (34,5)
0/25 (0)
2/20 (15)
4/18 (22,2)
2/16 (12,5)
4/10 (40)
1/6 (16,7)

Tái phát tủy n;( %) Tái phát TKTW n;(%) Tái phát tủy +TKTW n;(%)
(Thời điểm tái phát trung bình 15,3 ±2,7tháng)
2/20 (10)
3/18 (16,7)
1/16 (6,3)

1/16 (6,3)
1/10 (10)
1/6 (16,7)


1/18 (5,6)
3/10 (30)

Bảng 8: Tỷ lệ tử vong và so sánh tỷ lệ tử vong trong giai đoạn tấn công 
Đặc điểm (N =33)
Tấn công ( n = 33)
Cũng cố (n = 28)
Tăng cường 1 ( n= 20)
Giai đoạn
Trung gian (n = 18)
Tăng cường 2 ( n= 16)
Duy trì ( n = 10)
GIAI ĐOẠN TẤN CÔNG (N =33)
Sốc nhiễm trùng
Nguyên nhân tử vong trong giai
Suy hô hấp
đoạn tấn công
Xuất huyết não
Nam (n=26)
Giới tính
Nữ (n=7)
1-10 tuổi (n = 16)
Tuổi
>10 tuổi (n= 17)
Có (n =11 )
U trung thất
Không (n=22 )
L1 ( n= 2)
FAB

L2 (n= 31)
Pro T(n =4)
Pre T(n=11)
DAMD/Egil
Cortical T(n=7)
Mature T(n=11)
<100x103/mm3(n=16)
BC lúc nhập viện
>100x103/mm3(n=17)
Có (n=16)
Hội chứng ly giải khối u
Không (n=17 )
CNS1(n=28)
CNS2(n=1)
Dịch não tủy
CNS3(n=2)
TLP(n=2)
Có (n= 20)
Nhạy corticoid N8
Không (n=13)
T1 (n=7)
Phân nhóm điều trị
T2 (n=26)
M1 (n=28)
Tủy đồ N21
M2 (n=4)

244

Tỷ lệ tử vong (n; %)

4 (12,1)
0
1 (5)
0
0
1 (10)
2 (50)
1 (25)
1 (25)
3/26 (11,5)
1/7 (14,3)
1/16 (6,3)
3/17 (17,6)
1/11 (9,1)
3/22 (13,6)
0/2 (0)
4/31 (12,9)
1/4 (25)
1/11 (9,1)
0/7 (0)
2/11 (18,2)
3/16 (18,7)
1/17 (5,9)
1/16 (6,3)
3/17 (17,6)
3/28 (10,7)
0/1 (0)
1/2 (50)
0/2 (0)
2/20 (10)

2/11 (18,2)
1/7 (14,3)
3/26 (11,5)
4/28 (14,3)
0/4 (0)

P

1‡
0,6‡
1‡
1‡

0,56¶

0,31‡
0,6‡

0,37¶

1‡
1
1

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 

Nghiên cứu Y học


Bảng 9: Đặc điểm các trường hợp tử vong trong giai đoạn tấn công 
STT
02
07
15
21

Đặc điểm
Nam, 14 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 219 x 103/mm3, tủy đồ L2, mature T/Egil, Mag(+), đột biến NST(-), điều
trị: T2, tử vong do suy hô hấp/xuất huyết phổi
Nam, 2,6 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 10,4 x 103/mm3, tủy đồ L2, mature T/Egil, Mag(-), đột biến NST(-),
điều trị: T2, tử vong do xuất huyết não
Nữ, 12 tuổi, u trung thất (-), BC/nhập viện 1,35 x 103/mm3, tủy đồ L2, pro T/Egil, Mag(-), đột biến NST(-), điều trị:
T2, tử vong do sốc nhiễm trùng
Nam, 14,8 tuổi, u trung thất (+), BC/nhập viện 29,8 x 103/mm3, tủy đồ L2, pre T/Egil, Mag(+), đột biến NST(-), điều
trị: T1, tử vong do OAP/shock nhiễm trùng

 
CNS
CNS
CNS
TLP

 

 

Biểu đồ 1: Thời gian sống toàn thể OS 


 

 
Biểu đồ 2: Thời gian sống DFS 
Bảng 10: Tỷ lệ biến chứng trên lâm sàng 
Biến chứng

Không

Độ 1

Độ 2

Độ 3

Độ 4

T1=7; T2= 26
T1
Rụng tóc
T2

n(%)

n(%)
7(100)
33
(100) 26(100)

n(%)


n(%)

n(%)

Nôn/Buồn
nôn
Loét tiêu
hóa
Tiêu chảy

T1
T2
T1
T2
T1

0
8 (24,2)
8 (24,2)
27

2(28,6)
6(23,1)
3(42,9)
5(19,2)
7(100)

14
(42,4)

10
(30,3)
3 (9,1)

3(42,9)
11(42,3)
1(14,3)
9(34,6)
0

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

P
0,77

9 (27,3)
11(33,3)
3 (9,1)

2(28,6)
2 (6,1)
7(26,9)
3(42,9)
3 (9,1)
8(30,8)
0

0
2(7,7)
0

3(100)

0,89
0,39
0,37

245


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013

Nghiên cứu Y học 
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T2
T1
Suy tim
T2
T1
Nhịp tim
T2
T1
Tăng HA
T2
T1
Tri giác
T2
T1
Co giật
T2

T1
BC thần
kinh
T2
T1
SIADH
T2
T1
NT huyết
T2
T1
Viêm tụy
T2
T1
Viêm phổi
T2
T1
TD màng
phổi
T2
T1
Viêm ruột
T2
T1
Viêm da
T2
T1
NT ống
sondle
T2

T1
Ói máu
T2
T1
Ho máu
T2
T1
Tiêu máu
T2
Chảy máu T1
mũi
T2
T1
XHnão
màngnão T2

Không

Độ 1

n(%)
(81,8) 20(76,9)
6(85,7)
31
(93,9) 25(96,3)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)
7(100)
32 (97)

25(96,3)
7(100)
29
(87,9) 22(84,6)
6(85,7)
29
(87,9) 23(88,5)
6(85,7)
23
(69,7) 17(65,4)
7(100)
32 (97)
25(96,1)
2(28,6)
10
(30,3) 8(30,8)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
4(57,1)
20
(60,6) 16(61,5)
5(71,4)
25
(75,8) 20(76,9)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
5(71,4)
25

(75,8) 20(76,9)
6(85,7)
28
(84,8) 22(84,6)
6(85,7)
30
(90,9) 24(92,3)
7(100)
31
(93,9) 24(92,3)
6(85,7)
30
(90,9) 24(92,3)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)
7(100)
30
(90,9) 23(88,5)

n(%)
3(11,5)
0
1 (3)
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,7)

Độ 2


Độ 3

Độ 4

n(%)
3(11,5)

n(%)

n(%)
1 (3)

3 (9,1)
2 (6,1)

9 (27,3)
2 (6,1)

1(14,3)
1(3,8)

3 (9,1)
2 (6,1)

1 (3)
1 (3)
2 (6,1)

0

1(3,8)
0
1(3,8)
0
2(7,7)

0
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,7)
0
1 (3)
1(3,8)
0
1 (3)
1(3,8)
1(14,3)
6 (18,2)
5(19,2)
0
1 (3)
1(3,8)
3(42,9)
17
(51,5) 14(53,8)
0
2 (6,1)
2(7,7)
1(14,3)

1 (3)
0
0
1 (3)
1(3,8)
1 (3)

4 (12,1)

1(14,3)
2(7,7)
0
2(7,7)

1(14,3)
8(30,8)
0
3(11,5)
0
2(7,7)
1(3,8)
3 (9,1)
3(11,5)

4 (12,1)
1 (3)

1 (3)

2 (6,1)


0
1(3,8)
0
2(7,7)

2 (6,1)
1 (3)
1 (3)

0,13
0,82
0,59

3 (9,1)

0
3(11,5)

0,54
0,76

2 (6,1)

0
2(7,7)

0,68
0,59


6 (18,2)

2(28,6)
4(15,4)

0,71
0,45

3 (9,1)
2 (6,1)

1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
1(3,8)

0,21
0,54
0,45

1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
3(11,5)
1(14,3)
0

0,89
0,86
0,12

2 (6,1)

1 (3)

1(14,3)
0
0
1(3,7)

P

1(14,3)
1(3,8)
0
1(3,8)
0
1(3,8)

0
2(7,7)

0,42
0,52
0,64

2 (6,1)

0
2(7,7)


0,64

Bảng 11: Tỷ lệ biến chứng trên xét nghiệm 
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T1
Mức độ Hb
T2
T1
Mức độ BC
T2
Mức độ BC T1
hạt
T2

246

Không
n(%)
0
1 (3)
1(3,8)

Độ 1
n(%)

Độ 2
Độ 3
n(%)
n(%)

3(42,9)
3(42,9)
14 (42,4)
13 (39,4)
11(42,3)
10(38,5)
5(71,4)
19 (57,6)
14(53,8)
5(71,4)
17 (51,5)
12(46,2)

Độ 4

n(%)
1(14,3)
5 (15,2)
0,96
4(15,5)
2(28,6)
14 (42,4)
0,4
12(46,2)
2(28,6)
16 (48,5)
0,23
14(53,8)

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  



Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 
Biến chứng
T1=7; T2= 26
T1
Mức độ TC
T2
T1
Tăng AST
T2
T1
Tăng ALT
T2
T1
Tăng
creatinin
T2
T1
Tăng ĐH
T2
T1
Giảm
albumin
T2
T1
Tăng
amylase
T2
T1

Tăng acid
uric
T2
T1
Tăng kali
T2
T1
Giảm kali
T2
T1
Giảm natri
T2
T1
Giảm canxi
T2
T1
Tăng PT
T2
T1
Tăng aPTT
T2
Giảmfibrinog T1
en
T2

Không
n(%)

0
6

(18,2) 6 (23,1)
1 (14,3)
8
(24,2) 7 (26,9)
7 (100)
32 (97)
25
7 (100)
28
(84,8) 21 (80,8)
6 (85,7)
30
(90,9) 24 (92,3)
6 (85,7)
29
(87,8) 23 (88,5)
4 (57,1)
25
(75,7) 21 (80,8)
7 (100)
31 (94)
24 (92,3)
4 (57,1)
19
(57,6) 15 (57,7)
5 (71,4)
24
(72,7) 19 (73,1)
5(71,4)
25

(75,7) 20 (76,9)
7 (100)
31 (94)
24 (92,3)
7 (100)
28
(84,9) 21 (80,8)
5 (71,4)
23
(69,7) 18 (69,2)

Độ 1
n(%)

3(42,9)
4(15,4)
0
2 (6,1)
2(7,7)

7 (21,2)

3 (9,1)

0
3(11,5)

Nghiên cứu Y học

Độ 2

n(%)

Độ 3
n(%)
4(57,1)
18 (54,5)
14(53,8)
1(14,3)
3(42,9)
6 (18,2)
12 (36,4)
5(19,2)
9(34,6)
3(42,9)
3(42,9)
14 (42,4)
7 (21,2)
11(42,3)
4(15,4)

0
1(3,8)
1(14,3)
2(7,7)
1(14,3)
1(3,8)
1(14,3)
1(3,8)

1 (3)

3 (9,1)
2 (6,1)

3 (9,1)
1 (3)

1(14,3)
2(7,7)
0
1(3,8)

2 (6,1)

0
1(3,8)

3 (3)

1(14,3)
0
1(14,3)
2(7,7)

2 (6,1)
4 (12,1)
10(30,3)

BÀN LUẬN 
Đặc điểm mẫu nghiên cứu 
‐ Lứa tuổi 10‐15 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất , tỷ 

lệ nam: nữ là 4,2:1  
‐ Triệu chứng thiếu máu chiếm tỷ lệ cao nhất 
gần 85%, u trung thất chiếm 30%. 
Nhóm có bạch cầu > 100 x103/uL chiếm tỷ lệ 
cao nhất gần 57%. 44/47 ca được phân nhóm L2 
so  với  3/47  ca  được  phân  nhóm  L1  chiếm  tỷ  lệ 
6,4%,  thấp  hơn  nhóm  L2  rất  nhiều.  Phân  loại 
theo  dấu  ấn  miễn  dịch  của  EGIL:  nhóm  Pro‐  T 
chiếm  tỷ  lệ  thấp  nhất  chỉ  gần  11%  và  nhóm 
mature‐T  chiếm  gần  32%.  Chỉ  6/47  (13%)  số  ca 
có  đồng  hiện  diện  dấu  ấn  dòng  tủy.  NC  của 
chúng  tôi  phù  hợp  NC  của  tác  giả  trong 
nước(1,4,6,15).  Chỉ  có  14/47  (29,7%)  ca  được  khảo 

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

2 (6,1)
1 (3)

7 (21,2)
5 (15,2)

4 (12,1)

1(14,3)
3(11,5)
0
2(7,7)
0
3(11,5)

2(28,6)
8(30,8)

0
1(3,8)


0,86
0,37
0,49
0,59
0,66
0,59

1 (3)
1 (3)

1 (3)

1 (3)

Độ 4
n(%)
3(42,9)
15 (45,5)
12(46,2)
0
2 (6,1)
2(7,7)
0

2 (6,1)
2(7,7)
0
1 (3)
1(3,8)

0
2(7,7)
0
1(3,8)
0
1(3,8)
1(14,3)
6(23)
0
5(19,2)

0,46
2 (6,1)

1(14,3)
1(3,8)

0,57
0,75

6 (18,2)
3 (9,1)
1 (3)


2(28,6)
4(15,4)
1(14,3)
2(7,7)
0
1(3,8)

0,8
0,15
0,93
0,45

1 (3)

0
1(3,8)

0,45
0,91

sát và cấy mọc nhiễm sắc thể đồ; 39/47 (82,9%) 
ca  đủ  khả  năng  kinh  tế  để  làm  FISH  và  RT‐
PCR. Chỉ có 1/14 (7%) ca phát hiện bất thường 
NST:  2/20  bộ  có  dạng  46XY,del(11q23);  4/20  bộ 
có dạng thiểu bội 43XY. Chỉ 39/47 (82,9%) ca đủ 
khả  năng  kinh  tế  để  làm  FISH  và  45/47(89,4%) 
được làm RT‐PCR. Trên kết quả FISH ghi nhận 
3/39  ca  có  bất  thường  chiếm  tỷ  lệ  7,7%  gồm 
11q23;  t(12,21)(p13,q22)  và  isochromosome  17q. 
Tỷ lệ DNT bị chạm mạch cao 3/47 ca (6,4%); 4/47 

ca (8,6%) có blast trong dịch não tủy gồm phân 
nhóm CNS2 (4,3%) và phân nhóm CNS3 (4,3%). 
Gần 45% trường hợp có hội chứng ly giải khối u 
tương ứng với tỷ lệ bệnh nhân có số lượng bạch 
cầu  trên  100x103/uL  lúc  mới  chẩn  đoán  lên  đến 
57%. Mặc dù xét nghiện đông máu có hơn 36% 
trường hợp có bất thường nhưng trên lâm sàng 

247


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013

Nghiên cứu Y học 
không  có  ca  nào  có  triêu  chứng  chảy  máu  bất 
thường, kết quả này khác biệt với NC của tác giả 

nước ngoài(3,7). 

Đặc điểm và đáp ứng của nhóm điều trị FRALLE 2000 
Chỉ có 33/47 ca được điều trị theo phác đồ FRALLE 2000 chiếm tỷ lệ 70,2%. 
Bảng 12: So sánh kết quả điều trị NC chúng tôi với các NC khác(7,8,10,12,15) 
Arya LS.
MCP 841
(n=60)
7,6 (1 -14)
0
77
33
87

45

7,8 (1,3 –18,6)

Ballerini P.
FRALLE 93
(n= 200)
9,15 (1,1-19,5)

-

-

75
-

69
70

GolbergJM.
DFCI
(n= 125)
1,6
53,6
44,8
72,8
54,4

136 (1,35–566,9)


78,2 (0,8 – 93)

98,85 (0,6--1247)

-

127,9

33,3
12,1
54,5
9,1
60,6
87,5
12,5

6,8
-

50
12,5
37,5

76,8

17,2
-

-


84,8
12,1
7,1
35,7

91,2
-

43
69
11
20
84
2
33

23
20
27
15
-

88
3,2
1,8
11

91,7
5
18,2

20

Thời gian tái phát sau điều trị (tháng)

15,3 ± 2,7

-

-

18

-

Bỏ theo dõi (%)
Thời gian theo dõi (tháng)
OS 5 năm (%)(SE)
DFS 5 năm (%)

10,7
15 (1,8-73)
51,4 (14)
37 (10,9)

17 (3,3 – 62)
74,8 (4,5)
-

17,9 (4,3- 61,8)
62 (3)

58 (3)

78 (4)
75 (4)

3,6
61,5 (7)
49,9 (7)

Đặc điểm
Tuổi (trung vị; khoảng)
<1
Nhóm tuổi (tuổi)
1 - 10
> 10
Nam (%)
U trung thất (%)
Bạch cầu (trung vị; khoảng)
(103/mm3)
>100
Bạch cầu (x
50 - 100
103/mm3
< 50
Blast/DNT (%)
Tỷ lệ nhạy corticoid(%)
M1
Tủy đồ ngày
M2
21

M3
CR sau tấn công(%)
Tử vong/giai đoạn tấncông
Tử vong sau lui bệnh(%)
Tái phát (%)

Chúng tôi
FRALLE 2000
(n = 33)
10,8 (2,6-15)
0
48,5
51,5
78,8
33,3

Rives S.
SHOP/ALL 2005
(n= 218)

Bắt  đầu  giai  đoạn  tấn  công,  có  20/33 
(60,6%)  ca  được  đánh  giá  nhạy  corticoid.  Đến 
ngày 21, số bệnh nhân có kết quả tủy lui bệnh 
hoàn toàn M1 cũng chiếm tỷ lệ cao hơn so với 
69% trong nghiên cứu của Ballerini P(2,6). Kết 
thúc giai đoạn tấn công, kết quả có 28/33 ca lui 
bệnh  hoàn  toàn  chiếm  84,8%,  4/33  ca  tử  vong 
chiếm  12,2%  và  1/33  (3%)  ca  đáp  ứng  không 
hoàn toàn do suy tủy sâu không hồi phục. Mặc 
dù đánh giá trên lâm sàng và tủy đồ sau giai 

đoạn tấn công tỷ lui bệnh hoàn toàn đạt 84,8% 
nhưng  khi  khảo  sát  MRD  bằng  FCM  và  lấy 
mốc  MRDmax  để  đánh  giá  thì  tỷ  lệ  lui  bệnh 
thực  sự  (MRDmax  <  10‐2)  chỉ  chiếm  11,7%.  Kết 

248

-

23,2

quả  này  thấp  hơn  nghiên  cứu  của  Stadt 
UZ(6,9). Nhóm có tủy đồ ngày 21 thuộc nhóm 
M2 cũng không lui bệnh trên kết quả MRDmax. 
Tỷ  lệ  tử  vong  trong  giai  đoạn  tấn  công  của 
chúng  tôi  chiếm  tỷ  lệ  cao  nhất  đến  12,2%  so 
với  các  nghiên  cứu  khác  .Trong  4  ca  tử  vong 
trong  giai  đoạn  tấn  công  có  2/4  ca  (50%)  tử 
vong  do  sốc  nhiễm  trùng  và  tất  cả  đều  thuộc 
phân  nhóm  L2.  Nhóm  T1  có  lượng  tiểu  cầu 
trung vị cần dùng trong giai đoạn tấn công là 6 
đơn  vị  (5‐35  đơn  vị),  thấp  hơn  hẳn  so  với  22 
đơn  vị  (3‐143  đơn  vị)  của  nhóm  T2.  Tác  nhân 
gây  nhiễm  trùng  huyết  trong  giai  đoạn  này 
nhiều nhất là Klebsiella pneumonia, đến Candida 

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 

albicans,  Burkholderia  cepacia  và  Chryseomonas 
luteola.  Số  ca  có  biến  chứng  xuất  huyết  chiếm 
tỷ lệ cao 8/33 (24,2%). 
Tỷ lệ tái phát sau lui bệnh cao đến 35,7% với 
thời gian tái phát trung bình sau điều trị là 15,3 
± 2,7 tháng, cao hơn các nghiên cứu khác. Tỷ lệ 
tái phát từ cao nhất đến thấp nhất lần lượt là giai 
đoạn duy trì, trung gian, sau ngưng thuốc, tăng 
cường  1,  tăng  cường  2,  cũng  cố.  Tỷ  lệ  tái  phát 
tủy  đơn  thuần  cao  nhất  ở  giai  đoạn  sau  ngưng 
thuốc. Tỷ lệ tái phát tủy kết hợp thần kinh trung 
ương cao nhất ở giai đoạn duy trì. Đặc điểm tủy 
ngày 21 có liên quan đến tỷ lệ tái phát. Tương tự 
trong  giai  đoạn  tăng  cường  1,  đặc  điểm  phân 
loại tủy ngày 21 cũng có liên quan đến tỷ lệ taí 
phát. Trong giai đoạn trung gian, đặc điểm phân 
nhóm theo Egil dựa trên dấu ấn miễn dịch, đặc 
điểm hội chứng ly giải khối u và đặc điểm dịch 
não tủy lúc mới chẩn đoán có liên quan đến tái 
phát. 
Tỷ  lệ  tử  vong  chung  trong  quá  trình  điều 
trị đến hết giai đoạn duy trì chiếm 18,2% (6/33 
ca), trong đó tỷ lệ tử vong sau lui bệnh ở giai 
đoạn tấn công chiếm 7,1%  (2/28  ca),  thấp  hơn 
nghiên  cứu  của  tác  giả  Arya  LS  tại  Ấn  Độ, 
nhưng lại cao hơn kết quả nghiên cứu của tác 
giả Golberg JM.  
Tỷ lệ bỏ tái khám sau lui bệnh cũng chiếm 
tỷ  lệ  cao  đến  10,7%  cao  hơn  trong  nghiên  cứu 
của Arya LS. 

Bảng 13 So sánh thời gian tái sống còn OS và EFS 
sau 5 năm của các NC (5,6,9,12,15) 
Nghiên cứu
Tác giả
OS 5 năm EFS 5 năm
FRALLE 93
Ballerini P.
62
58
DFCI ALL
78
75
Golberg GM.
Consortium 81-95
SJCRH XIIIA
Pui CH.
71,9
BFM
Garand R.
58
BFM
Henze G.
52
DFCI ALL
70
Schorin MA
Consortium 85-01
MCP 841
Arya LS.
61,5

49,9
SHOP/ALL 2005
Rives S.
74,8
BFM
Steinherz PG
67
NY
Steinherz PG
67
CCG 92
Harms DO
71,2

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

Nghiên cứu Y học
Nghiên cứu
CCG 97
FRALLE 2000
FRALLE 2000

Tác giả
Uckun FM.
V.T.T.Truc
Chúng tôi

OS 5 năm EFS 5 năm
75,2
47,6

41,7
51,4
37

Thời gian theo dõi trung vị của mẫu nghiên 
cứu là 15 (1,8‐73) tháng. Tỷ lệ sống toàn thể OS 
sau 2 năm là 64,2% và sau 4 năm là 51,4%, tỷ lệ 
này  không  thay  đổi  cho  đến  năm  thứ  6.  Riêng 
đặc điểm tái phát sau lui bệnh hoàn toàn thì liên 
quan  đến  tỷ  lệ  OS.  Tỷ  lệ  sống  không  bệnh  tật 
DFS đến 20 tháng đạt 50%, đến 2 năm là 44,5%, 
đến  gần  3  năm  là  37%  và  không  thay  đổi  đến 
năm thứ 6. Riêng tỷ lệ DFS giữa các nhóm bệnh 
nhi  phân  chia  theo  đặc  điểm  dịch  não  tủy  lúc 
mới chẩn đoán khác nhau có ý nghĩa thống kê. 
Tỷ  lệ  OS  5  năm  (51,4%)  và  DFS  5  năm  (37%) 
trong  nghiên  cứu  thấp  hơn  hẵn  so  với  nghiên 
cứu khác. Tại BV TMHH TPHCM, chúng tôi đã 
cải  thiện  hiệu  quả  điều  trị  OS  5  năm  (2005  ‐
2010) từ 47,6 lên 51,4% (2008 – 2013) nhưng DFS 
5 năm từ 41,7% giảm còn 37%. 
Trong  quá  trình  điều  trị,  phác  đồ  FRALLE 
2000  nhóm  T  với  mục  tiêu  tác  động  mạnh  lên 
dòng  tế  bào  non  nên  đồng  thời  cũng  làm  suy 
tủy rất sâu nên gây ra biến chứng trên 3 dòng tế 
bào  hầu  như  đều  ở  độ  3,  độ  4.  Vì  phần  lớn 
thuốc hóa trị đều chuyển hóa qua gan nên mặc 
dù  có  các  thuốc  hỗ  trợ  giảm  men  gan  rất  tốt 
nhưng vẫn có 30‐40% bệnh nhi xảy biến chứng 
tăng men gan độ 3‐4. Ngược lại, biến chứng suy 

thận  hầu  như  không  xảy  ra  ngoại  trừ  một  ca 
xảy  ra  độ  4.  Biến  chứng  tăng  đường  huyết  ít 
xảy  ra  và  nhẹ  trong  khi  biến  chứng  rối  loạn 
điện  giải  xảy  ra  nhiều  và  nặng  độ  3‐4  nhất  là 
giảm natri và giảm kali máu. Biến chứng đông 
máu  thưởng  xảy  ra  nhất  là  giảm  fibrinogen 
nhưng mức độ nhẹ nhàng độ 1‐2. Trong tất cả 
giai đoạn điều trị thì nổi bật nhất là biến chứng 
nhiễm  trùng,  đặc  biệt  là  trong  giai  đoạn  tấn 
công và cũng cố (giai đoạn dùng hóa chất mạnh 
nhất, tác động suy tủy sâu và kéo dài nhất) tỷ lệ 
biến  chứng  này  lên  đến  gần  50  –  70%.  Trong 
nhóm biến chứng nhiễm trùng này biến chứng 
nhiễm trùng huyết cũng chiếm tỷ lệ cao nhất và 
xảy ra ở tất các các giai  đoạn  hóa  trị  (gần  11  – 

249


Nghiên cứu Y học 
45%).  Tác  nhân  gây  nhiễm  trùng  huyết  đều  là 
các tác nhân có độc tố mạnh và đều là nhóm vi 
khuẩn  gây  nhiễm  trùng  bệnh  viện,  nhiều  nhất 
là  Klebsielle  pneumonia,  Burkhoderia  cepacia  và 
Chryseomonas  luteola.  Biến  chứng  viêm  phổi 
cũng xảy ra ở tất cả các giai đoạn trừ giai đoạn 
trung  gian.  Nhiễm  trùng  ống  sondle  cũng  xảy 
ra ở tất cả các giai đoạn trừ giai đoạn trung gian 
và  tăng  cường.  Viêm  tụy  cấp  chỉ  xảy  ra  trong 
giai đoạn tấn công.  


KẾT LUẬN  
Qua kết quả hồi cứu cắt ngang mô tả trên 47 
bệnh nhi chúng tôi có nhận xét sau 

Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 
Lứa  tuổi  được  chẩn  đoán  bệnh  chiếm  tỷ  lệ 
cao nhất là > 10 đến 15 tuổi và nam giới chiếm 
ưu thế, đặc biệt có 2 ca nhỏ hơn 1 tuổi. Gần 1/3 
bệnh nhi có đặc điểm u trung thất, hơn một nữa 
mẫu nghiên  cứu  có  lượng  bạch  cầu  tăng  cao  > 
100 x 103/ mm3 ,gần 1/10 có blast trong dịch não 
tủy  và  gần  ½  có  hội  chứng  ly  giải  khối  u  lúc 
mới  được  chẩn  đoán.  Phần  lớn  bệnh  nhi  được 
phân  nhóm  L2/  FAB  và  phân  nhóm  pre‐T/Egil 
chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Chỉ có 7% bệnh nhi phát 
hiện có bất thường nhiễm sắc thể. 

Đáp ứng điều trị với phác đồ FRALLE 2000 
Thời gian nằm viện trung vị hơn 1,5 tháng. 
Trong  giai  đoạn  tấn  công,  thời  gian  phục  hồi 
bạch  cầu  hạt  gần  2,5  tuần,  phục  hồi  tiểu  cầu 
hơn 1,5 tuần. Lượng hồng cầu lắng trung vị cần 
dùng  trong  giai  đoan  tấn  công  là  22  ml/kg  và 
lượng tiểu cầu trung vị cần dùng là 44 đơn vị. 
Tỷ lệ nhạy corticoid ngày 8 hơn 60%. Nhóm T1 
có độ nhạy cao hơn nhóm T2. Tỷ lệ CR sau giai 
đoạn tấn công đạt gần 85%. Hơn 12% bệnh nhi 
tử  vong  trong  giai  đoạn  tấn  công,  phần  lớn 
nguyên nhân là do nhiễm trùng. Tỷ lệ lui bệnh 

sau  giai  đoạn  tấn  công  trên  MRDmax  bằng  kỹ 
thuật FCM chỉ 11,8%. Hơn 35% tái phát sau lui 
bệnh hoàn toàn, tỷ lệ tái phát cao hơn ở nhóm 
có  phân  loại  tủy  ngày  21  là  M2.  Nhóm  có  tủy 
đồ ngày 21 phân loại M2 thì tỷ lệ tái phát trong 
giai  đoạn  tăng  cường  1  cao  hơn  nhóm  còn  lại. 

250

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013
Nhóm có phân loại dựa trên dấu ấn miễn dịch 
là  corticol  T/Egil  hoặc  nhóm  có  hội  chứng  ly 
giải khối u hoặc có đặc điểm DNT có blast hoặc 
chạm mạch lúc mới chẩn đoán có tỷ lệ tái phát 
giai đoạn trung gian cao hơn nhóm còn lại.  

Biến  chứng  điều  trị  và  tác  dụng  phụ  của 
thuốc 
Biến  chứng  trên  đường  tiêu  hóa  mức  độ 
nhẹ  I/II  trong  khi  biến  chứng  nhiễm  trùng  và 
thần kinh, tim mạch đều ở mức độ nặng III/IV. 
Biến chứng trên ba dòng tế bào máu nặng nề do 
suy  tủy  sâu.  Hơn  1/3  có  biến  chứng  tăng  men 
gan  mức  độ  năng  III/IV.  Biến  chứng  rối  loạn 
điện  giải  mức  độ  nặng  chủ  yếu  là  giảm  natri 
hoặc  giảm  kali/  máu.  Biến  chứng  tăng  đường 
huyết,  men  tụy,  rối  loạn  đông  máu  chỉ  ở  mức 
độ nhẹ I/II. Biến chứng nhiễm trùng có ở tất cả 
các giai đoạn điều trị chiếm tỷ lệ cao 40 – 60% 
trong  giai  đoan  tấn  công  và  cũng  cố.  Biến 

chứng nhiễm trùng huyết chiếm 11‐45% với các 
tác  nhân  độc  lực  mạnh.  Biến  chứng  nhiễm 
trùng ống sonlde vẫn còn chiếm tỷ lệ 4‐10% qua 
các giai đoạn hóa trị. 

Thời gian OS và DFS  
Thời gian OS sau 2 năm còn thấp 64,2%, sau 
4 năm là 51,4% và không thay đổi cho đến năm 
thứ  6  sau  điều  trị.  Thời  gian  OS  thấp  hơn  ở 
nhóm có tái phát sau lui bệnh. Thời gian DFS 2 
năm  thấp  44,5%;  3  năm  là  37%  và  không  thay 
đổi  đến  năm  thứ  6.  DFS  thấp  hơn  ở  nhóm  có 
phân  loại  dịch  não  tủy  CNS3  và  TLP  lúc  mới 
chẩn đoán. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1.

2.

3.

4.

Arya  LS,  Padmanjali  KS  (2011),  “Childhood T‐lineage  Acute 
Lymphoblastic  Leukemia:  Management  and  Outcome  at  a 
Tertiary Care Center in North India”, Indian Pediatr, 48: 785‐790. 
Bạch  Quốc  Khánh  và  cs  (2004),  “Đặc  điểm  lâm  sàng  và  xét 
ngiệm của  bệnh  leukemia cấp  dòng  lympho tại  Viện  Huyết 
học  và  Truyền  máu  Bệnh  viện  Bạch  Mai”,  Y Học thực hành, 

497: 81‐84. 
Ballerini P, Parker JL (2008), “Impact of genotype on survival of 
children  with  T‐cell  acute  lymphoblastic  leukemia  treated 
according  to  the  French  protocol  FRALLE‐93:  the  effect  of 
TLX3/HOX11L2  gene  expression  on  outcome”,  Haematol,  93: 
1658‐1665. 
Gaynon PS (2005), “Childhood acute lymphoblastic leukaemia 
and relapse”, Br J Haematol, 131(5):  579‐587.  

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học  


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 
5.

Goldberg  JM,  Silverman  LB  (2003),  “Childhood  T‐Cell  Acute 
Lymphoblastic  Leukemia:  The  Dana‐Farber  Cancer  Institute 
Acute  Lymphoblastic  Leukemia  Consortium  Experience”, 
Journal of Clinical Oncology, 21(19): 3616‐3622. 
6. Lichtman  MA,  Beutler  E,  Seligsohn  U,  et  al  (2007),  “William 
Hematology:  Acute  lymphoblastic  leukemia”,  The  Mc  Graw‐
Hill companies , 7: 1789‐1987. 
7. Nguyễn Thị Minh Thy (2006), “Đánh giá hiệu quả điều trị bạch 
cầu cấp dòng lympho trẻ em bằng phác đồ FRALLE‐93”, Luận 
văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại họcY Dược, Tp.HồChíMinh, tr. 63‐
87. 
8. OʹBrien  Maureen  M,  Lacayo  Normal  J  (2008),  “Acute 
Leukemiain Children, Disease‐a‐month: DM”, 54(4): 202‐225. 
9. Pui  CH,  Evan  WE  (2006),  “Acute  lymphoblastic  leukemia”, 
New England JournalofMedicine, 339(9): 605‐615. 

10. Pui  CH,  Robison  LL,  Look  AT  (2008),  “Acute  lymphoblastic 
leukaemia”, Lancet, 371(9617): 1030‐1043.  
11. Raimondi SC, Behm FG, et al (1988), “Cytogenetics of childhood 
T‐cell leukemia”, Blood, 72 (5): 1560‐1566.  
12. Rives  S,  Estella  J  (2012),  “T  cell  pediatric  acute  lymphoblastic 
leukemia:  analysis  of  survival  and  prognostic  factors  in  4 
 

Chuyên Đề Truyền Máu – Huyết Học 

Nghiên cứu Y học
consecutive  protocols  of  the  Spanish  cooperative  study  group 
SHOP”, Med clin barc journal, 139(4): 141‐149. 
13. Trần Văn Bé (2004), “Tình hình điều trị bệnh bạch cầu cấp tại 
bệnh viện Truyền máu và Huyết học thành phố Hồ Chí Minh 
năm 1998‐2003”, Y học Việt Nam, 299(6): 41‐51. 
14. Uckun  FM,  Gaynon  PS,  et  al  (1997),  “Clinical  features  and 
treatment outcome of childhood T‐lineage acute lymphoblastic 
leukemia  according  to  the  apparent  maturational  stage  of  T‐
lineage  leukemic  blasts:  a  Childrenʹs  Cancer  Group  study”, 
Journal of Clinical Oncology,15(6): 2214‐222. 
15. Võ  Thanh  Trúc  (2010),  “Đánh  giá  hiệu  quả  điều  trị  bạch  cầu 
cấp  dòng  lympho  trẻ  em  bằng  phác  đồ  FRALLE‐2000”, Luận 
văn tốt nghiệp thạc sỹ, Đại Học Y Dược, Tp Hồ Chí Minh,  55‐
84  

 
Ngày nhận bài báo:  
Ngày phản biện:  


 
 

Ngày bài báo được đăng:  

  12 tháng 9 năm 2013 
 20 tháng 9 năm 2013 
 22 tháng 10 năm 2013 

251



×