SIÊU ÂM SẢN – PHỤ KHOA
BS. NGUYỄN XUÂN HIỀN
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BV BẠCH MAI
SIÊU ÂM SẢN – PHỤ KHOA
BS. NGUYỄN XUÂN HIỀN
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BV BẠCH MAI
Siêu âm được áp dụng từ những năm 5060, Việt
nam từ năm 1975
Siêu âm là phương pháp chẩn đoán:
+ Nhanh, rẻ, không độc hại.
+ Có thể làm đi làm lại nhiều lần.
Siêu âm dùng trong chẩn đoán: F= 110MHz,
I≥0,002w/cm2.
Theo các tác giả Mỹ: Không thấy ảnh hưởng đến
thai nhi
I. CHỈ ĐỊNH:
1, Đau vùng khung chậu: Chửa ngoài TC, viêm
BT….
2, Khối vùng tiểu khung
3, Chảy máu âm đạo bất thường
4, Thay đổi bất thường ở âm đạo
5, Mất kinh nguyệt
6, Kiểm tra dụng cụ tránh thai: Số lượng, vị trí..,
7, Đau bụng lan toả ở nữ giới: GEU..
8, Theo dõi sự phát triển của nang trứng
II. CHUẨN BỊ
* Bệnh nhân: Bàng quang căng( Nhịn tiểu, bơm
qua sonde).
* Tư thế: Ngửa, nghiêng, ngồi..
* Thiết bị: Máy siêu âm, đầu dò 35 MHz, convex
hoặc Linear. Có thể dùng đầu dò âm đạo, nếu
dùng đầu dò âm đạo thì làm khi bàng quang rỗng.
III. KỸ THUẬT SIÊU ÂM
Cắt các lớp ngang, dọc, chếch tuỳ theo mục đích
IV. Gi¶i phÉu siªu ©m
Tử cung nằm sau bàng quang và trước trực tràng
1. Thân tử cung ở người lớn:
* Cấu trúc âm vang tử cung đều, ở giữa là nội mạc tử
cung tăng âm. Nội mạc tử cung từ 812mm, trên 15mm là
cường nội mạc tử cung. Cách đo nội mạc tử cung….
* Nội mạc tử cung dày: Giữa kỳ kinh, có thai…
* Nội mạc tử cung mỏng: Đầu kỳ kinh, mãn kinh…
* Kích thước tử cung sau mỗi lần đẻ tăng mỗi chiều
khoảng 1cm, teo nhỏ khi mãn kinh.
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Tư thế tử cung
Bình thường: Trung
gian, mở góc ra
trước 120 độ.
Có thể: Lệch sang trái,
phải, ngả trước, ngả
sau.
120
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Trẻ em: Cao 2030mm, dày và rộng 510mm.
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Người lớn
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Tuæi, lÇn
®Î
Cao
Réng
Dµy
Tríc dËy
th×
2,5cm
<1cm
<1cm
Kh«ng ®Î
lÇn nµo
7cm
4cm
2,5cm
§Î nhiÒu
lÇn
9cm
5cm
4cm
M·n kinh
3.5cm
2cm
2cm
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Hình ảnh siêu âm tử cung bình thường
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
2. Cổ tử cung
Cấu trúc âm giống thân tủ cung.
ở giữa có thể giảm âm: Rụng
trứng(nhầy), viêm nhiễm tử cung, buồng
trứng(dịch)
Nang Naboth từ vài mm đến 3cm.
3. Âm đạo: Thành mỏng ở giữa tăng âm (khí)
IV.GIIPHUSIấUM
4. Buồng trứng: Tuỳ theo tuổi và chu kỳ
kinh.
Cấu trúc âm đều, hơi giảm âm, có các
nang trứng to nhỏ không đều nhưng thành
nang mỏng và nhẵn, nang trứng có thể to
đến 5cm.
Kích thước buồng trứng:
Cao 25-35mm, rộng 10-20mm, dày 1015mm.
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
Hình ảnh siêu âm buồng trứng bình thường
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
IV. GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
5. Sinh lý nang trøng
Ngµy 1-7: Cã tõ 5-7 nang, KT vµi mm.
Ngµy 8-12: T¸ch ra nang lín 14-15mm,
nang cßn l¹i th×teo.
Ngµy 13-15: To nhanh 20-30mm Rông
trøng.
Khi trøng rông th×nang lín xÑp, cã dÞch
Douglas
Sau rông trøng: Nang t¨ng ©m, thµnh dµy
VI. DỤNG CỤ TRÁNH THAI
DCTT là hình tăng âm, tuỳ loại mà có hình ảnh
khác nhau: Tcu, Danna, Số 7, Lipper – loop.
Cần xem:
+ Vị trí: Trong buồng TC: Cân đối, cao, thấp.
Trong cơ TC, ngoài TC.
+ Số lượng: một hay nhiều DCTT
VI. DỤNG CỤ TRÁNH THAI
Danna
Danna
VI. DỤNG CỤ TRÁNH THAI
Vòng Tcu
VI. DỤNG CỤ TRÁNH THAI
Lipper – Loop