Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an dia 7 tu tiet 1 den tiet 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.37 KB, 74 trang )

Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Phần I: Thành phần nhân văn của môi trờng
Tiết 1 Bài 1: Dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học học sinh cần:
- Có những hiểu biết căn bản về: dân số và tháp tuổi; dân số là nguồn lao động của
một địa phơng; tình hình nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ dân số
đối với các nớc đang phát triển.
- Hiểu và nhận xét đợc sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
Mặt khác rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
II. Các ph ơng tiện dạy học
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ công nguyên đến năm 2050 (phóng to từ SGK)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phơng nếu có.
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. B i cũ :
3. Bài mới
Số ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX, trong khi
đó diện tích của Trái Đất thì không ngừng bị thu hẹp. Vì thế đây là một trong những vấn đề
toàn cầu của xã hội loài ngời. Vậy ngay bây giờ chúng ta phải làm gì? để hiểu rõ hơn về hiện
trạng và thách thức của dân số đối với xã hội loài ngời chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết 1, bài 1:
Dân số
Hoạt động 1: HS đọc nội dung mục 1 sgk,
phần thuật ngữ dân số cho biết:
? DS là gì? Bằng cách nào để biết dân số


của một địa phơng?
? Các cuộc điều tra dân số cho biết đợc điều
gì ?
? Em hiểu thế nào về tuổi lao động ?
( Có k/n lao động do nhà nớc quy định)
HS trả lời- HS khác bổ sung- GV chuẩn sác
kiến thức
? Các em có trông thấy "tháp tuổi" nh
trong bài này bao giờ cha?ở đâu vậy? Tháp
tuổi này dùng để làm gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tháp ds (10 phút
nhóm hoặc cặp)
GV cho hs nhận biết tháp tuổi
( Bên trái thể hiện số nam, bên phải là nữ.
Mỗi băng hình chữ nhật thể hiện một độ
tuổi, độ dài của mỗi băng cho biết số ngời ở
mỗi độ tuổi)
- Trên tháp tuổi ngời ta tô ba màu cho ba
1. Dân số, nguồn lao động
a, Dân số và nguồn lao động .
- DS là tổng số dân sinh sống trên một lãnh
thổ ở một thời điểm nào đó
- Điều tra dân số -> tổng số dân, số ngời ở
từng độ tuổi, số nam, số nữ, số ngời trong độ
tuổi lao động....
- DS là nguồn lao động quý báu và là thị tr-
ờng tiêu thụ
b, Tháp tuổi
- Qua tháp tuổi chúng ta có thể biết đợc:
. Là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa

phơng
. Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của dân số, số
nam - nữ, số ngời trong độ tuổi dới tuổi lao
động(màu xanh lá cây), trong độ tuổi lao
động(màu xanh biển) và số ngời trên tuổi lao
động(màu cam).
. Cho biết nguồn lao động hiện tại và tơng lai
của địa phơng.
. Tình trạng DS của địa phơng già hay trẻ
nhóm tuổi.
? Vởy tháp tuổi là gì?
Dựa vào H1.1 cho biết:
? Quan sát 2 hình tháp tuổi ở hình 1.1
cho biết:
Nhóm 1: + Trong tổng số trẻ em từ khi
mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ớc
tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
Số bé trai(bên trái) và bé gái(bên phải) của
tháp tuổi thứ nhất đều khoảng 5,5 triệu.ở
tháp tuổi thứ 2, có khoảng 4,5 triệu bé trai
và gần 5 triệu bé gái.
Nhóm 2: + Hình dạng của 2 tháp tuổi
khác nhau nh thế nào?
(Tháp tuổi thứ nhất có đáy tháp rộng, thân
tháp thon dần, đỉnh tháp nhọn.Tháp tuổi thứ
hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình
rộng ra => số ngời trong độ tuổi lao
động(tô màu xanh biển) ở tháp tuổi thứ 2
nhiều hơn ở tháp tuổi thứ nhất.)
Nhóm 3: tháp tuổi có hình dạng nh thế nào

thì tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao động cao?
Kết luận: Tháp tuổi có hình dáng
thân rộng đáy hẹp nh tháp tuổi thứ 2 có số
ngời trong độ tuổi lao động nhiều hơn tháp
tuổi có hình dạng đáy rộng thân hẹp nh
tháp tuổi thứ nhất.
Nhóm 4: Từ 2 tháp tuổi cho ta biết những
thông tin gì?
HS trả lời hs khác bổ sung giáo viên chuẩn
xác kiến thức
Chuyển ý: chung sta đã biết đợc khái niệm
ds vậy diễn biến tình hình ds thế giới ntn
chúng ta sang phần 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình gia tăng
ds thế giới
- GV cho hs đọc các thuật ngữ về tỉ lệ sinh,
tỉ lệ tử, gia tăng dân số trang 187-188
? Trong gia tăng ds có gia tăng DSTN và
GTDSCG vậy nguyên nhân của hiện tợng
GTDS là gì?
( GTTN là gia tăng do sự chênh lệch giữa
số ngời sinh ra và số ngời chết đi, GTCG là
gia tăng do sự chênh lệch giữa số ngời
chuyển đi và số ngời chuyển đến
? QS h1.2 em có nhận xét gì về tình hình
gia tăng ds thế giới giai đoạn trớc TK XIX
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ
XIX và thế kỉ XX
- Trớc TK XIX ds tăng chậm chạp do dịch
bệnh, đói kém, chiến tranh

- DS tăng vọt trong TK XIX và TK XX
+ DS tăng từ 2 đến 3 tỉ ngời trong 33 năm
+ DS tăng từ 3 đến 4 tỉ ngời chỉ trong 14 năm
+ Trong gần 200 năm từ 1804 đến 1999 DS
TG tăng 6 lần
Do những tiến bộ về KHKT, kinh tế phát
triển, y học phat triển, đời sống đợc nâng
cao , tỉ lệ tử giảm
và từ đầu TK XX đến cuối TK XX?
Hs trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức
? Nguyên nhân của tình hình ds tăng nhanh
là gì?
Chuyển ý: khi ds tăng nhanh thì xảy ra hiện
tợng gì? Chúng ta tìm hiểu mục 3
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự bùng nổ ds
HS đọc mục 3 cho biết :
? Bùng nổ ds xảy ra khi nào? Hậu quả của
bùng nổ ds là gì?
HS trả lời gv chuẩn xác
Quan sát H1.3 và H1.4 hãy:
? Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nhóm
nớc phát triển và đang phát triển?
( Nhóm phát triển có 2 giai đoạn: ds tăng
nhanh vào năm 1870 và 1950 còn nay tăng
ds giảm. Nhóm đang phát triển lại có tỉ lệ
tăng ds cao nhất từ sau 1950)
? Trong gđ từ 1950-2000 nhóm nớc nào có
tỉ lệ gia tăng ds cao hơn? Vì sao?
Hs trả lời gv chuẩn xác kiến thức
3. Sự bùng nổ dân số

- bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gai tăng dân
số hàng năm của thế giới là 2,1%
- Hởu quả: khó đáp ứng về nhu cầu ăn, ở,
mặc, học hành, việc làm và chất lợng cs thấp
- Khắc phục: kiểm soát sự gai tăng ds băng
cách thực hiện KHHGĐ đảy mạnh phát triển
kt.
- Gia tăng ds của các nớc đang phát triển góp
phần quyết định sự bùng nổ ds trên tg

4. Củng cố
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân hậu quả và phơng hớng giải quyết.
5. Dặn dò
Về nhà HS: - Học bài cũ + làm bài tập 2
- Nghiên cứu trớc bài mới. Tiết 2, bài 2:
+ Sự phân bố các dân c
+ Các chủng tộc trên thể giới.

Ngày soạn:

Ngày giảng:
.


Tiết 2 - Bài 2:
Sự phân bố dân c, Các chủng tộc trên thê giới
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Đồng

thời nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c, rèn luyện kĩ năng nhận biết đợc 3 chủng
tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số.
? Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả, phơng hớng giải
quyết.
3. Bài mới
Loài ngời xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con ngời đã
sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất với 3 chủng tộc chính. Có nơi dân c tập trung
đông, nhng cũng nhiều nơi rất tha vắng ngời. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sống và khả
năng cải tạo tự nhiên của con ngời. Bài học hôm nay của chúng ta là: Tiết 2. bài 2: Sự phân
bố dân c. các chủng tộc trên thế giới

Hoạt động 1: Tìm hiểu mật độ dân số, sự
phân bố dân c trên thế giới
GV gọi một HS đọc thuật ngữ " Mật độ
dân số" trang 187
? MĐDS là gì? làm thế nào để tính đợc
MĐDS ( Tổng số dân chia cho tổng lãnh thổ)
Bài tập: DT đất nổi trên thế giới là 149 tr
km
2

( nếu không kể lục địa Nam ccj thì diện
tích còn lại là 15,1 tr km
2
) DS thế giói năm
2002 là 6 294 tr ngời, Hỹ tính mđds trung
bình của thế giới?
? Quan sát hình 2.1, cho biết:
- Những khu vực tập trung đông dân?
(Những khu vực đông dân: Đông á, Đông
Nam á, Nam á, Trung Đông, Tây Phi, Tây
Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa kì, Đông
nam Braxin)
1. Sự phân bố dân c
a, Mật độ dân số:
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị
diện tích lãnh thổ (đơn vị ngời/ km
2
)
- MĐ DS thế giới là >46 ngời/km
2
không kể
lục địa nam cực
b, Sự Phân bố dân c :
- Dân c trên trái đất phân bố không đồng
đều
- Nguyên nhân:
+ Những khu vực đông dân là nơi có điều
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất?
(Đông á và Nam á)
? Những Nơi dân c tha thớt? (Bắc Mĩ, Bắc

Châu á, Xahara, Amadôn, Oxtrâylia)
=> Từ nhận xét trên em rút ra kêt luận gì về
sự phân bó dân c trên thế giới?
Gọi 1 hs lên bảng XĐ trên bản đồ nơi dân c
đông và nơi dân c tha?
? Vì sao dân c phân bố không đều?
GV mở rộng: Ngày nay với phơng tiện
giao thông và kỉ thuật hiện đại, con ngời có
thể sinh sống ở bất kì nơi nào trên Trái Đất.
* Chuyển ý: Dựa vào đặc điểm sinh thái của
các nhóm dân c các nhà khoa học chia nhân
loại làm 3 nhóm chủng tộc khác nhau. Vậy
mỗi nhóm có đặc điểm gì phân bố ntn?.....
Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của các
chủng tộc trên trái đất
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ: "chủng
tộc" trang 186
? Chủng tộc là gì?
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm:
Dựa vào sgk và sự hiểu biết của mình cho
biết:
? Dân c trên thế giới chia ra làm các chủng
tộc nào?
? Các đặc điểm chính và sự phân bố của mỗi
chủng tộc ntn?
( N1: Da trắng, N2: Da vàng, N3: Da đen)
Các nhỏm thảo luận cử đại diện trình bày
GV sử dụng bảng phụ: Đặc điểm hình thái
bên ngoài và sự phân bố dân c của 3 chủng
tộc trên thế giới.

kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển
nh:
. Những thung lũng và đồng bằng của các
con sông lớn nh Hoàng Hà, Sông ấn - Hằng,
sông Nin
. Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu lục: Tây Âu va Trung Âu,
Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây
Phi
+ Những khu vực tha dân do ĐKTN không
thuận lợi cho sự sống và sự phát triển của
con ngời: các hoang mạc, vùng cực và gần
cực, vùng núi cao, hải đảo.
2. Các chủng tộc
a, Định nghĩa
- Chủng tộc là tập hợp những ngời có những
đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di
truyền từ thế hệ này sang các thế hệ khác
nh: màu da, tóc, mắt mũi
b, Các chủng tộc
- Dựa vào đặc điểm hình thái ngời ta chia
dân c tg làm 3 chủng tộc chính:
+ Môn gô lô ít: Da vàng chủ yếu ở Châu á
+ Ơ rô pê ô ít : Da trắng chủ yếu ở Châu Âu
+ Nê grô ít: Da đen chủ yếu ở Châu Phi
Chủng tộc Đặc điểm ngoại hình Nơi phân bố
Môn gô lô ít
Da vàng đến nâu nhạt, mắt đen, tóc đen
thẳng cứng, ít lông và râu, mũi thấp, mắt
nhỏ, trán dô thấp chiếm gần 40% dstg

Chủ yếu ở Châu á, bắc Ca na
đa, trung tâm lục địa Nam Mĩ,
Đảo Mađagatxca
Ơ rô pê ô ít
Chiến gần 1/2 ds thế giới, da trắng, tóc đen,
vàng nhạt, mắt to màu đen tro, xanh; mũi
cao dô, môi mỏng tầm vóc từ thấp -> Cao
Chủ yếu ở châu Âu , Bắc Phi,
Nam Phi, Bắc Mĩ
Nê grô ít
Chiếm 1/2 ds TG da đen, mắt to đen, tóc
xoăn, mũi rộng, môi dày, trán dô tầm vóc từ
thấp -> Cao
Chủ yếu ở châu Phi và châu
Đại Dơng
4. Củng cố:
? Dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu những khu vực nào? tại sao?
? Căn cứ vào đâu mà ngời ta chia dân c thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc
này sinh sống chủ yếu ở đâu.
5. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3 - Quần c. Đô thị hoá
Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Tiết 3 - Bài 3:
Quần c. Đô thị hoá
I. Mục tiêu của bài học

Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc những đặc điểm cơ bản của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- Biết đợc vài nét về sự lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c thế giới có thể hiện các đô thị
- Tranh ảnh về các đô thị ở Việt nam hoặc thế giới
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Nêu đặc điểm sự phân bố dân c trên trái đất và xác định trên bản đồ các khu vực tập
trung dân c đông và tha?
? Căn cứ vào đâu ngời ta chia dân c trên thé giói thành các chủng tộc? Đặc điểm nổi
bật của mỗi chủng tộc và nơi phân bố?
3. Bài mới
Trớc đây con ngời sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó, con ngời đã
biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh và chế ngự thiên nhiên. Trải qua
một lịch sử phát triển lâu dài các làng mạc và các đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất
và hiện nay hình thành các quần c khác nhau, một phần là do sự ảnh hởng của quá trình đô
thị hoá. Cụ thể các vấn đề này nh thế nào Tiết 3 bài 3: Quần c. Đô thị hoá sẽ giới thiệu cho
chúng ta.
* Hoạt động 1: tìm hiểu quần c nông thôn và
quần c thành thị(hoạt động cá nhân hoặc nhóm)
GV yêu cầu một HS đọc thuật ngữ " quần c "
trang 188.
? Quan sát h3.1 và 3.2 kết hợp sự hiểu biết của
mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 loại hình
quần c (về mật độ dân số, nhà cửa, lối sống,

hoạt động kinh tế, đờng xá)
HS trả lời, GV mô tả lại sự khác nhau đó:
1. Quần c nông thôn và quần c đô thị.
a, Quần c nông thôn
- mật độ dân số thờng thấp, sống thnàh
làng, bản, xóm, thôn, địa bàn phân tán
- Lối sống: Dựa vào mối quan hệ dòng
họ, làng xóm, tập tục
- hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp.
b, Quần c đô thị
+ Sự khác nhau giữa quang cảnh nông thôn và
quang cảnh đô thị
* Nông thôn: Nhà cửa nằm giữa ruộng đồng
phân tán => mật độ dân số thấp
* H3.2: Nhà cửa tập trung gồm các kiểu nhà
ống, nhà cao tầng san sát nhau tạo thành phố
xá => mật độ dân số cao, làm việc có giờ giấc
? Em hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động
kinh tế giữa hai kiểu quần c trên?
HS trả lời
GV cùng HS tổng hợp so sánh sự khác nhau
và rút ra đặc điểm của hai kiểu quần c.
GV sử dụng bảng phụ
- GV liên hệ với các kiểu quần c ở Việt Nam.
? hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế xã hội
quần c ngông thôn có sự thay đổi ntn?
* Chuyển ý: Đô thị hoá là xu hớng tất yếy của
xã hội. Vậy đô thị hoá là gì? Đô thị hoá nhanh
gây nên hậu quả gì?

* Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành
các đô thị và siêu đô thị(h/đ cá nhân)
Dựa vào nội dung sgk mục 2 cho biết:
? Quá trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra ntn?
? tại sao nói quá trình đô thị hoá tren thế giới
gắn với quá trình phát triển công nghiệp, thủ
công nghiệp và thơng nghiệp
- Các đô thị đầu tiên trên thế giới chính là các
trung tâm thơng mại buôn bán ở các quốc gia cổ
đại: Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La

- Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX, khi
công nghiệp trên thế giới phát triển nhanh chóng
HS trả lời, GV chuẩn xác.
- GV khái quát: Quá trình phát triển đô thị gắn
liền với quá trình phát triển thơng nghiệp, thủ
công nghiệp và công nghiệp
* hoạt động 3: Tìm hiểu siêu đô thị(cá nhân)
Dựa vào sgk mục 3 cho biết:
? Siêu độ thị là gì? ( Đô thị có 8tr dân trở lên)
HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Quan sát H3.3, cho biết:
+ Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới? (23)
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị ?
+ Đọc tên các siêu đô thị ở châu á?(12 SĐT)
? Siêu đô thị tập trung chủ yếu ở các loại nớc
nào? (Đang phát triển chiếm 16/23 SĐT)
- GV cho HS đọc phần "Năm 1950 đang
phát triển " để kết lại ý này.
+ mật độ dân số rất cao, nhà cửa san sát,

sống thành phố phờng
+ Lối sống: theo cộng đồng, có tổ chức
theo pháp luật, làm việc đúng giờ giấc.
+ hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ.
=> Quần c nông thôn đang có sự thay đổi
gần với quần c thành thị: Số ngời làm
nông nghiệp giảm tỉ lệ dân nông thôn
giảm, lối sống gần giống thành thị => đô
thị hoá
2. Đô thị hoá, Các siêu đô thị
a, Quá trình phát triển đô thị hoá
- Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ thời
Cổ Đại.
- Phát triển rất nhanh cùng với quá trình
phát triển công nghiệp, thủ CN va thơng
nghiệp
+ Tỉ lệ dân đô thị tăng nhanh(từ 5% ở TK
18 ->46% năm 2002)
+ Xuất hiện nhiều siêu đô thị(năm 1950
có 2 siêu đô thị-> năm 2000 có 23 siêu
đô thị
GV: Đô thị hoá là xu hớng tất yếu và tiến
bộ gồm 3 đặc điểm:
+ Xu thé tăng nhanh của dân đô thị
+ Dân c tập trung vào các thành phố lớn
+ Lối sống đô thị phổ biến
b, Siêu đô thị
- Là các đô thị có từ 8tr dân trở lên
- Tập trung chủ yếu ở các nớc đang phát

triển nhất là Châu á.
- Siêu đô thị phát triển không gắn vớia
phát triển kinh tế gâu ra hậu quả lớn:
+ Nông thôn thiếu việc làm, sản xuất bị
ngng trệ
+ Thành thị thiếu việc làm-> Dân nghèo
ở thành thị tăng nhanh, thiếu nhà ở, nớ
sạch, giao thông tắc nghẽn, môi trờng ô
nhiễm => mất mĩ quan đô thị
- GV cho HS biết sự tăng nhanh tự phát của dân
số đô thị và các siêu đô thị đã để lại nhiều hậu
quả cho môi trờng, cho sức khoẻ con ngời?
- GV sơ kết bài học.
4. Củng cố:
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn.
5. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập số 2
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 4, bài 4 - Thực hành Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Tiết 4 - Bài 4: Thực hành
Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
I. Mục tiêu của bài học
Qua tiết thực hành, củng cố cho HS:
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á.
- Củng cố và nâng cao thêm một bớc các kỉ năng sau:

+ Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân c và các đô thị trên lợc
đồ dân số.
+ Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số.
+ Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi, nhận dạng
tháp tuổi.
Qua các bài tập thực hành, HS đợc củng cố kiến thức, kĩ năng đã học của toàn chơng
và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số châu á, dân số một số địa phơng.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Lợc đồ dân số
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Tranh vẽ tháp DS thời kì 1989 và 1999
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Phân biệt quần c nông thôn và quần c đô thị?
? Đặc điểm quá trình đô thị hoá trên thế giới và hậu quả?
3. Bài mới
Số lợng ngời trên Trái Đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỉ XX và có
sự phân bố dân c không đều; trong đó châu á là khu vực có dân số đông nhất và phân bố
không đều giữa các khu vực. Xét về phạm vi lãnh thổ nhỏ hơn thì Việt Nam là một quốc gia
đông dân và có sự phân bố dân c cũng không đều. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ xem
xét các vấn đề trên : Bài 4, Thực hành : Phân tích lợc đồ dân số và tháp tuổi
GV yêu cầu một HS xác định yêu cầu
bài thực hành
* Hoạt động 1: Đọc lợc đồ phân bố dân
c của tỉnh thái Bình
- HS hoạt động cá nhân. Dựa vào H4.1
đọc kĩ bảng chú giải cho biết
+ Tìm nơi có mật độ dân số cao nhất

trong bản chú giải. Đọc tên những huyện
hay thị xã có mật độ dân số cao nhất.
+ Tìm nới có mật độ dân số thấp nhất
trong bản chú giải. Đọc tên những huyện
có mật độ dân số thấp nhất.
? Từ nx trên rút ra kl gì về sự phân bó dân
c của tỉnh Thái Bình?
Hs trả lời gv chốt kiến thức
- gọi 1 vài hs lên bảng xác định trên bản
đồ những nơi đó
? Địa phơng em có nơi nào có MĐDS
cao? Nơi nào có MĐDS thấp? Và sao?
* Hoạt động 2: Phân tích tháp tuổi của
thành phố Hồ Chí Minh(1989-1999)
( hoạt đọng nhóm, cặp)
+ N1: So sánh nhóm dới tuổi lao động ở
tháp tuổi năm 1989 và 1999. nhóm tuổi
này ở mỗi tháp chiếm bao nhiêu %? Sau
10 năm tăng hay giảm? Từ phân tích trên
cho biết hình dáng táhp tuổi 1999 có thay
đổi gì?
+N2: Phân tích và So sánh nhóm tuổi lao
động ở H 4.2 và 4.3 . sau 10 năm tăng
hay giảm? Hình dáng tháp tuổi có thay
đổi ntn? Từ nx trên cho biết dân số của
thành phố Hồ chí Minh sau 10 năm thay
đổi theo hớng nào? Vì sao
Hs trả lời hs khác bổ sung , giáo viên chốt
kt
* Hoạt động 3: Đọc lợc đồ phân bố dân

c của Châu á (Nhóm, cặp )
I. Yêu cầu bài thực hành
- Đọc lợc đồ mật độ dân số của tỉnh Thái
Bình (năm 2000)
- Phân tích và so sánh tháp tuổi của TP Hồ
Chí Minh năm 1989 và 1999.
- Đọc và phân tích lợc đồ phân bố dân c
châu á.
II . Cách thức tiến hành
Bài tập 1: Mật độ dân số của tỉnh Thái
Bình (năm 2000)
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là TX
Thái Bình trên 3000 ngời/ km
2
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện
Tiền Hải dới 1000 ngời/ km
2
=> Phân bố dân c không đều.
Bài tập 2: Tháp tuổi thành phố Hồ Chí
Minh năm 1989 và 1999
- Hình dạng tháp có sự thay đổi:
+Đáy tháp có xu hớng thu hẹp do nhóm
tuổi dới lao động giảm
+ Đáy tháp phình to do nhóm tuổi lao
động tăng
=> Sau 10 năm, dân số TP HCM đã "già
đi"
=> dân số TP HCM có sự giảm về tỉ lệ
sinh.
Bài tập 3: Phân bố dân c và các đô thị

lớn ở châu á.
Dân c Châu á phân bố không đều
- Khu vực tập trung đông dân ở châu á:
Đông á, Nam á, Đông Nam á
- Những nơi tha dân: Bắc á, trung á,
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi ở bài tập 3.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 3: Lặp lại
đúng tiến trình nh ở bài tập 1 và GV dẫn
dắt HS từng bớc:
+ Đọc tên lợc đồ
+ Đọc các kí hiệu trong bản chú giải để
hiểu ý nghĩa và giá trị của chấm trên lợc
đồ.
+ Tìm trên lợc những nơi tập trung các
chấm nhỏ (500.000 ngời dày đặc), đặc
điểm này nói lên điều gì về MĐDS? Các
chấm nhỏ này phân bố ở khu vực nào?
+ Tìm trên lợc đồ những nơi có chấm tròn
(các siêu đô thị) từ đây xác định nơi phân
bố
- Dựa vào H.4.4 kết hợp bản đồ dân c
Châu á cho biết:
N1: Những khu vực tập trung đông dân
của Châu á?
N2: Những đô thị lớn thờng phân bố ở
đâu?
đại diện các nhóm trả lời gv tổ chức cho
hs khác bổ sung, gv chốt kiến thức
- Hs lên bảng xác định những nơi đông

dân và tha dân, những đô thị lớn và phân
bố chúng
- Các đô thị lớn ở châu á thờng phân bố ở
dọc ven biển hay dọc các con sông lớn.
4. Củng cố, đánh giá:
- GV kết luận đánh giá kết quả làm việc của HS
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài thực hành vào vở
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Phần hai: Các môi trờng địa lí
Chơng I: Môi trờng đới nóng. Hoạt động
kinh tế của con ngời đới nóng.
Tiết 5 - Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng.
- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm( nhiệt độ và lợng ma cao quanh năm,
có rừng rậm thờng xanh quanh năm).
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một số đoạn văn miêu tả và một số ảnh chụp.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn)
- Phóng to các biểu đồ, lợc đồ trong SGK.

III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3. Bài mới
GV giới thiệu: Trên thế giới có 3 môi trờng địa lí đợc phân bố thành 5 vành đai bao quanh
Trái Đất: 1 đai môi trờng đới nóng, 2 đai môi trờng đới ôn hoà và 2 đai môi trờng đới lạnh.
GV hớng dẫn HS đọc lợc đồ 5.1 để nhận biết một cách dễ dàng hơn.
GV giới thiệu tổng quát về đới nóng nhằm khêu gợi sự chú ý của HS vào bài học : Tiết 5 -
Bài 5: Đới nóng. Môi trờng xích đạo ẩm
* Hoạt động 1:Tìm hiểu chung về môi trờng đới
nóng
? Quan sát lợc đồ H.5.1, em hãy xác định vị trí đới
nóng.
GV hớng dẫn HS dựa vào 2 đờng vĩ tuyến 30
0
B
và 30
0
N hay 2 đờng chí tuyến để xác định
? Với vị trí trên đới nóng có nhiệt độ nh thế nào?
Có loại gió gì?
? So sánh diện tích đới nóng với diện tích đất nổi
trên thế giới, em có nhận xét gì?
? Giới thực, động vật đới nóng có đặc điểm nh thế
nào?
? Dựa vào H.5.1, nêu tên các kiểu môi trờng của
đới nóng?
- GV cho HS biết: môi trờng hoang mạc có cả ở

đới nóng và đới ôn hoà nên sẽ học riêng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của
môi trờng xích đạo ẩm
? Xác định vị trí của môi trờng xích đạo ẩm trên
hình 5.1.
? xác định vị trí của Xin-ga-po trên lợc đồ? Xin-
ga-po thuộc MT nào?`
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Xin-
ga-po (vĩ độ 1
0
B) và nhận xét:
+ NĐ tháng cao nhất?
+ NĐ tháng thấp nhất?
I . Đới nóng
- Vị trí: nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến
nên còn gọi là đới nóng"nội chí tuyến"
- Nhiệt độ cao
- Gió: Tín phong Đông Bắc
Tín phong Đông Nam
- Đới nóng chiếm một phần khá lớn diện
tích đất nổi trên thế giới
- Giới thực, động vật đa dạng và phong
phú
- Các kiểu môi trờng đới nóng:
+ Môi trờng xích đạo ẩm
+ Môi trờng nhiệt đới
+ Môi trờng nhiệt đới gió mùa
+ Môi trờng hoang mạc
II. Môi tr ờng xích đạo ẩm
1. Khí hậu


+ Biên độ nhiệt?
+ Lợng ma cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố
lợng ma trong năm TB khoảng bao nhiêu? Sự
chênh lệch giữa lợng ma tháng thấp nhất và tháng
cao nhất khoảng bao nhiêu milimét?
GV dẫn dắt cho HS rút ra nhận xét về đặc điểm
cơ bản khí hậu xích đạo ẩm qua biểu đồ nhiệt độ
và lợng ma của Xin-ga-po.
=> Kết quả cần đạt của H.5.2
Đờng nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên
25
0
C -> Nóng quang năm
Cột ma tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm
-> ma nhiều và tháng nào cũng có ma
(Sự chênh lệch giữa lợng ma tháng thấp nhất và
tháng cao nhất là 80mm).
? Dựa vào sự phân tích biểu đồ khí hậu của Xin-
ga-po và SGK nêu tính chất khí hậu môi trờng
xích đạo ẩm.
* Hoạt động 3: Phân tích tranh ảnh tìm hiểu đặc
điểm của rừng rậm xanh quanh năm
HS quan sát H5.3 và 5.4 trong sgk kết hợp tranh
vẽ cho biết:
? Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
? Cây cối mọc ntn? Số loài cây nhiều hay ít?
? Gồm mấy tầng? đọc tên các tầng
? Vì sao thực vật trong MT xích đạo ẩm phát triển
mạnh (khí hậu ẩm ớt, đất tốt, T

0
cao quanh năm....
Hs trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức
? Rng ngập mặn phát triển ở khu vực địa hình ntn
trong MT xích đạo ẩm? đặc điểm của rừng ngập
mặn ( H5.2) liên hệ ở VN
- Nằm trong khoảng từ 3
0
B-5
0
N
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ cao quanh năm >25
0
C
+ Nhiệt độ trung bình từ 25
0
C - 28
0
C
+ T
0
chênh lệch gữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất gần bằng 3
0
c
+ Nóng nhiều quanh năm
- Về lợng ma:
+ Ma nhiều quanh năm
+ Lợng ma trung bình từ 1500 - 2500

mm ma quanh năm
=>Nóng ẩm quanh năm
2. Rừng rậm xanh quanh năm
- Rừng rậm rạp xanh quanh năm có
nhiều tầng tán
- Nhiều loài cây, nhiều dây leo chằng
chịt, động vật phong phú: chim và động
vật leo chèo
- Gồm 4 tầng(H5.1)
Tầng cây vợt tán, tầng cây gỗ cao, tầng
cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi, tầng
cỏ quyết
- Vùng của sông- ven biển có rừng ngập
mặn
4. Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK .
5. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 6, bài 6. Môi trờng nhiệt đới
Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Tiết 6 - Bài 6: Môi trờng nhiệt đới
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc đặc điểm của môi trờng nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và
lợng ma thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài).
- Nhận biết đợc cảnh quan đặc trng của môi trờng nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao

nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma cho HS
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trờng địa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới
- ảnh Xa van hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên Xa van Châu Phi, Ô- xtrây-li-a.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ Trả lời câu 4 trong SGK
3. Bài mới
Khí hậu môi trờng nhiệt đới so với môi trờng xích đạo ẩm có gì khác nhau? Các đặc
điểm tự nhiên khác ở đây nh thế nào? Để trả lời câu hỏi đó ta vào bài mới tìm hiểu: Tiết 6 -
Bài 6 : Môi trờng nhiệt đới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm vị trí,
khí hậu của môi trờng nhiệt đới
HS quan sát bản đồ các môi trờng địa lí và
H5.1 kết hợ sgk mục 1 cho biết:
? Vị trí của môi trờng nhiệt đới?
- GV yêu cầu HS xác định vị trí của các
điểm Ma-la-can(Xu - đăng) và Gia-mê-
na(Sát)
< Ma-la-can(Xu - đăng) : 9
0
B
Gia-mê-na(Sát) : 12
0
B >
? MT nhiệt đới phân bố ở các châu lục nào?

HS trả lời gv chuẩn xác kiến thức chỉ vị trí
của MT trên bản đồ
- GV giới thiệu H6.2
- HS xác định vị trí của 2 địa điểm đó trên
bản dồ va H5.1 nó thuộc môi trờng nào?
? Hai địa điểm này có gì giống và khác
nhau?
GV chỉ vị trí của hai địa điểm đó trên bản đồ
Dựa vào H6.1 và 6.2 nêu diễn biến nhiệt độ
bvà lợng ma của Ma la can và Gia mê na
? Nhiệt độ tháng cao nhất là bao nhiêu,
tháng mấy?
? Nhiệt độ tháng thấp nhất là bao nhiêu?
Tháng mấy?
? Biên độ nhiệt:
- Ma nhiều từ tháng đến tháng?
- Mùa khô từ tháng đến tháng?
( Nhóm chẵn H6.1, nhóm lẻ H6.2)
HS thoả luận thống nhất đại diện các nhóm
1. Khí hậu
a, Vị trí
- Nằm trong khoảng từ 5
0
B -> 5
0
N về cả 2 chí
tuyến ở hai nửa bán cầu
- Chủ yếu ở Châu Phi, Châu Mỹ và lục địa
Oxtrâylia
b, k hí hậu

- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 20
0
C
+ Biên độ nhiệt năm càng về 2 chí tuyến càng
cao: từ 5->12
0
c
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi
qua thiên đỉnh
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình năm từ 500->1500mm,
giảm dần về phía 2 chí tuyến.
+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa ma và một mùa
khô hạn, càng về 2 chí tuyến thời kì khô hạn
càng kéo dài (từ 3 đến 8-9 tháng )
=>Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng và l-
ợng ma tập trung vào một mùa. Càng gần 2 chí
tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng lớn.
2. Các đặc điểm khác của môi tr ờng
trình bày nhóm khác bổ sung gv chuẩn xác
? Chế độ nhiệt và ma của Ma la can khác
Gia mê na ở chỗ nào? Vì sao?
? Từ kết quả phân tích trên kêt hợp sgk hãy
nêu đặc điểm của môi trờng nhiệt đới?
*Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu nh vậy
thực động vật, sông ngòi, đất đai của môi tr-
ờng nhiệt đới ntn? ......
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác

của môi trờng nhiệt đới
Dựa vào nôi dung sgk và hiểu biết của mình
cho biết:
? Sự phân hoá khí hậu theo mùa có ảnh hởng
ntn tới cảnh quan thiên nhiên của môi trờng?
? ma tập trung theo mùa gây tác hại gì? Liên
hệ
Hs quan sát H6.3 và H6.4
? Đọc tên 2 bức ảnh:
? xác định vị trí 2 bức ảnh ở hai địa điểm
trên bản đồ?
? Miêu tả nội dung 2 bức ảnh? chỉ ra sự
giống và khacs nhau và giải thích nguyên
nhân?
? Vậy sự thay đổi lợng ma có ảnh hởng ntn
tới sự phát triển phân bố thực vật?
? Với khí hậu ma tập trung theo mùa và sự
khai thác rừng bừa bãi mùa khô hạn kéo dài
sẽ gây hậu quả gì?
? Môi trờng nhiệt đới có thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển sản xuất nông nghiệp?
HS trả lời giáo viên chuẩn xác kiến thức
? Tại sao diện tích xa van đang ngày càng đ-
ợc mở rộng?
(do lợng ma ít và do xa van, cây bụi bị phá
đi để làm nơng rẫy, lấy củi .)
a, Cảnh quan thay đổi theo mùa:
- Mùa ma: Cây cối tốt tơi, chim thú linh hoạt,
sông ngòi nhiều nớc
- Mùa khô; Cây cối úa vàng chim thú đi tìm n-

ớc, lợng nớc sông ngòi giảm, lòng sông thu hẹp
- Đất có màu đỏ vàng do sự tích tụ ôxít Sắt và
Nhôm
- Cảnh quan tiêu biêu là đồng cỏ nhiệt đới xa
van
b, Thực vật thay đổi theo lợng ma
- Càng về gần 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
nàn khô cằn: Rừng tha -> đồng cỏ cao nhiệt đới
(xa van)->vùng cỏ mọc tha thớt, vài đám bụi
gai.
- Diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng
mở rộng.
4 . Củng cố
HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hãy điền vào chỗ trống từ thích hợp: Môi trờng nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến
. đến .. ở cả 2 bán cầu.
Câu 2: Điền Đ vào ô trống ý em cho là đúng. Đặc điểm của môi trờng nhiệt đới là:
Thiên nhiên thay đổi theo mùa rõ rệt (có một mùa ma và một mùa khô.
Trong năm có đủ 4 mùa
Mùa ma cây cối tơi tốt, sông đầy nớc
Thời kì khô hạn nớc sông giảm.
Hình thành đất Fe ra lít do chất Ô xít sắt, nhôm tích tụ gần mặt đất
5. Dặn dò
HS về nhà: - Học bài cũ + làm bài tập 4
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 7, bài 7 : Môi trờng nhiệt đới gió mùa
Ngày soạn:

Ngày giảng:
.


Tiết 7 - Bài 7: Môi trờng nhiệt đới gió mùa
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ, lợng ma
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thờng). Đặc điểm này chi phối đến thiên nhiên
và hoạt động của con ngời theo nhịp điệu của gió mùa.
- Hiểu đợc môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lợng ma, nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Biểu đồ khí hậu châu á hoặc thế giới
- Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nớc ta(nếu có).
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới.
? Từ sự thay đổi lợng ma trong năm theo mùa ở môi trờng nhiệt đới theo em thiên
nhiên ở đây có sự thay đổi nh thế nà
3. Bài mới
Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trờng nhiệt đới và hoang
mạc nhng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới gió mùa qua bài: Tiết 7- Bài 7: Môi
trờng nhiệt đới gió mùa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của môi trờng
nhiệt đới gió mùa
? Xác định vị trí của môi trờng nhiệt đới gió

mùa trên hình 5.1.
- GV: nét đặc sắc của môi trờng nhiệt đới
gió mùa đợc thể hiện ở khí hậu, điển hình ở
Nam á, Đông Nam á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khí hậu của môi tr-
ờng nhiệt đới gió mùa
1.Vị trí khí hậu
a, vị trí
- Gồm khu vực Đông Nam á và Nam á là khu
vục khí hậu gió mùa điển hình
b, Khí hậu
- Có hai đặc điểm nổi bật
? Quan sát các H7.1 và H7.2, nhận xét về h-
ớng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở khu
vực Nam á và Đông Nam á. Giải thích tại
sao các khu vực này lại có sự chênh lệch lớn
về lợng ma giữa mùa đông và mùa hạ?
GV hớng dẫn HS đọc kí hiệu và hiểu kí
hiệu trong 2 lợc đồ.
HS nhận xét và bổ sung; GV chuẩn kiến
thức.
+ Vào mùa hạ: gió ĐN-TN thổi từ ấn Độ
Dơng, Thái Bình Dơng tới đem theo không
khí mát mẻ của biển và gây ma lớn cho đất
liền.
+ Vào mùa đông: Gió có hớng ĐB thổi từ
lục địa châu á ra, đem theo không khí khô
và lạnh, ít gây ma.
* Thảo luận nhóm
? Quan sát H7.3 và H7.4 hãy nêu diễn biến

nhiệt độ và lợng ma trong năm ở Hà Nội có
gì khác ở Mum-bai?
( Nhóm chẵn Hà Nội, nhóm lẻ Mum Bai)
GV kẻ bảng tổng hợp diễn biến nhiệt độ , l-
ợng ma của hai địa điểm
Các nhóm điền kết quả - bổ sung giáo
viên chuẩn xác
=> Hà Nội và Mum Bai đều thuộc môi trờng
nhiệt đới gió mùa.
?Dựa vào kết quả phân tích kết hợp sgk hãy
nêu đặc điểm khái quát của mtnđgm?
Hs trả lời gv chuẩn xác
?Quan sát H6.1, 6.2 và 7.3, 7.4 cho biết khí
hậu gió mùa có gì khác khí hậu nhiệt đới?
Hs trả lời gv chuẩn xác
( Khí hậu nhiệt đới: có thời kì khô hạn kéo
dài không có ma, lợng ma trung bình ít hơn
1500mm còn khí hậu nhiệt đới gió mùa có l-
ợng ma trung bình nhiều hơn 1500mm và
không có thời kì khô hạn kéo dài )
? Liên hệ với khí hậu Việt Nam em hãy lấy
ví dụ chứng minh sự diễn biến thất thờng
của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
* Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu nh vậy
MTNĐGM có đặc điểm gì?......
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm khác của
mtnđgm
? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên
nhiên qua 2 ảnh H.7.5 và H.7.6.
( vào mùa ma: rừng cây cao su lá xanh tơi

+ Nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo mùa gió
- Về nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm > 20
0
C
Biên độ nhiệt độ năm khoảng 8
0
C
Nóng nhiều
- Về lợng ma:
Lợng ma lớn > 1000mm thay đổi theo vị
trí gần biển hay xa biển, đón gió hay khuất gió
( Vùng Sêrapanđi ở sờn nam của dãy Hymalaya
có lợng ma lớn nhất thế giới >12000mm/năm
- Ma phân bố theo mùa:
mùa ma: T 5 - 10 -> chiếm 70-90% lợng ma
cả năm
mùa khô: T11 - 4 -> chiếm 5-30% lợng ma cả
năm
+ Thời tiết diễn bíên thất thờng phức tạp năm
ma nhiều năm ma ít, năm ma
sớm, năm ma muộn, năm rét
nhiều, năm rét ít(do sự tác
động của gió mùa)
=> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nhiệt độ, l-
ợng ma thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn
biến thất thờng.
- Khí hậu NĐ có thời kì khô hạn kéo dài
- Khí hậu NĐGM không có thời kì khô hạn
2. Các đặc điểm của môi tr ờng

- Nhịp điệu mùa có ảnh hởng tới cảnh sắc thiên
nhiên và cuộc sống của con ngời (h/đ sản xuất
nông nghiệp phải thâm canh theo từng thời vụ
chặt chẽ)
- Tuỳ theo lợng ma và sự phân bố ma mà có
mợt mà còn vào mùa khô: lá rụng đầy, cây
khô lá vàng)
GV cùng HS khẳng định: Qua H.7.5 và
H.7.6. cho thấy sự thay đổi của thiên nhiên
môi trờng nhiệt đới gió mùa theo thời gian
(theo mùa)
? Với đặc điểm khí hậu nh vậy MTNĐGM
có các loại cảnh quan nào? Vì sao? Kể tên
các loại cây trồng vật nuôi tiêu biểu của
vùng
? Về thời gian, cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
theo mùa, còn về không gian thì theo các em
cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi này
đến nơi khác không?
? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi
ma nhiều và nơi ma ít không? Giữa miền
Bắc và miền Nam nớc ta không?
? Với đặc điểm về khí hậu nh vậy, theo em
môi trờng nhiệt đới gió mùa có thuận lợi
gì ?
nhiều kiểu thực vật khác nhau:
+ Nơi ma nhiều là rừng nhiệt đới nhiều tầng,
một số cây rụng lá
+ Nơi ma ít là đồng cỏ cao nhiệt đới
+ Vùng cửa sông ven biển là rừng ngập mặn

- Giới động vật phong phú đa dạng
- Thuận lợi phát triển nông nghiệp với các loại
cây lơng thực(đặc biệt là lúa nớc), cây công
nghiệp, ăn quả
- Là nơi tập trung dân c đông nhất thế giới
4. Củng cố
? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
? Nhịp điệu mùa đã ảnh hởng tới thiên nhiên của môi trờng nhiệt đới gió mùa nh thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 8, bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng.

Ngày soạn:

Ngày giảng:
.

Tiết 8 - Bài 8:
Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm nơng rẫy, thâm canh lúa nớc, sản
xuất theo quy mô lớn.
- Nắm đợc mối quan hệ giữa canh tác lúa nớc và dân c.
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lợc đồ địa lí.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ dân c và bản đồ nông nghiệp châu á hoặc Đông Nam á.
- ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.

- ảnh về thâm canh lúa nớc.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
Kiểm tra 15 phú
3. Bài mới
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. ở đây có nhiều
hình thức canh tác khác nhau, mỗi hình thức phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập
quán sản xuất của mỗi địa phơng. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về vấn đề đó: Tiết 8 -
Bài 8:Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sx nông nghiệp làm nơng
rẫy
? Quan sát H.8.1, H.8.2 kết hợp nội dung sgk cho biết:
? Đặc điểm của hình thức làm nơng rẫy?nêu một số biểu hiện
cho thấy sự lạc hậu của hình thức sản xuất nơng rẫy?
(H.8.1: Đốt rừng làm rẫy- Phá một vạt rừng hay xa van có giá
trị cao hơn để làm nơng rẫy trồng cây lơng thực(khoai) ít có
giá trị hơn
H.8.2: Rẫy khoai sọ trên xa van châu Phi. Dụng cụ sản xuất
cầm tay thô sơ)
? Với hình thức canh tác này, theo em năng suất cây trồng nh
thế nào? Tài nguyên, môi trờng sẽ ra sao?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
? Theo em hình thức làm nơng rẫy phát triển ở địa hình nào?
- Liên hệ với Việt Nam
- GV nhấn mạnh: Làm nơng rẫy là một hình thức canh tác lạc
hậu; tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trờng nhất là ở địa
hình vùng núi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức làm ruộng thâm canh lúa

nớc
- GV gọi một HS đọc đoạn đầu của mục 2:
"Trong khu vực .thâm canh lúa n ớc"
? Dựa vào H8.3; 8.4 và thông tin SGK mục 2, hãy:
? Kể tên các khu vực thâm canh lúa nớc ở Châu á?
? Cho biết để phát triển lúa nớc cần những điều kiện gì?
HS trả lời => kết quả cần đạt
? Tại sao nói ruộng bậc thang (H.8.6) và đồng ruộng có bờ
vùng, bờ thửa là cách khai thác nông nghiệp có hiệu quả và
góp phần bảo vệ môi trờng.
( Có tác dụng giữ nớc để đáp ứng nhu cầu tăng trởng của cây
lúa nớc, chống xói mòn, rửa trôi đất màu).
- GV giải thích thêm tại sao khu vực nhiệt đới gió mùa Nam
á và Đông Nam á lại thuận lợi cho canh tác lúa nớc( diện
tích đất phù sa, hệ thống các con sông lớn, khí hậu).
? Quan sát H 8.4 và so sánh H 4.4, em có nhận xét gì?
1. Làm n ơng rẫy.
- Làm nơng rẫy là hình thức
canh tác nông nghiệp lâu đời
nhất của xã hội loại ngời.
- Hình thức canh tác lạc hậu,
năng suất thấp, công cụ sx
thô sơ
* Hậu quả:
- Gây ra hậu quả xấu cho đất
trồng.
- ảnh hởng tới tài nguyên,
môi trờng : diện tích rừng, xa
van bị thu hẹp nhanh chóng.


2. Làm ruộng, thâm canh
lúa n ớc .
- Làm ruộng thâm canh lúa
nớc là hình thức phổ biến ở
khu vực nhiệt đới gió mùa ở
Châu á, ĐNA, Nam á, và
Đông á
* điều kiện thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên.
+ Khí hậu nhiệt đới gió
mùa: nắng nhiều, ma nhiều
=> nguồn nhiệt ẩm dồi dào
cho nên chủ động tới tiêu.
+ Sông ngòi dày đặc
+ Đất phù sa rộng lớn màu
mở
- Điều kiện xã hội: nguồn lao
động dồi dào
( Những vùng trồng lúa nớc ở châu á cũng là những vùng
đông dân nhất châu á , thâm canh lúa nớc cần nhiều lao động
nhng cây lúa nớc lại đợc trồng nhiều vụ, có thể nuôi sống
nhiều ngời).
? Em hãy cho biết tác dụng của việc thâm canh lúa nớc.
? Việc áp dụng khoa học kĩ thuật và chính sách nông nghiệp
đúng đắn ở đới nóng đã đem lại hiệu quả nh thế nào?
- GV lấy ví dụ:
+ Trớc năm 1950 ấn độ có thời kì trở thành trung tâm chết
đói của thời đại, sau đó ấn độ đã thực hiện cuộc cách mạng
xanh trong nông nghiệp và đã giải quyết đợc vấn đề lơng
thực.

+ Nạn đói năm 1945 ở Việt Nam đã làm chết 2 triệu ngời, nh-
ng hiện nay Việt Nam trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2
thế giới.
+ Trớc đây Thái Lan cũng là nớc thiếu lơng thực, nay Thái
Lan trở thành nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 1 thế giới.
GV gọi 1 vài hs lên bảng xđ trên bản đồ vùng thâm canh lúa
nớc
*Hoạt động 3: Tìm hiểu hình thức sx hàng hoá theo quy mô
lớn
- Quan sát H8.5 mô tả nội dung bức ảnh? Từ bức ảnh nhận
xét về quy mô, cách thức sx, năng suất, sản lợng lơng thức
trong đồn điền?
HS trả lờ hs khác bổ sung gv chuẩn kiến thức
- Quan sát H8.1, 8.2, 8.3 và 8.5 nêu khái quát chiều hớng
phát triển của sản xuất nông nghiệp?
( Từ thô sơ, lạc hậu đến hiện đại, kho học)
- H/Đ sx ngày càng thoát khỏi sự phụ thuọoc vào tự nhiên
kinh tế ngày càng hiệu quả bền vững
? Tại sao ngời ta không tiến hành sx đại trà hình thức sx theo
quy mô lớn?
Hs trả lời hs khác bổ sung gv chuẩn kiến thức
GV chốt lại phần u điểm của hình thức sản xuất trên.

- Thâm canh lúa nớc toạ điều
kiện để tham canh tăng vụ,
tăng năng xuất, tăng sản l-
ợng=> nuôi sống số đông dân
c
- Việc thâm canh lúa nớc
đem lại hiệu quả cao.

- Việc áp dụng khoa học kĩ
thuật và chính sách nông
nghiệp đúng đắn đã giúp cho
nhiều nớc thoát khỏi nạn đói.
trở thành nớc xuất khẩu gạo.
Nhng do ds đông, thời tiết
thất thờng nên một số nớc
vẫn thiéu lơng thực
3. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo quy mô lớn
- Hình thức: trang trại, đồn
điền
- Ưu điểm:
+Chuyên môn hoá trồng trọt,
chăn nuôi theo quy mô lớn.
+ Tổ chức sx khoa học, kĩ
thuật tiên tiến tậo khối lợng
nông sản hàng hoá lớn có giá
trị cao. Đáp ứng nhu cầu thị
trờng trong và ngoài nớc.
- Nhợc điểm
Đòi hỏi diện tích rộng lớn,
nhiều vốn, nhiều máy móc, kĩ
thuật canh tác khoa học, phụ
thuộc vào thị trờng tiêu thụ.
4. Củng cố
GV sơ kết bài học
5. Dặn dò
HS về nhà:
- Học bài cũ + làm bài tập

- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 9, bài 9 - Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
* Phụ lục

Thứ .. ngày .. tháng ..năm
2008
Họ tên: Kiểm tra 15 phút
Lớp: 7 Môn: Địa lí
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng.
1. Sự bùng nổ dân số sẽ xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm trên 2,1% b. Dân số đông
c. Dân số tăng đột ngột d. Cả a và c
2. Nắng nóng và ma nhiều quanh năm là đặc điểm khí hậu của môi trờng:
a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
3. Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất của thế giới :
a. Nam á , Đông Nam á b. Đông á , Đông Nam á
c. Đông á , Nam á d. Tây nam á, Đông Nam á
4. Châu lục có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất:
a. Châu Âu b. Châu á
c. Châu Phi d. Châu Mĩ
5. Nớc ta nằm trong khu vực có khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Nhiệt đới gió mùa
c. Xích đạo ẩm d. Hoang mạc
6. Rừng rậm xanh quanh năm thuộc môi trờng :
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới gió mùa
c. Nhiệt đới d. Hoang mạc
Phần tự luận
Câu 2. Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới.



Tăng sản lượng
Tăng vụ
Tăng năng suất
Thâm canh lúa nước
Chủ động tưới tiêu Nguồn lao động dồi dào









Câu 3. Tại sao rừng ở môi trờng xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?



Biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng ( 3 điểm).
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x

Phần tự luận
Câu 2. Khí hậu môi trờng nhiệt đới :(5 điểm)
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm đều trên 22
0
C
+ Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến càng cao: đến hơn 10
0
C => lớn
+ Có hai lần nhiệt độ tăng cao lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh
- Về lợng ma:
+ Lợng ma trung bình năm từ 500->1500mm.
+ Có 2 mùa rõ rệt: một mùa ma và một mùa khô hạn, càng về 2 chí tuyến thời kì khô hạn
càng kéo dài (từ 3 đến 8-9 tháng )
=>Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nhiệt độ cao quanh năm và lợng ma tập trung vào một
mùa. Càng gần 2 chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
Câu 3. Tại vì: Môi trờng xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên tạo điều kiện cho rừng
cây phát triển rậm rạp, cây rừng xanh tốt quanh năm (2 điểm)


Biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng( 2 điểm).
a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2. Điền chữ cái Đ (đúng) và S (sai) vào ô trống (1):
a. S b. Đ

Phần tự luận
Câu 3. Khí hậu môi trờng xích đạo ẩm (5 điểm):
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình từ 25
0
C - 28
0
C
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông (BĐNN) thấp: 3
0
C
+ Nóng nhiều quanh năm
- Về lợng ma:
+ Ma nhiều quanh năm
+ Lợng ma trung bình từ 1500 - 2500 mm
=>Nóng ẩm quanh năm
Câu 4. Tại vì (2 điểm) :
- Lợng ma ít
- Do con ngời phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nơng rẫy

Ngày soạn:...................
Ngày giảng:..................
Tiết 9 - Bài 9:
Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các mối quan hệ giữa khí hậu vơí nông nghiệp, đất trồng; giữa khai thác
đất với bảo vệ đất. Đồng thời biết đợc sự phân bố của các cây trồng và vật nuôi ở đới nóng.
- Luyện tập cách mô tả hiện tợng địa lí qua tranh ảnh liên hoàn và củng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí. Mặt khác rèn luyện kĩ năng phán đoán các mối quan hệ địa lí.

II. Ph ơng tiện dạy học
- ảnh về xói mòn đất đai trên các sờn núi, về cây cao lơng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng. Vì sao
các nớc ĐNA và Nam á thuận lợi cho thâm canh lúa nớc
3. Bài mới
Khí hậu có vai trò rất quan trọng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Đặc
điểm khí hậu ở đới nóng là nắng nóng quanh năm và ma nhiều, m tập trung vào chiều tối hay
theo mùa.Những điều kiện này tạo thuận lợi cho cây trồng tăng trởng quanh năm nhng đất dễ
xói mòn, cuốn trôi hết lớp đất màu trên mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng có hại
cây trồng, vật nuôi. Bài học hôm nay chúng ta là : Tiết 9 - Bài 9: Hoạt động sản xuất nông
nghiệp ở đới nóng
* HĐ1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa khí hậu với sx
nông nghiệp và đất trồng
? Khí hậu môi trờng xích đạo ẩm coa đặc điểm gì?
đặc điểm đó cóp thuận lợi và khó khăn gì cho sản
xuất nông nghiệp?
Hs trả lời hs khác bổ sung gioá viên chuẩn kiến
thức
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết khí hậu mt
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì? đặc
điểm đó có a/h gì tới sx nông nghiệp ở đới nóng?
Hs trình bày gv bổ sung chuẩn kiến thức
- Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu:
+ Nhiệt độ cao
+ Ma nhiều theo mùa
+ Lợng ma phân bố khác nhau gữa cá nơi

1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
a, Khí hậu và sản xuất nông nghiệp,
đất trồng ở đới nóng
- Môi trờng đới nóng khí hậu phân hoá
đa dạng làm cho hoạt động nông
nghiệp ở đây có sự khác nhau giữa các
môi trờng.
- Môi trờng xích đạo ẩm
+ Cây trồng vật nuôi phát triển tốtcó
thể gối vụ, xen canh nhiều loại cây. Cơ
cấu cây trồng quanh năm
+ Khó khăn: Sâu bệnh, nấm... phát triển
phá hoại cây trồng vật nuôi

- Môi trờng nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa
+ Do nhiệt độ và lợng ma thay đổi theo
mùa=> Phải lựa chọn cây trồng, vật
? Với lợng ma tập trung theo mùa và ma nhiều sẽ
a/h gì tới đất tròng
? Quan sát H9.1 và H9.2, nêu nguyên nhân dẫn đến
sự xói mòn đất ở đới nóng?
GV sử dụng các câu hỏi nhỏ gợi mở:
+ Lớp mùn ở đới nóng thờng không dày, nếu đất có
độ dốc cao và ma nhiều quanh năm thì điều gì xẩy
ra với lớp mùn này?
+ Nếu rừng cây trên vùng đồi núi ở đới nóng bị chặt
phá hết và ma nhiều nh thế thì điều gì xẩy ra?
=> GV sơ kết
? Để khắc phục những bất lợi do khí hậu gây ra cho

môi trờng nhiệt đới và môi trờng nhiệt đới gió mùa,
theo em cần có những giải pháp nào?
Lên hệ với việt Nam
GV chuẩn kiến thức.
* HĐ3: tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu ở đới nóng
Dựa vào bản đồ kinh tế thế giới cho biết:
? Đới nóng có những sản phẩm nông nghiệp nào?
Phân bố ở những đâu?
? Kể tên các cây lơng thực quan trọng và vùng phân
bố
? Tại sao các vùng trồng lúa nớc lại thờng trùng với
những vùng đông dân bậc nhất trên thế giới?
? Bên cạnh cây lơng thực đới nóng còn có những
loại cây CN nào phân bố ở những đâu?
- GV yêu cầu HS nêu tên các loại cây công nghiệp
đợc trồng nhiều ở nớc ta.
Khi HS trả lời GV ghi lên bảng.
? Dựa vào SGK và hiểu biết của mình cho biết tình
hình phát triển của ngành chăn nuôi so với ngành
trồng trọt ntn?
? Những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất
GV kết luận: Các cây trồng chủ yếu là lúa nớc, các
loại ngũ cốc khác và nhiều cây công nghiệp nhiệt
đới có giá trị xuất khẩu cao. Chăn nuôi cha phát
nuôi phù hợp với chế độ ma và chế độ
nhiệt của từng thời kì và từng vùng đảm
bảo tính mùa vụ chặt chẽ
đất dễ bị rửa trôi, xói mòn, cần phải có
biện pháp bảo vệ rừng, trồng cây che

phủ đất và làm thuỷ lợi.
b, ả nh h ởng của khí hậu tới đất trồng
- Tầng mùn mỏng=>đất dễ bị xói mòn,
rửa trôi nếu không có cây cối che phủ

b, Biện pháp đẻ phát triển nông
nghiệp và bảo vệ đất
- Cần trồng và bảo vệ rừng
- Tăng cờng công tác thuỷ lợi
- Có kế hoạch phòng chống thiên tai
nh: lũ lụt, hạn hán, phong trừ dịch bệnh
hại cây trồng, vật nuôi
- Lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp
chú ý tính chặt chẽ của thời vụ
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.
a, Trồng trọt
* Cây lơng thực
- Lúa trồng nhiều ở vùng đồng bằng
châu thổ nơi có khí hậu nđgm đông
dân.
- Ngô khoai, sắn ở vùng đồi núi và đất
bãi ven sông
- Cao lơng: Vùng nhiệt đới khô hạn
* Cây công nghiệp
- Cà phê ở nam Mĩ, Tây Phi, ĐNA
- Cao su: ĐNA
- Dừa: ĐNA và vùng ven biển
- Bông: Nam á
- Mía: Nam Mĩ

- Lạc: Nam Mĩ, Tây Phi, ĐNA
b, Ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi cha phát triển bằng trồng
trọt. Chủ yếu là hình thức chăn thả
- Trâu bò: ở đồn bằng và vùng núi
- Dê, cừu: Vùng đồi núi và các vùng
kho hạn
- Lợn- gia cầm ở nơi trồng nhiều ngũ
triển bằng trồng trọt. cốc đông dân
4. Củng cố
GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
5. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 10, bài 10
Dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trờng
Ngày soạn:...................
Ngày giảng:..................
Tiết 10 - Bài 10.
Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên,
môi trờng ở đới nóng.
I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển. Vì thế tạo sức ép đến chất lợng cuộc sống, tài nguyên, môi
trờng và các biện pháp dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ và bớc đầu luyện
tập cách phân tích các số liệu thống kê.
- Nhận thức đợc vai trò của công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình và ý thức đợc sự
cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Ph ơng tiện dạy học

- Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lơng thực ở châu Phi từ năm 1975 đến 1990.
- Bảng số liệu tơng quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam á.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên và môi trờng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp : 7A: .
7B: .
2. Bài cũ
? Hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục đối với sản xuất
nông nghiệp của môi trờng xích đạo ẩm.
3. Bài mới
Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới nhng kinh tế còn chậm phát triển. Dân
c tăng nhanh và tập trung quá đông vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về tài
nguyên và môi trờng ở đới nóng. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân c và môi trờng ở đây
phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế-xã hội. Tại sao lại thế, chúng ta vào bài mới tìm hiểu:
Tiết 10 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trờng đới nóng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm dân số ở đới
nóng.
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 và nội dung SGK hãy
cho biết:
? Đới nóng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế
1. Dân số

- Dân số đông chiếm gần 50% dân số
thế giới.
- Dân tập trung đông ở 4 khu vực:

×