Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập trắc nghiệm ôn thi đậi học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.14 KB, 9 trang )

VO KIET THPT VAN TUONG
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN THI ĐẠI HỌC
Câu 1: Hoà tan 3,04 gam một hợp kim đồng- sắt trong dung dịch HNO
3
loãng thu được 0,896
lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch A.
1) Thành phần phần trăm của các kim loại Cu, Fe trong hợp kim trên là:
a. 63,16% và 36,84% b. 36,84% và 63,16%
c. 61,36% và 38,64% d. 66,13% và 33,87%
2) Cô cạn dung dịch A thu được hỗn hợp muối khan. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp
muối khan đó thu được m gam hỗn hợp 2 oxit và V lít khí(đktc). Tính m và V?
a. 4 gam và 3,36 lít b. 4 gam và 5,6 lit c. 8 gam và 3,36 lítd. 5,6 gam và 5,6 lít
Câu 2: Cho 30,2 gam hỗn hợp A gồm Al,Fe,Cu vào dung dịch HNO
3
đậm đặc và nguội thì thu
được 13,44 lít khí màu nâu đỏ. Mặt khác khi cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO
3

2M (vừa đủ) thì thu được dung dịch B và 11,2 lít khí NO duy nhất. Các khí đo ở đktc.
1) Khối lượng của Al, Fe, Cu trong A là:
a. 5,4 gam; 5,6 gam và 19,2 gam b. 2,7 gam ; 5,6 gam và 21,9 gam
c. 5,4 gam ; 11,2 gam và 13,6 gam d. 8,1 gam ; 5,6 gam và 16,5 gam
2) Thể tích của dung dịch HNO
3
2M cần dùng là:
a. 1lít b. 2 lít c. 1,5 lít d. 2,5 lit
3) Thêm NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không
đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a. 64 gam b. 56 gam c. 32 gam d. đáp án khác
Câu 3: Khử hoàn toàn 9,6 gam một hỗn hợp A gồm Fe
2


O
3
và FeO bằng H
2
ở nhiệt độ cao thu
được m gam sắt và một lượng H
2
O vừa đủ hấp thụ hết 11,6 gam SO
3
.
1) Thành phần phần trăm về khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp A là:
a. 35% và 65% b. 25% và 75% c. 30% và 70% d. 15% và 85%
2) Thể tích H
2
cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp trên là:
a. 3,160 lít b. 3,36 lít c. 3,248 lít d. 3,72 lít
3) Giá trị của m là:
a. 7,28 gam b. 7,18 gam c. 7,08 gam d. 7,48 gam
Câu 4: Một hỗn hợp chứa 0,035 mol 3 oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên trong dung
dịch HCl thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,084 lít khí Cl
2
(đktc).
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, đun nóng. Lọc lấy kết
tủa, rửa sạch, nung đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra và tính số gam oxit FeO, Fe
2
O
3
, Fe

3
O
4
trong hỗn hợp ban đầu.
a. 0,36 gam; 6,4 gam và 2,32 gam b. 0,72 gam; 3,2 gam và 4,64
gam
c. 0,36 gam; 3,2 gam và 2,32 gam d. Kết quả khác
Câu 5: Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam
CO
2
.
1) Công thức của oxit sắt trên là:
a. FeO b. Fe
3
O
4
c. Fe
2
O
3
d. Không xác
định được
2) Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hoàn toàn a gam oxit trên:
1
VO KIET THPT VAN TUONG
a. 2 ml b. 20 ml c. 200ml d. 2000 ml
Câu 6: Cần điều chế 6,72 lít khí H
2
(đktc) từ Fe và dung dịch HCl hoặc dung dịch H
2

SO
4

loãng. Chọn axit nào sau đây để cần lấy số mol nhỏ hơn?
a. HCl c. Hai axit có số mol bằng nhau
b. H
2
SO
4
loãng d. không XĐ được vì không cho lượng Fe
Câu 7: Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H
2

thoát ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì thu được lượng muối khan là:
a. 55,5 gam b. 50 gam c. 60 gam d. 60,5 gam
Câu 8: Chọn câu đúng, sai trong các câu phát biểu sau:
a. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl
3.
d. Cu có khả năng tan trong dung
dịch FeCl
2
b. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl
3
c. Fe có khả năng tan trong dung dịch
CuCl
2

c. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl
3
e. Fe có khả năng tan trong dd HNO

3
đặc nguội
Câu 9: Cần bao nhiêu tấn quặng Manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
để có thể luyện được 800 tấn gang
có hàm lượng sắt là 95 %. Biết rằng trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt 1%.
a. 1325,16 tấn c. 1532,16 tấn b. 1235,16 tấn
d. 3215,16 tấn
Câu 10 : Khử hoàn toàn 16 gam bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết
thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam.
1) Công thức của oxit sắt trên là:
a. FeO b. Fe
2
O
3
c. Fe
3
O
4
d. không xác định
được
2) Chất khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư, khối lượng bình thay đổi
như thế nào?
a. Tăng 26,4 gam b. Giảm 26,4 gam c. Tăng 13,2 gam d Giảm 13,2 gam
Câu 11: Cho hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al
2
O
3

và một oxit sắt. Cho lượng
dư H
2
đi qua hỗn hợp trên nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,44 gam H
2
O. Hoà
tan hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 170 ml dung dịch H
2
SO
4
1M thu được dung dịch B. Cho B
tác dụng hết với NaOH dư thu được kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt.
a. FeO b. Fe
2
O
3
c. Fe
3
O
4
d. không
xác định
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 11,28 gam hỗn hợp A gồm FeO và Fe
3
O
4
trong 2 lít HNO
3
thu

được 0,672 lít khí không màu hoá nâu đỏ trong không khí.
1) Thành phần phần trăm về khối lượng của các oxit trong hỗn hợp A:
a. 38,3% và 61,7% b. 38,29% và 61,71% c. 33,8% và 66,2%
d. Giá trị khác
2) Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO
3
cần dùng là:
a. 0,48M b. 0,24M c. 0,36M d. 0,12M
3) Trộn hỗn hợp A với m gam bột nhôm rồi tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp trên
thu được chất rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong KOH dư thu được 1,008 lít khí. Giá trị
của m là? ( khí đo ở đktc).
a. 3,75 gam b. 5,07 gam c. 5,04 gam d. 4,05 gam
2
VO KIET THPT VAN TUONG
Câu 13: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4
vào 200 ml dung dịch HNO
3
loãng, đun
nóng và khuấy đều, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại.
1) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO
3
cần dùng.
a. 3,2 M b. 6,4M c. 4,8M d. giá trị khác
2) Khối lượng muối trong dung dịch Y là?
a. 46,8 gam 48,6 gam c. 72,9 gam d. giá trị khác
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe

3
O
4
và Fe
2
O
3
vừa hết Vml dung dịch
H
2
SO
4
0,5 M thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Cho NaOH dư vào phần 1 thu được kết tủa B, nung kết tủa B trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn.
- Phần 2 làm mất màu vừa đúng 100 ml dung dịch KMnO
4
0,1 M trong môi trường H
2
SO
4
loãng.
1) Giá trị của m là:
a. 16,8 gam b. 18,6 gam c. 15,12 gam d. giá trị khác
2) Giá trị của V là :
a. 480 ml b. 520 ml c. 560 ml d. 580 ml
Câu 15 Oxi hoá hoàn toàn 6,552 gam bột sắt thu được 9,144 gam hỗn hợp các oxit sắt ( hỗn
hợp A ).
1) Nếu khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng CO ở nhiệt độ cao. Thể tích CO (đktc) cần dùng là:
a. 3,2688 lít b. 3,8688 lít c.3,6868 lít d. 3,6288 lít

2) Nếu hoà tan A bằng dung dịch HNO
3
loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở
đktc là:
a. 0,8064 lít b. 0,6084 lít c. 0,8864 lít d. 0,2016 lít
3) Cho A trộn với 48,6 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với H = 100% thu
được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng thu
được bao nhiêu lít H
2
(đktc).
a. 59,742 lít b. 59,472 lít c. 54,972 lít d. giá trị
khác
Câu 16 Đốt cháy 5,6 gam bột sắt trong oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng HNO
3
thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO
2

NO có tỉ khối hơi so với H

2
là 19.
1) Tính V (đktc).
a. 0,896 lít b. 0,672 lít c. 0,56 lít d. 1,008 lít
2) Nén khí B vào một bình kín dung tích 4 lit có chứa sẵn 640 ml H
2
O (d= 1 g/ml) và
không khí (đktc). Lắc đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch C. Tính
nồng độ phần trăm của dung dịch C, biết rằng không khí chứa 20 % O
2
.
a. 0,401 % b. 0,392% c. 0,395% d. 0, 41%
Câu 17: Hỗn hợp A gồm Fe, FeCO
3
và Fe
3
O
4
. Hoà tan (đun nóng ) m gam hỗn hợp A bằng
896 ml dung dịch HNO
3
0,5 M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm CO
2
và NO.
Lượng HNO
3
dư trong dung dịch B tác dụng vừa đủ với 1,4 gam CaCO
3
. Có một bình kín
dung tích 4,48 lít chứa không khí ( 4/5 thể tích là N

2
còn lại là O
2
) ở 0
o
C và 0,375 atm. Sau
khi nén tất cả khí C vào bình kín trên và giữ bình ở 0
o
C thì thấy áp suất cuối cùng trong bình
3
VO KIET THPT VAN TUONG
là 0,6 atm. Mặt khác đem nung nóng ( không có O
2
) m gam hỗn hợp A rồi cho tác dụng với
H
2
dư, lượng H
2
O tạo ra lúc này cho hấp thụ hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H
2
SO
4
97,565
% thì dung dịch axit này bị loãng thành nồng độ 95 %. Thành phần phần trăm về khối lượng
của Fe, FeCO
3
và Fe
3
O
4

trong A là:
a. 5,1 % ; 31,64% và 63,26 % b. 31,64% ; 5,09% và 63,27 % c. 5,09% ; 31,64% và
63,27% d. đáp án khác
Câu 18: Khử 4,8 gam một oxit của một kim loại trong dãy thế điện hoá ở nhiệt độ cao cần
2,016 lít khí H
2
(đktc). Kim loại thu được đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,344
lít H
2
(đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng là:
a. Fe
2
O
3
b. Al
2
O
3
c. FeO d. CuO
Câu 19: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.
Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa
trắng. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít
khí H
2
(đktc).
1) Công thức của oxit kim loại trên là:
a. ZnO b. Fe
3

O
4
c. CuO d. Fe
2
O
3
2) Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO
2
bay ra. Hãy xác định nồng độ mol/lít của
muối trong dung dịch X.
a. 0,0525 M b. 0,0535M c. 0,0545M d.
0,0555M
Câu 20: Cho CO đi qua bình chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi
các phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có khối lượng là 4,784 gam và một
khí C được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 9,062 gam kết tủa trắng.
Mặt khác, hoà tan hỗn hợp B bằng dung dịch HCl dư thu được 0,6272 lít khí H
2
(đktc).
1) Thành phần phần trăm về khối lượng FeO và Fe

2
O
3
trong A là:
a. 13,04% và 86,96% b. 13% và 87%
c. 13,14% và 86,86% d. 13,4% và 86,6%
2)Biết rằng trong B số mol Fe
3
O
4
bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) và sắt (III) oxit. Tính
phần trăm các chất trongB.
Câu 21: Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit { FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
} với số mol bằng nhau. Lấy m
1
gam A cho vào bình sứ chịu nhiệt, nung nóng bình rồi cho luồng CO đi qua, CO phản ứng hết,
toàn bộ khí CO
2
ra khỏi bình được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được m
2
gam kết tủa trắng. Chất rắn B còn lại trong bình có khối lượng là 19,2 gam gồm { Fe, FeO và

Fe
3
O
4
}. Cho hỗn hợp B tác dụng hết với HNO
3
đun nóng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất
(đktc).
1) Giá trị của m
1
là:
a. 28,08 gam b. 20,88 gam c. 28,8 gam d. giá trị
khác
2) Tính giá trị của m
2
.
a. 21,735 gam b. 19,685 gam c. 21,067 gam
d.20,685 gam
3) Số mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là:
a. 0,81 mol b. 0,91 mol c. 0,915 mol d. 0,815 mol
4
VO KIET THPT VAN TUONG
Câu 22: Cho 2,22 g hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp và
Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 vào thấy thoát ra 1,12 l khí NO (đktc).% khối
lượng Al trong hỗn hợp là:
A: 12,2% B: 24,32% C: 36,5% D: 48,65%
Câu 23: Cho một hỗn hợp Fe, Cu vào 100ml dung dịch . Sau phản ứng cho thêm
dung dịch NaOH dư vào và lọc lấy kết tủa nung trong đièu kiện không có không khí dược chất

rắn A. Cho CO dư đi qua A nung nóng để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B. Cho B
qua thu được 30 g kết tủa. của là:
A: 1,5M B: 2,5M C: 2M D: 3M
Câu 24: Cho hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch loãng dư, phản ứng xong thu được
0,02 mol khí và dung dịch B. Cho NaOH dư vào B đun nóng thu được 0,02 mol khí thoát
ra và 5,8 g kết tủa. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A: 0,27g B: 0,54 g C: 0,81g D: 1,08g
Câu 25:Cho 3,9 g hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 dư phản ứng xong thu được 0,672 lit
khí A(đktc) và dung dịch B. Cho B vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ở
nhịêt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4,8 g chất rắn. Khí A là:
A: NO B: C: D:
Câu 26: Cho m g Al trộn với 37,6 g hỗn hợp và CuO rồi nung ở nhiệt độ cao được hỗn
hợp chất rắn A. Cho A vào dung dịch dư, kết thúc phản ứng thu được 8,96 lit khí NO
(đktc) và dung dịch B. Khối lượng m là:
A: 8,1 g B: 5,4 g C: 2,7 g D: 10,8 g
Câu 27. Đốt cháu m g Fe trong sau một thời gian thấy có 6,72 l khí phản ứng (đktc)và
thu được 4 chất rắn. Hoà tan 4 chất rắn này trong dư thì thu được 4,48 lít khí NO
(đktc). Gía trị của m là:
A: 22,4 g B: 11,2 g C: 3,36g D: 33,6g
Câu 28 cho 8 g Ba, Na hấp thụ hết 0,672 l khí (đktc) được hỗn hợp chất rắn A.Cho A vào
dung dịch loãng dư được kết tủa B và 0,336 l khí (đktc). Khối lượng chất kết tủa
B là:
A: 8,345g B: 5,825 g C: 11,65g D: 23,3 g
Câu 29 Cho 16,2 g một kim loại R có hoá trị không đổi vào dung dịch dư, để cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho tiếp dung dịch dư vào hỗn hợp sau phản ứng trên
thấy thoát ra 13,44 lit khí NO(đktc). Kim loại R là:
A: Mg B: Fe C: Al D: Zn
Câu 30. hoà tan 27,2 g hỗn hợp kim loại M và M2O3 trong dung dịch dư thu được
dung dịch A và V lit khí (đktc). Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư thu được kết
tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 32 g chất rắn E.V bằng:

A: 4,48 B: 6,72 C: 8,96 D: 5,6
Câu 31. cho 12,9 g hỗn hợp Mg, Al vào dung dịch HCl dư thu được 14,56 lít khí ở đktc. Khối
lượng của Al, Mg tương ứng là:
A: 8,1 g-4,8 g B: 5,4g-7,5g C: 5,7g-7,2g D: 3,3g-9,6g
Câu 32.cho m g hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
có nồng độ tương ứng là và mol/l thì thu được 64,4 g chất rắn. Nếu
cho m g hỗn hợp ban đầu phản ứng với HCl dư thì thu được 14,56 l khí (đktc). lần
lượt nhận các giá trị:
5

×