Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HÌNH 10 NC - TIẾT 3-4: TỔNG CỦA HAI VECTƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.93 KB, 4 trang )

Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
Soạn ngày: 05/09/2009

Tiết 3 - 4: Tổng của hai véctơ
I - Mục tiêu
1. Về kiến thức
Nắm đợc cách xác định tổng của hai hay nhiều véctơ.
Nắm đợc các tính chất của phép cộng véctơ.
2. Về kĩ năng
Sử dụng thành thạo quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
Sử dụng tính chất của phép cộng trong tính toán.
Biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng
và trọng tâm của tam giác.
3. Về t duy - thái độ
Nắm đợc tính chất của phép cộng giống nh tính chất của phép cộng các số.
Vai trò của véctơ - không tơng tự nh vai trò của số 0.
Học tập tích cực.
Thấy đợc véctơ là một công cụ để nghiên cứu các đối tợng trong hình học.
II - Ph ơng tiện dạy học
Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ. Sử dụng sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
Tiết 3
Ngày dạy: /09/2009
1. ổ n định lớp : Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chữa bài tập 5 trang 9 (SGK):
+ Gọi C là trung điểm của đoạn AB. Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a)
AC
uuur



BC
uuur
cùng hớng. b)
AC
uuur

AB
uuur
cùng hớng.
c)
AC
uuur

BC
uuur
ngợc hớng. d)
AB BC=
uuur uuur
.
e)
AC BC=
uuur uuur
. f)
AB 2 BC=
uuur uuur
.
Đáp án: Câu b, c, e, f đúng. Câu a, d sai.
3. Bài mới:
1. Hoạt động 1 - Định nghĩa tổng của hai véctơ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Thuyết trình định nghĩa tổng của
hai véctơ
a
r

b
r
: SGK/10
- Củng cố:
+ Yêu cầu HS thực hiện hđtp 1
(SGK/Tr 11):
Cho tam giác ABC, xác định vectơ
tổng:
a)
AB CB+
uuur uuur
.
b)
AC BC+
uuur uuur
.
- Trả lời H1: Có. Tịnh tiến theo vectơ
AC
uuur
- Thực hiện hđtp 1 (SGK/Tr 11):
a) Lấy điểm C sao cho B là trung điểm của
CC. Ta có
AB CB+
uuur uuur

=
AB BC' AC '+ =
uuur uuur uuuur
B'
C
C'
B
A
Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
+ Yêu cầu HS thực hiện hđtp 2
(SGK/Tr 11):
Cho hình bình hành ABCD tâm O.
Hãy viết véctơ
AB
uuur
dới dạng tổng của
hai véctơ mà các điểm mút của chúng
đợc lấy trong số 5 điểm A, B, C, D, O.
b) Lấy điểm B sao cho C là trung điểm của
BB. Ta có
AC BC+
uuur uuur
=
AC CB' AB'+ =
uuur uuur uuuur
.
- Thực hiện hđtp 2 (SGK/Tr 11):
AB AC CB AD DB= + = +
uuur uuur uuur uuur uuur

=
AO OB+
uuur uuur
2. Hoạt động 2 - Các tính chất của phép cộng véctơ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thực hiện hđtp 3
(SGK/Tr 11):
Chúng ta biết rằng phép cộng hai
số có tính chất giao hoán. Đối với
phép cộng hai véctơ, tính chất đó còn
đúng hay không ? (nghĩa là đẳng
thức sau có đúng hay không:
a b b a+ = +
r r r r
)
Kiểm chứng bằng hình vẽ ?
- Yêu cầu HS thực hiện hđtp 4
(SGK/Tr 11):
Cho đờng gấp khúc OABC (hình 11 -
SGK). Xác định các véctơ
( )
a b c+ +
r r r

( )
a b c+ +
r r r
.
Rút ra kết luận gì ?
- HS thực hiện hđtp 3 (SGK/Tr 11):

+ Dựng véctơ
OA a=
uuur r
,
OB b=
uuur r
để có hình
bình hành OACB
Theo hình vẽ:
a b+
r r
=
OA AC OC+ =
uuur uuur uuur

b a+
r r
=
OB BC OC+ =
uuur uuur uuur


a b b a+ = +
r r r r
- HS thực hiện hđtp 4 (SGK/Tr 11):

( )
a b c+ +
r r r
=

( )
a b c+ +
r r r
=
OC
uuur
- Đọc SGK phần các tính chất của phép
cộng:
a)
a b b a+ = +
r r r r
;
b)
( )
a b c+ +
r r r
=
( )
a b c+ +
r r r
;
c)
a 0 a+ =
r r r
4. Củng cố:
- Sử dụng bài tập TNKQ để củng cố kiến thức cho HS
- Cách xác định tổng của hai vectơ;
- Các tính chất của phép cộng vectơ.
5. Dặn dò:
- Học kĩ lí thuyết;

- Bài tập 6, 7, 8, 9 trang 14-SGK;
- Đọc và nghiên cứu trớc phần bài còn lại.
III - Tiến trình bài học
C
B
O
A
c
b
a
C
B
A
O
Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
Tiết 4
Ngày dạy: /09/2009
1. ổ n định lớp : Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Khi nào thì hai vectơ đợc gọi là bằng nhau?
CH2: Làm thế nào để dựng đợc tổng của hai vectơ cho trớc?
3. Bài mới:
3. Hoạt động 3: Các quy tắc cần nhớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh đọc phần Các quy
tắc cần nhớ trang 12- SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện H2 (SGK/Tr12)
a) Giải thích quy tắc hình bình hành.
b) Giải thích bất dẳng thức:


a b a b+ +
r r r r
- Đọc hai qui tắc: Quy tắc 3 điểm và qui
tắc hình bình hành
- HS thực hiện H2 (SGK/Tr12)
a) Vì
OC AB=
uuur uuur
nên (quy tắc 3điểm)
b) Với 3 điểm M, N, P bất kì,
ta luôn có: MP MN + NP
Hoạt động 4: Củng cố khái niệm
Đọc và nghiên cứu bài toán 1, bài toán 2 - trang 12 SGK.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu,
thảo luận theo nhóm bài toán 1, bài toán 2.
- Phát vấn:
Nêu phơng pháp giải của bài toán 1 ? Bài
toán 2 ?
- Củng cố quy tắc 3 điểm, quy tắc hình
bình hành.
- Đọc, thảo luận theo nhóm để đa ra câu
trả lời.
Hoạt động 5: Củng cố khái niệm
Phơng pháp chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, là trọng
tâm của một tam giác.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hớng dẫn học sinh thực hiện
bài toán 3:

a) HD sử dụng quy tắc 3 điểm.
b) HD sử dụng quy tắc hình bình hành.
- Ghi nhớ:
a) M là trung điểm của AB

MA MB 0+ =
uuuur uuur r
b) G là trọng tâm của tam giác ABC

GA GB GC 0+ + =
uuur uuur uuur r
- Chú ý: Quy tắc hbh thờng đợc áp dụng
- áp dụng đợc quy tắc 3 điểm và quy
tắc hình bình hành để giải toán.
- Ghi nhớ đợc cách chứng minh một
điểm là trung điểm của một đoạn thẳng,
là trọng tâm của một tam giác.
- Ghi nhớ để áp dụng vào giải btoán Vật
Trờng THPT Lơng Sơn Giáo án đại số 10 nâng cao
Giáo viên: Dơng Đức Cờng Năm học 2009 2010
trong Vật lí để xác định hợp lực của 2 lực
cùng tác dụng lên 1 vật.
lí: xác định hợp lực của 2 lực cùng tác
dụng lên 1 vật.
4. Củng cố:
Các qui tắc cần ghi nhớ: qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành.
và phơng pháp giải các dạng bài toán tơng ứng.
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 6, 7, 8, 9, 10 trang 14 - SGK.
Nghiên cứu bài: Hiệu của hai véctơ

×