Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị u bao thần kinh ác tính tại Bệnh viện K

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.78 KB, 8 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U BAO THẦN KINH ÁC
TÍNH TẠI BỆNH VIỆN K
Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình*, Bùi Diệu**
TÓM TẮT
Mục tiêu: Đặc ñiểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả ñiều trị của u bao thần kinh ngoại vi ác tính.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu can thiệp không ñối chứng 102 bệnh nhân u bao thần kinh ngoại vi ác
tính (1 loại ung thư phần mềm) ñược ñiều trị tại Bệnh viện K 1/2002 - 12/2008.
Kết quả và bàn luận: Bệnh hay gặp ở lứa 51 - 60 (23,5%), tỷ lệ nam/nữ là 1,1. Tiền sử liên quan ñến bệnh Von
Recklinghausen là 10,8%. Vị trí u ở chi hay gặp nhất 42,2%, T2 chiếm tỷ lệ cao nhất 59,8%. Tỷ lệ cắt rộng u chiếm
59,8%. Tỷ lệ sống thêm 5 năm toàn bộ là 60,6% và sống thêm 5 năm không bệnh là 52,8%. Kích thước u lớn, ñộ mô học
cao, thể giải phẫu bệnh u schwann ác và phẫu thuật cắt rìa u là những yếu tố tiên lượng xấu liên quan ñến sống thêm 5
năm. Kích thước u là yếu tố tiên lượng ñộc lập ñến kết quả sống thêm 5 năm.
Kết luận: U bao thần kinh ngoại vi ác tính hay gặp ở lứa 51 - 60 (23,5%), tiền sử bệnh Von Recklinghausen 10,8%,
hay gặp nhất ở chi 42,2%, T2 nhiều nhất 59,8%. Phẫu thuật cắt rộng u 59,8%, sống thêm 5 năm toàn bộ 60,6%, sống
thêm không bệnh 52,8%. Kích thước u lớn, ñộ mô học cao, thể u schwann ác, cắt rìa u là yếu tố tiên lượng xấu liên quan
ñến sống thêm 5 năm. Kích thước u là yếu tố tiên lượng ñộc lập.
Từ khóa: U bao thần kinh ngoại vi ác tính, lâm sàng, mô bệnh học, kết quả ñiều trị.
ABSTRACT

CLINICAL CHARACTERS, HISTOPATHOLOGY AND TREATMENT RESULT OF
MALIGNANT PERIPHERAL NERVE SHEATH TUMORS AT K HOSPITAL
Doan Trong Tu, Nguyen Dai Binh, Bui Dieu
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 596 - 603
Aim: To evaluate clinical characters, Histopathology and treatment result of malignant peripheral nerve sheath
tumors.
Methods: A retrospective study on 102 MPNST patients who were treated at K hospital from 1/2002 to 12/2008.
Results and comments: Age from 51 - 60 was the most common (23.5%), male-female ratio was 1,1. Disease that


related to von Recklinghausen was 10.8%. Tumor in extremety was the most common (42.2%), T2 sage was 59.8%. 59.8%
patients was operated by wide tumor resection. The overall 5 year survival rate was 60.6 and disease-free 5 year survival
rate was 52.8%. Five year recurrent rate was 43.5%. Five year survival related to tumor size, grading, pathohistologic
type and marginal surgical procedures.
Conclusions: To evaluate clinical characters, Histopathology and treatment result of malignant peripheral nerve
sheath tumors, the authors remark that the ages the most common were from 51 - 60 was (23.5%), the disease related to
Von Recklinghausen 10.8%. Tumors in extremeties were most common (42.2%), T2 was 59.8%. 59.8% patients underwent
a wide tumor resection. The overall 5 year survival rate was 60,6 and disease-free 5 year survival rate was 52.8%. Five
year recurrent rate was 43.5%. Tumor size, grading, histopatholologic type and marginal surgical procedures were the 5
year survival prognostic factors.
Key words: Malignant peripheral nerve sheath tumors, clinical characters, histopathology, 5 year survival, outcomes.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sacôm mô mềm (SCMM) là ung thư của mô nâng ñỡ
(trừ xương, tạng, võng nội mô) và ung thư mô thần kinh
ngoại vi. Ung thư mô thần kinh ngoại vi chủ yếu là u bao
thần kinh ngoại biên ác tính (UBTKNBA), xuất phát từ
các tế bào của bao thần kinh (tế bào Schwann, tế bào
quanh thần kinh và các tế bào trung mô như nguyên bào
sợi, tế bào biểu mô, tế bào quanh mạch và tế bào mỡ của
bao ngoài bó thần kinh). Bệnh khá hiếm gặp, chiếm tỷ lệ 5
- 10% trong số SCMM(13,1). Khối u thường liên quan ñến
bệnh ña u xơ thần kinh typ 1 (bệnh von Recklinghausen),

khoảng 4% bệnh nhân ĐUXTK typ 1 mắc UBTKNBA,
trong khi ở dân số bình thường tỷ lệ này chỉ là
0,001%(1,6,13). Phương pháp ñiều trị quan trọng nhất là
phẫu thuật cắt rộng khối u, phối hợp với tia xạ chống tái
phát. Một số trường hợp giai ñoạn muộn, ñộ mô học cao
ñược ñiều trị hoá chất phối hợp. Tại Bệnh viện K cũng
như khoa Ngoại Tam Hiệp vẫn tiến hành ñiều trị cho một

lượng lớn UTPM trong ñó có u bao thần kinh ngoại vi ác
tính, ñể nghiên cứu sâu hơn về kết quả sống thêm, tỷ lệ tái
phát và các yếu tố liên quan ñến sống thêm của
UBTKNBA chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm

*

Bệnh viện K cơ sở Tam Hiệp; ** Bệnh viện K – Hà Nội
Địa chỉ liên lạc: ThS. Đoàn Trọng Tú. Email:

Chuyên ñề Ung Bướu

596


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

mục tiêu:
Mục tiêu nghiên cứu:
Đặc ñiểm lâm sàng, giải phẫu bệnh của UBTKNBA.
Sống thêm 5 năm và một số yếu tố tiên lượng của
UBTKNBA.
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
102 BN UBTKNBA ñiều trị tại BV K từ 1/2002 12/2008.
Tiêu chuẩn chọn
Có chẩn ñoán giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch.


Nội dung nghiên cứu
* Đặc ñiểm lâm sàng, giải phẫu bệnh của
UBTKNBA.
- Dựa vào khai thác thông tin hồ sơ bệnh án về: Tuổi,
giới, liên quan với bệnh von Recklinghausen, kích thước
u, vị trí u và thể giải phẫu bệnh.
* Sống thêm 5 năm và một số yếu tố tiên lượng
- Dựa vào mốc ngày phẫu thuật, ngày nhận thông tin
cuối cùng, ngày tử vong tính ñược thời gian sống thêm 5
năm toàn bộ và sống thêm 5 năm không bệnh (theo
Kaplan Meir).
- Phân tích một số yếu tố liên quan ñến sống thêm 5
năm: Theo kích thước u, ñộ mô học, thể giải phẫu bệnh và
phương pháp phẫu thuật.
Xử lý số liệu: theo SPSS.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc ñiểm lâm sàng, giải phẫu bệnh

Hồ sơ bệnh án ñầy ñủ.
Điều trị bằng phẫu thuật.
Tiêu chuẩn loại trừ
GPB là UTPM không phải là UBTKNBA.
BN không ñiều trị PP phẫu thuật.
Bệnh nhân bỏ dỡ ñiều trị.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu.
30
25

24


SốBN

20
18

18

15

15
12

10
8

7
5

Biểu ñồ 1. Phân bố theo nhóm tuổi

0
< 20

20-29

30-39

40-49


50-59

Nam giới có 53 BN, nữ giới 49 BN. Tỷ lệ nam/nữ:
1,1.
Không có bệnh
von
Recklinghausen
89.2%

Xếp loại T

Biểu ñồ 2. Liên quan ñến bệnh von Recklinghausen
có bệnh von
Bảng 1. Vị trí u, xếp loại T và mô bệnh học Recklinghausen
10.8%

Số bệnh
nhân

Tỷ lệ
%

Đầu mặt cổ

6

5,9

Thân mình


30

29,4

Chi

43

42,2

Lâm sàng u và MBH
Vị trí u

Chuyên ñề Ung Bướu

Loại mô bệnh
học
Độ mô học

60-69

≥70

Tuổi

U sâu

23

22,5


Tổng

102

100

T1

25

24,5

T2

61

59,8

T3

16

15,7

Tổng

102

100


U schwann ác

75

73,5

Sacôm xơ TK

27

26,5

Tổng

102

100

Độ 1

45

44,1

Độ 2

34

33,3


Độ 3

8

7,8

597


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Không xếp
loại

15

14,7

Tổng

102

100

Cắt cụt chi

10


9,8

Tổng

102

100

PT ñơn thuần

68

66,7

PT + TX

32

31,4

PT+TX+HC

2

1,9

Tổng

102


100

Bảng 2. Điều trị phẫu thuật ñơn thuần và có bổ trợ
Phương pháp ñiều trị
Phương pháp PT

Số BN

Tỷ lệ %

Cắt rộng u

67

65,7

Cắt rìa u

25

24,5

Phương pháp ñiều trị

* Sống thêm 5 năm toàn bộ và không bệnh.
1.0

0.8


Tû lÖ %

0.6

0.4

0.2

0.0
0

6

12

18

24
30
36
Sè th¸ng sèng thªm

42

48

54

60


Biểu ñồ 3. Thời gian sống thêm toàn bộ
1.0

Tû lÖ %

0.8

0.6

0.4

0.2

0.0
0

6

12

18

24
30
36
Sè th¸ng sèng thªm

42

48


54

60

Biểu ñồ 4. Thời gian sống thêm không bệnh
* Liên quan sống thêm 5 năm với một số yếu tố.

Chuyên ñề Ung Bướu

598


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

1.0

Tû lÖ sèng

0.8
u ≤5m
5cm< u ≤10cm
u >10cm

0.6

0.4


0.2

0.0
0

6

12

18
24
30
36
42
Sè th¸ng sèng thªm

48

54

60

Biểu ñồ 6. Sống thêm 5 năm theo kích thước u
1.0

0.8

Tû lÖ sèng

§é 1

§é 2
§é3

0.6

0.4

0.2

0.0
0

6

12

18 24 30 36 42
Sè th¸ng sèng thªm

48

54

60

Biểu ñồ 7. Sống thêm 5 năm theo ñộ mô học
1.0

0.8


Tû lÖ sèng

U schwann ¸c
Sac«m x¬ TK

0.6

0.4

0.2

0.0
0

6

12

18
24
30
36
42
Sè th¸ng sèng thªm

48

54

60


Biểu ñồ 8. Sống thêm 5 năm theo loại mô bệnh học

Chuyên ñề Ung Bướu

599


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

1.0

0.8

Tû lÖ sèng

C¾t réng u
C¾t r×a u

0.6

0.4

0.2

0.0
0


6

12

18
24
30
36
42
Sè th¸ng sèng thªm

48

54

60

Biểu ñồ 9. Sống thêm 5 năm với phương pháp phẫu thuật

Chuyên ñề Ung Bướu

600


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Bảng 3. Phân tích ña yếu tố theo hồi quy Cox
Biến


Tỷ trọng

Kích thước u

P

Độ tin cậy 95%
Thấp

Cao

10.942

0.001

1.441

4.369

GPB

.005

0.941

0.375

2.483


Độ mô học

5.302

0.015

1.161

3.795

Phương pháp PT

3.407

0.034

1.120

2.238

Kích thước u là yếu tố mạnh nhất ảnh hưởng ñến sống thêm.
BÀN LUẬN
Đặc ñiểm bệnh nhân UBTKNBA
Bệnh gặp gặp ở mọi lứa tuổi, tuổi trung bình là 46, thấp nhất 5, lớn nhất 84 (biểu ñồ 1). Hay gặp nhất
là 51 - 60 tuổi (23,5%). Kyoj OkadaK (2005) nghiên cứu 56 bệnh nhân, u gặp mọi lứa tuổi, tuổi trung bình
45 tuổi(14). Nam có 53 trường hợp (52%), nữ 49 trường hợp (48%). Tỷ lệ nam/nữ 1,1. McCaron KF năm
1998 tại Ohio (Mỹ) tổng kết trên 54 trường hợp UBTKNBA, tỷ lệ nam/nữ là 1,08(10).
Liên quan ñến bệnh ña UXTK típ 1 (bệnh von Recklinghausen) biểu ñồ 2 có 11 trường hợp có bệnh
von Recklinghausen (10,8%), 91 trường hợp không có bệnh von Recklinghausen (89,2%). Các tác giả khác
cao hơn chúng tôi, Madhabananda Kar 21%(8), Matteo Anghileri 22,4%(9), William W 23,9%(16), JeanNicolas 45,5%(6), do nghiên cứu hồi cứu lại hồ sơ bệnh án, sự ghi nhận bệnh nhân có bệnh ña u xơ thần

kinh týp 1 ñôi khi bị bỏ sót bởi vì có nhiều tiêu chuẩn ñể chẩn ñoán bệnh ña u xơ thần kinh týp 1, có tiêu
chuẩn dễ bỏ sót như dấu hiệu vết màu cà phê sữa, các ñám tàn nhang ở vùng nách hoặc bẹn(1).
Vị trí chi hay gặp nhất 42,2%, ít gặp nhất ở ñầu, mặt, cổ 5,9% (bảng 1). Matteo Anghileri (1976 - 2003)
nghiên cứu 205 bệnh nhân UBTKNBA ở viện ung thư quốc gia Milan, Italy u ở vị trí chi 44,9%, u ở vị trí thân
mình chiếm tỷ lệ 50,7%, 9 trường hợp u ở vị trí ñầu mặt cổ (4,4%)(9).
Xếp loại T theo UICC năm 2004. Bảng 1 cho thấy T2 cao nhất 59,8%, T1 24,5%, T3 15,7%. Các tác
giả khác cũng thấy u > 5 cm (T2) chiếm tỷ lệ cao hơn. Barbara S. Ducatman (1986) thống kê 120 bệnh
nhân UBTKNBA tại Mayo Clinic (1913 - 1982) u > 5 cm chiếm 61%, u ≤ 5 cm chiếm 39%(3). Shu-Mei
Chang (1994) tổng kết 21 trường hợp UBTKNBA thấy u > 5 cm 71,4%, u ≤ 5 cm 28,6%(4).
Loại MBH bảng 1 cho thấy u tế bào schwann ác tỷ lệ cao hơn 73,5%, sacôm xơ thần kinh 26,5%.
Nguyễn Đại Bình (2003) nghiên cứu 141 trường hợp SCMM thấy UBTKNBA có 43 trường hợp, trong ñó
u schwann ác chiếm tỷ lệ 60,5%, sacôm xơ thần kinh 39,5%(12).
Độ mô học chia làm 3 ñộ, ñộ 1 44.1%, ñộ 2 33,3%, ñộ 3 7,8% (bảng 1). Có nhiều cách phân loại ñộ
mô học, nhiều tác giả phân ñộ mô học theo FNCLCC, chúng tôi phân ñộ mô học theo NCI nên khó so sánh
ñược.
Phương pháp phẫu thuật cắt rộng u 65,7%, cắt rìa u 24,5%, cắt cụt chi chỉ 9,8%. 66,7 % BN ñược PT
ñơn thuần và 32,3% BN ñược PT kết hợp với ñiều trị bổ trợ. Barbara S. Ducatman (1984) (120 BN
UBTKNBA) thấy 62% lấy u triệt ñể, 38% cắt rìa u(3). Như vậy phương pháp phẫu thuật phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, kích thước u lớn cơ hội lấy u triệt căn giảm, vị trí u (những u ở sâu gần mạch máu lớn hoặc u
nằm ở vị trí gần các tạng, cơ quan thì khả năng lấy rộng u khó hơn u ở vị trí nông).
Tỷ lệ sống thêm 5 năm của UBTKNBA
Kết quả nghiên cứu sống thêm biểu ñồ 3 và 4 cho thấy tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 60,6%, 5 năm
không bệnh là 52,8%.
Bảng 4. So sánh tỷ lệ sống 5 năm giữa các tác giả
Tác giả

Số BN

Sống thêm 5 năm (%)


Ngô Trường Sơn và cs(11)

25

64

Đoàn Trọng Tú và cs

86

60,6

205

60,1

(9)

Matteo anghileri và cs

Chuyên ñề Ung Bướu

601


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Apornchayanon O và cs(2)

(15)

Wanebo và cs

Barbara S. Ducatman và cs(3)
(16)

William W. Wong và cs

60

58,5

28

56

120

53

134

52

Tỷ lệ sống thêm 5 năm dao ñộng tùy từng nghiên cứu. Chênh lệch không nhiều.
Liên qua sống thêm 5 năm với một số yếu tố
Liên quan sống thêm 5 năm với kích thước u biểu ñồ 6 cho thấy u càng lớn tỷ lệ sống thêm 5 năm
càng giảm (P=0,008). Matteo Anghileri (2005) trên nghiên cứu 205 bệnh nhân, sống thêm 5 năm nhóm u <
5 cm, > 5 cm ñến ≤ 10 cm và > 10 cm là 76,3%, 53% và 43,7%, khối u lớn có tỷ lệ tái phát tại vùng và di

căn xa cao hơn, do vậy làm giảm tỷ lệ sống thêm(9). Với những khối u kích thước lớn khả năng phẫu thuật
rộng u khó khăn hơn.
Độ mô học cũng là một yếu tố tiên lượng biểu ñồ 7 cho thấy ñộ mô học 3 sống
5 năm 14,3%, ñộ 1 87,1% (P<0,001). Kyoji OkadaK (2006) nghiên cứu trên 56 bệnh nhân chia ñộ mô học
ra ñộ thấp và ñộ cao, tỷ lệ sống 5 năm của nhóm ñộ mô học thấp là 100%, thời gian theo dõi trung bình là
44 tháng, của nhóm ñộ mô học cao là 41,4%, thời gian theo dõi trung bình là 28 tháng, sự khác biệt là rõ rệt
với P=0,003(14).
Sống thêm 5 năm theo loại MBH, sống thêm 5 năm của u schwann ác 56,3% sacôm xơ thần kinh
82,8% (biểu ñồ 8), sự khác nhau có ý nghĩa (p=0,034). Thực tế quan sát trên lâm sàng sacôm xơ thần kinh
thường nằm vị trí u nông, dễ phát hiện, tiến triển chậm, kết quả ñiều trị khả quan hơn, phẫu thuật thường
chỉ lấy rộng u và bảo tồn tối ña chi, còn u schwann ác hay nằm ở vị trí sâu trong các bó cơ phẫu thuật triệt
căn khó khăn hơn thường phát hiện ở giai ñoạn muộn hơn làm ảnh hưởng ñến tỷ lệ sống thêm.
Theo biểu ñồ 9 sống thêm 5 năm của nhóm phẫu thuật cắt rộng u 74,7%, cắt rìa u 34,9%, cắt cụt chi
48% khác biệt có ý nghĩa (p<0,05). Kyoji Okada (2006) nghiên cứu 53 trường hợp phẫu thuật chỉ ra những
khối mà diện mổ không ñủ rộng (cắt rìa u hoặc lấy u trong bao) liên quan với tỷ lệ tái phát cao với
p<0,0001(14). Barbara S. Ducatman trên 120 trường hợp UBTKNBA năm 1986 có 74 trường hợp (62%)
ñược mổ cắt rộng u, 38 trường hợp lấy rìa u, tỷ lệ sống 5 năm của 2 phương pháp này khác nhau có ý nghĩa
thống kê với P<0,01(3).
Phân tích ña yếu tố theo hoi quy Cox ñể ñánh giá các yếu tố liên quan ñến sống thêm 5 năm, bảng 3
cho thấy kích thước u là yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ñến sống thêm 5 năm (tỷ trọng lớn nhất 10,942),
khối u lớn khả năng phẫu thuật triệt căn hạn chế hơn và nguy cơ di căn xa cao hơn.
KẾT LUẬN
Tỷ lệ tái phát và sống thêm 5 năm của UBTKNBA
Bệnh gặp mọi lứa tuổi, lứa tuối 51 - 60 hay gặp nhất 23,5%. Tỷ lệ nam/nữ 1,1.
Tỷ lệ bệnh nhân có bệnh von Recklinghausen là 10,8%.
UBTKNBA gặp ở mọi vị trí, gặp tỷ lệ cao ở chi (42,2%). Xếp loại T2 chiếm tỷ lệ cao nhất 59,8%. U
schwann ác chiếm tỷ lệ cao hơn sacôm xơ thần kinh.
Cắt rộng u chiếm tỷ lệ cao hơn so với cắt rìa u (65,7% so với 24,5%).
Tỷ lệ phẫu thuật ñơn thuần là 67,7%.
Tỷ lệ tái phát là 36,1%, tỷ lệ tái phát sau 5 năm là 43,5%.

Tỷ lệ sống thêm 5 năm là 60,6%, tỷ lệ sống thêm không bệnh là 52,8%.
Một số yếu tố tiên lượng liên quan ñến sống thêm 5 năm
U > 10 cm tỷ lệ sống 5 năm là 35,2%, u ≤ 5 cm là 90,3% (P=0,008).
Độ mô học 3 sống thêm 5 năm là 14,3%, ñộ 1 là 81,7% (P<0,001).
U schwan ác tỷ lệ sống 5 năm thấp hơn sacôm xơ thần kinh (P=0,034).
Cắt rộng u sống thêm 5 năm là 74,7%, cắt rìa u là 34,9% (P=0,027).
Kích thước u là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất ñến sống thêm 5 năm.g

Chuyên ñề Ung Bướu

602


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ali Nawaz Khan, MBBS, LRCP,ERCS (2005): In: “Neurofibromatosis Type 1”, eMedicine Specialties
> Radiology > Brain/spine (2005).
2. Apornchayanon O, Hirota T, Itabashi M et al (1983): “Malignant peripheral nerve tumors: a
clinicopathological and electron microscopic study”. Jpn J Clin Oncol. 1984 Mar;14(1):57-74.
3. Barbara S. Ducatman, Bernd W, Scheithauer et al (1986): “Malignant peripheral nerve sheath tumors,
a clinicopathologic study of 120 cases”. Wiley interscience, Cancer volume 57, tr 2006-2021 (1986).
4. Chang S-M, William L. Ho et al (1994): “ Malignant peripheral nerve sheath tumor: A study of 21
cases”. Chin Med J (Taipei) 1994; 54: 122-130.
5. Đặng Thế Căn, Hoàng Xuân Kháng (1991): “Nhận xét một số di căn hạch của các sacôm không thuộc
hệ tạo huyết tại bệnh viện K từ năm 1975 ñến 1985”. Y học Việt Nam. 1991(158). Đặc san ung thư, tr.
84-88.
6. Jean-Nicolas Vauthey, James M, Woodruff et al (1994): “Extremety malignant peripheral nerve sheath

tumor: 10 years experience”. Annals of Surgical Oncology, 2(2): 126-131.
7. Lê Đình Roanh (1993): “Phân loại u mô mềm”. Phân loại mô bệnh học các khối u. 1993(2). Bộ môn
giải phẫu bệnh. Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 184-223.
8. Madhabananda K, Suryanarayana D, Nootan K.S et al (2006) “Malignant peripheral nerve sheath
tumors (MPNST) – Clinicopathological study and treatment outcome of twenty-four cases” World
Journal of Surgical Oncology (2006) 1477-1499.
9. Matteo A, Rosalba M, Marco F el al (2006): “Malignant peripheral nerve sheath tumor, Prognostic
factor and survival’’ Wiley interScience, Volume 107, Issue 5, Pages 1065-1074.
10. Mc Carron KF, Goldblum JR et al (1998): “Plexiform neurofibroma with and without associated
malignant peripheral nerve sheath tumor: a clinicopathologic and immunohistochemical analysis of 54
cases”. Mod Pathol. 1998 Jul;11(7):612-7.
11. Ngô Trường Sơn (2007): “Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng, mô bệnh học và kết quả ñiều trị sacôm mô
mềm vùng thân mình tại bệnh viện K”. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú.. Trường Đại học Y Hà Nội,
Hà Nội.
12. Nguyễn Đại Bình (2003): “Nghiên cứu sinh thiết kim lớn xếp ñộ mô bệnh học và một số yếu tố tiên
lượng của sacôm mô mềm tại bệnh viện K”. Luận văn tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà
Nội.
13. Nguyễn Đại Bình (2007): “Sacôm mô mềm”. Trong: Chẩn ñoán và ñiều trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản
Y học. 2007. tr. 369-382.
14. Okada K, Hasegawa T, Tajino T el al (2007): “Malignant peripheral nerve sheath tumor: analysis of
treatment outcome”. Ann Surg Oncol_ 2007 Feb; 14(2): 597-506.
15. WaneboJE, Malik JM, Vandenberg et al: “Malignant peripheral nerve sheath tumor. A
clinicalpathologic study of 28 cases”. Cancer 1993 Feb 15;71(4):1247-53.
16. William WW, Hirose T, Scheithauer BW et al (1997): “Malignant peripheral nerve sheath tumor:
analysis of treatment outcome”. International journal of radiation oncology. Biology, physics; 1998
Sep 1;42(2):tr351-360.

Chuyên ñề Ung Bướu

603




×