Brand strategy – Gx products
|
2
CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình
Thời gian
Người trình bày
Chào mừng đại biểu
11:45 – 12:00
Phát biểu chào mừng
12:00-12:05
DS. Nguyễn Thị Mai Như
Giám đốc Marketing nhãn hàng kê toa
Dự phòng thuyên tắc huyết khối cho
bệnh nhân nằm viện: thực trạng và
giải pháp
12:05 – 12:25
GS.TS.BS. Nguyễn Đức Công
Giám Đốc Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM
Kháng đông trong điều trị hội chứng
vành cấp: thu hẹp khoảng cách lý
thuyết và thực hành lâm sàng
12:25 –12:45
BSCKII. Lê Văn Sỹ
Giám Đốc Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa
Thảo luận
12:45 – 13:00
Tất cả đại biểu
Bế mạc
13:00
BÁO CÁO VIÊN
GS.TS.BS Nguyễn Đức Công
Giám Đốc BV Thống Nhất Tp.HCM
Giảng viện Đại học Y Dược Tp. HCM
Giảng viên Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Giảng viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Tp. HCM
BÁO CÁO VIÊN
BSCKII. Lê Văn Sỹ
Giám Đốc Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa
Brand strategy – Gx products
|
6
BÁO CÁO VIÊN
GS.TS.BS Nguyễn Đức Công
Giám Đốc BV Thống Nhất Tp.HCM
Giảng viện Đại học Y Dược Tp. HCM
Giảng viên Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Giảng viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Tp. HCM
SAVN.ENO.17.09.0574
Thời gian duyệt nội bộ: 10/2017
DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI
CHO BỆNH NHÂN NẰM VIỆN:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công
Bệnh viện Thống Nhất
Đại học Y Dược Tp. HCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Khoa Y, Đại học Quốc gia Tp. HCM
Nội dung
1.
Tổng quan về thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM)
2.
Tình hình TTHKTM trên BN nằm viện tại Việt Nam
3.
Chiến lược nâng cao hiệu quả dự phòng TTHKTM
4.
Kết luận.
Tổng quan về
thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
và thuyên tắc phổi
Thuyên tắc phổi
Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:
Di chuyển
•
Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT)
•
Thuyên tắc phổi (PE)
Huyết khối
Khuyến cáo dự phòng TTHKTM – Hội tim mạch VN
Cơ chế bệnh sinh TTHKTM: Tam chứng Virchow
• Khiếm khuyết di truyền
• Tổn thương mạch máu
• Ứ trệ
• Phẫu thuật (chỉnh hình,
chậu, bụng, thần kinh).
• Bệnh ác tính, ung thư
• Vết thương
• Thay đổi hocmon
• Catheter tĩnh mạch trung
tâm
• Tế bào ung thư xâm lấn
Tam giác
Hầu hết bệnh
nhân nằm viện
có ít nhất
• Tuổi
Virchow
1 yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch!
Ứ trệ tuần hòan
• Bất động hay liệt hai chi dưới
• Mạch máu bị thắt hoặc xoắn
• Khối u chèn ép mạch máu
Rudolf Virchow
Nguy cơ HKTMS trên BN không dự phòng
Nguy cơ tuyệt đối mắc HKTMS trên BN nếu không dự phòng 5,20
Tỷ lệ mắc (%)
BN nội khoa
10–20
BN PT tổng quát
15–40
BN đại PT phụ khoa
15–40
BN ICU
10–80
BN ung thư
10–15
Geerts et al. Chest. 2004;126(suppl):338S-400S.
Hillen. Ann Oncol. 2000;11(suppl 3):273-276.
Tần suất TTHKTM dự báo tăng gấp đôi năm 2050
Deitelzweig SB, et al. American J Hematology. 2011 86:217-220.
TTHKTM: Gánh nặng y tế toàn cầu
Tần suất mắc bệnh và tử vong do các bệnh lý huyết khối
(ca/100.000 người)
Wendelboe and Raskob. Circ Res 2016.; 118; 1340 – 7.
DOI: 10.1161/CIRCRESAHA.115.306841
Hậu quả của HKTMS và TTP
• Tử vong do thuyên tắc phổi
• Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tái phát
• Hội chứng hậu huyết khối (PTS)
• Tăng áp động mạch phổi mạn
• Nguy cơ chảy máu do điều trị
• Gánh nặng kinh tế
HKTMS: Tiếp cận chẩn đoán phức tạp
Lâm sàng HKTMS nghi ngờ
Xác suất lâm sàng thấp ( 0 điểm)
Xác suất lâm sàng trung bình-cao
Siêu âm tĩnh mạch
D-Dimer
Dương tính
Dương tính
Âm tính
D-Dimer
Siêu âm tĩnh mạch
Âm
tính
Loại trừ
HKTMS
Âm tính
Dương
tính
Dương
tính
Chẩn đoán
HKTMS
Âm tính
Siêu âm tĩnh mạch
sau 3-7 ngày
Dương tính
Âm tính
Khuyến cáo dự phòng TTHKTM – Hội tim mạch VN 2016
Điều trị TTHKTM:
Dài ngày, phức tạp, nhiều biến chứng
CÁC GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG
Khởi đầu
0 – 10 ngày
Duy trì
Duy trì kéo dài
10 ngày – 3 tháng
3 tháng – vô thời hạn
CÁC BIỆN PHÁP ĐƯỢC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
Heparin,
Heparin TLPT thấp
Fondaparinux
Rivaroxaban, Dabigatran
Tiêu sợi huyết,
Phẫu thuật
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
Định kỳ đánh giá nguy cơ – lợi ích
của điều trị chống đông
Kháng vitamin K (INR2.0-3.0)
Heparin TLPT thấp
Rivaroxaban
Dabigatran
Khuyến cáo dự phòng TTHKTM – Hội tim mạch VN 2016
Điều trị TTHKTM: Gánh nặng về kinh tế - y tế
Alex C. Spyropoulos et al, Journal of Managed Care Pharmacy, Vol. 13, No. 6 July/August 2007
2. Tình hình TTHKTM
trên BN nằm viện tại Việt Nam?
Việt Nam: Tần suất thuyên tắc HKTM cao
Nghiên cứu INCIMEDI
Tỷ lệ HKTMS trên bệnh nhân nội khoa
sau 2 lần siêu âm: 22%
Đặng Vạn Phước và cs. Tạp chí Tim Mạch học, 2010, 56:24-36
HKTMS trên BN nội khoa cấp tại Việt Nam
• Tác giả Đặng Vạn Phước, Nguyễn Văn Trí và cs đã nghiên cứu 304 BN
nằm viện bệnh nội khoa cấp tính tại các BV lớn ở TP.HCM. Tỉ lệ
HKTMS không triệu chứng là 28%. Hai yếu tố nguy cơ nền nổi bật là
bất động (92,8%) và tuổi > 65 (67,4%)
• Tác giả Huỳnh Văn Ân và cs khảo sát trên 54 BN điều trị tại khoa chăm
sóc tích cực bằng SA Duplex cho thấy tỉ lệ HKTMS khá cao: 46% sau 1
tuần và tăng thêm 17% sau 2 tuần (tổng 63%).
• Tác giả Nguyễn Văn Trí, Diệp Thành Trường và cs khảo sát trên 69 BN
nội khoa nằm viện > 65 tuổi có yếu tố nguy cơ. Tỉ lệ HKTMS không dự
phòng sau 2 tuần khoảng 16,42%.
1.
2.
3.
Đặng Vạn Phước & Nguyễn Văn Trí (2010) Tỉ lệ hiện mắc HKTMS chưa có triệu chứng trên bệnh
nhân nội khoa cấp tính. Y học TP.HCM phụ bản tập 14, số 2, 170-178
Huỳnh Văn Ân (2009) HKTMS ở bệnh nhân nội khoa tại khoa săn sóc đặc biệt (ICU) bệnh viện Nhân
Dân Gia Định. Y Học TPHCM 13, 127-134.
Diệp Thành Trường, Nguyễn Văn Trí (2016), “ Khảo sát tỉ lệ HKTMS mới mắc trên BN nội khoa cao
tuổi nằm viện có nguy cơ”, Tạp chí Y học TP HCM, Phụ bản tập 20, sô 1, 217 – 274
Huyết khối tĩnh mạch sâu trên BN ngoại khoa
• Tác giả Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Vĩnh Thống và cs khảo
sát trên 102 BN thay toàn bộ khớp háng tại BV Chợ Rẫy,
từ 08/2011 - 01/2013. Kết quả: tỉ lệ DVT một tuần sau
phẫu thuật thay khớp háng là 27% (CI 95%: 19% - 27%)
và ba tuần sau phẫu thuật thay khớp háng là 39% (CI
95%: 19% - 52%)
Chuyên đề tim mạch học, Hội tim mạch học TP HCM, 2015
Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
cho BN nằm viện là hiệu quả và cần thiết.
Nhưng …
Chúng ta đang ở đâu?
Tỉ lệ bệnh nhân có nguy cơ cao TTHKTM
được dự phòng còn chưa cao,
dẫn đến nhiều hậu quả đáng tiếc!
Thuyên tắc phổi
Trên 70% tử vong do TTP
chỉ được xác định sau khi tử thiết
Sandler DA et al. J R Soc Med 1989;82:203—5
Stein PD et al. Chest 1995;108:978—81