Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Biến chứng sau mổ phẫu thuật đoạn nhũ tiết kiệm da tái tạo vú tức thì trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.77 KB, 5 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008

Nghiên cứu Y học

BIẾN CHỨNG SAU MỔ PHẪU THUẬT ĐOẠN NHŨ TIẾT KIỆM DATÁI TẠO VÚ TỨC THÌ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM
Trần Văn Thiệp*, Trương Văn Trường**, Huỳnh Hồng Hạnh**, Trần Việt Thế Phương**,
Lê Hoàng Chương**, Võ Thị Thu Hiền**, Bùi Đức Tùng**, Trần Thị Yến Uyên**,
Nguyễn Đỗ Thuỳ Giang**, Nguyễn Anh Luân**, Phạm Thiên Hương**, Nguyễn Chấn Hùng*

TÓM TẮT
Cơ sở: Gần đây đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì (ĐNTKD-TTVTT ) cho thấy đã mang lại kết quả thỏa
đáng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. Biến chứng sau mổ là một trong các vấn đề quan trọng của phẫu
thuật này. Mục đích của nghiên cứu này là phân tích tỉ lệ biến chứng sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng đến biến
chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT.
Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu ghi nhận các biến chứng sau mổ của 110 ca ĐNTKD-TTVTT được thực
hiện tại BV Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh từ 5/2003 – 5/2006.
Kết quả: Biến chứng sau mổ toàn bộ: 12,6%. Các biến chứng sau mổ quan trọng gồm có: Hoại tử vạt da đoạn
nhũ: 0%. Hoại tử phức hợp quầng-núm vú: 4,6%. Hoại tử toàn bộ vạt tái tạo (vạt LD): 3,4%. Hoại tử một phần vạt
tái tạo (vạt TRAM): 5,6%. Biến chứng sau mổ có tỉ lệ cao hơn ở các bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể cao (BMI >25 so
với BMI ≤25, p=0,023)
Kết luận: Đoạn nhũ tiết kiệm da-tái tạo vú tức thì có biến chứng sau mổ thấp. Điều này ủng hộ phương pháp
phẫu thuật này là một lựa chọn điều trị hiệu quả trong các ca ung thư vú giai đoạn sớm.

ABSTRACT
POSTOPERATIVE COMPLICATIONS OF SKIN-SPARING MASTECTOMY-IMMEDIATE BREAST
RECONSTRUCTION IN TREATMENT OF EARLY BREAT CANCER.
Tran Van Thiep, Truong Van Truong, Huynh Hong Hanh, Tran Viet The Phuong,
Le Hoang Chuong, Vo Thi Thu Hien, Bui Duc Tung, Tran Thi Yen Uyen, Nguyen Do Thuy Giang,
Nguyen Anh Luân, Pham Thien Huong, Nguyen Chan Hung
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - No 3 – 2008: 138 - 143
Background: Skin-sparing Mastectomy (SSM)-Immediate Breast Reconstruction (IBR) has recently shown to


yield satisfactory results in a selected group of early breast cancer. The postoperative complications is the important
issuses following SSM-IBR. The aim of our study was to analyzed the frequency and factors influencing to this
procedure.
Methods: Our prospective study described the postoperative of 110 cases of SSM-IBR performed in the Ho Chi
Minh City Oncology Hospital from 5/2003 to 5/2006.
Results: The postoperative complications overall: 12.6%. The critical postoperative complications include:
Mastectomy skin flap necrosis: 0%. Areolar-nipple complex necrosis: 4.6%. Total reconstructive flap loss (LD lap):
3.4%. Partial reconstructive flap loss (TRAM flap): 5.6%. The patients with postoperative complications had a
higher body mass index (BMI) >25 vs ≤25 (p=0.023)
Conclusions: SSM-IBR is associated low rate of postoperative complications. This supports SSM-IBR as
effective surgical option for early breast cancer.
* Bộ môn Ung thư học ĐHYD TP. Hồ Chí Minh
** Khoa Ngoại 4, Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh

1


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008
MỞ ĐẦU
Ung thư vú l| ung thư h|ng đầu ở phụ nữ
Việt Nam. Phẫu trị l| phương ph{p điều trị chủ
yếu trong ung thư vú giai đoạn sớm. Khuynh
hướng phẫu thuật thay đổi nhiều trong c{c thập
niên qua. Đoạn nhũ tiết kiệm da v| t{i tạo vú tức
thì (ĐNTKD-TTVTT) l| một lựa chọn nhằm
tr{nh c{c tổn thương về t}m lý do dư chứng
đoạn nhũ qui ước v| cải thiện chất lượng sống
sau điều trị. C{c vấn đề được đề cập đến
phương ph{p phẫu thuật n|y l| sự an to|n về
mặt ung bướu học, thẩm mỹ v| biến chứng sau

mổ. Mục đích của nghiên cứu n|y l| ph}n tích
kết quả biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng
110 ca ung thư vú giai đoạn sớm (0, I, II)
được thực hiện ĐNTKD-TTVTT từ 5/2003-5/2006
tại Bệnh Viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh

Phương pháp nghiên cứu:
Tiền cứu loạt ca

Lựa chọn bệnh nhân
C{c bệnh nh}n được chẩn đo{n l| carcinôm
vú giai đoạn 0, I, II có chỉ định ĐNTKD-TTVTT
v| bệnh nh}n muốn điều trị theo phương ph{p
n|y, thể trạng tốt: KPS: 90-100, không có tiền căn
bệnh nội khoa nặng v| không béo phì v| chỉ số
khối lượng cơ thể (Body Mass Index: BMI) ≤ 30
Ghi nhận c{c biến chứng của ĐNTKDTTVTT. Ph}n tích c{c yếu tố nguy cơ liên quan
đến biến chứng sau mổ
KẾT QUẢ

Đặc điểm nhóm bệnh nghiên cứu
Dịch tễ -lâm sàng-bệnh học
Số bệnh nh}n: 110 ca
Tuổi trung bình: 40
KPS≥ 90: 110 ca (100%)
BMI ≤ 25: 91/110 ca (80,1%)
Tiền căn bệnh nội khoa ổn định: 3/110 ca (2,7%)


Giai đoạn bệnh:
Giai đoạn 0: 6 ca (5,5%),
Giai đoạn I: 18 ca (16,4%),
Giai đoạn II: 86 ca (78,2%)

Nghiên cứu Y học
Carcinôm ống tuyến vú x}m lấn: 100 ca
(96,2%).
Carcinôm tiểu thùy x}m lấn: 4 ca (3,8%).

Phẫu thuật
Phương pháp đoạn nhũ
Đoạn nhũ tiết kiệm da (ĐNTKD): 67 ca (60,9%).
Đoạn nhũ chừa núm vú (ĐNCNV): 43 ca
(39,1%).
Phương pháp tái tạo vú tức thì
Túi độn vú + vạt da cơ lưng rộng (vạt LD): 6 ca
(5,5%).
Vạt da cơ lưng rộng( vạt LD):87 ca (79%)
Vạt da cơ thẳng bụng (vạt TRAM): 17 ca (15,5%).

Biến chứng sau mổ ĐNTKD-TTVTT
Biến chứng sau mổ ĐNTKD
Bảng 1: Biến chứng sau mổ ĐNTKD

1. Hoại tử vạt da
2. Hở da
3. Hoại tử núm vú
4. Nhiễm trùng

5. Chảy máu sau mổ
6. Tụ máu
7. Tụ dịch
Tổng

ĐNTKD (%) Tổng (%)
n=67
n=110
0
2 (3)

3 (4,5)
1 (1,5)
6(9)

0
3 (2,7)
2 (1,8)
1 (0,9)
4 (3,6)
2 (1,8)
2 (1,8)
14(12,6)

*1 ca hoại tử một phần; 1 ca hoại tử hoàn toàn

Biến chứng sau mổ TTVTT
Biến chứng sớm
Bảng 2: Biến chứng sớm sau mổ TTVTT
Vạt LD

Vạt
TÚI + Vạt
(%)
TRAM
LD (%)
n=87 (%) n=17
n=6
Nhiễm trùng
1 (5,6)
Chảy máu
3 (3,4) 1 (5,6)
Tụ máu
1 (1,1) 1 (5,6)
Tụ dịch nơi cho vạt 9 (10,3)
1 (16,7)
Hở da
4 (4,6) 1 (5,6)
Hoại tử vạt tái tạo 3* (3,4) 1** (5,6)
Tổng
20 (23) 5 (29,4)

* Hoại tử toàn phần

Tổng
(%)
n=110
1 (0,9)
4 (3,6)
2 (1,8)
10 (9)

5 (4,5)
4 (3,6)
23
(20,9)

** Hoại tử một phần

Biến chứng muộn
Bảng 3: Biến chứng muộn sau mổ TTVTT
TÚI + Vạt Vạt TRAM

Vạt LD

LD n=6 (%) n=17 (%) n=87 (%)

Giải phẫu bệnh
Carcinôm tại chỗ: 6 ca (5,5%).

ĐNCNV
(%)
n=43
0
1 (2,3)
2* (4,6)
1 (2,3)
1 (2,3)
1 (2,3)
2 (4,6)
8(18,6)


Lộ túi độn

0

Co rút vỏ bao

0

138


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008
Phồng thành bụng

4 (23,5)

Thoát vị thành bụng

0

Sẹo xấu vùng lấy vạt

kh{c như Slavin v| Meretoja b{o c{o biến chứng
hoại tử vạt da l| 21,6% v| 10,1%.
11 (12,6)

Tương quan giữa biến chứng sớm
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ
Bảng 4: Tương quan giữa biến chứng sớm
ĐNTKD-TTVTT và các yếu tố nguy cơ

Biến chứng chung của
Các yếu tố

BMI

Độ tuổi

Loại vạt

ĐNTKD-TTVTT
Không



>25

2 (20)

8 (80)

≤25

73 (80,2)

18 (19,8)

> 45 tuổi

19 (73,1)


7 (26,9)

≤ 45 tuổi

64 (76,2)

20 (23,8)

LD

71 (76,3)

22 (23,7)

TRAM

12 (70,6)

5 (29,4)

Nghiên cứu Y học

p

<0,0001

0,46

0,4


BÀN LUẬN
Biến chứng sau mổ ĐNTKD
ĐNTKD có nhiều thuận lợi cho t{i tạo vú tức
thì. Về mặt thực h|nh, phẫu thuật n|y cũng gia
tăng biến chứng chung v| tại chỗ. Tỉ lệ biến
chứng thay đổi tùy thuộc v|o mẫu nghiên cứu,
c{c yếu tố nguy cơ, kiểu t{i tạo v| kinh nghiệm
của ê-kíp mổ(2,6,7,16).
Biến chứng đặc biệt của ĐNTKD l| hoại tử
vạt da đoạn nhũ hoặc hoại tử phức hợp quầng núm vú (trong ĐNCNV) v| tụ m{u. Ngo|i ra
còn có sự góp phần của c{c biến chứng sớm v|
trễ, đặc hiệu theo kiểu t{i tạo vú tức thì. Biến
chứng sau mổ của c{c nghiên cứu ĐNTKD thay
đổi từ 12,6% đến 48,6%(7,12,16). Nghiên cứu của
chúng tôi cũng ở trong khoảng n|y với tỉ lệ 9%.
Biến chứng hoại tử vạt da được c{c t{c giả
lưu t}m nhiều nhất thay đổi từ 3,6-24,3%(2,6,7,16).
Nghiên cứu của Carlson(2) có 10,7% biến chứng
hoại tử vạt da. Khi chọn đường mổ W, biến
chứng vạt da tăng đến 27%. Hút thuốc l| yếu tố
nguy cơ quan trọng. Hoại tử vạt da ở người hút
thuốc l| 49% so với 19% người không hút thuốc.
Nghiên cứu của Hultman(7) cho thấy xuất độ
hoại tử vạt l| 24,3%. C{c yếu tố nguy cơ quan
trọng trong nghiên cứu n|y l| tiền căn xạ trị
vùng ngực, béo phì v| tiểu đường. Tuổi cao v|
hút thuốc không phải l| yếu tố nguy cơ có ý
nghĩa. Xuất độ hoại tử vạt l| 24,3%. C{c t{c giả

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy biến

chứng hoại tử vạt da không ghi nhận được
trường hợp n|o. Điều n|y có thể giải thích do
đặc điểm bệnh nh}n trong nghiên cứu. Chỉ có
2 trường hợp bệnh nh}n cao huyết {p đã điều
trị ổn định, đa số bệnh nh}n không béo phì
(91% bệnh nh}n có BMI ≤ 25), v| không có
trường hợp n|o nghiện thuốc l{. Đó l| c{c yếu
tố quan trọng có liên quan đến thiếu m{u nuôi
vạt da đoạn nhũ. Ngo|i ra kích thước vú trong
nhóm nghiên cứu trung bình khoảng 205 ml,
chỉ có 1 trường hợp vú to v| xệ, được ĐNTKD
với đường mổ kiểu IV (đường mổ W cắt bỏ
nhiều da) nhưng không có biến chứng hoại tử
vạt da được ghi nhận.
Trong ĐNCNV (ĐNTKD có chừa quầngnúm vú), phẫu thuật n|y l|m tăng kết quả thẩm
mỹ v| có lợi về mặt t}m lý. Tuy nhiên biến
chứng hoại tử quầng-núm vú sẽ l|m ảnh hưởng
đến kết quả thẩm mỹ sau cùng. Tỉ lệ biến chứng
n|y thay đổi từ 0-16%(11,13,15,17,20). Cho đến nay vấn
đề được đặt ra l| lựa chọn đường mổ, diện bóc
t{ch vạt da, c{ch cắt mô sau quầng vú ít g}y hoại
tử nhất, đồng thời c}n nhắc với nguy cơ t{i ph{t
tại chỗ. Theo Stolier(17) có các khuyến c{o về kỹ
thuật mổ. Thứ nhất, đường mổ, thứ hai, bóc t{ch
mô sau quầng vú nhẹ nh|ng v| cầm m{u từng
điểm bằng đốt lưỡng cực. Thứ ba l| không bóc
t{ch vạt da đoạn nhũ qu{ xa c{c giới hạn l|m tổn
thương mạch m{u cung cấp cho vạt da vú. Kết
quả của nghiên cứu n|y không có ca n|o hoại tử
quầng vú-núm vú. C{c nghiên cứu kh{c ghi

nhận biến chứng n|y có liên quan đến tiến căn
hút thuốc(11) hoặc bệnh nh}n trên 45 tuổi(8).
Nghiên cứu của chúng tôi biến chứng hoại
tử quầng vú-núm vú có 2 ca chiếm 4,6% trong
số 43 ca ĐNCNV; gồm 1 ca hoại tử 1 phần v| 1
ca hoại tử to|n phần. Ca hoại tử ho|n to|n
núm vú có đặc điểm vú to 350ml v| xệ độ 2 có
thể l| yếu tố nguy cơ g}y thiếu m{u phức hợp
quầng-núm vú. Cả hai trường hợp n|y được
chăm sóc tại chỗ cho kết quả tốt.

139


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008
Biến chứng chung của phẫu thuật đoạn
nhũ gồm ĐNTKD và ĐNCNV

Nghiên cứu Y học
Núm vú bị hoại tử một phần

Có 14 ca chiếm tỉ lệ 12,6%, c{c biến chứng
n|y có liên hệ đến chỉ số BMI. Những bệnh
nh}n có BMI>25 có tỉ lệ biến chứng 40% so với
9,9% của nhóm BMI ≤25 (p=0,023).

Biến chứng vạt tái tạo vú
Biến chứng chung của t{i tạo vú tức thì thay
đổi từ 39-49% trong c{c nghiên cứu với số ca lớn
(160 ca). Tỉ lệ v| loại biến chứng sớm hoặc trễ

tùy theo phương ph{p t{i tạo. Có nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến tỉ lệ biến chứng l| hút thuốc, béo
phì v| tiền căn xạ trị.
Biến chứng chung nghiên cứu của chúng tôi
thấp 20,9% do phương ph{p t{i tạo vú tức thì
trong nghiên cứu n|y chính yếu được lựa chọn
l| mô tự th}n trong đó vạt da cơ lưng rộng
chiếm đa số (87/110; 79%). Đ}y l| phương ph{p
t{i tạo ít g}y ra biến chứng. Nghiên cứu của
Alderman(1) với phương ph{p t{i tạo chủ yếu l|
vạt TRAM (gồm vạt có cuống v| vạt tự do)
chiếm 145/210 ca chiếm 73,3% v| theo Pinsolle có
162/260 ca, 61% dùng phương ph{p túi độn v|
vạt da cơ lưng rộng.
Phương ph{p n|y đơn giản về mặt kỹ thuật
nhưng biến chứng chung cao hơn phương ph{p
dùng mô tự th}n.
Biến chứng tụ dịch vùng lưng l| biến chứng
thường gặp nhất trong phương ph{p t{i tạo vú
bằng vạt da cơ lưng rộng. Có 72 - 79%(3,5). Các
yếu tố nguy cơ như tụ dịch ở 79% người mập.
Hút thuốc có tỉ lệ biến chứng 60% v| bệnh nh}n
lớn hơn 65 tuổi tỉ lệ biến chứng 43%(5).
Biến chứng hoại tử vạt to|n phần rất thấp từ
0-2%. Chúng tôi có 3 ca hoại tử ho|n to|n vạt t{i
tạo chiếm tỉ lệ 3,4%, nguyên nh}n do thiếu m{u
hoặc thuyên tắc mạch m{u ngực lưng.

Núm vú sau khi cắt lọc mô hoại tử
Hình 1: Hoại tử một phần núm vú


Hoại tử núm vú hoàn
toàn

Núm vú sau khi cắt lọc
mô hoại tử

Hình 2: Hoại tử hoàn toàn núm vú
Sang chấn n|y có thể xảy ra trong lúc nạo
hạch n{ch bóc t{ch qu{ s{t mạch m{u hoặc chằn
kéo lúc chuyển vạt lên vùng t{i tạo. Cả 3 ca hoại
tử vạt n|y xảy ra trong những ca đầu tiên của
chúng tôi(18). C{c ca n|y được cắt lọc bỏ vạt t{i
tạo. Có 1 ca được phẫu thuật chỉnh sửa sau đó.
Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ tụ dịch
vùng lưng thấp (10,3%) do bệnh nh}n được lựa
chọn không béo phì v| dùng kỹ thuật kh}u căng
da liên tục theo Rios(14). T{c giả n|y cho rằng bóc
t{ch dao điện không phải l| nguyên nh}n của tụ
dịch m| chính l| khoảng chết để lại. Kỹ thuật
kh}u căng da liên tục sẽ l|m mất khoảng chết v|
giảm tỉ lệ tụ dịch 0% so với 30% ở nhóm chứng.
C{c biến chứng thường gặp của vạt TRAM
chính yếu l| hoại tử mỡ, hoại tử vạt một phần,
hoại tử vạt to|n phần, phồng th|nh bụng v|
tho{t vị th|nh bụng.
Hoại tử mỡ v| hoại tử vạt một phần
thường có liên quan đến tiền căn xạ trị th|nh
ngực, béo phì v| sẹo ở th|nh bụng. Kroll cho
140



Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 3 * 2008
thấy hoại tử mỡ ở vạt TRAM có cuống l| 27%(9)
v| có liên hệ đến hút thuốc v| béo phì. Hoại tử
vạt to|n phần l| biến chứng nặng nhất, tỉ lệ
n|y chiếm từ 0 - 1,1%(1,4).
Phồng th|nh bụng v| tho{t vị th|nh bụng
l| biến chứng của tất cả c{c kiểu của vạt
TRAM (vạt TRAM có cuống hoặc vạt TRAM
tự do). C{c nghiên cứu cho thấy tỉ lệ biến
chứng từ 2,6% đến 8,8%(1,10,19).
Nghiên cứu của chúng tôi về t{i tạo vú tức
thì bằng vạt TRAM có cuống với số lượng còn
ít, chỉ có 17 ca với tỉ lệ hoại tử mỡ 4 ca (22,2%),
hoại tử vạt 1 phần 1 ca (5,6%) v| phồng th|nh
bụng 4 ca (22,4%).
Biến chứng sau mổ chung cho ĐNTKD –
TTVTT có liên quan với chỉ số khối cơ thể BMI
với 19,8% có biến chứng ở nhóm bệnh có BMI
≤25 so với 80% nhóm bệnh có BMI>25 theo
(Bảng 4).

Nghiên cứu Y học
6.

7.

8.


9.

10.

11.

12.

KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 110 ca ĐNTKD-TTVTT
chúng tôi nhận thấy đ}y l| một phẫu thuật lớn.
Nhưng tỉ lệ biến chứng nặng sau mổ thấp v|
chấp nhận được với sự lựa chọn bệnh nh}n v|
phương ph{p t{i tạo thích hợp. C{c biến chứng
n|y tương quan có ý nghĩa với chỉ số khối lượng
cơ thể:
Hoại tử vạt da đoạn nhũ: 0%
Hoại tử quầng-núm vú: 4,6%
Hoại tử to|n phần vạt LD: 3,4%
Hoại tử một phần vạt TRAM: 5,6%

13.

14.

15.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.


2.

3.

4.

5.

Alderman AK, Wilkins EG, Kim HM and Lowery JC
(2002.) “Complications in Postmastectomy Breast
Reconstruction: Two-Year Results of the Michigan Breast
Reconstruction Outcome Study”, Plast. Reconstr.Surg. Vol
109, pp. 2265-2274.
Carlson GW et al (1997). “Skin- sparing Mastectomy:
Oncologic and Reconstructive considerations”, Ann Surg,
Vol 225, pp.570-578
Clough KB, Louis-Sylvestre C, Fitoussi A, Couturaud B. and
Nos C (2002.),“Reconstruction with an Extended Latissimus
Dorsi Flap”, Plast. Reconstr. Surg.,Vol 109,pp. 1904- 1911
Clugston PA, Gingrass MK, Azurin D, Fisher J and Maxwell
GP (2000), “Ipsilateral Pedicled TRAM Flaps: The Safer
Alternative?” Plast. Reconstr. Surg. Vol 105,pp 77-82.
Delay E, Gounot N, Bouillot A, Zlatoff P, Rivoire M (1998),
“Autologous Latissimus Breast Reconstruction: A 3-Year
Clinical Experience with 100 Patients”, American Society
of Plastic Surgeons, Vol 102, pp. 1461-1478

16.

17.


18.

19.

20.

Hidalgo DA, Borgen PJ, Petrek JA, Heerdt AH, Cody HS,
and Disa JJ (1998), “Immediate Reconstruction After
Complete Skin-Sparing Mastectomy with Autologous
Tissue ”,J Am Coll Surg, Vol 187,pp.17–21
Hultman CS, Daiza S (2003), “Skin- sparing Mastectomy
flap complication after breast reconstruction: review of
incidence, management, and outcome”, Ann Plast Surg ,
Vol 50, pp.249-255.
Komorowski AL, Zanini V, Regolo L, Carolei A, Wysocki
WM, Costa A (2006), “Necrotic Complications after
Nipple- and Areola-Sparing Mastectomy”, World J Surg ,
Vol 30, pp. 1410–1413.
Kroll SS, Gherardini G, Martin JE, Reece GP, Miller MJ,
Evans GRD, Robb GL, Wang BG (1998), “Fat Necrosis in
Free and Pedicled TRAM Flaps”, American Society of
Plastic Surgeons, Volume 102, pp 1502-1507.
Kroll SS, Schusterman MA, Reece GP, Miller MJ, Robb G,
Evan G (1995), “Abdominal wall strength, bulging, and
hernia after TRAM Flap Breast reconstruction”, Plast.
Reconstr.Surg. Vol 96, pp. 616-619.
Margulies AG., Hochberg J, Kepple J, Henry-Tillman RS,
Westbrook K, Klimberg VS (2005), “Total skin-sparing
mastectomy without preservation of the nipple-areola

complex”, The American Journal of Surgery, Vol 190, pp.907-912.
Meretoja TJ, Rasia S, Smitten KAJ, Asko-Seljavaara SL,
Kuokkanen HOM, and Jahkola TA (2007), “Late results of
skin-sparing mastectomy followed by immediate breast
reconstruction”, British Journal of Surgery,Vol 94,
pp.1220–1225.
Petit JY, Veronesi U, Orecchia R, Luini A, Rey P, Intra M,
Didier F, Martella S, Rietjens M, Garusi C, DeLorenzi F,
Gatti G, Leon ME, and Casadio C (2006), “Nipple-sparing
mastectomy in association with intra operative
radiotherapy (ELIOT): a new type of mastectomy for
breast cancer treatment”, Breast Cancer Research and
Treatment, Vol 96, pp.47–51.
Rios JL et al (2003),”Progressive Tension Sutures to
Prevent Seroma Formation After Latissimus Dorsi
Harvest”, Plast Reconstr Surg, Vol 112, pp.1779-1783
Sacchini V, Pinotti JA, Barros CSD, Luini A, Pluchinotta A,
Pinotti M, Boratto MG, Ricci MD, Ruiz CA, Nisida AC,
Veronesi P, Petit J, Arnone P, Bassi F, Disa JJ, GarciaEtienne
CA,
Borgen
PI(2006),
“Nipple-Sparing
Mastectomy for Breast Cancer and Risk Reduction:
Oncologic or Technical Problem?”, J Am Coll Surg, Vol 203,
pp.704–714
Slavin et al (1998), “Skin-Sparing Mastectomy and
Immediate Reconstruction: Oncologic Risks and Aesthetic
Results in Patients with Early-Stage Breast Cancer”, Plast
Reconstr Surg, Vol 102, pp.49-62

Stolier AJ, Sullivan SK, and Dellacroce FJ (2008),
“Technical Considerations in Nipple-Sparing Mastectomy:
82 Consecutive Cases without Necrosis”, Annals of Surgical
Oncology,Vol 15, pp.1341–1347
Trần Văn Thiệp v| cộng sự (2005), “T{i tạo vú tức thì bằng
vạt lưng rộng trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm”, Y
học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9, Phụ bản của số 4, trang 8-18.
Watterson PA, Bostwick J, Hester R, Bried JT, Taylor GI
(1995), “TRAM flap anatomy correlated with a 10-year
Clinical Experience with 556 patients” Plast. Reconstr.Surg.
Vol 95, pp. 1185-1194.
Wijayanayagam A, Kumar AS, Foster RD, Esserman LJ
(2008), “Optimizing the Total Skin-Sparing Mastectomy”.
Arch
Surg,
Vol
143,
pp.38-45.

141



×