Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng - mô bệnh học và điều trị ung thư buồng trứng tại trung tâm ung bướu thái nguyên từ 2005-T8/2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.68 KB, 4 trang )

Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
BUỒNG TRỨNG TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU THÁI NGUYÊN TỪ 2005 – T8/2010
Vũ Hô*, Vi Trần Doanh*, Lê Thị Lộc*, Nguyễn Quang Hưng*, Hoàng Thanh Quang*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Mục tiêu của chúng tôi là nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng, mô bệnh học của 117 bệnh nhân ung thư buồng
trứng ñiều trị tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên.
Tổng quan: Ung thư buồng trứng là một trong 10 loại ung thư hay gặp ở phụ nữ Việt Nam và thế giới. Loại ung thư
này gây tỷ lệ tử vong cao nhất trong các loại ung thư phụ khoa. Theo ghi nhận ung thư của Việt Nam từ 2000 – 2010, ung
thư buồng trứng ñứng hạng thứ 7 (3,7/100.000).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 117 bệnh nhân ung thư buồng trứng ñược chẩn ñoán và
ñiều trị tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên từ 2005 – T8/2010. Với phương pháp hồi cứu mô tả, thu thập và xử lý số
liệu, phân tích bằng phần mềm SPSS.
Kết quả: Bệnh gặp nhiều nhất ở ñộ tuổi 40 – 59: Chiếm 53,84%. Các triệu chứng hay gặp: Bụng chướng to 61,54%;
sờ thấy khối u bụng 52,14%. Bệnh phát hiện ở giai ñoạn sớm còn quá ít 25,57%, chủ yếu khi bệnh nhân ñến viện ñã ở giai
ñoạn III, IV chiếm 74,43%. Đặc ñiểm giải phẫu bệnh lý: Loại ung thư biểu mô chiếm ña số 88,89%, tiếp ñến là u tế bào
mầm ác tính chiếm 7,69%. Kết quả ñiều trị bước ñầu sau phẫu thuật không có tai biến gì.
Từ khóa: Ung thư buồng trứng, ñặc ñiểm lâm sàng – mô bệnh học và ñiều trị.
ABSTRACT

RESEARCH CLINICAL – HISTOPATHOGOLY CHARACTERISTICS AND TREATMENT OF
OVARIAN CANCER AT THAI NGUYEN ONCOLOGY CENTER FROM 2005 TO AUGUST 2010
Vu Ho, Vi Tran Doanh, Le Thi Loc, Nguyen Quang Hung, Hoang Thanh Quang
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 491 - 494
Purpose: Our purpose is studying clinical, pathology of 117 ovarian cancer cases are treated in Thai Nguyen
Oncology center.
Background: Ovarian cancer is one of the most 10 cancer diseases in Vietnamese woman and in the world. This has
mortality rate is the highest in gynaecological cancer. The national program of cancer registration from 2000 - 2010,


ovarian cancer is the 7th place (3.7/100 000)
Patients and methods: Restospective study for 117 cases of ovarian cancer were dianogised and treated at Thai
Nguyen Centre cancer oncology from 2008 – 8/2010. We did all analyses on SPSS software.
Results: Ovarian cancer reprisents a high rate for the age group a 40 – 59 (53.84%). The fist symptoms are usually
abdominal gradually distention and pain (61.54%). The rate of early stage is low (25.57%), stage III, IV represent is
highest (74.43%). The rate of epithelial ovarian cancer is highest (88.89%).
Key words: Ovarian cancer, clinical – histopathogoly characteristics and treatment.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư buồng trứng là một trong 10 loại ung thư
hay gặp ở phụ nữ Việt Nam và thế giới. Loại ung thư này
gây tỷ lệ tử vong cao nhất trong các loại ung thư phụ
khoa.
Theo ghi nhận ung thư của Việt Nam từ 2000 –
2010, ung thư buồng trứng ñứng hạng thứ 7 (3,7/100.000).
Theo ghi nhận ung thư Thái Nguyên từ 2004 – 2008
ung thư buồng trứng ñứng hạng thứ 8 trong 10 loại ung
thư hay gặp ở phụ nữ (1,3/100.000).
Chẩn ñoán xác ñịnh loại ung thư dựa vào khám lâm
sàng, siêu âm, CT Scan, chất chỉ ñiểm khối u CA125,
HCG, AFP…

Về ñiều trị cũng có nhiều tiến bộ, hiệu quả cao hơn
trước. Song còn nhiều vấn ñề tranh cãi về phương pháp
ñiều trị ñể kéo dài thời gian sống thêm của người bệnh.
Chính vì vậy chúng tôi nghiên cứu ñề tài này nhằm
các mục tiêu sau:
1. Khảo sát ñặc ñiểm lâm sàng của ung thư buồng
trứng ở các giai ñoạn.
2. Khảo sát ñặc ñiểm giải phẫu bệnh.
3. Đánh giá kết quả ban ñầu ñiều trị loại bệnh ác tính

này.
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Qua 117 bệnh nhân ung thư buồng trứng ñược chẩn
ñoán xác ñịnh và ñiều trị tại Trung tâm Ung bướu Thái

*

Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên
Địa chỉ liên lạc: BS. Vũ Hô. Email:

Chuyên ñề Ung Bướu

491


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Nguyên từ 2005 – T8/2010.
- Với phương pháp hồi cứu mô tả: Thu thập và xử lý
số liệu, phân tích bằng phần mềm SPSS.10.0 for
Windows.
- Xác ñịnh giải phẫu bệnh là loại biểu mô có xếp
hạng lâm sàng theo hệ thống xếp hạng của FIGO 1987.
- Kết hợp với phẫu thuật có hóa trị bổ trợ tiền phẫu
và hậu phẫu theo phác ñồ PC và CIS/TAX.
- Ngoài ra có phối hợp xạ trị ổ bụng và khung chậu ở
những trường hợp cần thiết.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Qua 117 trường hợp ung thư buồng trứng từ 2005 –
T8/2010 chúng tôi ghi nhận lại những ñặc ñiểm sau:
Bảng 1. Phân tích theo tuổi cuả bệnh nhân
Tuổ
i

13 –
19

20 29

30 39

40 49

50 59

≥ 60

Tổn
g số

Số
BN

15

6

11


39

24

22

117

Tỷ
lệ %

12,8
2

5,1
3

9,4
0

33,3
3

20,5
1

18,8
1


100

Theo nghiên cứu này chúng tôi thấy tuổi mắc sớm
nhất là 13, tuổi mắc cao nhất là 79.
- Độ tuổi mắc cao nhất từ 40-59 ≈ 54,00% phù hợp
với các tác giả trong nước Nguyễn Văn Bùng và CS
nghiên cứu 119 trường hợp ung thư buồng trứng tại Bệnh
viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh: Tuổi mắc nhỏ
nhất là 8, tuổi cao nhất là 85, ñộ tuổi mắc cao nhất từ 50 –
60.
- Với tác giả Lê Minh Toàn và Dương Ngọc Hiền
Bệnh viện ĐKTW Huế nghiên cứu 42 trường hợp. Tuổi
mắc nhỏ nhất là 10, cao nhất là 72. Độ tuổi mắc cao nhất
từ 40 – 59 ≈ 49,99%.
Bảng 2. Số lần sinh
Số lần sinh

Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Chưa sinh

24

20,51

1

5


4,27

2

39

33,33

3

23

19,66

4

14

11,97

5

12

10,26

117

100


Tổng số

Chuyên ñề Ung Bướu

Trong nghiên cứu này ung thư buồng trứng chưa
sinh con chiếm 20,51%.
Bảng 3. Đặc ñiểm lâm sàng
Số bệnh
nhân

Tỷ lệ
%

Bụng to

72/117

61,54

Sờ thấy khối u

61/117

52,14

Chán ăn, mệt mỏi

54/117


46,15

Tiểu tiện nhiều lần, ñi khó hơn bình
thường

46/117

39,32

Rối loạn tiêu hóa

42/117

35,89

Sụt cân

37/117

31,62

Xuất huyết âm ñạo

30/117

26,00

Đau bụng lâm râm

11/117


9,40

Không thấy gì

5/117

4,27

Triệu chứng lâm sàng cơ năng

Trong nghiên cứu này dấu hiệu bụng to dần chiếm
61,54%, sờ thấy khối u 52,14%, tiếp ñến các dấu hiệu
chán ăn, mệt mỏi, sụt cân là những dấu hiệu cơ năng của
ung thư buồng trứng.
Bảng 4. Đặc ñiểm giải phẫu bệnh lý
Mô bệnh học

Số bệnh
nhân

Tỷ lệ
%

104

88,89

U tế bào mầm ác tính


9

7,69

U ñệm dây sinh dục ác tính

2

1,71

Ung thư buồng trứng do di
căn

2

1,71

117

100

U biểu mô ác tính

Tổng số

Trong nghiên cứu này u biểu mô ác tính chiếm tỷ lệ
cao nhất 88,89%, sau ñó ñến u tế bào mầm ác tính 7,69%.
Bảng 5. Phân loại giai ñoạn theo FIGO
Giai ñoạn


Số bệnh nhân

Tỷ lệ %

Giai ñoạn I

3

2,57

Giai ñoạn II

27

23,00

Giai ñoạn III

42

35,89

Giai ñoạn IV

45

38,54

Tổng số


117

100

492


Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

3, 3%

27, 23%
Giai ñoạn I

45, 38%

Giai ñoạn II
Giai ñoạn III
Giai ñoạn IV
42, 36%

Biểu ñồ 1. Phân loại giai ñoạn theo FIGO

Chuyên ñề Ung Bướu

493



Nghiên cứu Y học

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010

Trong nghiên cứu này chúng ta thấy giai ñoạn I, II chỉ có 25,57%, còn giai ñoạn III, IV là 74,43%.
Qua ñây chúng ta thấy mặc dù hệ thống y tế ngày nay ñã ñược giải kín ñến tận tuyến xã, xong việc
phát hiện ung thư buồng trứng ở giai ñoạn muộn còn rất cao.
Bảng 6. Điều trị phẫu thuật
Phương pháp xử lý phẫu thuật

Số trường hợp

Tỷ lệ %

Cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + cắt mạc nối lớn + vét hạch

60

51,28

Cắt tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối lớn + cắt ñại tràng + vét hạch

4

3,42

Cắt u hay 1 phần u

39


33,33

Chỉ ñánh giá và sinh thiết

14

11,97

117

100

Tổng số

Nhận xét: Những bệnh nhân phẫu thuật ở giai ñoạn tiến xa (giai ñoạn IV) hậu phẫu rất nặng nề.
Thời gian hậu phẫu từ 7- 15 ngày, không gặp tai biến nào trong phẫu thuật.
KẾT LUẬN
Qua 117 trường hợp ung thư buồng trứng ñiều trị tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên từ 2005 –
T8/2010, chúng tôi thấy:
Đặc ñiểm lâm sàng
Bệnh gặp nhiều nhất ở ñộ tuổi 40 – 59: Chiếm 53,84%.
Các triệu chứng hay gặp: Bụng chướng to 61,54%; sờ thấy khối u bụng 52,14%.
Bệnh phát hiện ở giai ñoạn sớm còn quá ít 25,57%, chủ yếu khi bệnh nhân ñến viện ñã ở giai ñoạn III,
IV chiếm 74,43%.
Đặc ñiểm giải phẫu bệnh lý
Loại ung thư biểu mô chiếm ña số 88,89%, tiếp ñến là u tế bào mầm ác tính chiếm 7,69%.
Kết quả ñiều trị bước ñầu sau phẫu thuật không có tai biến gì
KIẾN NGHỊ
Tăng cường giáo dục nâng cao kiến thức, hiểu biết của cán bộ y tế tuyến cơ sở và người dân về bệnh
ung thư nói chung và ung thư buồng trứng nói riêng.g

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Minh Toàn- Dương Ngọc Hiền Hội thảo ung thư quốc gia lần thứ XIII 2006 - 220.
2. Nguyễn Chấn Hùng và CS (1995). Ung thư buồng trứng trong Cẩm nang ung bướu học lâm sàng tập II
tr 553- 562. Bản dịch từ Manuel Clinical Oncology UICC 6th Ed 1994.
3. Nguyễn Bá Đức Chẩn ñoán và ñiều trị ung thư (Ung thư buồng trứng, 2007, 351).
4. Nguyễn Sào Trung- Nguyễn Chấn Hùng Bướu của buồng trứng- Bệnh hoc ung bướu cơ bản, Trung
tâm ñào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế Tp Hồ Chí Minh 1992 tr251- 260.
5. Trần Chánh Thuận- Nguyễn Thị Ngọc Phượng Điều trị ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Từ Dũ
1999- 2003, Hội nghị Pháp Việt về sản phụ khoa vùng Châu Á Thái Bình Dương.

Chuyên ñề Ung Bướu

494



×